Tải bản đầy đủ (.pptx) (208 trang)

Bài giảng đạo đức kinh doanh ( combo full slides 7 chương )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.85 MB, 208 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠO ĐỨC KINH DOANH</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Nội dung môn học</b>

Chương 1: Tổng quan về đạo đức kinh doanh Chương 2 Triết lý đạo đức và kinh doanh

Chương 3: Đạo đức kinh doanh và trách nhiệm xã hội doanh nghiệp (CSR)

Chương 4: Đạo đức kinh doanh và Quản trị

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>TÀI LIỆU</b>

<b>Sách giáo trình:</b>

<i><b>1.Laura P.Hartman và Joe Desjardins, 2008, Đạo đức kinh </b></i>

<i><b>doanh (Business Ethics), NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí </b></i>

<b>Tài liệu tham khảo</b>

<i><b>1.PGS. TS. Nguyễn Mạnh Quân,2009, Đạo đức Kinh doanh </b></i>

<i><b>và Văn hóa cơng ty, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.</b></i>

<i><b>2.Michael R. Harrison, 2005, An introduction to business and </b></i>

<i><b>management ethics, 1st edition, NXB Palgrave MacMillan.</b></i>

<i><b>3.Denis Collins, 2009, Essentials of Business Ethics- </b></i>

<i><b>Creating an Organization of High Integrity and Superior Performance, NXB John Wiley & Sons, Inc.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Vấn đề đặt ra

<small></small>Đạo đức kinh doanh là gì? Có phải cứ tn thủ đúng pháp luật là kinh doanh có đạo đức?

<small></small>Tại sao lại cần kinh doanh có đạo đức?

<small></small>Bạn cần hành xử như thế nào trong quản trị doanh nghiệp để hướng tới mục tiêu kinh

doanh có đạo đức?

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẠO </b>

<small>1.1.2 Đặc điểm của đạo đức</small>

<small>1.1.3 Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luật</small>

<b><small>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</small></b>

<small>1.2.1 Lịch sử đạo đức kinh doanh1.2.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</small>

<small>1.2.3 Những chuẩn mực và các quy tắc đạo đức đạo đức kinh doanh</small>

<b><small>1.3 Vai trò của đạo đức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Tài liệu đọc</b>

<b>Giáo trình</b>

1. Laura P.Hartman và Joe Desjardins, 2008,

<i><b>Đạo đức kinh doanh (Business Ethics), </b></i>

NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh.

<b>Tài liệu tham khảo</b>

1. <i><b>PGS. TS. Nguyễn Mạnh Quân,2009, Đạo </b></i>

<i><b>đức Kinh doanh và Văn hóa cơng ty, </b></i>

NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.1 Khái niệm đạo đức</b>

<b>1.1.1 Định nghĩa đạo đức</b>

<small></small>Nghiên cứu về đạo đức là một truyền thống lâu đời trong xã hội loài người, bắt nguồn từ những niềm tin về tôn giáo, văn hóa và tư tưởng triết học.

<small></small>Đạo đức liên quan tới những cam kết về luân lý, trách nhiệm và công bằng xã hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1.1 Khái niệm đạo đức</b>

<small>Đạo đức trong tiếng Hán Việt là:là đường đi, đường sống</small>

<small>là đức tính, luân lý, nhân đức</small>

<b><small>ĐẠO ĐỨC = LÀM NGƯỜI</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1.1 Khái niệm đạo đức</b>

<b>1.1.1 Định nghĩa đạo đức</b>

<small></small><i><b>Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc, </b></i>

<i>chuẩn mực xã hội nhằm <b>điều chỉnh, đánh giá hành vi của con người </b>đối với bản thân và trong quan hệ với người khác, với xã hội.</i>

(Từ điển Tiếng Việt)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>1.1 Khái niệm đạo đức</b>

<b><small>1.1.1 Định nghĩa đạo đức</small></b>

<small></small><b><small>Đạo đức </small></b><small>là: </small>

<small>1. Sự nghiên cứu về bản chất của đạo lý và những lựa chọn mang tính đạo lý của con người; </small>

