Bộ giáo dục và đào tạo
Tr-ờng đại học nông nghiệp hà nội
tiêu quang an
nghiên cứu một số đặc điểm bệnh lí của lợn mắc
hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản (prrs),
Sử dụng kỹ thuật hóa mô miễn dịch để Phát HIệN VIRUS
Chuyờn ngnh : Bệnh lí học và chữa bệnh vật nuôi
Mó s : 62.62.50.01
tóm tắt luận án tiến sỹ nông nghiệp
hà nội - 2012
Công trình đ-ợc hoàn thành tại
Bộ môn bệnh lí khoa thú y
Tr-ờng đại học nông nghiệp Hà Nội
Ng-ời h-ớng dẫn khoa học: 1. GS.TS. đậu Ngọc Hào
2. Pgs. ts. nguyễn hữu nam
Phản biện 1: GS.TS. Nguyễn Quang Tuyên
Tr-ờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên
Phản biện 2: PGS. TS. Bùi Thị Tho
Tr-ờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội
Phản biện 3: TS. Phạm Văn Đông
Cục Thú y
Luận án đó đ-ợc bảo vệ tr-ớc Hội đồng chấm luận án cấp Tr-ờng,
họp tại Tr-ờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
Vào hồi 8 giờ 30 ngày tháng năm 2012
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Th- viện Quốc gia
- Th- viện Tr-ờng Đại học Nông nghiệp Hà Nội
1
(Porcine Reproductive and
Respiratory Syndrome PRRS)
Arteriviridae
Lelystad-LV
VR-2332.
Tuy nhiên
“Nghiên cứu một số đặc điểm bệnh lí của lợn mắc hội chứng rối
loạn hô hấp và sinh sản (PRRS), sử dụng kỹ thuật hóa mô miễn dịch để
phát hiện virus”.
+ Nghiên c
(Immunohistochemistry -
IHCh.
2
+
+
+
9 trang chia t
4 trang), C5
trang),
74
(3
66 25
7
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1. MỘT SỐ HIỂU BIẾT VỀ HỘI CHỨNG RỐI LOẠN HÔ HẤP VÀ
SINH SẢN Ở LỢN (PRRS).
1.1. Mầm bệnh
1.1.1 Nguồn gốc và phân loại
ArteriviridaeAteriviridae Aterivirus
2 thành viên là: Equine Ateritis Virus (EAV)
Porcine Respiratory and Reproductive Syndrome Virus (PRRSV)
1.1.2. Hình thái cấu trúc của PRRSV
- -
3
Vi rút PRRS
1994). Có
(Nonstructural Protein- NSP) NSP1- 9
Cấu trúc vi rút PRRS
1.3. Cơ chế gây bệnh
Đại thực bào bình thường
Đại thực bào bệnh lí do PRRSV
phá hủy
4
2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ BỆNH LÍ LỢN MẮC PRRS
2.1. Nghiên cứu PRRS trên thế giới
và
ao Xiao-Lei và cs,
-
2.2. Nghiên cứu PRRS ở Việt Nam
Hiên, , (2007). V
, ,
, ,
RRS.
, (2007); Bùi Quang Anh và cs, (2007).
