Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.81 MB, 288 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b><small>CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNCHƯƠNG II CHỨNG KHOÁN</small></b>
<b><small>CHƯƠNG III CÁC GIAO DỊCH TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁNCHƯƠNG IV CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GÍA CỔ PHIẾU</small></b>
<b><small>CHƯƠNG V TRÁI PHIẾU VÀ ĐỊNH GÍA TRÁI PHIẾUCHƯƠNG VI HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN</small></b>
<b><small>CHƯƠNG VII MỘT SỐ LOẠI CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH PHÁI SINH</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small>-</small>
<small>-</small>
<small>-</small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
- là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành.
- hình thức: chứng chỉ, bút tốn ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử - bao gồm các loại sau đây:
+ Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
+ Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán;
+ Hợp đồng góp vốn đầu tư
+ Các loại chứng khốn khác do Bộ Tài chính quy định.
<i>(Trích từ điều 1, khoản 3 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật chứng khoán)</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">- Xác nhận quyền yêu cầu về thu nhập và tài sản của tổ chức phát hành (Doanh nghiệp, Chính Phủ, Chính quyền địa phương)
- Liên quan đến hoạt động góp vốn hoặc cho vay
- Có thể mua bán được bởi mang lại thu nhập cho chủ sở hữu hoặc tích trữ giá trị
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><i>(Trích từ điều 1, khoản 3 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật chứng khoán) </i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>-Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với 1 phần vốn góp của quỹ đại chúng </small>
<small>-Quỹ đầu tư chứng khốn là quỹ hình thành từ vốn góp của nhà đầu tư với mục đích kiếm lợi nhuận từ việc đầu tư vào CK hoặc các dạng tài sản đầu tư khác, trong đó nhà đầu tư khơng có quyền kiểm sốt hoạt động hằng ngày đối với việc ra quyết định đầu tư của quỹ. </small>
<small>-Quỹ đại chúng là quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng </small>
<small>-Quỹ thành viên là quỹ đầu tư chứng khốn có số thành viên tham gia góp vốn khơng vượt q 30 thành viên và thành viên là pháp nhân. </small>
<small>-Quỹ mở là quỹ đại chúng mà CCQ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư. </small>
<small>-Quỹ đóng là quỹ đại chúng mà CCQ đã chào bán ra công chúng không được mua lại theo yêu cầu của nhà đầu tư. </small>
<i><small>(Trích từ Luật chứng khốn) </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">2.2. Đặc điểm
<small></small> Tính thanh khoản
- Khả năng chuyển tài sản thành tiền mặt tại mức giá gần với giá hợp lý thị trường.
- Khả năng mua và bán 1 tài sản nhanh chóng với giá thay đổi ít so với phiên giao dịch trước (giả sử khơng có thơng tin mới).
- Ví dụ: tín phiếu kho bạc
- Tính thanh khoản phụ thuộc +Thời gian chuyển đổi
+ Rủi ro của việc giảm sút giá trị của tài sản do chuyển đổi. - Đo lường
<small></small> Tại sao cần quan tâm đến tính thanh khoản của CK khi ra quyết định đầu tư?
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">2.2. Đặc điểm
<small></small> Tính thanh khoản
Ví dụ: Tính thanh khoản của CP Walgreens - Năm 2001: 705M CP được giao dịch
- Giá trị thị trường của CP:
+ 1999: 1.010 x [(33+23)/2] = $28.28B + 2000: 1.017 x [(46+23)/2] = $35.09B + 2001: 1.029 x [(45+28)/2] = $37.56B - Thuộc Danh mục vốn hố lớn: 6B
- Số lượng cổ đơng: 88,000 với 650 nhà đầu tư có tổ chức sở hữu 65% CP
=> tính thanh khoản cao
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính sinh lời
- Lợi nhuận:
+ Là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí.
+ Là tổng mức lãi hoặc lỗ của một khoản đầu tư trong một khoảng thời gian nào đó.
- Đo lường:
+ Lợi nhuận tuyệt đối, lợi nhuận tương đối + Lợi nhuận quá khứ, lợi nhuận kỳ vọng
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính sinh lời
- Đo lường: lợi nhuận quá khứ
+ HPR (Holding period return: lợi nhuận trong 1 khoảng thời gian)
Đầu năm: đầu tư $200 Cuối năm: thu về $220. Lợi nhuận trong giai đoạn này là bao nhiêu?