<small>2. Quy tắc hoặc chuẩn mực chi phối hành vi của một con người hoặc các thành viên của một nghề nghiệp; 3. Là một bộ môn khoa học nghiên cứu về đạo lý. Đạo đức đề cập tới sự phân biệt giữa điều tốt và điều xấu trên thế giới, giữa cái đúng và cái sai trong hành động của con người, và giữa những phẩm chất tốt và xấu của con người.</small>

<small>(Theo từ điển American Heritage Dictionary) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>1.1 Khái niệm đạo đức</b>

<b>1.1.1 Định nghĩa đạo đức</b>

Một cách chung nhất, ta có thể hiểu:

<b> “Đạo đức là những tiêu chuẩn và nguyên tắc chung được dư luận xã hội thừa nhận là đúng, theo đó con người tự điều chỉnh và đánh giá hành vi của mình.”</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.1 Khái niệm đạo đức</b>

<b>1.1.2 Đặc điểm của đạo đức</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.1 Khái niệm đạo đức</b>

<b><small>1.1.2 Đặc điểm của đạo đức</small></b>

<b><small>- Đạo đức có tính giai cấp: các tầng lớp khác nhau có quan </small></b>

<small>điểm khác nhau về nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực điều chỉnh, đánh giá hành vi của con người đối với bản thân và trong quan hệ với người khác, với xã hội.</small>

<small></small> <b><small>Đạo đức có tính dân tộc/địa phương: các dân tộc, vùng, </small></b>

<small>miền khác nhau thì có các quy tắc, chuẩn mực khác nhau</small>

<small></small> <b><small>Đạo đức có tính lịch sử: các nguyên tắc, chuẩn mực thay </small></b>

<small>đổi theo thời gian</small>

<small></small> <b><small> Đạo đức có tính nhân loại: Đạo đức nguyên thủy, đạo </small></b>

<small>đức chiếm hữu nô lệ, đạo đức phong kiến, đạo đức tư sản và sau đó, đạo đức Cộng sản chủ nghĩa tạo nên đạo đức nhân loại</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>1.1 Khái niệm đạo đức</b>

<b>1.1.3 Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luậtGiống nhau: </b>

<small></small> Đạo đức và pháp luật:

a) Đều góp phần <b>điều chỉnh hành vi con người </b>

sao cho phù hợp với lợi ích, yêu cầu chung của xã hội, bảo vệ trật tự kỷ cương xã hội.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>1.1 Khái niệm đạo đức</b>

<b>1.1.3 Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp luậtGiống nhau: </b>

b) Đều có <b>quan hệ trách nhiệm</b>, bao gồm:

+ Yếu tố chủ quan: là việc tiếp nhận của con người như thế nào.

+ Yếu tố khách quan: là những chuẩn mực , yêu cầu đối với con người.

c) Đều là hình thái ý thức xã hội nên <b>chịu sự thay đổi </b>khi tồn tại xã hội thay đổi.

d) Đánh giá đạo đức và pháp luật đều liên quan tới hành vi của con người có <b>tính tự giác</b> hay khơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>1.1 Khái niệm đạo đức</b>

<b>1.1.3 Mối quan hệ giữa đạo đức và pháp </b>

<b><small>- Trong xã hội có giai cấp đối </small></b>

<b><small>kháng: thì đạo đức mang tính giai cấp, tồn tại cả 2 hệ thống đạo đức cả thống trị và bị trị. Giai cấp nào thống trị xã hội thì đạo đức biểu hiện đặc trưng cho xã hội ấy.</small></b>

<b><small>- Việc thực thi mang tính tự giác, tự nguyện, tự thân.</small></b>

<b><small>- Mang tính chủ quan.</small></b>

<b><small>- Phạm vi tác động của đạo đức mang tính rộng rãi hơn.</small></b>

<b><small>- Động cơ hành vi ở bên trong chủ thể thôi thúc con người hành </small></b>

<small>- Pháp luật ra đời khi có sự phân </small>

<small>- Căn cứ vào khách quan.</small>

<small>- Hẹp hơn, vì có những điều luật pháp cho phép làm nhưng lại vi phạm đạo đức</small>

