Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.09 MB, 131 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>LỜI CAM ĐOAN </b>
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả này không trùng lặp với bất cứ cơng trình nào đã cơng bố trước đây.
<i>Thái Nguyên, tháng 8 năm 2023 </i>
<b>Tác giả </b>
<b>Nguyễn Tiến Trung </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">
<b>LỜI CẢM ƠN </b>
Luận văn được hoàn thiện tại trường Đại học sư phạm Thái Nguyên dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Hà Thế Truyền. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới người thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn và lời cảm ơn sâu sắc tới Phòng đào tạo sau đại học, các thầy giáo, cô giáo khoa Quản lý giáo dục - Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên đã giảng dạy và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Do điều kiện về thời gian và năng lực bản thân cịn hạn chế vậy nên luận văn chắc khơng tránh khỏi những khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giảng viên và các bạn học viên để luận văn này được hoàn chỉnh hơn.
<i>Thái Nguyên, tháng 8 năm 2023 </i>
<b>Tác giả </b>
<b>Nguyễn Tiến Trung </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ... 4
4. Giả thuyết nghiên cứu ... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ... 5
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu... 5
7. Phương pháp nghiên cứu ... 6
8. Cấu trúc luận văn ... 6
<b>CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC QUẢN TRỊ NHÀ TRƯỜNG CHO HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG ... 7 </b>
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ... 7
1.1.1. Ở nước ngoài ... 7
1.1.2. Ở trong nước ... 8
1.1.3. Một số bài học kinh nghiệm và định hướng nghiên cứu cho đề tài luận văn ... 12
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài ... 12
1.2.1. Quản lý ... 12
1.2.2. Quản lý nhà trường ... 13
1.2.3. Năng lực ... 15
1.2.4. Năng lực quản trị ... 16
1.2.5. Bồi dưỡng và bồi dưỡng năng lực quản trị ... 17
1.2.6. Quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng ... 17
1.3. Một số yêu cầu chuẩn hiệu trưởng đặt ra đối với bồi dưỡng năng lực quản trị và quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS ... 17
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">1.3.1. Một số yêu cầu chuẩn hiệu trưởng đặt ra đối với bồi dưỡng năng lực quản
trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS ... 17
1.3.2. Một số yêu cầu chuẩn hiệu trưởng đặt ra đối với quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS ... 19
1.4. Cơ sở lý luận về bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng. ... 20
1.4.1. Hiệu trưởng trường THCS. ... 20
1.4.2. Bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng ... 26
1.5. Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng ... 28
1.5.1. Chủ thể quản lý và phân cấp quản lý đối với quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng ... 28
1.5.2. Lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng ... 28
1.5.3. Tổ chức bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng ... 30
1.5.4. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng ... 30
1.5.5. Kiểm tra, đánh giá kế hoạch quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng ... 32
1.5.6. Quản lý các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng ... 33
1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo tiêu chuẩn hiệu trưởng ... 34
1.6.1. Yếu tố chủ quan ... 34
1.6.2. Yếu tố khách quan ... 36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ... 38
<b>CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC QUẢN TRỊ NHÀ TRƯỜNG CHO HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN CẨM GIÀNG, TỈNH HẢI DƯƠNG THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG ... 39 </b>
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu ... 39
2.1.1. Khát quát về kinh tế - xã hội ... 39
2.1.2. Tình hình giáo dục và đào tạo ... 41
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">2.3. Thực trạng bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 45
2.3.1. Nhận thức tầm quan trọng của bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 45
2.3.2. Thực trạng về thực hiện mục tiêu bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 46
2.3.3. Thực trạng về thực hiện các nội dung bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 48
2.3.4. Thực trạng về thực hiện phương pháp bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 50
2.3.5. Thực trạng về thực hiện các hình thức bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 51
2.4. Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 52
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 52
2.4.2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 54
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 56
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải
Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 58
2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 60
2.5. Thực trạng tác động các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 62
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 64
2.6.1. Ưu điểm ... 65
2.6.2. Nhược điểm ... 65
2.6.3. Nguyên nhân ... 65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ... 67
<b>CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC QUẢN TRỊ N HÀ TRƯỜNG CHO HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN CẨM GIÀNG, TỈNH HẢI DƯƠNG THEO CHUẨN </b>
3.2. Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 70
3.2.1. Biện pháp 1. Quản lý các hoạt động nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng cho các bên liên quan. ... 70
3.2.2. Biện pháp 2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 74
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">3.2.3. Biện pháp 3. Tổ chức đổi mới nội dung chương trình bồi dưỡng dựa trên khung năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS huyện
Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 79
3.2.4. Biện pháp 4. Tổ chức đổi mới phương pháp bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng. ... 86
3.2.5. Biện pháp 5. Chỉ đạo đa dạng hóa các hình thức bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương chú trọng nhân điển hình tiên tiến ... 90
3.2.6. Biện pháp 6. Chỉ đạo khuyến khích tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ... 99
3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp được đề xuất trong luận văn. ... 99
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ... 99
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ... 99
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm ... 100
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ... 100
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm. ... 100
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>DANH MỤC BẢNG </b>
Bảng 2.1. Số lượng khách thể tham gia khảo sát ... 44 Bảng 2.2. Đánh giá của đội ngũ chuyên viên,CBQL, giảng viên về tầm quan
trọng của bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng. ... 46 Bảng 2.3. Đánh giá của đội ngũ chuyên viên, CBQL, giảng viên về mức độ
quan trọng của các mục tiêu bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 47 Bảng 2.4. Đánh giá của đội ngũ chuyên viên, CBQL, giảng viên về mức độ
quan trọng của các nội dung bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. ... 49 Bảng 2.5. Đánh giá của đội ngũ chuyên viên, CBQL, giảng viên về mức độ
phù hợp của các phương pháp bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng. ... 50 Bảng 2.6. Đánh giá của đội ngũ chuyên viên, CBQL, giảng viên mức độ phù
hợp của các hình thức bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng. ... 51 Bảng 2.7. Đánh giá của đội ngũ chuyên viên, CBQL, giảng viên về kết quả
thực hiện lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 53 Bảng 2.8. Đánh giá của đội ngũ chuyên viên, CBQL, giảng viên về kết quả
thực hiện tổ chức bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 55 Bảng 2.9. Đánh giá của đội ngũ chuyên viên, CBQL, giảng viên về kết quả
thực hiện chỉ đạo bồi dưỡng năng lực quản lý nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 57 Bảng 2.10. Đánh giá của đội ngũ chuyên viên, CBQL, giảng viên về thực hiện
kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 59 Bảng 2.11. Đánh giá của đội ngũ chuyên viên, CBQL, giảng viên về kết quả
thực hiện công tác quản lý các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng. ... 61 Bảng 2.12. Đánh giá của đội ngũ chuyên viên, CBQL, giảng viên về tác động
của các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng ... 63 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ... 100 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp ... 102
<b>Bảng 3.3. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ... 104 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><b>MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài </b>
“Tạo đột phá trong đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, thu hút và trọng dụng nhân tài. Thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng mạnh mẽ thành tựu của cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ tư vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, chú trọng một số ngành, lĩnh vực trọng điểm, có tiềm năng, lợi thế để làm động lực cho tăng trưởng theo tinh thần bắt kịp, tiến cùng và vượt lên ở một số lĩnh vực so với khu vực và thế giới”-Trích Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII.
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm 2021-2030, phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 : “phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; ưu tiên phát triển nguồn nhân lực cho công tác lãnh đạo, quản lý và các lĩnh vực then chốt trên cơ sở nâng cao, tạo bước chuyển biển mạnh mẽ, toàn diện, cơ bản về chất lượng GD&đào tạo gắn với cơ chế tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ nhân tài, đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng và phát triển mạnh khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo; khơi dạy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, phát huy giá trị văn hóa, sức mạnh con người Việt Nam, tinh thần đoàn kết tự hào dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc...”[14].
Ph. Ăngghen cho rằng : “Mỗi chế độ xã hội cần có một nền giáo dục tương ứng, mỗi trình độ phát triển của xã hội, của sản xuất thì cần có một chế độ giáo dục thích hợp”. Bằng phương pháp duy vật biện chứng, Ph.Ăngghen đã phân tích một cách khoa học mối quan hệ biện chứng giữa xã hội, nền sản xuất và con người. Ông cho rằng: “xã hội cần có và tạo điều kiện cho con người phát triển, đồng thời chính con người đến lượt mình, lại thúc đẩy xã hội phát triển”, do đó “Muốn thay đổi những điều kiện xã hội phải có một chế độ giáo dục thích hợp” và “nền cơng nghiệp do tồn xã hội thực hiện một cách tập thể và có kế hoạch lại càng cần có những con người có năng lực phát triển tồn diện, đủ sức tinh thơng tồn bộ hệ thống sản xuất” [11].