Mycoplasma hyopneumonia Pasteurella multocida
Bordetella bronchiseptica Streptococcus suis
type 2 Haemophilus parasuis
Chương 2
NỘI DUNG NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2010 (
Địa điểm nghiên cứu
í
2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
5
2.2.1. Nghiên cứu diễn biến dịch tại một số địa phương
-
-
2.2.2. Nghiên cứu đặc điểm bệnh lí chủ yếu
-
-
-
-
2.2.3. Nghiên cứu một số chỉ tiêu huyết học khi lợn mắc PRRS
2.2.4. Áp dụng phương pháp hóa mô miễn dịch (IHC) để chẩn đoán
PRRSV
2.3. NGUYÊN LIỆU
2.3.1. Dụng cụ
2.3.2. Hóa chất thí nghiệm
í
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.4.1. Phương pháp quan sát
2.4.2. Phương pháp mổ khám toàn diện
2.4.3. Phương pháp điều tra hồi cứu
2.4.4. Phương pháp lấy mẫu
2.4.5. Phương pháp phân lập virus trên môi trường tế bào Marc-145
2.4.6. Phương pháp RT-PCR
-
GATTGCGGCAAATGATAACC;
TGCCATTCACCACACATTCT)
2.4.7. Phương pháp làm tiêu bản vi thể
thú y
2.4.8. Phương pháp nhuộm hóa mô miễn dịch
khoa thú
2.4.9. Phương pháp xét nghiệm các chỉ tiêu huyết học
6
Khoa
2.4.10. Phương pháp xét nghiệm một số vi khuẩn kế phát trong ổ dịch PRRS
Actinobacillus pleuropneumoniae (App), Pasteurella
multocida (P. multocida), Streptococcus suis (St. suis), Escherichia. coli (E.
coli), Salmonella sp, Clostridium perfringens (Cl. perfringens)
2.4.11. Phương pháp thống kê sinh học dùng để xử lý số liệu cần thiết
Chương 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU DIỄN BIẾN DỊCH PRRS TẠI MỘT SỐ
ĐỊA PHƯƠNG.
3.1.1. Diễn biến tình hình dịch PRRS ở một số tỉnh thuộc vùng tả ngạn
sông Hồng từ năm 2007-2010.
Bảng 3.1. Diễn biến tình hình dịch PRRS ở các tỉnh vùng tả ngạn sông
Hồng từ năm 2007-2010.
(Số liệu được tổng hợp theo báo cáo của cơ quan Thú Y vùng II)
có
2007
36
231
602
4.286
53.030
18.900
2008
10
55
105
3.325
13.063
12.314
2009
6
12
5
42
816
303
2010
55
385
1.155
8.967
124.318
53.525
107
683
1.867
16.620
191.227
85.042
3.3.
0
10
20
30
40
50
Lợn thịt
Lợn con
Đực giống
Lợn nái
Hình 3.3. Biểu đồ tổng hợp tỷ lệ lợn mắc PRRS theo cơ cấu đàn trong địa
bàn nghiên cứu
7
hình 3.6.
0
20
40
60
Loại lợn
Lợn thịt
Lợn con
Đực giống
Lợn nái
Hình 3.6. Biểu đồ biểu diễn tỷ lệ lợn chết do mắc PRRS theo cơ cấu đàn
trong địa bàn nghiên cứu
P
18.043 con c%. C
3.1.3. Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của qui mô chăn nuôi đến dịch bệnh
PRRS.
0
20
40
60
Trại lớn
Trại vừa
Trại nhỏ
Hình 3.7. Biểu đồ biểu diễn kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của qui mô chăn
nuôi đến dịch bệnh PRRS
cao
14,47
8
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ CHỦ YẾU CỦA
LỢN MẮC PRRS
3.2.1. Kết quả xác định triệu chứng lâm sàng đặc trưng của lợn mắc PRRS
Bảng 3.7. Triệu chứng lâm sàng của lợn mắc PRRS
(n=100 cho mỗi loại lợn theo dõi, Nái chửa và nái nuôi con n= 50)
T
T
(%)
(%)
(%)
(%)
Nái nuôi
con (%)
1
-41ºC
91
94
95
94
92
2
97
98
100
98
96
3
96
98
98
86
82
4
Tai xanh
6
7
6
4
4
6
Tiêu c
93
94
81
70
64
7
85
91
95
86
92
8
55
59
67
54
50
9
33
29
18
34
44
10
44
37
15
46
48
11
Viêm vú
-
-
-
-
18
12
-
-
-
38
46
mép.