<small>- Ở bên ngồi vì bị bắt buộc.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b><small>Đạo đứcPhi đạo đức</small></b>

<b>Đạo đức và Pháp Luật</b>

<b><small>Hợp pháp</small></b>

<b><small>Bất hợp pháp</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b>1.2.1 Lịch sử đạo đức kinh doanh</b>

<b>1.2.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b>1.2.3 Những chuẩn mực và các quy tắc đạo đức kinh doanh</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b>1.2.1 Lịch sử đạo đức kinh doanh</b>

Đạo đức kinh doanh xuất phát chính từ thực tiễn kinh doanh của mỗi xã hội trong các thời kì lịch sử. Các phạm trù đạo đức kinh doanh cũng phát triển theo từng hình thái kinh tế, thay đổi tùy theo từng vùng dân cư lãnh thổ, từng đặc điểm địa phương. Lần theo sự phát triển lịch sử của phạm trù đạo đức kinh doanh cũng chính là việc nhìn lại những khái niệm đạo đức theo dòng phát triển của thời gian.

Sự phát triển của đạo đức kinh doanh theo hai nhánh: Đông phương và Tây phương

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b><small>1.2.1 Lịch sử đạo đức kinh doanh</small></b>

<b><small>Các tư tưởng triết lý đạo đức ở Đông phương</small></b>

<b><small>Tư tưởng đức trị của Khổng Tử</small></b>

<small></small><b><small>Nhân biết yêu thương, giúp đỡ người </small></b>

<small></small><b><small>Nghĩa thấy việc gì đáng làm thì làm </small></b>

<small>khơng mưu lợi cá nhân</small>

<small></small><b><small>Lễ là điều mình khơng muốn làm cho </small></b>

<small>mình thì không nên làm cho người khác</small>

<small></small><b><small>Trí là có trí tuệ, kiến thức, biết người </small></b>

<small></small><b><small>Dũng thể hiện ở tính kiên cường, quả </small></b>

<small>cảm vượt qua khó khăn để đạt được mục đích đề ra, thể </small>

<b><small>Nhân-Nghĩa-Lễ-Trí-Dũng</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b><small>1.2.1 Lịch sử đạo đức kinh doanh</small></b>

<b><small>Các tư tưởng triết lý đạo đức ở Đông phương</small></b>

<b><small>Tư tưởng pháp trị của Hàn Phi Tử </small></b>

<b><small> Thế - Pháp – Thuật là ba “trụ cột” của việc trị </small></b>

<small>quốc, trị dân; </small>

<small></small><b><small>Thế: coi trọng quyền thế và đòi hỏi sự phục </small></b>

<small>tùng của quyền lực.</small>

<small></small><b><small>Pháp là Pháp luật, được lấy làm căn cứ để </small></b>

<small>phân biệt đúng – sai, phải – trái. </small>

<small></small><b><small>Thuật là nghệ thuật cai trị. </small></b>

<small>Sau hơn 2000 năm, những tư tưởng đạo đức này vẫn có ảnh hưởng rất lớn tới đời sống, xã hội và đến các lý tuyết quản lý và đạo đức hiện đại ngày nay. </small>

<small>Tuy nhiên, ở phương Đông hoạt động kinh doanh </small>

<b><small>Thế - Pháp – Thuật </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b><small>1.2.1 Lịch sử đạo đức kinh doanh</small></b>

<b><small>Sự phát triển của đạo đức kinh doanh ở phương Tây</small></b>

<b><small>Tín điều tơn giáo</small></b>

<b><small>Luật Tiên Tri (Law of Moses) của Tây phương có từ lâu đời đã đưa ra những lời khuyên cho con người như: Tới mùa thu hoạch </small></b>

<small>ngồi đồng ruộng, khơng nên gặt hái hết mà chừa một tí hoa mầu ở bên đường cho người nghèo khó; tới ngày nghỉ lễ hàng tuần thì cả chủ và thợ cũng được nghỉ; sau 50 năm thì mọi món nợ sẽ được hủy bỏ. </small>