Bác Hồ từng nói “Mn việc thành cơng hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hay kém... Phải ln ln tìm cách cho cán bộ học thêm lý luận và cách làm việc, làm cho tư tưởng, năng lực của họ ngày càng tiến bộ” [28].
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Chỉ thị 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí Thư về việc: “Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục” đã nêu rõ: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo... để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [2].
Để thực hiện được mục tiêu giáo dục, đáp ứng được nhu cầu đổi mới GD&ĐT, địi hỏi phải có một đội ngũ CBQL, giảng viên đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu và có chất lượng cao. Trong đó, đội ngũ hiệu trưởng nhà trường cần được quan tâm hàng đầu bởi vì họ chính là lực lượng cốt cán trực tiếp biến các mục tiêu GD&ĐT thành hiện thực, giữ vai trò quyết định đến chất lượng và hiệu quả GD. Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư số: 14/2018/TT-BGD&ĐT ngày 20/7/2018 (thay thế Thông tư số 29/2009/TT-BGD&ĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thơng có nhiều cấp học) về việc Ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông là cơ sở pháp lý trong việc đánh giá năng lực hiệu trưởng.
Theo đó, Thơng tư số 14/2018/TT-BGD&ĐT ngày 20/7/2018 có đề cập đến năng lực quản trị nhà trường của hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông tại Điều 5 -Tiêu chuẩn 2 - Quản trị nhà trường: “Lãnh đạo, quản trị các hoạt động trong nhà trường đáp ứng yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực HS, phù hợp với phong cách học tập đa dạng, nhu cầu, sở thích và mức độ sẵn sàng học tập của mỗi HS”. [7]
Đánh giá theo chuẩn hiệu trưởng là việc xác định mức độ đạt được về phẩm chất nghề nghiệp; Năng lực quản trị nhà trường ; Xây dựng được môi trường giáo dục; phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình, xã hội và khả năng sử dụng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) và ứng dụng công nghệ thông tin của hiệu trưởng theo quy định của chuẩn hiệu trưởng.
Hoạt động bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng là vô cùng quan trọng vì hoạt động này giúp hiệu trưởng nâng cao trình độ, năng lực của bản
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">thân từ đó có thể làm tốt các việc như: Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường; quản trị hoạt động dạy học, giáo dục học sinh; quản trị nhân sự nhà trường; quản trị tổ chức, hành chính nhà trường; quản trị tài chính nhà trường; quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường; quản trị chất lượng giáo dục trong nhà trường. Có thể nói hoạt động này giúp hiệu trưởng nâng cao công tác quản trị, điều hành các hoạt động giáo dục đào tạo nhà trường đạt tới mục tiêu đã xác định.
Việc quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng theo chuẩn hiệu trưởng là công việc rất cần thiết trong giai đoạn đổi mới phát triển giáo dục hiện nay.
Các trường THCS huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương thời gian qua đã có những cố gắng, nỗ lực để nâng cao chất lượng giáo dục nhà trường; Hiệu trưởng nhà trường không ngừng học tập, phấn đấu nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực quản trị nhà trường của bản thân.
Các hoạt động bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng cũng được chú trọng và đa dạng hóa các hình thức, phương pháp bồi dưỡng; hoạt động bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng nhận được nhiều hơn sự đầu tư, quan tâm từ Huyện ủy, UBND huyện, Phòng GD&ĐT, nhân dân và chính quyền địa phương, việc xác định khung nội dung chương trình bồi dưỡng tương đối rõ ràng và có căn cứ phù hợp với thực tế địa phương.
Tuy vậy, bên cạnh một số thành quả đã đạt được thì cơng tác tổ chức bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương vẫn còn những hạn chế, bất cập, tồn đọng cần giải quyết như: Các hoạt động bồi dưỡng xây dựng kế hoạch một cách chung chung, chưa thực sự bám sát thực tiễn và cơng tác triển khai cịn lúng túng; một số hiệu trưởng còn thiếu trách nhiệm trong việc phát triển, tự bồi dưỡng bản thân, tâm lý ngại thay đổi, chưa có những đột phá trong cơng tác quản trị nhà trường ; quá trình kiểm tra, đánh giá vẫn chưa hiệu quả, phần nhiều mang tính động viên, khuyến khích, chưa thực sự khách quan, chưa xây dựng được tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá phù hợp với tình hình thực tế, chưa đánh giá chính xác năng lực của một số hiệu trưởng...
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Hiện nay, hoạt động bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS huyện Cẩm Giàng ,tỉnh Hải Dương chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đổi mới về giáo dục, các nghiên cứu về nội dung này còn hạn chế, đặc biệt là trên địa bàn huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương thì phần nhiều mang tính hình thức, chưa bám sát u cầu của chuẩn hiệu trưởng. Vì vậy việc nghiên cứu đề tài này là thực sự cần thiết để góp phần nâng cao năng lực quản trị nhà trường của hiệu trưởng và từ đó nâng cao chất lượng giáo dục của địa phương.
<b>Từ những lý do trên việc lựa chọn đề tài luận văn: “Quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng” để nghiên cứu phù hợp với thực </b>
tiễn địa phương.
<b>2. Mục đích nghiên cứu </b>
Từ hệ thống cơ sở lý luận và nghiên cứu, khảo sát thực trạng đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị, góp phần nâng cao năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng và chất lượng giáo dục các trường THCS huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng.
<b>3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu </b>
<i><b>3.1. Khách thể nghiên cứu </b></i>
Bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng.
<i><b>3.2. Đối tượng nghiên cứu </b></i>
Quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông.
<b>4. Giả thuyết nghiên cứu </b>
Năng lực quản trị nhà trường của hiệu trưởng các trường THCS trên địa bàn huyện Cẩm Giàng ngày càng được nâng cao và đặc biệt được chú trọng trong hoạt động bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường , tuy nhiên còn nhiều tồn tại. Một trong các nguyên nhân cơ bản là do công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS đáp ứng theo chuẩn hiệu trưởng vẫn
<b>còn tồn tại những hạn chế, bất cập. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Vì vậy, nếu đề xuất và áp dụng được những biện pháp quản lý phù hợp như tác giả đề xuất, để phát huy các thế mạnh nhằm khắc phục được các hạn chế và nguyên nhân của thực trạng sẽ góp phần nâng cao chất lượng bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng.
<b>5. Nhiệm vụ nghiên cứu </b>
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng.
Đánh giá thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng.
Đề xuất các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng.
Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi các biện pháp đã đề xuất.
<b>6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu </b>
<i><b>6.1. Về nội dung </b></i>
Tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý của phòng GD&ĐT huyện Cẩm Giàng và phân cấp quản lý của phòng GD&ĐT với các chủ thể quản lý khác đối với hoạt động bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng.
<i><b>6.2. Khách thể điều tra </b></i>
Tổng số khách thể tham gia là: 60 người, trong đó:
- CBQL, Chun viên phịng GD&ĐT huyện Cẩm Giàng: 06 người. - Giám đốc, phó giám đốc trung tâm(cơ sở đào tạo, bồi dưỡng): 06 người - Giảng viên: 10 người
- Hiệu trưởng, Hiệu phó các trường THCS: 38 người.
- 01Trung tâm bồi dưỡng chính trị, - 01Trung tâm bồi dưỡng thường xuyên, - 18 trường THCS huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương. Cụ thể là:
THCS Cao An, THCS Lai Cách, THCS Nguyễn Huệ, THCS Định Sơn, THCS Cẩm Văn, THCS Cẩm Vũ, THCS Cẩm Hoàng,THCS Cẩm Đơng, THCS Cẩm Đồi, THCS Cẩm Điền, THCS Cẩm Phúc,THCS Lương Điền, THCS Đức Chính, THCS Thạch Lỗi,THCS Cẩm Giang,THCS Tân Trường, THCS Cẩm Hưng, THCS Ngọc Liên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><b>7. Phương pháp nghiên cứu </b>
<i><b>7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận </b></i>
Nhóm phương pháp này nhằm thu thập thơng tin để tiến hành phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát hóa, hệ thống hóa các tài liệu khoa học, các văn bản quy định của ngành có liên quan đến quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng.
