Tải bản đầy đủ (.ppt) (58 trang)

Slide bài giảng mon thanh tra Tài Chính Chương 5 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (329.44 KB, 58 trang )

THANH TRA VÀ
THANH TRA VÀ
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI
HÀNH CHÍNH
HÀNH CHÍNH
Th.s Phan Thị Kim Phương
Giảng viên Học viện Hành chính
Chương 5
THỦ TỤC KHIẾU NẠI
HÀNH CHÍNH VÀ THỦ TỤC
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI HÀNH CHÍNH
Chương 5
THỦ TỤC KHIẾU NẠI HÀNH CHÍNH VÀ
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC KHIẾU NẠI HÀNH CHÍNH
II. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KNHC
I. THỦ TỤC KHIẾU NẠI HÀNH CHÍNH
Căn cứ Thủ tục KN QĐHC,
HVHC
Thủ tục KN
QĐKLCB, CC
Hình thức
KN
Tự mình KN; KN
thông qua người đại
diện; ủy quyền cho
người khác:
+ KN bằng đơn;
+ KN trực tiếp;
Tự mình KN; KN


thông qua người đại
diện; ủy quyền cho
người khác:
KN bằng đơn.
Thời hiệu
KN lần
đầu
90 ngày 15 ngày
II. THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KNHC
1. Thẩm quyền giải quyết KNHC
2. Thủ tục giải quyết KNHC

Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại đối với quyết định
hành chính, hành vi hành chính của mình,
của người có trách nhiệm do mình quản lý
trực tiếp.
(Đ19 - Luật KN, TC)
1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại hành chính
Thủ trưởng cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại đối với quyết định
hành chính, hành vi hành chính của mình,
của người có trách nhiệm do mình quản lý
trực tiếp.
(Đ19 - Luật KN, TC)
1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại hành chính

CT UBND cấp huyện giải quyết khiếu nại
lần đầu đối với quyết định hành chính, hành

vi hành chính của mình bị khiếu nại.
- Giải quyết khiếu nại lần hai đối với quyết
định hành chính, hành vi hành chính mà
Chủ tịch UBND cấp xã, Thủ trưởng cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp huyện đã giải
quyết nhưng còn có khiếu nại.
(Đ20 - Luật KN, TC)
1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại hành chính
Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở và
cấp tương đương có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại đối với quyết định hành
chính, hành vi hành chính của mình, của
CB, CC do mình quản lý trực tiếp.
(Đ21 - Luật KN, TC)
1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại hành chính
Giám đốc Sở và cấp tương đương
thuộc UBND cấp tỉnh có thẩm quyền:
- Giải quyết khiếu nại đối với quyết định
hành chính, hành vi hành chính của mình,
của CB, CC do mình quản lý trực tiếp;
- Giải quyết khiếu nại mà những người quy
định tại Điều 21 của Luật này đã giải quyết
nhưng còn có khiếu nại.
(Đ22 - LKN, TC)
1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại hành chính
Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền:
- Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành
chính, hành vi hành chính của mình;
- Giải quyết khiếu nại mà Chủ tịch UBND cấp
huyện đã giải quyết lần đầu nhưng còn có KN;

- Giải quyết khiếu nại mà Giám đốc sở hoặc cấp
tương đương thuộc UBND cấp tỉnh đã giải quyết
lần đầu nhưng còn có KN mà nội dung thuộc
phạm vi quản lý của UBND cấp tỉnh.
(Đ23 - LKN, TC)
1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại hành chính
Thủ trưởng cơ quan thuộc Bộ, thuộc
cơ quan ngang Bộ, thuộc cơ quan thuộc
Chính phủ có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại đối với quyết định hành chính, hành vi
hành chính của mình, của CB, CC do mình
quản lý trực tiếp.
(Đ24 - LKN, TC)
1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại hành chính

Bộ trưởng, TTCQNB, Thủ trưởng CQ thuộc
Chính phủ có thẩm quyền:
- Giải quyết KN đối với quyết định hành chính, hành
vi hành chính của mình, của cán bộ, công chức do
mình quản lý trực tiếp;
- Giải quyết khiếu nại mà những người quy định tại
Điều 24 của Luật khiếu nại, tố cáo đã giải quyết lần
đầu nhưng còn có khiếu nại;
- Giải quyết khiếu nại có nội dung thuộc quyền quản
lý nhà nước của bộ, ngành mình mà CT UBND cấp
tỉnh, GĐS hoặc cấp tương đương thuộc UBND cấp
tỉnh đã giải quyết lần đầu nhưng còn có khiếu nại.”
(Đ25 - LKN, TC)
1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại hành chính