94%), khó
-
3.2.2. Nghiên cứu sự biến đổi về thân nhiệt khi lợn mắc PRRS.
0
C) trung bình là 41,6
0
3.2.3. Ảnh hưởng của PRRSV đối với lợn nái sinh sản
9
Bảng 3.9. Tỷ lệ nhiễm PRRSV trên đàn nái sinh sản
TT
(con)
tính (con)
(%)
1
44
36
81,82
2
56
51
91,07
3
31
29
93,55
131
116
88,55
3.2.4. Một số hệ quả về rối loạn sinh sản trên đàn lợn nái sống sót sau khi ổ
dịch PRRS đi qua
3.2.5. Kết quả nghiên cứu bệnh tích đại thể của lợn mắc PRRS.
3.2.5.1. Bệnh tích đại thể ở phổi lợn mắc PRRS
Bảng 3.11. Bệnh tích đại thể ở phổi và hạch phổi của lợn mắc PRRS (n=100)
TT
Bệnh tích
Số con có biểu hiện
Tỷ lệ%
1
55
55
2
100
100
3
85
85
4
48
48
5
6
6
6
5
5
7
78
78
8
63
63
9
39
39
10
0
0
11
100
100
p
10
3.2.5.2. Bệnh tích đại thể ở các cơ quan khác của lợn mắc PRRS
Bảng 3.12. Bệnh tích đại thể ở một số cơ quan khác của lợn mắc PRRS
(n=100, lợn nái= 65)
TT
Bệnh tích
Số con có biểu hiện
Tỷ lệ%
1
18
18
2
4
4
3
78
78
4
3
3
5
10
10
6
43
66,15
7
100
100
8
100
100
9
midan
100
100
10
5
5
3.2.6.1. Xác định một số vi khuẩn kế phát khi lợn mắc PRRS
Bảng 3.13. Kết quả phân lập vi khuẩn kế phát trên lợn trong vùng dịch PRRS
tính
Actinobacillus
pleuropneumoniae (App)
30
19
63,3
Pasteurella multocida (P.
multocida)
30
3
10,0
Streptococcus suis (St. suis)
30
11
36,7
Escherichia. coli (E. coli)
30
16
53,3
Salmonella sp
30
5
16,7
Clostridium perfringens (Cl.
perfringens)
30
4
13,3
11
App
App
E.coli 53.3%. Bên
E.coli và App thì P. multocida, St. suis, Salmonella sp, Cl. perfringens
-36,7%.
Bảng 3.22. So sánh bệnh tích ở phổi lợn mắc PRRS với một số bệnh phổi
thường gặp
Loại bệnh
Đặc điểm
bệnh lí
chung
Đặc điểm
bệnh lí riêng
biệt
Đặc điểm bệnh lí xen kẽ do vi
khuẩn kế phát
PRRS
-
-
-
xoang bao tim,
-
-
App
-
-
Mycoplasma
-
-
hóa
P. multocida
-
-
thùy,
th App
12
3.2.7. Kết quả nghiên cứu bệnh tích vi thể của lợn mắc PRRS
3.2.7.1. Kết quả nghiên cứu bệnh tích vi thể ở phổi, hạch phổi và hạch
Amidan của lợn mắc PRRS
Bảng 3.23. Kết quả nghiên cứu bệnh tích vi thể ở phổi, hạch phổi và hạch
Amidan của lợn mắc PRRS (n=90)
Bệnh tích
Phổi
(n = 90)
Hạch Phổi
(n = 30)
Hạch amidan
(n = 30)
n +
n +
%
n +
Viêm
90
100,0
30
100,0
87
96,7
90
100,0
30
100,0
14
46,7
90
100,0
30
100,0
12
40,0
viêm
87
96,7
11
36,7
2
6,7
36
40,0
9
30,0
0
16,7
Huyt khi trong
lòng mch
81
90,0
3
10,0
0
0
48
53,3
29
96,7
0
0
lympho
75
83,3
30
100,0
5
16, 7
(n + : là các mẫu có kết quả dương tính)
+ B
-
13
-
-
-
-
14
lí
3.2.7.2. Kết quả nghiên cứu bệnh tích vi thể ở gan, lách và thận của lợn mắc
PRRS
Bảng 3.24. Kết quả nghiên cứu bệnh tích vi thể ở gan, lách và thận của lợn
mắc PRRS.