<i><b>7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn </b></i>
Phương pháp điều tra, khảo sát bằng phiếu hỏi các lực lượng có liên quan nhằm mô tả, đánh giá đúng thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu
<b>trưởng các trường THCS huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng. </b>
Phương pháp quan sát, tổng kết kinh nghiệm giáo dục: quan sát bồi dưỡng thực tế và thông qua các văn bản báo cáo tổng kết hằng năm về nội dung nghiên cứu.
Phương pháp phỏng vấn: trực tiếp trao đổi, trò chuyện với đội ngũ CBQL, chuyên viên phịng GD&ĐT; Giám đốc, phó giám đốc, giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, Hiệu trưởng và phó hiệu trưởng các trường THCS huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương về các vấn đề nghiên cứu để làm sáng tỏ vấn đề và làm căn cứ đánh giá thực trạng.
<i><b>7.3. Phương pháp thống kê toán học </b></i>
Sử dụng phương pháp toán học để xử lý các kết quả và tính phần trăm.
<b>8. Cấu trúc luận văn </b>
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn được trình bày trong 3 chương:
<b>Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường </b>
cho hiệu trưởng trường trung học cơ sở theo chuẩn hiệu trưởng.
<b>Chương 2: Thực trạng quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho </b>
hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng.
<b>Chương 3: Biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho </b>
hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo
<b>chuẩn hiệu trưởng. </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b>Chương 1 </b>
<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC QUẢN TRỊ NHÀ TRƯỜNG CHO HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>
<b>THEO CHUẨN HIỆU TRƯỞNG 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề </b>
<i><b>1.1.1. Ở nước ngoài </b></i>
Giáo dục đóng một vai trị đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển của mỗi quốc gia. Ngành GD&ĐT ở nhiều nước trong khu vực cũng như trên thế giới đã trở thành một trong những yếu tố quan trọng nhất để thúc đẩy sự phát triển kinh tế-xã hội. Xây dựng mơ hình xã hội học tập có nghĩa là xây dựng một nền GD&ĐT tồn diện và tích hợp. Xây dựng một xã hội học tập suốt đời dựa trên cơ sở bốn yêu cầu cơ bản mà trong báo cáo trình UNESCO của ủy ban quốc tế về GD thế kỷ XXI đề cập đến đó là: “Học để biết, học để làm, học để làm người, học để cùng chung sống với nhau” [39].
Một trong những yêu cầu của GD&ĐT tạo chính là bồi dưỡng nguồn nhân lực có chất lượng. Trong nền giáo dục mỗi quốc gia, đội ngũ hiệu trưởng đóng vai trị quan trọng nhất trong nhà trường, phải được bồi dưỡng liên tục để đáp ứng được với yêu cầu ở thời điểm hiện tại đồng thời phải có khả năng thích ứng với những đổi mới của hệ thống giáo dục trong tương lai. Đội ngũ hiệu trưởng chính là lực lượng nịng cốt biến các mục tiêu giáo dục thành hiện thực, giữ vai trò quyết định chất lượng và hiệu quả giáo dục. Xu thế đổi mới giáo dục để chuẩn bị con người cho thế kỷ XXI đang đặt ra những yêu cầu mới về phẩm chất, năng lực của đội ngũ hiệu trưởng. Chính vì vậy, những mối quan tâm của các nhà lãnh đạo trong lĩnh vực giáo dục cùng những phương thức tiến hành tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ hiệu trưởng đang trở thành những vấn đề lớn được đặc biệt chú trọng trong các hệ thống GD&ĐT tại các nước trên thế giới.
Trên thế giới, đã có nhiều tác giả nghiên cứu về quản lý nói chung và quản lý trong lĩnh vực GD&ĐT nói riêng. Harold Koontz, CyrilOdonell, Heinz Weihrich với
<i>cơng trình “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”[17], đề cập nhiều về yêu cầu chất </i>
lượng của người quản lý.
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Các cơng trình nghiên cứu, xét ở góc độ lý luận giáo dục học, các tác giả đã đề cập tới lực lượng giáo dục, trong đó nêu rõ vai trò, vị trí, chức năng của CBQL trường học, chẳng hạn như:
<i>N.v Saviri với tác phẩm “Những vấn đề cơ bản của quản lý nhà trường”[30]; Dakharop với tác phẩm “Tổ chức lao động của hiệu trưởng”[13]. </i>
<i>Tác phẩm “Quản trị hiệu quả trường học”của nhóm tác giả: Bertie Everard, Ian </i>
Wilson và Geoffrey Morris được đánh giá là “cẩm nang”của những người làm công tác quản trị và lãnh đạo nhà trường [4].
<i>Năm 1997 UNESCO xuất bản cuốn “Quản lý hành chính và sư phạm”của Jean </i>
Valérien nhằm giới thiệu các modul về vai trò, chức năng, trách nhiệm, yêu cầu chất lượng và nhiệm vụ của người hiệu trưởng trường học [24].
Tháng 12 năm 2000, theo đề nghị của Bộ GD&ĐT Việt Nam, UNESCO đã biên
<i>soạn và tiến hành dịch ra Tiếng Việt cuốn “Lập kế hoạch giáo dục cho mọi </i>
<i>người”[39]. Đây là một cơng cụ hữu ích giúp các nhà quản lý giáo dục có kiến thức </i>
kỹ năng xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá kế hoạch giáo dục một cách khoa học.
Từ các cơng trình trên cho thấy, vấn đề bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý cho hiệu trưởng trường học khơng cịn là vấn đề mới. Song vấn đề tổ chức bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS như thế nào thì những cơng trình trên chưa chỉ rõ và chưa đi sâu bồi dưỡng các năng lực quản trị nhà trường cụ thể mà chỉ nêu tầm quan trọng và nội dung bồi dưỡng chung cho cán bộ QLGD.
<i><b>1.1.2. Ở trong nước </b></i>
<i>Chủ Tịch Hồ Chí Minh từng nói: “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc... huấn </i>
<i>luyện cán bộ là công việc gốc của Đảng. Người chỉ rõ những biện pháp tiến hành công tác huấn luyện cán bộ, bồi dưỡng và sử dụng cán bộ, tiêu chuẩn lựa chọn cán bộ, chính sách cán bộ...” [29]. </i>
Trong quá trình phát triển đất nước, khi xem xét các vấn đề về GD&ĐT, Đảng và Nhà nước đã khẳng định vai trò của đội ngũ cán bộ QLGD trong hệ thống giáo dục đang ngày càng hoàn thiện, phát triển về mọi mặt. Đảng ta xác định: “phải đổi mới
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ QLGD, sử dụng đúng năng lực, đãi ngộ đúng công sức và tài năng...”. Để phát triển GD&ĐT nhằm đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng và Nhà nước đã đề ra chủ trương “Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển giáo dục gắn với phát triển khoa học và công nghệ, tập trung vào nâng cao chất lượng, đặc biệt chất lượng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành để một mặt đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đảm bảo an ninh quốc phòng: mặt khác phải chú trọng thỏa mãn nhu cầu phát triển của mỗi người học, những người có năng khiếu được phát triển tài năng". Giáo dục với quan điểm “Giáo dục là quốc sách hàng đầu", “đổi mới căn bản, toàn diện, mạnh mẽ nền giáo dục Việt Nam”[12]. Chủ trương trên đã được thể chế hóa thành các văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, Chính phủ và của Bộ GD&ĐT cũng như của các Bộ, ngành khác. Nội dung các văn bản này đang được hiện thực hóa và có tác dụng tích cực làm thay đổi diện mạo nền giáo dục Việt Nam.
Trên cơ sở đánh giá những ưu điểm, hạn chế của đội ngũ cán bộ QLGD, Ban Bí thư Trung ương Đảng đã ra Chỉ thị số 40 - CT/TW về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ QLGD, nhấn mạnh cần chuẩn hóa trường, cơ sở đào tạo và bồi dưỡng cán bộ QLGD. Nghị quyết về giáo dục số 37/2004 của Quốc hội khóa 11 kỳ họp thứ 6 đã nhấn mạnh vấn đề thứ 4 là “tập trung xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào tạo, nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lương tâm, trách nhiệm nghề nghiệp, trình độ, kỹ năng về chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục”. [3].