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính sinh lời
- Đo lường: lợi nhuận quá khứ
+ HPR (Holding period return: lợi nhuận trong 1 khoảng thời gian)
HPR > 1 : tăng tài sản hoặc của cải(lợi nhuận dương)
HPR < 1 : giảm tài sản hoặc của cải (lợi nhuận âm trong giai đoạn đầu tư)
HPR = 0 : Mất hết tiền
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính sinh lời
- Đo lường: lợi nhuận quá khứ
+ HPY (Holding Period Yield: lợi suất trong 1 khoảng thời gian)
HPY = HPR - 1
HPY = 1.10 - 1 = 0.10 = 10%
Annual HPR = HPR<small>1/n </small> (n: số năm đầu tư )
Annual HPY = Annual HPR - 1
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính sinh lời
- Đo lường: lợi nhuận quá khứ Ví dụ:
Đầu năm bỏ ra khoản tiền $1000 để đầu tư. Cuối năm sau thu về $750 (nắm giữ 2 năm). Tính lợi nhuận trong giai đoạn này? Tính lợi nhuận hàng năm?
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính sinh lời
- Đo lường: lợi nhuận quá khứ Bài tập ứng dụng:
Đầu năm bỏ ra khoản tiền $100 để đầu tư trong vòng 6 tháng và thu về 1 khoản lợi nhuận $12.
Tính lợi nhuận trong giai đoạn này? Tính lợi nhuận hàng năm?
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính sinh lời
- Đo lường: lợi nhuận quá khứ: Lợi nhuận quá khứ bình quân + Trường hợp một khoản đầu tư đơn lẻ:
Lợi nhuận trung bình đại số:
Lợi nhuận trung bình hình học
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính sinh lời
- Đo lường: lợi nhuận quá khứ: Lợi nhuận quá khứ bình quân + Trường hợp một khoản đầu tư đơn lẻ:
Ví dụ:
Tính lợi nhuận bình qn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính sinh lời
- Đo lường: lợi nhuận quá khứ: Lợi nhuận quá khứ bình quân + Trường hợp một khoản đầu tư đơn lẻ:
Ví dụ:
</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính sinh lời
- Đo lường: lợi nhuận quá khứ: Lợi nhuận quá khứ bình quân + Trường hợp một khoản đầu tư đơn lẻ:
Ví dụ:
Tính lợi nhuận bình qn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48"><small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
2.2. Đặc điểm <small></small> Tính rủi ro
Rủi ro:
Theo Reilly.F và Brown.K :
- Rủi ro là sự không chắc chắn của thu nhập trong tương lai.
- Rủi ro là sự không chắc chắn mà một khoản đầu tư sẽ thu được lợi tức.
- Rủi ro có thể được định nghĩa là xác suất của việc xảy ra kết quả không mong đợi.
- Rủi ro là mức độ xác suất mà 1 tài sản có thể tăng hoặc giảm giá trị. - Khả năng xảy ra các biến cố không lường trước, khi xảy ra, thu nhập thực tế khác sai so với thu nhập dự tính.
- Rủi ro là sự chênh lệch giữa lợi nhuận kỳ vọng và lợi nhuận thực tế - Đo lường rủi ro: phương sai, độ lệch chuẩn, hệ số β.
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính rủi ro
- Đo lường: Rủi ro của lợi nhuận kỳ vọng + Trường hợp 1: Một khoản đầu tư đơn lẻ
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55"><small>2.2. Đặc điểm</small>
<small>Tính rủi ro</small>
<small>- Đo lường: Rủi ro của lợi nhuận kỳ vọng+ Trường hợp 1: Một khoản đầu tư đơn lẻ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56"><small>2.2. Đặc điểm</small>
<small>Tính rủi ro</small>
<small>- Đo lường: Rủi ro của lợi nhuận kỳ vọng+ Trường hợp 1: Một khoản đầu tư đơn lẻ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57"><small>2.2. Đặc điểm</small>
<small>Tính rủi ro</small>
<small>- Đo lường: Rủi ro của lợi nhuận kỳ vọng+ Trường hợp 1: Một khoản đầu tư đơn lẻ</small>
<small>Hệ số biến thiên (CV): đo lường độ biến động tương đối, chỉ ra rủi ro trên một đơn vị lợi nhuận.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58"><small>2.2. Đặc điểm</small>
<small>Tính rủi ro</small>
<small>- Đo lường: Rủi ro của lợi nhuận kỳ vọng+ Trường hợp 1: Một khoản đầu tư đơn lẻ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính rủi ro
- Đo lường: Rủi ro của lợi nhuận kỳ vọng + Trường hợp 2: Một danh mục đầu tư:
Độ lệch chuẩn (σ<sub>p</sub>):
Trong đó: w<sub>i </sub> : tỷ trọng của cổ phiếu i
cov<sub>i,j </sub> : đồng phương sai của i và j cov<sub>i,j </sub> = σ<sub>i</sub>σ<sub>j </sub>ρ<sub>i,j </sub>
ρ<sub>i,j </sub> : hệ số tương quan
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính rủi ro
- Đo lường: Rủi ro của lợi nhuận kỳ vọng + Trường hợp 2: Một danh mục đầu tư:
Hệ số tương quan (ρ): hệ số thống kê đo lường mối quan hệ giữa hai dãy số (VD: thống kê về lợi nhuận).