<b><small>Trong thời Trung Cổ, giáo hội La Mã có luật “Canon Law” đề ra tiêu chuẩn đạo đức trong </small></b>

<small>một số hoạt động kinh doanh như nguyên tắc “Just wages and just prices” (không nên trả </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b><small>1.2.1 Lịch sử đạo đức kinh doanh</small></b>

<b><small>Sự phát triển của đạo đức kinh doanh ở phương Tây</small></b>

<b><small>Nhà triết học Hy Lạp cổ đại Aristotle cũng có những </small></b>

<small>quan điểm mà cho đến nay được coi là nền móng cho đạo đức kinh doanh thời hiện đại. Ơng đưa ra «nhiệm vụ chính của người thủ lĩnh không phải là gia tăng quyền lực của mình trước cấp dưới mà là tạo ra những điều kiện để tất cả cán bộ dưới quyền mình có thể thể hiện được mọi năng lực ở mức cao nhất».</small>

<b><small>Đạo đực kinh doanh thời cận đại</small></b>

<small>Đạo đức kinh doanh chỉ bắt đầu được nghiên cứu nghiêm túc và trở thành một môn khoa học kể từ </small><b><small>nửa sau của thế kỷ XX </small></b><small>ở các nước công nghiệp phát triển phương Tây. Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu quá trình phát triển đạo đức kinh doanh trong thời hiện đại tại Mỹ - đại gia công nghiệp của thế giới và cũng là nơi tập trung nhiều nghiên cứu khoa học nhất thế giới.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b><small>1.2.1 Lịch sử đạo đức kinh doanh</small></b>

<b><small>Sự phát triển của đạo đức kinh doanh ở phương Tây</small></b>

<b><small>Trước năm 1960 – Kinh doanh cần đến đạo đức</small></b>

<small>Vào những năm 1920, tại nước Mỹ xuất hiện các phong trào tiến bộ đấu tranh đòi đảm bảo cho người lao động một mức tiền công tối thiểu, mức thu nhập đủ để đảm bảo cho việc tái sản xuất sức lao động</small>

<small>Tới những năm 1950, trách nhiệm về môi trường đã được nêu lên thông qua các cải cách mới và trở thành vấn đề đạo đức đối với các doanh nghiệp. </small>

<small>Cho đến trước những năm 1960, các vấn đề đạo đức kinh doanh thường được thảo luận chủ yếu về mặt lý thuyết</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b><small>1.2.1 Lịch sử đạo đức kinh doanh</small></b>

<b><small>Sự phát triển của đạo đức kinh doanh ở phương Tây</small></b>

<b><small>Những năm 1960 và 1970 – Đạo đức kinh doanh trở thành một lĩnh vực khoa học.</small></b>

<small>Những năm 60 của thế kỉ XX xã hội Mỹ chứng kiến tình trạng tàn phá cảnh quan ở các khu đô thị và sự gia tăng các vấn đề sinh thái, như ô nhiễm khơng khí và xả chất thải độc hại và phóng xạ ra mơi trường sống</small>

<small>Năm 1962 tổng thống Mỹ đưa ra “Consumers’ Bill of Rights” (Tuyên bố về Quyền của người tiêu dùng)</small>

<small>“Đạo luật về thực phẩm tươi sống an toàn” (1967), “Đạo luật về kiểm sốt phóng xạ an tồn” (1968), “Đạo luật về nước sạch”(1972) và </small>

<small>“Đạo luật về chất thải rắn độc hại”(1976).</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b><small>1.2.1 Lịch sử đạo đức kinh doanh</small></b>

<b><small>Sự phát triển của đạo đức kinh doanh ở phương Tây</small></b>

<b><small>Những năm 1980 – Thống nhất quan điểm về đạo đức kinh doanh</small></b>

<small>Trong thời gian này các nhà nghiên cứu và thực hành đạo đức kinh doanh nhận thấy đây thực sự là một lĩnh vực khoa học đầy triển vọng. </small>

<small>Ngày càng có nhiều đối tượng khác nhau quan tâm đến lĩnh vực đạo đức kinh doanh. </small>