Hội nghị VIII Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam khóa XI đã
<i>ban hành Nghị quyết số 29 - NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 "về đổi mới căn </i>
<i>bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” </i>
<i>đã khẳng định: "Đổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, phương pháp, đào tạo, đào </i>
<i>tạo lại, bồi dưỡng và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của nhà giáo theo yêu cầu </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><i>nâng cao chất lượng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp. Khuyến khích đội ngũ nhà giáo và CBQL nâng cao trình độ chun mơn nghiệp vụ”[33]. </i>
Tác giả Hà Thế Truyền (2020), trong cơng trình nghiên cứu về “Phát triển năng lực quản trị trường phổ thông” [38] đã đề cập đến vấn đề bồi dưỡng năng lực quản trị cho đội ngũ hiệu trưởng.
Với những định hướng về GD&ĐT như trên, rất nhiều các cơng trình nghiên cứu khoa học đã đề cập đến vấn đề bồi dưỡng cán bộ QLGD nói chung, hiệu trưởng nói riêng.
<i>Tác giả Nguyễn Quốc Anh, Cao Ngọc Châu, Phan Duy Nghĩa viết về "Đa dạng </i>
<i>hóa việc đánh giá CBQL trường học, giáo viên theo chuẩn năng lực đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo dục và đào tạo”[1]. </i>
<i>Tác giả Vũ Ngọc Hải viết về "Đào tạo cán bộ QLGD trong phát triển giáo dục </i>
<i>Việt Nam hiện đại và hội nhập quốc tế”[19]. Theo tác giả, công tác đào tạo cán bộ </i>
QLGD hiện nay phải: “phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; nhằm phát triển hài hoà giáo dục cơng lập và ngồi cơng lập; cán bộ QLGD cần có năng lực thực hiện vai trị giám sát bằng pháp luật; ưu tiên đào tạo CBQL Nhà nước về giáo dục; trang bị năng lực độc lập, tính bản lĩnh và trách nhiệm; tăng tính tích cực, chủ động cho CBQL để tham gia hội nhập quốc tế sâu rộng”.
Tác giả Phạm Hồng Quang (2006), viết về: “Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục”. [35]
<i>Tác giả Vương Thanh Hương viết về: “Một số xu hướng đào tạo, bồi dưỡng </i>
<i>đội ngũ cán bộ lãnh đạo nhà trường trong bối cảnh hội nhập quốc tế”[23]. “Đội ngũ </i>
lãnh đạo ln đóng vai trị quan trọng, mang tính quyết định đối với sự thành bại của các tổ chức nói chung và của nhà trường nói riêng”. Bài viết đề cập đến một số xu hướng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ lãnh đạo nhà trường trong bối cảnh mới với sự thay đổi nhanh chóng của kinh tế, cơng nghệ, xã hội và văn hóa.
Tác giả Dương Thị Hồng Yến viết về: “những kĩ năng quản lý con người của cán bộ QLGD cùng mơ hình học tập để phát triển hệ thống kĩ năng này. Một cán bộ QLGD giỏi không chỉ biết tổ chức công việc mà còn phải biết tự phát triển chính mình vì sự phát triển của nhà trường đáp ứng yêu cẩu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục của Việt Nam trong giai đoạn tới” [41].
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Trần Quốc Thành (2009) Đề cương bài giảng lý luận chung về quản lý và quản lý giáo dục [37].
Trong tạp chí Giáo dục & thời đại số ra ngày 05/10/2012 trong bài “Cần làm gì để đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục Việt Nam?” có đề cập đến vấn đề quản lý giáo dục tác giả Nguyễn Minh Đường cho rằng: “Việc hoàn thiện cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân và đổi mới bộ máy quản lý hệ thống giáo dục quốc dân nước ta là vấn đề bức thiết và căn bản nhất để thực hiện chủ trương đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đào tạo nước nhà. Theo đó, kiến nghị thống nhất một đầu mối quản lý Nhà nước hệ thống giáo dục quốc dân và thực hiện triệt để phân cấp quản lý trong hệ thống”
<b>Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Giáo dục nói chung, quản lý giáo dục nói riêng </b>
khơng phải là lĩnh vực dễ dàng, đặc biệt trong hoàn cảnh nước ta hiện nay khi giáo dục đang phải chịu giao thoa của 3 làn sóng: kinh tế thị trường, cơ chế kinh tế XHCN, xu thế kinh tế tri thức. Tuy vậy, chúng ta vẫn có niềm tin khi 5 lực lượng: Nhà chính trị, nhà quản lý giáo dục vĩ mô, hiệu trưởng và các giáo viên, gia đình học sinh và nhân dân cộng đồng, người học của các bậc học biết “đồng sàng, đồng mộng”, hội tụ “tư duy - hành động”. Tthực hiện lời dạy của Bác Hồ: “Phải làm cho dân tộc Việt Nam thành dân tộc thơng thái thì cuộc đổi mới lần này chắc chắn thành
<b>công” [31]. </b>
Bên cạnh đó là một số nghiên cứu về hiệu trưởng trường THCS hoặc cán bộ QLGD nói chung như:
Trần Khánh Đức (2011), “Giáo dục và phát triển nguồn nhân lực trong thế kỷ XXI”, NXB giáo dục, Hà Nội [15].
Vũ Ngọc Hải (2013), “Quản lý nhà nước hệ thống giáo dục Việt Nam trong đổi mới căn bản toàn diện và hội nhập quốc tế”. Viện KHGD Việt Nam [20].
<i>Luận án của Nguyễn Duy Hưng (2014) “Quản lý chất lượng bồi dưỡng cán bộ </i>
<i>QLGD đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay”của trường Đại học Quốc gia </i>
Hà Nội, đã đề xuất “một số giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng cán bộ QLGD phù hợp với bối cảnh của giáo dục Việt Nam từ đó góp phần nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý và phẩm chất đạo đức cho đội ngũ cán bộ QLGD hiện nay” [22].
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Nguyễn Văn Hộ (2006), “Quản lý Nhà nước về giáo dục và đào tạo” giáo trình giảng dạy Thạc sỹ QLGD, ĐH Thái Nguyên [21].
Phạm Minh Hạc (1998), “Một số vấn đề về giáo dục và khoa học giáo dục”, NXB Giáo dục [18].
Nguyễn Minh Đường (1996), “Bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ nhân lực trong điều kiện mới”, NXB giáo dục, Hà Nội [16].
Hiếu Nguyễn (2018), “Để chuẩn hiệu trưởng thực sự phát huy hiệu quả”, NXB giáo dục, Hà Nội [32].
Đó là những cơng trình khoa học có giá trị cần được tiếp tục kế thừa và phát triển.
<i><b>1.1.3. Một số bài học kinh nghiệm và định hướng nghiên cứu cho đề tài luận văn </b></i>
Nghiên cứu về việc quản lý, bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ QLGD được các nước trên thế giới quan tâm và triển khai theo nhiều hình thức khác nhau nhưng đều tập trung vào mục đích nâng cao chất lượng bồi dưỡng. Từ đó nâng cao khả năng lãnh đạo và quản lý nhà trường của các học viên đã và đang là cán bộ QLGD.
Tại Việt Nam, có nhiều nghiên cứu tập trung vào bồi dưỡng cho đội ngũ cán bộ QLGD nói chung; các nghiên cứu cũng chỉ rõ được tầm quan trọng của việc bồi dưỡng, đào tạo lại cho đội ngũ cán bộ QLGD trong giai đoạn đổi mới cần tập trung nghiên cứu đổi mới phương pháp giảng dạy, nội dung và hình thức, xây dựng một số chương trình bồi dưỡng ngắn hạn theo hướng nâng cao năng lực...
Tuy nhiên, chưa có tác giả nào đề cập đến nghiên cứu quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng một cách đầy đủ và hệ thống.
Do đó cơng tác quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng nói chung và ở huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng nói riêng cần phải được quan tâm và nghiên cứu kỹ hơn để tìm ra các biện pháp quản lý phù hợp thực tiễn đề góp phần giải quyết các yêu cầu về phát triển GD đáp ứng sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
<b>1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài </b>
<i><b>1.2.1. Quản lý </b></i>
<i>Thuật ngữ “quản lý”được dùng trong rất nhiều các lĩnh vực: quản lý Nhà nước, </i>
quản lý xã hội, quản lý hành chính, quản lý doanh nghiệp, quản lý giáo dục.