-1 ≤ ρ ≤ 1
ρ > 0: Tương quan dương - biến động cùng chiều ρ < 0: Tương quan âm - biến động nghịch chiều ρ = 0: Khơng có tương quan
ρ = 1: Tương quan dương hoàn toàn ρ = -1: Tương quan âm hoàn toàn
</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính rủi ro
- Đo lường: Rủi ro của lợi nhuận kỳ vọng + Trường hợp 2: Một danh mục đầu tư:
Ví dụ:
Một danh mục đầu tư gồm 2 cổ phiếu: CP A và CP B.
- CP A có lợi nhuận kỳ vọng là 10% với độ lệch chuẩn là 7%. - CP B có lợi nhuận kỳ vọng là 20% với độ lệch chuẩn là 10%. - Hệ số tương quan giữa 2 cổ phiếu này là -0.5
- Nhà đầu tư bỏ tiền bằng nhau vào 2 cổ phiếu này.
- Lợi nhuận kỳ vọng và độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư
</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính rủi ro
Trong trường hợp sử dụng số liệu quá khứ hoặc ước tính trên một mẫu nhất định gồm n quan sát, công thức tính lợi nhuận và độ lệch chuẩn của 1 chứng khốn, hoặc danh mục được tính như sau:
- Lợi nhuận:
- Rủi ro (độ lệch chuẩn):
</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính rủi ro
- Đo lường: Rủi ro của lợi nhuận kỳ vọng
Rủi ro gồm: Rủi ro hệ thống & rủi ro phi hệ thống
+ Rủi ro hệ thống: Là loại rủi ro chịu tác động của điều kiện kinh tế vĩ mô và tác động đến hầu hết hoặc toàn bộ các loại tài sản.
Rủi ro thị trường: Sự biến động giá chứng khoán do phản ứng của
</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính rủi ro
- Đo lường: Rủi ro của lợi nhuận kỳ vọng
Rủi ro gồm: Rủi ro hệ thống & rủi ro phi hệ thống
+ Rủi ro phi hệ thống: Là loại rủi ro chỉ tác động đến 1 tài sản hoặc 1 nhóm nhỏ tài sản, loại rủi ro này thường liên quan đến điều kiện của nhà phát hành.
Bao gồm:
+ Rủi ro kinh doanh: Sự biến động giá chứng khoán do những thay đổi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (Tác động từ bên trong và bên ngoài doanh nghiệp)
+ Rủi ro tài chính: Liên quan đến sử dụng địn bẩy tài chính
+ Rủi ro phá sản.
Có thể loại bỏ thơng qua đa dạng hóa danh mục đầu tư.
</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">2.2. Đặc điểm <small></small> Tính rủi ro
- Đo lường: Rủi ro của lợi nhuận kỳ vọng
<i>Đa dạng hóa danh mục đầu tư: kết hợp hai hoặc nhiều tài sản có tương quan âm, khơng có tương quan hoặc tương quan dương thấp vào một danh mục. </i>
+ Trường hợp lợi nhuận các tài sản có tương quan âm, sự sụt
giảm về lợi nhuận của tài sản này có thể được bù đắp bởi sự gia tăng lợi nhuận của tài sản khác trong danh mục, kết quả là làm giảm sự biến
động của lợi nhuận.
+ Kết hợp hai tài sản với lợi nhuận có tương quan dương hồn hảo sẽ không làm giảm rủi ro
</div>