Tổng thanh tra có thẩm quyền:
Giải quyết khiếu nại mà Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ đã giải quyết lần đầu
nhưng còn có khiếu nại.
(Đ26 - LKN, TC)
1. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại hành chính
Tiếp nhận và
thụ lý đơn
Xem xét và ra QĐ
GQKN lần đầu
Xem xét và ra QĐ
GQKN lần hai
Thi hành
QĐGQKN
2. Thủ tục giải quyết khiếu nại hành chính
2.1. Tiếp nhận và thụ lý đơn
a. Tiếp nhận đơn:

Hoạt động tiếp công dân:
- Việc tiếp công dân đến
KN, đưa đơn KN được tiến
hành tại nơi tiếp công dân.
- Người tiếp công dân là
Chủ tịch UBND các cấp,
thủ trưởng cơ quan khác
của Nhà nước, cán bộ
chuyên trách tiếp công dân.
a. Tiếp nhận đơn:

Hoạt động tiếp công dân:

- Người tiếp công dân phải
có sổ để ghi chép, theo dõi
việc tiếp công dân; yêu cầu
công dân đến khiếu nại, tố
cáo xuất trình giấy tờ tùy
thân, trình bày trung thực sự
việc, cung cấp tài liệu liên
quan đến nội dung khiếu nại,
tố cáo.
2.1. Tiếp nhận và thụ lý đơn
a. Tiếp nhận đơn:

Vào sổ thụ lý đơn:
Việc vào sổ thụ lý đơn
là một hành vi pháp lý:
- Xác định KN đã được
tiếp nhận để xem xét giải
quyết tại cơ quan nhà nước;
- Ngày, tháng, năm vào sổ
được xác định để tính thời
hạn thụ lý giải quyết KN.
2.1. Tiếp nhận và thụ lý đơn
SỔ THỤ LÝ
ĐƠN
KHIẾU NẠI
SỔ THỤ LÝ
ĐƠN
KHIẾU NẠI
MSHS
Người

KN
Nội
dung
KN
Ngày
thụ lý
(hoặc
trả lời
KN)
Ngày
nhận
HSKN
để tổ
chức đối
thoại
Ngày
ban
hành
QĐGQ
KN
Ngày
chuyển
HSKN
khi có
y/cầu
10.10.10.1000
10.10.10.1001
10.10.10.1002
10.10.10.1003
10.10.10.1004

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN (QUẬN)
TỔ TIẾP CÔNG DÂN
HỒ SƠ KHIẾU NẠI
Người khiếu nại…………
Mã số hồ sơ………
Quận (huyện)……tháng năm 20…
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
………, ngày tháng năm 20
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi:……………………
NGƯỜI KHIẾU NẠI
(Ký và ghi rõ họ tên)
DANH MỤC TÀI LIỆU KÈM THEO ĐƠN KN CỦA:
Ông (bà)……………………………………
Số TT Tên VB
Số, ngày,
tháng, năm
Nơi ban hành
Số tờ
Bản
chính
Bản
sao
Tổng số: tờ tờ
Ngày…tháng…năm 20

(ký và ghi rõ họ tên)
TÊN CƠ QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Số:…/BN-HS Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

……, ngày tháng năm 20
BIÊN NHẬN HỒ SƠ KHIẾU NẠI
Ông (bà)…………………… , sinh ngày……tháng……năm……
Số CMND:……….do Công an…… cấp ngày…tháng… năm….
Địa chỉ cư trú………………………………………………………
Có nộp cho………… , chức vụ…… …các tài liệu sau đây:
01. Đơn…………………. đề ngày… tháng… năm… : ……… tờ
02. …………………………………………………… :……… tờ
Tổng cộng… danh mục, …tờ. Bản chính… tờ, bản sao….tờ.
Biên nhận lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản.
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ CÁN BỘ NHẬN HỒ SƠ
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
b. Xử lý đơn:
2.1. Tiếp nhận và thụ lý đơn
Nhận đơn
Thụ lý hoặc không
thụ lý đơn
10 ngày
b. Xử lý đơn:

Điều kiện để được thụ lý đơn:
- Người khiếu nại phải là người có quyền và lợi
ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi QĐHC,
HVHC, QĐKLCB,CC mà mình khiếu nại.
- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành
vi dân sự đầy đủ theo qui định của Bộ luật Dân sự
(hoặc thông qua người đại diện, người được ủy
quyền).
2.1. Tiếp nhận và thụ lý đơn

×