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i>Harold Koontz và cộng sự đã viết: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó bảo </i>
<i>đảm phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm", “Mục tiêu của mọi nhà quản lý là nhằm hình thành một mơi trường, mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”[17]. </i>
Theo Từ điển Tiếng Việt của Viện Ngôn ngữ học do nhà xuất bản Giáo dục xuất
<i>bản năm 1992: “Quản lý là trơng coi và giữ gìn theo những u cầu nhất định”[40]. Theo tác giả Đặng Bá Lãm: “Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ </i>
<i>đạo, kiểm tra công tác của các thành viên trong tổ chức và sử dụng mọi nguồn lực sẵn có của tổ chức để đạt những mục tiêu của tổ chức”[26]. </i>
<i>Theo Trần Quốc Thành: “Quản lý là q trình tác động có ý thức của chủ thể </i>
<i>quản lý vào một bộ máy (đối tượng quản lý) bằng cách vạch ra mục tiêu chọn bộ máy, tìm kiếm các biện pháp tác động để bộ máy đạt tới mục tiêu đã xác định”[37]. </i>
Mỗi khái niệm nêu trên đều có một cách tiếp cận và trình bày khác nhau về vấn đề quản lý nhưng chung quy lại có thể hiểu: Quản lý gồm có ba thành phần chính là chủ thể quản lý, đối tượng quản lý và mục tiêu quản lý. Quản lý là quá trình tác động có ý thức, có kế hoạch, có mục đích, có tổ chức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý bằng cách vạch ra các mục tiêu của tổ chức, tìm kiếm các giải pháp cho tổ chức, sử dụng mọi nguồn lực sẵn có của tổ chức để đạt mục tiêu của tổ chức.
<i><b>1.2.2. Quản lý nhà trường </b></i>
Quản lý nhà trường đồng nghĩa với quản lý giáo dục ở cấp độ vĩ mô, là những tác động quản lý diễn ra trong phạm vi nhà trường.
Theo tác giả Trần Kiểm : "Quản lý nhà trường là những hệ thống những tác động tự giác của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường”[25].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”[34].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lý giáo dục là quản lý trường học thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình trước đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng sinh viên”[18].
Từ những quan điểm trên đây có thể nhận thấy: bản chất của hoạt động quản lý giáo dục là sự tác động có mục đích, có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý theo những quy luật khách quan nhằm đưa hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn. Nhà trường là một thiết chế xã hội chuyên biệt nhằm thực hiện chức năng cơ bản là tái tạo, phát triển nhân cách con người theo hướng duy trì, phát triển xã hội. Trên cơ sở quan niệm về QLGD, có thể thấy:
Quản lý nhà trường là tập hợp những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý làm cho nhà trường thực hiện có chất lượng về mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường phát triển, góp phần thực hiện mục tiêu chung của giáo dục: nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài phục vụ cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Quản lý nhà trường thực chất là quá trình quản lý lao động sư phạm của giáo viên, hoạt động học tập và tự giáo dục của học sinh diễn ra chủ yếu trong quá trình dạy học.
Như vậy, quản lý nhà trường có thể hiểu là một chuỗi tác động hợp lý (có mục đích, tự giác, hệ thống, có kế hoạch) mang tính tổ chức sư phạm của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy động họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường nhằm làm cho quá trình này vận hành tối ưu để đạt được những mục tiêu đã đề ra.
Quản lý nhà trường bao gồm quản lý những hoạt động: <small>- </small>Quản lý người dạy;
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>- </small>Quản lý người học;
<small>- </small>Quản lý quá trình giáo dục học sinh;
<small>- </small><b>Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị nhà trường ; </b>
<small>- </small>Quản lý tài chính trường học;
<small>- </small>Quản lý mối quan hệ giữa nhà trường và cộng đồng.
Vậy quản lý nhà trường vừa tiếp cận theo quản lý chức năng vừa quản lý các hoạt động trong nhà trường.
<i><b>1.2.3. Năng lực </b></i>
Thuật ngữ năng lực nhận được sự quan tâm của nhiều tác giả, tuy nhiên, qua các tài liệu trong nước cũng như ngồi nước có thể quy năng lực vào các phạm trù sau đây:
Năng lực được quy vào phạm trù khả năng (ability, capacity, possibility). Đây là hướng tiếp cận năng lực thường thấy trong các tài liệu nghiên cứu của nước ngoài.
<i>Theo Đ. Tremblay: “Năng lực là khả năng hành động thành công và tiến bộ </i>
<i>dựa vào việc huy động và sử dụng hiệu quả tổng hợp các nguồn lực để đối mặt với các tình huống trong cuộc sống” </i>
<i>Theo F. E. Weinert: “Năng lực là tổng hợp các khả năng và kĩ năng sẵn có hoặc </i>
<i>học được cũng như sự sẵn sàng của người học nhằm giải quyết những vấn đề nảy sinh và hành động một cách có trách nhiệm, có sự phê phán để đi đến giải pháp.” </i>
<i>Theo J. Coolahan: “Năng lực được xem như là những khả năng cơ bản dựa trên </i>
<i>cơ sở tri thức, kinh nghiệm, các giá trị và thiên hướng của một con người được phát triển thông qua thực hành giáo dục” </i>
<i>Cách hiểu của Từ điển Bách khoa Việt Nam: “Năng lực là đặc điểm của cá </i>
<i>nhân thể hiện mức độ thông thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chắc chắn - một hay một số dạng hoạt động nào đó.” </i>
<i>Cách hiểu của tác giả Trần Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn: “Năng lực là </i>
<i>tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy.” Việc quy chiếu năng lực với loại hoạt động giúp chúng </i>
ta phân biệt năng lực với kĩ năng (skill) - một thành tố của năng lực. “Mỗi năng lực gắn với một loại hoạt động, chẳng hạn: năng lực giao tiếp, năng lực tư duy, năng lực
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">hợp tác... Các năng lực này được thể hiện ở những kĩ năng gắn với những hoạt động cụ thể, như: kĩ năng nói, kĩ năng đặt câu hỏi, kĩ năng làm việcnhóm...” Theo tác giả
<i>Hồng Hịa Bình (2015), “Năng lực và cấu trúc của năng lực ", Tạp chí Khoa học giáo dục số 117, tháng 6 [10]. </i>
Theo tác giả Trần Khánh Đức trong “Nghiên cứu nhu cầu và xây dựng mơ hình đào tạo theo năng lực trong lĩnh vực giáo dục” đã nêu rõ: “ năng lực là khả năng tiếp nhận và vận dụng tổng hợp, có hiệu quả mọi tiềm năng của con người (tri thức, kĩ năng, thái độ, thể lực, niềm tin…) để thực hiện công việc hoặc đối phó với một tình huống, trạng thái nào đó trong cuộc sống và lao động nghề nghiệp” [15].
Có thể thấy, năng lực là những khả năng cơ bản dựa trên cơ sở tri thức, kinh nghiệm, các giá trị và khả năng hành động thành công và tiến bộ dựa vào việc huy động và sử dụng hiệu quả tổng hợp các nguồn lực để đối mặt với các tình huống trong cuộc sống.
<i>Theo chúng tôi: “Năng lực là khả năng vận dụng kiến thức, kỹ năng, kinh </i>
<i>nghiệm, thái độ và hứng thú để hành động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc sống”. </i>
<i><b>1.2.4. Năng lực quản trị </b></i>
Năng lực quản trịphải bao gồm 3 yếu tố:
- Phải có chủ thể quản trị và đối tượng quản trị, chủ thể quản trịlà tác nhân tạo ra tác động quản trị, bao gồm một người hoặc nhiều người. Còn đối tượng quản trị tiếp nhận sự tác động đó, là một tổ chức, một tập thể con người, hoặc giới vô sinh (máy móc, thiết bị đất đai, thơng tin...).
- Phải có một mục tiêu đặt ra cho cả chủ thể và đối tượng quản trị. Mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động. Sự tác động của chủ thể quản trị lên đối tượng quản trị được thực hiện trong một môi trường luôn luôn biến động.
- Phải có một nguồn lực để chủ thể quản trị<small> </small>khai thác và vận dụng trong quá trình quản trị.
Như vậy, năng lực quản trị nhà trường là khả năng thực hiện quá trình xây dựng các định hướng, quy định, kế hoạch hoạt động trong nhà trường: tổ chức hoạt động dạy học, GD học sinh thông qua huy động, sử dụng các nguồn lực, giám sát, đánh giá
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">trên cơ sở tự chủ, có trách nhiệm giải trình để phát triển nhà trường theo sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu GD của nhà trường.
