Triết
học
mác- lê-
The team
Quan hệ công chúng
HUỲNH BẢO
ĐẶNGPTHHƯỊ ƠBÍNCGH HIỀN Quan hệ cơng chúng
NGUYỄN THỊ ÚT MAI Quan hệ công chúng
TRẦN LÊ MỸ NHÂN Hàn quốc học
NGUYỄN KIM LINH Hàn quốc học
Nội Dung
• Lực lượng sản xuất
• Quan hệ sản xuất
• Mối quan hệ biện chứng
giữa lực lượng sản xuất
và quan hệ sản xuất
• Sự vận dụng vào sự
nghiệp đổi mới của Đảng
ta hiện nay
Lực lượng sản xuất
• -Khái niệm: Lực lượng sản xuất là sự kết
hợp giữa người lao động với tư liệu sản
xuất, tạo ra sức sản xuất và năng lực
thực tiễn làm biến đổi các đối tượng vật
chất của giới tự nhiên theo yêu cầu nhất
định của con người và xã hội.
Kết cấu sản xuất
+ Người lao động
+ Tư liệu sản xuất
Người lao động: chính là yếu tố con người và có những phẩm
chất như là sức khoẻ trí tuệ, trình độ, chun mơn, kinh
nghiệm, năng lực sáng tạo…
Tư liệu sản xuất gồm: tư liệu lao động và đối tượng lao động
Về tư liệu lao động: là những cái mà con người dùng để tác
động lên đối tượng lao động nhằm biến đổi đối tượng lao
động thành sản phẩm trong đó tư liệu lao động gồm ( cơng
cụ lao động và phương tiện lao động)
Ví dụ: cơng cụ lao động: cái cày, cái cuốc, máy giặt, máy
kéo….
Trong các yếu tố làm nên lực lượng sản xuất thì con người là
yếu tố cơ bả, quyết định và quan trọng nhất
Quản Hệ Sản
Xuất
K h á i Quan hệ sản xuất là từ dùng để chỉ mối
quan hệ giữa người và người trong quá
trình sản xuất vật chất (sản xuất và tái
n i ệ m sản xuất xã hội) thể hiện ở quan hệ về
mặt sở hữu đối với tư liệu sản xuất;
quan hệ trong tổ chức, quản lý sản
xuất; quan hệ về mặt phân phối sản
phẩm sản xuất ra.
Quan hệ sản xuất được hình thành một cách
khách quan trong quá trình phát triển của lịch
sử, không phụ thuộc vào ý chí của con người.
Quan hệ sản xuất được hình thành trên cơ sở
một trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Ví dụ: Trong quá trình khai thác mỏ than, nếu
mỗi người chỉ làm việc một cách tách biệt, khơng
có sự phối hợp giữa các công nhân, những người
công nhân lại không nghe chỉ đạo của quản lý…,
tức là không tồn tại mối quan hệ giữa những con
người với nhau (“quan hệ sản xuất”), thì tập thể
đó khơng thể khai thác than hiệu q
Quan hệ sản xuất
Đầu tiên gồm những yếu tố Thứ 3
cấu thành
Quan hệ sở hữu Quan hệ phân phối
về tư liệu sản xuất sản phẩm lao động
Thứ 2 =>Ba quan hệ này
trong quan hệ sản
Quan hệ tổ chức
quản lý và trao đổi xuất thống nhất
hoạt động với với nhau
nhau .
Mối quan hệ
biện chứng và
giữa Lực Lượng
Sản Xuất và
Quan Hệ Sản
Xuất
Mối quan hệ biện chứng
giữa lực lượng sản xuất
*Mối quan hệ biện chứng giữa lực lượng sản xuất và quan
và quanhệ shảnệxuấst ản xuất
+Phương thức sản xuất là cách thức con người tiến hành
quá trình sản xuất vật chất ở những giai đoạn lịch sử nhất
định của xã hội loài người.
+Phương thức sản xuất là sự thống nhất giữa lực lượng
sản xuất với một trình độ nhất định và quan hệ sản xuất
tương ứng.
Phương thức sản xuất là cách thức con người thực hiện đồng
thời sự tác động giữa con người với tự nhiên và sự tác động
giữa người với người để sáng tạo ra của cải vật chất phục vụ
nhu cầu con người và xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất
Lực lượng sản Quan hệ sản
xuất xuất
Nội dung vật Phương Hình thức xã
chất thức hội
sản
của quá trình xuất của quá trình
sản xuất. sản xuất
Lực lượng sản Quyết định Quan hệ
xuất sản
xuất
Nội dung vật Phương
chất thức Hình thức xã
sản hội
của quá trình xuất
sản xuất. của quá trình
sản xuất
Lực lượng Tác Quan hệ sản
sản xuất Động xuất
Nội dung vật Phương Hình thức xã
chất thức hội
sản
của quá trình xuất của quá trình
sản xuất. sản xuất
Lực lượng Tác Quan hệ sản
sản xuất Động xuất
Nội dung vật Phương Hình thức xã
chất thứ hội
sản
của quá trình xuất của quá trình
sản xuất sản xuất
Tính mâu
Nếu quan hệ sản xuất phù hợp
với trtìnhhuđộẫpnhát triển của lực
lượng sản xuất thì thúc đẩy lực
lượng sản xuất phát triển, ngược
lại, nếu khơng phù hợp sẽ kìm
hãm sự phát triển của lực lượng
sản xuất
→ Lực lượng sản xuất quyết định
sự ra đời của một kiểu quan hệ
sản xuất mới trong lịch sử, quyết
định nội dung và tính chất của
quan hệ sản xuất. Bằng năng lực
nhận thức và thực tiễn, con người
phát hiện và giải quyết mâu
thuẫn, thiết lập sự phù hợp mới
làm cho quá trình sản xuất phát
triển đạt tới một nấc thang cao
hơn.
Lực lượng Phương Quan hệ
sản xuất thức sản
sản
Thường xuyên xuất Chậmxbuiếấnt đổi,
biến
tương đối
đổi, phát triển bền vững
Phá vỡ mối quan
Kìm hự phát
hệ triển
sản xuất của quan
của lực lượng
hệ suất
sản xuất
Mối quan hệ giữa
LLSX và QHSX
Ví dụ: Một cơ thể ln phát triển,
thay đổi trong
khi chiếc áo nó lại vẫn lại như cũ
=> khơng phù hợp, phải tìm 1 chiếc
áo mới
Kết quả của quá trình đấu tranh giải
quyết mâu thuẫn giữa lực lượng sản
- C. Máxcukhấẳtngvđàịnhq: u“Taớni mhộtệgiasiảđonạnxpuhấátttriển nào đó của
chúng, các lực lượng sản xuất vật chất của xã hội mâu thuẫn
với những quan hệ sản xuất hiện có... trong đó từ trước đến
nay các lực lượng sản xuất vẫn phát triển. Từ chỗ là những
hình thức phát triển của lực lượng sản xuất, những quan hệ ấy
trở thành những xiềng xích
của các lực lượng sản xuất. Khi đó bắt đầu thời đại một cuộc
cách mạng xã hội”
-Sự tác động của quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với tính
chất và trình độ của lực lượng sản xuất đã đưa xã hội loài
người phát triển qua các phương thức sản xuất: Công xã
nguyên thủy, Chiếm hữu nô lệ, Phong kiến, Tư bản chủ nghĩa
và Cộng sản chủ nghĩa trong tương lai.
SỰ VẬN DỤNG
VÀO SỰ
NGHIỆP ĐỔI
MỚI CỦA ĐẢNG
TA HIỆN NAY