Gan (n = 30)
Lách (n = 30)
n +
%
n +
%
n +
%
2
6,7
27
90,0
27
90,0
0
24
80,0
20
66,7
viêm
0
17
56,7
3
10,0
12
40,0
28
93,3
0
0
26
86,7
0
9
30,0
29
96,7
0
Lympho
0
12
40,0
0
(n + : là các mẫu có kết quả dương tính)
lí
í
í
.
15
3.3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÁC CHỈ TIÊU HUYẾT HỌC CỦA LỢN
MẮC PRRS
3.3.1. Kết quả khảo sát một số chỉ tiêu hệ hồng cầu của lợn bệnh
Bảng 3.26. Kết quả khảo sát một số chỉ tiêu hệ hồng cầu của lợn bệnh
Stt
Chỉ tiêu
Lợn bệnh
(n =20)
x
mX
Đối chứng
(n =20)
x
mX
P
1
3
)
6, 53 0,07
5,80 - 7,70
6, 22 0,06
5,65 - 7,25
< 0,05
2
13,85 0,51
11,70 - 15,20
12,10 0,31
10,95 - 14,50
< 0,05
3
45,45 0,41
42,50 - 47,50
42,45 0,60
38,40 - 45,70
< 0,05
4
3
)
69,68
68,25
< 0,05
5
quân (%)
28,51
30,53
< 0,05
6
(pg)
19,46
21,18
< 0,05
h
6,22 ± 0,06
3
- 7,25.
3
- 7,50.
6,00 -
3
.
Perk và cs, (19
3
-
3
. Schmidt, D.A,
-
3
3
. Theo Coles,
mm
3
3
.
3
5,80 - i
16
-
13,85 ± 0,51 mg% -
trung bình 12,10 ± 0,31 - 14,50%.
-
-
và cs, (199 32 -
-
bq
h là µm
3
V
bq
(µm
3
) =
3
69,68 µm
3
3
-
oxy nghiêm
17
Bảng 3.27. Kết quả khảo sát chỉ tiêu bạch cầu của lợn bệnh
Chỉ tiêu
Lợn bệnh
(n = 30)
X ± m
x
Đối chứng
(n = 30)
X ± m
x
P
(nghìn/mm
3
)
15,75 0,48
(12,55 - 18,75)
12,25 0,48
(10,50 - 14,25)
< 0,05
Công
nhân
trung tính (%)
63,75 0,56
(58,55 - 66,75)
37,55 1,06
(34,70 - 44,50)
< 0,05
(%)
5,80 0,32
(4,20 - 7,55)
5,05 0,33
(4,75 - 6,20)
< 0,05
(%)
0,65 0,17
(0,46 - 0,75)
0,65 0,18
(0,48 - 0,73)
< 0,05
1,40 0,18
(1,20 - 2,50)
5,20 0,38
(3,60 - 6,50)
< 0,05
(%)
28,30 0,57
(26,50 - 32,40)
49,50 1,55
(45,70 - 54,60)
< 0,05
15,75 0,48 nghìn/mm
3
- 18,75 nghìn/mm
3
0,48 nghìn/mm
3
- 14,25 nghìn/mm
3
.
.
- 0,56 (%); trong khi
ng là: 37,55
18
í
An,
(1978); Jubb, K.V. và Kennedy, , (1997).
Hình 3.47.
0
5
10
15
20
25
0 3 6 9 12 15 18 21
Đối chứng
Thí nghiệm
Số lượng
Thời gian
Hình 3.47. Biến động về số lượng bạch cầu của lợn mắc PRRS
- 11.83 nghìn/mm
3
- 11.44 nghìn/mm
3
-9.68
nghìn/mm
3
-
3
-
17.79-22.09 nghìn/mm
3
máu.