<i><b>1.2.5. Bồi dưỡng và bồi dưỡng năng lực quản trị </b></i>
Bồi dưỡng có thể coi là q trình cập nhật hóa kiến thức cịn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc thêm về nghiệp vụ, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng nghề nghiệp. bồi dưỡng là không làm lại từ đầu mà phải xuất phát trên cơ sở những kiến thức và kỹ năng mà người lao động đã có sẵn.
Bồi dưỡng năng lực quản trị là quá trình biến đổi và cập nhật hóa kiến thức cịn thiếu hoặc đã lạc hậu, bổ túc thêm về nghiệp vụ, đào tạo thêm hoặc củng cố các năng lực quản trị theo các chuyên đề cho đội ngũ CBQL của các nhà trường.
<i><b>1.2.6. Quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng. </b></i>
Từ những phân tích ở trên, theo chúng tơi, quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra công tác bồi dưỡng của các chủ thể quản lý công tác bồi dưỡng hiệu trưởng nhằm bổ sung kiến thức, nâng cao Năng lực quản trị, trình độ, phẩm chất cho đội ngũ hiệu
<b>trưởng tiến tới nâng cao chất lượng GD, đáp ứng quá trình đổi mới GD hiện nay. 1.3. Lý luận về năng lực quản trị nhà trường của hiệu trưởng trường THCS đáp ứng chuẩn hiệu trưởng. </b>
<i><b>1.3.1. Một số yêu cầu chuẩn hiệu trưởng đặt ra đối với bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS </b></i>
Chuẩn hiệu trưởng là một trong những giải pháp cơ bản để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ QLGD.
- Quản trị nhà trường là quá trình xây dựng các định hướng, quy định, kế hoạch hoạt động trong nhà trường; tổ chức hoạt động dạy học, GD học sinh thông qua huy động, sử dụng các nguồn lực, giám sát, đánh giá trên cơ sở tự chủ, có trách nhiệm giải trình để phát triển nhà trường theo sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu GD của nhà trường.
Theo TT 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20/07/2018 về chuẩn hiệu trưởng thì yêu cầu chuẩn hiệu trưởng đặt ra đối với bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS gồm những nội dung sau:
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">Tổ chức xây dựng kế hoạch, nội dung bồi dưỡng sát với năng lực, phù hợp với tình hình địa phương, kiểm tra, đánh giá năng lực của hiệu trưởng thông qua các kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học.
Bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng cần đảm bảo đạt mức độ tối thiểu cần đạt theo TT 14/2018/TT-BGD&ĐT ngày 20/07/2018.
- Tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường: bồi dưỡng-năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng để họ thực hiện được việc: “tổ chức xây dựng kế hoạch có sự đổi mới và sáng tạo, hướng dẫn thực hiện và giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển nhà trường; chỉ đạo tổ chuyên môn và giáo viên, nhân viên xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ theo quy định”.
- Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục: bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng để họ thực hiện được việc: “chỉ đạo xây dựng kế hoạch dạy học và GD của nhà trường, tổ chức thực hiện dạy học và GD học sinh; đổi mới phương pháp dạy học, GD học sinh; đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực học sinhcủa chương trình giáo dục phổ thơng”.
- Quản trị nhân sự nhà trường: bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng để họ thực hiện được việc: “chỉ đạo xây dựng đề án vị trí việc làm; chủ động đề xuất tuyển dụng nhân sự theo quy định; sử dụng giáo viên, nhân viên đúng chuyên môn, nghiệp vụ đảm bảo tinh gọn, hiệu quả; đánh giá năng lực đội ngũ; chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng thường xuyên để phát triển năng lực nghề nghiệp cho giáo viên, nhân viên, năng lực quản trị nhà trường cho đội ngũ CBQL và đội ngũ thuộc diện quy hoạch các chức danh hiệu trưởng, phó hiệu trưởng của nhà trường theo quy định”.
- Quản trị tổ chức, hành chính nhà trường: bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng để họ thực hiện được việc: “chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định cụ thể về tổ chức, hành chính trong nhà trường; thực hiện phân công, phối hợp giữa các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và các bộ phận khác thực hiện nhiệm vụ theo quy định”.
<b>- Quản trị tài chính nhà trường: bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho </b>
hiệu trưởng để họ thực hiện được việc: “chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện quy
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">chế chi tiêu nội bộ, lập dự toán, thực hiện thu chi, báo cáo tài chính, kiểm tra tài chính, cơng khai tài chính của nhà trường theo quy định; sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường”.
<b>- Quản trị CSVC, thiết bị và công nghệ trong dạy học, GD học sinh của nhà </b>
trường: bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng để họ thực hiện được việc: “chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện quy định của nhà trường về Quản trị CSVC, thiết bị và công nghệ trong dạy học, GD học sinh của nhà trường; tổ chức lập và thực hiện kế hoạch mua sắm, kiểm kê, bảo quản, sửa chữa cơ CSVC, thiết bị dạy học theo quy định; khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, GD học sinh của nhà trường”.
- Quản trị chất lượng GD trong nhà trường: bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng để họ thực hiện được việc: “chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch tự đánh giá chất lượng GD nhà trường theo quy định; cải tiến chất lượng, khắc phục điểm yếu theo kết quả tự đánh giá của nhà trường”.
<small>- </small>Xuất phát từ những phân tích, lý giải nêu trên theo chúng tôi những yêu cầu của chuẩn hiệu trưởng đặt ra đối với bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS bao gồm:
Mục tiêu bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng
Nội dung bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng
Phương pháp bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng
Hình thức bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng
<i><b>1.3.2. Một số yêu cầu chuẩn hiệu trưởng đặt ra đối với quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS </b></i>
Quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS là một dạng hoạt động quản lý của nhà quản lý. Đứng trước xu thế đổi mới GD đang diễn ra mạnh mẽ và những yêu cầu của chương trình GD phổ thơng thì hoạt
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">động quản lý của nhà quản lý cũng cần có những thay đổi để phù hợp với tình hình thực tiễn. Để đạt được mục đích nhà quản lý cần xác định và triển khai các nhiệm vụ quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng. Các nhiệm vụ đó bao gồm:
<small>- </small>Nâng cao nhận thức của đội ngũ giảng viên và CBQL về tầm quan trọng và sự cần thiết của bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng.
<small>- </small>Đánh giá năng lực, xác định nhu cầu, mục tiêu bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng.
<small>- </small>Xây dựng nội dung, chương trình bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng.
<small>- </small>Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng.
<small>- </small>Đa dạng hóa cách thức tổ chức bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng.
<small>- </small>Chỉ đạo thực hiện kế hoạch bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng.
<small>- </small>Kiểm tra, đánh giá quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng.
Xuất phát từ những phân tích, lý giải nêu trên theo chúng tơi thì những yêu cầu của chuẩn hiệu trưởng đặt ra đối với quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS bao gồm:
<small>- </small>Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng.
<small>- </small>Tổ chức bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng.
<small>- </small>Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng.
<small>- </small>Kiểm tra, đánh giá bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng.
<small>- </small>Quản lý các điều kiện CSVC phục vụ bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>1.4. Cơ sở lý luận về bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng </b>
<i><b>1.4.1. Hiệu trưởng trường THCS </b></i>
<i>1.4.1.1. Vị trí, vai trị của hiệu trưởng trường THCS </i>
<i>Theo Điều 56 của Luật Giáo dục năm 2019 thì "Hiệu trưởng là người chịu trách </i>
<i>nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động của nhà trường, do cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc cơng nhận”[36]. </i>
Theo Thơng tư số: 32/2020/LT - BGD&ĐT ngày 15 tháng 09 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Thông tư điều lệ trường THCS, quy định hiệu trưởng như sau:
“a) Hiệu trưởng trường trung học là người chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động và chất lượng GD của nhà trường.
b) Người được bổ nhiệm làm hiệu trưởng trường trung học đối với trường trung học công lập hoặc công nhận làm hiệu trưởng trường trung học đối với trường trung học tư thục phải đạt tiêu chuẩn quy định tại khoản 3, Điều lệ này và theo quy định của pháp luật.
c) Nhiệm kỳ của hiệu trưởng trường trung học là 05 năm. Sau mỗi năm học, hiệu trưởng được viên chức, nhân viên trong trường góp ý và cấp có thẩm quyền đánh giá theo quy định. Hiệu trưởng công tác tại một trường trung học công lập không quá hai nhiệm kỳ liên tiếp” [9].
