Tải bản đầy đủ (.ppt) (101 trang)

Kỹ thuật hóa mô miễn dịch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.17 MB, 101 trang )

HÓA MÔ MIỄN DỊCH

PGS. TS. HỨÁ THỊ NGỌCÏ HAØØ

Mục tiêu

• Biết được các ứng dụng của HMMD trong
chẩn đoán, điều trị và tiên luợng bệnh

HÓA MÔ MIỄN DỊCH
(IMMUNOHISTOCHEMISTRY – IHC) LÀ GÌ?

• Là phương pháp xác định vị trí kháng
nguyên đặc hiệu hiện diện trong mô hoặc
tế bào (bào tương, màng tế bào, nhân)
dựa trên phản ứng miễn dịch (kháng
nguyên – kháng thể) kết hợp với hóa
chất.

1. ĐẠI CƯƠNG

HÓA MÔ MIỄN DỊCH – LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN

 1940s: Coons (miễn dịch hùynh quang)
Chaát phaùt
huyønh quang

Kháng thể
Kháng nguyên

- mô đông lạnh, - Kết quả không lưu trữ


- cần trang bị kính hiển vi hùynh quang được lâu

HÓA MÔ MIỄN DỊCH – LỊCH SỬ
PHÁT TRIỂN

 1974: Taylor et al:

xác định một số kháng nguyên trong tế bào
ở mô đã được xử lý thường quy tại các
phòng xét nghiệm GPB.

- kết quả lưu trữ được lâu

- có thể sử dụng trên các khối nến lưu trữ từ

trước

- Không cần KHV hùynh quang
 1990s: áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới.

 Hiện nay: xét nghiệm thường quy ở các phòng
XN GPB

Kháng nguyên (Antigens)

 từ ngoài cơ thể: protein hay

polysaccharide của vi khuẩn, độc tố,

virus, flagella, ...


Kháng Nguyên

• từ trong cơ thể: KN gồm:

- các sợi trung gian (intermediate filaments),

• - thụ thể hormon (ER, PR, AR...),

• - các protein là sản phẩm của đột biến gen:


c-kit, p53, Her2/Neu, EGFR ...

Antigen - Epitope:

 Là một phần nhỏ của kháng nguyên, nơi
tiếp xúc với kháng thể.

 Một kháng nguyên có thể có vài epitope.
 Mỗi epitope được nhận biết bởi một kháng

thể riêng biệt.
 Cần bộc lộ epitope trước khi cho tiếp xúc

với kháng thể (trong quy trình nhuộm
HMMD).


Khaùng thể (Antibody)


 Là các protein nhận biết và kết nối với kháng
nguyên đặc hiệu.

 Được sản xuất từ sự đáp ứng với biểu hiện của
kháng nguyên.

 Mỗi kháng thể có ít nhất hai vị trí kết nối kháng
nguyên.

Cấu trúc của kháng thể

Moät phân tử hình chữ Y
với 4 chuỗi protein:

2 chuỗi nhẹ
2 chuỗi nặng

 Vuøng thay ñoåi (Fab):
hai phần đầu của nhánh
chữ Y, chứa vị trí kết nối
kháng nguyên.

Vùng ổn định (vùng Fc): phần gốc của chữ Y, quan trọng vì có thể
keát nối với bổ thể hay các tế bào.



Antibody Structure


Kháng Thể (KT)

• Kháng thể đa dòng: gây miễn dịch ở
động vật với kháng nguyên đặc hiệu.

•bất lợi: (1) chứa các KT không đặc
hiệu• (2) có khuynh hướng nhuộm
• Khánngetàhnểc.n dòng: sản xuất
bằng kỹ thuật l•airất tinh khiết chæ

phaûn öùng
với một kháng

nguyeân.

Nguyên tắc của kỹ thuật
hóa mô miễn dịch

• Kháng nguyên + Kháng thể

Hệ thống phát hiện

Hệ thống phát
hiện

• Men + Chất màu (DAB : màu
vàng nâu)

• (EAC : màu
đỏ)


Miễn dịch men Maøu (DAB,
AEC)
Kháng thể II
Peroxidase

Khaùng thể I

Kháng nguyên

CÁC KỸ THUẬT MIỄN
DỊCH MEN

• 1. Miễn dịch men trực tiếp:

•Kháng nguyên

men (moâ)

+ kháng thể thứ

Kháng thể I n•hđánt giản,
+nhmanehn, có tính

đ.tëcnhhaiẹucảm do

thiếu hệ thống

phoùng đại dấu


hiệu nhận biết.

Kháng nguyên (mô)


×