<small>Môn học này được đưa vào chương trình đào tạo của nhiều trường đại học. Đạo đức kinh doanh cũng trở thành chủ đề được quan tâm thường xuyên ở nhiều công ty lớn như GE, GM, Caterpillar,..</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b><small>1.2.1 Lịch sử đạo đức kinh doanh</small></b>

<b><small>Sự phát triển của đạo đức kinh doanh ở phương Tây</small></b>

<b><small>Những năm 1990 – Thể chế hóa đạo đức kinh doanh</small></b>

<small>Chính phủ Mỹ thời kì này ủng hộ quan điểm tự kiểm sốt và tự do hóa thương mại</small>

<small>Bản “Hướng dẫn Lập pháp liên bang đối với công ty” được quốc hội Mỹ thông qua năm 1991, lần đầu tiên đưa ra những hình thức khuyến khích pháp lý hay đưa ra những điều khoản áp dụng hình phạt nhất định đối với những công ty, tổ chức tìm cách tránh né trách nhiệm đối với các hành vi sai trái, thiết lập những tiêu chuẩn đạo đức và pháp lý chặt chẽ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b><small>1.2.1 Lịch sử đạo đức kinh doanh</small></b>

<b><small>Sự phát triển của đạo đức kinh doanh ở phương Tây</small></b>

<b><small>Từ năm 2000 cho tới nay – đạo đức kinh doanh trở thành lĩnh vực nghiên cứu đang được phát triển</small></b>

<small>Những vấn đề đạo đức trong kinh doanh được nghiên cứu từ nhiều góc độ khác nhau như pháp lý, triết học, lý luận về khoa học xã hội, khoa học quản lý... </small>

<small>Việc nghiên cứu về đạo đức kinh doanh không hàm nghĩa thuần túy áp dụng hay áp đặt các quy tắc về điều gì nên/được phép hay không nên/không được phép làm trong những hoàn cành cụ thể, mà liên hệ một cách có hệ thống những khái niệm về trách nhiệm đạo đức với việc ra quyết định trong một tổ chức. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b><small>1.2.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</small></b>

<i><b><small>Đạo đức kinh doanh là một tập hợp các nguyên </small></b></i>

<i><small>tắc, chuẩn mực có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm soát hành vi của các chủ thể kinh doanh. Đạo đức kinh doanh chính là đạo đức được vận dụng vào trong hoạt động kinh doanh.</small></i>

<b><small>Hành vi của chủ thể kinh doanh được xem là có đạo đức phụ thuộc vào sự đánh giá của ai?</small></b>

<small>Hành vi của chủ thể kinh doanh được xem là có đạo đức hay không phụ thuộc vào sự đánh giá của khách hàng, đối thủ cạnh tranh, chính phủ, các bên có lợi ích liên quan, cơng chúng và chính chủ thể kinh doanh đó.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Các khía cạnh của đạo đức kinh doanh

Đạo đức trong hoạt động Marketing Đạo đức trong quản trị nhân lực

Đạo đức trong quản trị tài chính,

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b><small>Doanh nhân cần tuân thủ những chuẩn mực và các quy tắc đạo đức kinh doanh nào?</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b>1.2.3 Những chuẩn mực và các quy tắc đạo đức kinh doanh</b>

<b>Tính trung thực</b>

<b>Tơn trọng con người</b>

<small>Gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội, coi trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm xã hội</small>

<b>Bí mật và trung thành với các trách nhiệm đặc biệt</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b><small>1.2.3 Những chuẩn mực và các quy tắc đạo đức kinh doanh</small></b>

<small></small> <b><small>Tính trung thực:</small></b>

<small>+ Khơng dùng các thủ đoạn gian dối, xảo trá để kiếm lời</small>

<small>+ Giữ lời hứa, giữ chữ tín trong kinh doanh, nhất quán trong nói và làm</small>

<small>+ Trung thực trong chấp hành luật pháp của nhà nước</small>

<small>+ Không làm ăn phi pháp như trốn thuế, lậu thuế, không sx và buôn bán các mặt hành quốc cấm</small>