Hiệu trưởng trường THCS đại diện cho nhà trường về mặt pháp lý, có trách nhiệm và có thẩm quyền cao nhất về hành chính và chuyên môn trong trường, là người lãnh đạo nhà trường hiệu trưởng trường THCS cần có năng lực vượt trội đồng nghiệp về phân tích tình hình, đề ra được kế hoạch phát triển nhà trường phù hợp quy luật và là điểm tựa tinh thần của tập thể sư phạm.
Là người quản lý nhà trường, hiệu trưởng trường THCS phải xử lý tốt công việc hàng ngày đảm bảo cho bộ máy nhà trường hoạt động nhịp nhàng, chất lượng, hiệu quả, giáo dục không ngừng được cải thiện.
Trong xu thế mới, vai trò của hiệu trưởng trường THCS đổi một cách căn bản như sau: “Chuyển từ quản lý ổn định và trật tự sang đổi mới và phát triển; phải biết
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">tạo sự đồng thuận trong đội ngũ; sẵn sàng hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ và tạo điều kiện cho đội ngũ. Với sự phát triển của kinh tế thị trường, người hiệu trưởng trường THCS phải biết quản lý tốt các vấn đề tài chính. Đặc biệt, người hiệu trưởng phải biết minh bạch hóa các hoạt động chun mơn, tài chính, tổ chức, nhân sự...”. Tất cả những thay đổi trên đòi hỏi hiệu trưởng trường THCS phải được chuẩn bị chu đáo và thường xuyên về chuyên môn nghiệp vụ quản lý chủ yếu thông qua đào tạo, bồi dưỡng.
<i>1.4.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trưởng trường THCS </i>
Theo Thông tư số: 32/2020/LT - BGDĐT ngày 15 tháng 09 năm 2020 của Bộ trường Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành thông tư điều lệ trường THCS, quy định nhiệm vụ và quyền hạn của hiệu trưởng như sau:
“d) Nhiệm vụ và quyền của hiệu trưởng:
- Xây dựng, tổ chức bộ máy nhà trường theo quy định tại Điều 9 Điều lệ này; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ phó; tổ chức thành lập hội đồng trường theo quy định tại điểm đ, điểm e khoản 1 Điều 10 Điều lệ này.
- Tổ chức xây dựng chiến lược, tầm nhìn, mục tiêu, quy hoạch phát triển nhà trường; quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường; kế hoạch giáo dục hằng năm của nhà trường để trình hội đồng trường phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Thực hiện các quyết định hoặc kết luận của hội đồng trường về những nội dung được quy định tại điểm c khoản 1 Điều 10: “Quyết định về chiến lược, tầm nhìn, kế hoạch, mục tiêu phát triển nhà trường, các dự án trong từng giai đoạn và từng năm học; quyết định về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường; phê duyệt kế hoạch GD của nhà trường; giám sát hoạt động tuyển sinh và việc tổ chức thực hiện các hoạt động theo kế hoạch GD của nhà trường; giám sát việc thực hiện các quyết định của hội đồng trường và việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường; giám sát việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực của nhà trường theo quy định của pháp luật”.
“Trường hợp hiệu trưởng khơng nhất trí với quyết định của hội đồng trường cần xin ý kiến cơ quan quản lý giáo dục cấp trên trực tiếp của nhà trường. Trong thời gian
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">chờ ý kiến của cơ quan quản lý GD cấp trên trực tiếp, hiệu trưởng vẫn phải thực hiện theo quyết định của hội đồng trường đối với các vấn đề không trái với quy định của pháp luật hiện hành và Điều lệ này”.
“- Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường và các quyết định của hội đồng trường trước hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền.
- Thực hiện tuyển dụng, quản lý giáo viên, nhân viên; ký hợp đồng lao động, tiếp nhận, điều động giáo viên, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm tra, đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- Quản lý học sinh và các hoạt động của học sinh do nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh , ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hồn thành chương trình tiểu học cho học sinh tiểu học (nếu có) của trường phổ thơng có nhiều cấp học, cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thơng cho học sinh trung học phổ thơng (nếu có) và quyết định khen thưởng, kỷ luật học sinh.
- Quản lý tài chính và tài sản của nhà trường.
- Thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với giáo viên, nhân viên, học sinh; thực hiện quy chế dân chủ, trách nhiệm giải trình của người đứng đầu cơ sở GD trong tổ chức hoạt động của nhà trường; thực hiện cơng tác xã hội hóa GD của nhà trường.
- Chỉ đạo thực hiện các phong trào thi đua, các cuộc vận động; thực hiện công khai đối với nhà trường và xã hội theo quy định của pháp luật.
- Tham gia sinh hoạt cùng tổ chuyên môn; tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý; được hưởng chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo và các chính sách ưu đãi theo quy định; tham gia dạy học theo quy định về định mức giờ dạy đối với hiệu trưởng.
- Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chun mơn, nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật”[9].
“Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở: thực hiện xã hội hoá GD; phối hợp tổ chức, huy động các lực lượng xã hội cùng tham gia hoạt động GD, phát huy vai trò của nhà trường đối với cộng đồng” [3].
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">Việc đánh giá theo chuẩn được xây dựng dựa trên cách tiếp cận năng lực nhằm đẩy mạnh liên tục cải tiến thực hiện nhiệm vụ quản trị nhà trường: tạo động lực cho mỗi hiệu trưởng tự xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản trị nhà trường đáp ứng yêu cầu đổi mới GD; gắn kết mục tiêu phát triển năng lực của hiệu trưởng và mục tiêu phát triển của nhà trường; đánh giá thế mạnh và triển khai thực hiện các mục tiêu phát triển của mỗi hiệu trưởng cũng như của nhà trường; tạo nên một mơi trường làm việc tích cực, chủ động.
<i>1.4.1.3. Các thành phần của khung năng lực cần bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng. </i>
Sở GD&ĐT căn cứ vào văn bản chỉ đạo của cấp trên để soạn thảo xây, dựng các văn bản chỉ đạo các Phòng GD&ĐT trong phạm vi phụ trách. Quyết định, kế hoạch, tổ chức và chỉ đạo thực hiện và kiểm tra các chương trình bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS nói riêng; kế hoạch, dự án, chính sách phát triển giáo dục nói chung phù hợp với chiến lược phát triển ngành GD và kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội.
Phòng GD&ĐT căn cứ vào các văn bản chỉ đạo của cấp trên, xây dựng các văn bản hướng dẫn chỉ đạo các cơ sở GD, thực hiện các chương trình bồi dưỡng năng lực quản trị cho hiệu trưởng các trường THCS và các hoạt động GD tại các cơ sở GD. Xây dựng kế hoạch và tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra thực hiện việc đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức các cơ sở GD thuộc thẩm quyền quản lý của Huyện ủy, UBND huyện sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Hiệu trưởng các cơ sở GD căn cứ vào kế hoạch phát triển GD của huyện, căn cứ vào các văn bản chỉ đạo của Phòng GD&ĐT để xây dựng kế hoạch quản lý bồi dưỡng nâng cao chất lượng của CB, giảng viên cũng như việc tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra nhằm đáp ứng theo chuẩn nghề nghiệp.
Hiệu trưởng các cơ sở GD ra quyết định thành lập các tổ chuyên môn, kiểm tra việc xây dựng kế hoạch và giúp đỡ các tổ chuyên môn triển khai nhiệm vụ, động viên khuyến khích giảng viên trong tổ chuyên môn học tập nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. Theo Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương khóa XIII đã chỉ ra những tồn
<i>tại, yếu kém về GD&ĐT: “Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ chưa trở </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><i>thành động lực then chốt thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, lĩnh vực văn hóa, xã hội chưa có nhiều đột phá, hiệu quả chưa cao". Và đặt ra những nhiệm vụ đột phá: "Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; ưu tiên phát triển nguồn nhân lực cho công tác lãnh đạo, quản lý và các lĩnh vực then chốt trên cơ sở nâng cao, tạo bước chuyển biến mạnh mẽ, toàn diện, cơ bản về chất lượng giáo dục, đào tạo gắn với cơ chế tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ nhân tài, đẩy mạnh nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng và phát triển mạnh khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo; khơi dậy khát vọng phát triển đất nước phồn vinh, hạnh phúc, phát huy giá trị văn hoá, sức mạnh con người Việt Nam, tinh thần đoàn kết, tự hào dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc”[14]. Xuất phát từ những căn cứ pháp lý, căn cứ </i>
khoa học như nêu trên, chúng tôi đã xác định các thành phần của khung năng lực cần bồi dưỡng về năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng THCS theo chuẩn hiệu trưởng như sau:
Có năng lực chỉ đạo tổ chức hoạt động dạy học và GD có hiệu quả phù hợp với đối tượng và điều kiện thực tế của nhà trường, địa phương.