3.3.3.Kết quả nghiên cứu về chỉ tiêu GOT & GPT ở lợn mắc PRRS
Bảng 3.29. Kết quả nghiên cứu về chỉ tiêu GOT & GPT
Đối tượng
nghiên cứu
Chỉ tiêu
Lợn ốm
X
± mx
Lợn bình thường
X
± mx
P
GOT/AST (U/l)
383 ± 2,56
48 ± 0,87
< 0,01
GPT/ALT (U/l)
68,8 ± 1,34
42 ± 0,72
< 0,01
19
1995). Qua
3.3.4. Kết quả nghiên cứu về chỉ tiêu hàm lượng Protein huyết thanh
của lợn bệnh
,
.
3.4. ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP HÓA MÔ MIỄN DỊCH ĐỂ CHẨN
ĐOÁN PRRS
-
-145.
-
3.4.1. Chẩn đoán PRRS bằng phản ứng RT-PCR
- PCR xác
ORF7 (
Hình 3.40. Kết quả phản ứng RT-PCR
Virus PRRS được phát hiện bằng phản ứng RT- PCR với độ dài của gen
20
là 392bp, thang chuẩn M 100bp; giếng từ 1-10 là mẫu từ 5 lợn bệnh; giếng 11
là đối chứng âm; giếng 12 là đối chứng dương
-
us PRRS.
3.4.2. Chẩn đoán PRRS bằng phương pháp nuôi cấy phân lập virus
trên môi trường tế bào Marc-145.
nuôi
-
Sau 72-
3.4.3. Chẩn đoán PRRS bằng phương pháp nhuộm hóa mô miễn dịch
Tiến hành làm tiêu bản và nhuộm hóa mô miễn dịch bệnh phẩm của những
lợn dương tính ở các thí nghiệm RT-PCR và nuôi cấy trên môi trường Marc-
145, thu được kết quả ở bảng 3.32.
Bảng 3.32. Kết quả nhuộm hoá mô miễn dịch một số cơ quan của lợn mắc
PRRS
Cơ quan
Lợn1
Lợn2
Lợn3
Lợn4
Lợn5
Đối
chứng
Phổi
+++
+++
++
++
+++
-
Hạch phổi
+++
+++
++
++
+++
-
Lách
++
++
+
+
+
-
Gan
++
+
+
+
+
-
Thận
+
++
+
+
+
-
Ruột
++
++
+
+
-
-
Não
+
-
+
-
+
-
Tim
+
+
+
-
+
-
Ghi chú: +++ Đám, hạt bắt màu nâu vàng nhiều
++ Đám, hạt bắt màu nâu vàng trung bình
- Không có đám, hạt bắt màu nâu vàng
21
3.4.4. Mối tương quan giữa bệnh tích đại thể, vi thể của lợn mắc
PRRS với kết quả nhuộm hóa mô miễn dịch.
Bảng 3.33. Mối tương quan giữa bệnh tích đại thể, vi thể và kết quả
nhuộm hóa mô miễn dịch
so sánh
i
+++
++
+++
+++
+++
++
+
++
+++
+
+++
++
+++
+++
+++
++
+
++
+++
+
Hóa mô
+++
+++
+++
+++
+++
++
++
+++
+
+++
Ghi chú: +++ +
++ -
.
í
22
3.4.5. So sánh kết quả nhuộm hóa mô miễn dịch Với các phương
pháp chẩn đoán RT-PCR và Phân lập virus trên môi trường tế bào
Marc-145.
Bảng 3.34. So sánh kết quả của các phương pháp ứng dụng trong chẩn
đoán PRRS
TT
RT - PCR
1
+
+
+++
+
+
+++
2
+
+
++
+
+
++
3
+
+
+++
+
+
+++
4
+
+
++
+
+
+++
5
+
+
+++
+
+
+++
Ghi chú: +
: RT-
Marc-
23
Chương 4
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
* KẾT LUẬN
- 42
0
-
-
2-
16.51% không
í
-
-63%,
- í
Actinobacillus pleuropneumoniae (App) E.coli
(53,33%), Streptococcus suis Pasteurella
multocida, Salmonella sp, Clostridium perfringens
-
-
-