Có khả năng vận dụng linh hoạt các phương pháp QLGD đáp ứng yêu cầu đổi mới GD.
Có khả năng ứng dụng CNTT, sử dụng ngoại ngữ phục vụ cho hoạt động QLGD. Vận dụng được các kiến thức cơ bản về lý luận và nghiệp vụ sư phạm trong quản lý, lãnh đạo.
Dự báo được sự phát triển của nhà trường phục vụ cho việc xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát triển nhà trường.
Xây dựng và tổ chức thực hiện đầy đủ kế hoạch năm học.
Thành lập, kiện toàn, tổ chức bộ máy, bổ nhiệm các chức vụ quản lý theo quy định; quản lý hoạt động của tổ chức bộ máy nhà trường đảm bảo chất lượng GD.
Kiểm tra, đánh giá xếp loại, khen thưởng, kỷ luật, thực hiện các chính sách, chế độ đối với CBQL, giáo viên, nhân viên.
Tổ chức hoạt động thi đua trong nhà trường; xây dựng đội ngũ CBQL, giáo viên, nhân viên đủ phẩm chất, năng lực để nâng cao chất lượng dạy học.
Tổ chức và chỉ đạo các hoạt động GDHS đảm bảo chất lượng GD tồn diện, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của giáo viên và HS.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Thực hiện vận động tài trợ GD và sử dụng các nguồn tài chính phục vụ hoạt động dạy học và GD của nhà trường theo quy định của pháp luật và có hiệu quả.
Xây dựng và sử dụng hệ thống thông tin phục vụ hoạt động quản lý, hoạt động dạy học và GD của nhà trường.
Thực hiện kiểm định chất lượng GD theo quy định.
<i><b>1.4.2. Bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng </b></i>
<i>1.4.2.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng </i>
Mục tiêu bồi dưỡng là nhằm trang bị kiến thức, truyền thụ kinh nghiệm, hình thành kĩ năng trong hoạt động, hình thành nên phẩm chất chính trị, tư tưởng, đạo đức và tâm lý, tạo nên những mẫu hình cơ bản của hiệu trưởng trường THCS. Từ đặc trưng và yêu cầu của xã hội, tạo ra năng lực hành động mới tương ứng cho mỗi hiệu trưởng; nhằm khắc phục mặt hạn chế, phát huy mặt tích cực trong mỗi người, bù đắp những thiếu hụt, khiếm khuyết của mỗi cá nhân trong quá trình hoạt động; làm cho hiệu trưởng trường THCS được phát triển toàn diện của đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, tồn diện GD&ĐT. Bên cạnh đó cần đạt được các mục tiêu như sau:
Đáp ứng sự phát triển mang tính khách quan theo xu hướng phát triển của thế giới và sự đổi mới GD của nước ta; tiếp cận đối với thế giới trong quản lý hiện đại ở thời kỳ hội nhập.
Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm; năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường và năng lực tổ chức, phối hợp với gia đình HS, cộng đồng và xã hội mà người hiệu trưởng cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu GD bậc THCS.
Tiêu chuẩn là quy định về những nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của chuẩn. Tiêu chí là yêu cầu và điều kiện cần đạt được ở một nội dung cụ thể của mỗi tiêu chuẩn.
<i>1.4.2.2. Nội dung bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng. </i>
Nội dung hoạt động bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các
<i>trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng cần tập trung vào những vấn đề chủ yếu sau: </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>- </small>Hiệu trưởng trường THCS trước bối cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT và hội nhập quốc tế.
<small>- </small>Bồi dưỡng cho hiệu trưởng kĩ năng tổ chức xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường.
<small>- </small>Bồi dưỡng cho hiệu trưởng về quản trị hoạt động dạy học, GD học sinh.
<small>- </small>Bồi dưỡng cho hiệu trưởng năng lực quản trị chất lượng GD trong nhà trường.
<small>- </small>Bồi dưỡng cho hiệu trưởng năng lực quản trị nhân sự nhà trường.
<small>- </small>Bồi dưỡng cho hiệu trưởng năng lực quản trị tổ chức, hành chính nhà trường.
<small>- </small>Bồi dưỡng cho hiệu trưởng năng lực quản trị tài chính nhà trường.
<small>- </small>Bồi dưỡng cho hiệu trưởng năng lực quản trị CSVC, thiết bị và công nghệ trong dạy học, GD học sinh của nhà trường.
<small>- </small>Bồi dưỡng cho hiệu trưởng năng lực xử lí khủng hoảng truyền thơng.
<small>- </small>Bồi dưỡng cho hiệu trưởng năng lực hợp tác quốc tế trong GD&ĐT.
<i>1.4.2.3. Phương pháp bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng </i>
Nên kết hợp nhiều phương pháp bồi dưỡng theo hướng lấy học viên làm trung tâm và tự bồi dưỡng của hiệu trưởng là chủ yếu, tiến trình thực hiện phương pháp bồi dưỡng hiệu trưởng gồm công đoạn sau đây:
<small>- </small>Phát tài liệu bồi dưỡng, hướng dẫn sơ bộ cho hiệu trưởng về nội dung tài liệu (yêu cầu hiệu trưởng xây dựng một đề án quản trị nhà trường).
<small>- </small>Hiệu trưởng tự nghiên cứu tài liệu bồi dưỡng và xây dựng một đề án quản trị nhà trường.
<small>- </small>Tổ chức cho hiệu trưởng trao đổi về tài liệu bồi dưỡng, xây dựng một đề án quản trị nhà trường theo từng trường, cụm trường.
- Tổ chức tập trung giải đáp những nội dung hiệu trưởng chưa rõ hoặc chưa thống nhất ở tài liệu bồi dưỡng hoặc qua trao đổi, thảo luận; từ đó bổ sung kiến thức và kĩ năng giúp hiệu trưởng hiểu sâu hơn tài liệu và đánh giá điều chỉnh, bổ sung đề án quản trị nhà trường cho hiệu trưởng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><i>1.4.2.4. Hình thức bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng </i>
Để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền GD hiện nay hiệu trưởng cần được bồi dưỡng dưới nhiều hình thức đa dạng và phong phú như:
<small>- </small>Bồi dưỡng tập trung.
<small>- </small>Bồi dưỡng thường xuyên; tự bồi dưỡng.
<small>- </small>Bồi dưỡng theo hình thức từ xa, online với các học liệu phát cho người học hoặc qua mạng internet...
<b>1.5. Nội dung quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng </b>
<i><b>1.5.1. Chủ thể quản lý và phân cấp quản lý đối với quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng. </b></i>
<b> </b> Sở GD&ĐT ra công văn hướng dẫn cụ thể chi tiết các Phòng GD&ĐT. Phòng GD&ĐT kết hợp với Huyện ủy, UBND huyện, ban tổ chức trực tiếp thực hiện các bước quản lý bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng các trường THCS, đánh giá đối với CBQL theo đúng quy định của chuẩn hiệu trưởng. Các trường cử đại diện hiệu trưởng, hoặc phó hiệu trưởng học tập bồi dưỡng, thực hiện nhiệm vụ học tập, bồi dưỡng, kiểm tra, đánh giá. Phòng GD&ĐT tổng hợp xếp loại các hiệu trưởng và lưu kết quả trong hồ sơ cán bộ.
<i><b>1.5.2. Lập kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho hiệu trưởng trường THCS theo chuẩn hiệu trưởng </b></i>
Lập kế hoạch là quá trình xác định mục tiêu phát triển GD và quyết định những biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Vai trị của lập kế hoạch là khởi đầu, định hướng cho tồn bộ các hoạt động của q trình quản lý và là cơ sở huy động tối đa các nguồn lực cho việc thực hiện các mục tiêu và là căn cứ cho việc kiểm tra, đánh giá quá trình thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức, đơn vị, từng cá nhân.
Để lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực quản trị cho hiệu trưởng phù hợp, khả thi cần phải thực hiện các công việc sau:
Tổ chức phân tích bối cảnh, đánh giá thực trạng, xác định nhu cầu bồi dưỡng: Tiến hành đánh giá thực trạng và phân tích những ưu điểm, hạn chế từ đó làm rõ
</div>