<small>+ Trung thực trong giao tiếp với bạn hàng và người tiêu dùng: không làm hàng giả, khuyến mại giả, quảng cáo sai sự thật, vi phạm bản quyền...</small>

<small>+ Trung thực ngay với bản thân, không hối lộ, tham ô, thụt két,...</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b><small>1.2.3 Những chuẩn mực và các quy tắc đạo đức kinh doanh</small></b>

<small></small> <b><small>Tôn trọng con người</small></b>

<small>+ Đối với cộng sự, người dưới quyền: tôn trọng phẩm giá, quyền lợi chính đáng, tôn trọng hạnh phúc, tiềm năng phát triển của nhân viên, quan tâm đúng mức và tôn trong quyenf tự do và các quyền hợp pháp khác.</small>

<small>+ Đối với khách hàng: tôn trọng nhu cầu, sơ thích và tâm lý khách hàng</small>

<small>+ Đối với đối thủ cạnh tranh: tơn trọng lợi ích của đối thủ, có thái độ cạnh tranh lành mạnh, cạnh tranh bằng tài năng, trí tuệ, bằng uy tín và chất lượng, giá cả, tinh thần phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b><small>1.2.3 Những chuẩn mực và các quy tắc đạo đức kinh doanh</small></b>

<small></small> <b><small>Gắn lợi ích của doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng và xã hội, coi trọng hiệu quả gắn với trách nhiệm xã hội.</small></b>

<small>Việc giải quyết một cách hợp lý mối quan hệ này chỉ có nghĩa là chủ thể kinh doanh khi thực hiện các lợi ích chính đáng của mình, khơng làm tổn hại đến lợi ích chính đáng của khách hàng, của xã hội. Các chủ thể kinh doanh khi hướng tới lợi ích cá nhân mà vẫn tôn trọng lợi ích khách hàng, lợi ích xã hội thì lợi ích cá nhân mới ổn định và lâu dài.</small>

<small> Kinh doanh bền vững</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh</b>

<b><small>1.2.3 Những chuẩn mực và các quy tắc đạo đức kinh doanh</small></b>

<b><small>- Bí mật và trung thành với các trách nhiệm đặc biệt.</small></b>

<small>Bí mật kinh doanh là những thơng tin mà doanh nghiệp có thể sử dụng trong hoạt động kinh doanh nhằm cung cấp các cơ hội nâng cao lợi thế cạnh tranh, duy trì tốc độ tăng trưởng lợi nhuận và thường không được biết đến ở bên ngoài doanh nghiệp. </small>

<small>Trung thành và bí mật đặt ra yêu cầu cho các nhân viên và các cấp quản lý một lịng vì sự phát triển và tồn vong của công ty, trung thành với các nhiệm vụ được giao phó. </small>

<small>Ra sức bảo vệ những bí mật kinh doanh của cơng ty mình, phải coi cơng ty, doanh nghiệp như chính ngơi nhà của mình, các đồng nghiệp là người thân để cùng nhau giúp doanh nghiệp mình tạo ra những lợi thế cạnh tranh trên thương trường</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>1.3 Vai trò của đạo đức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp</b>

<b>1.3 Vai trò của đạo đức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp</b>

<b><small>1.</small>Đạo đức kinh doanh góp phần điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh doanh</b>

- ĐĐKD bổ sung và kết hợp với pháp luật điều chỉnh các hành vi kinh doanh.

- Hành vi kinh doanh thể hiện tư cách của doanh nghiệp, và chính tư cách ấy tác động trực tiếp đến sự thành bại của tổ chức

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>1.3 Vai trò của đạo đức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp</b>

<b>1.3 Vai trò của đạo đức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp</b>

<b>2. Đạo đức kinh doanh góp phần vào chất lượng của doanh nghiệp</b>

<small></small>hiệu quả trong các hoạt động hàng ngày tăng cao

<small></small>sự tận tâm của các nhân viên

<small></small>sự trung thành của khách hàng

<small></small>chất lượng sản phẩm được cải thiện

<small></small>đưa ra quyết định đúng đắn hơn

<small></small>lợi ích về kinh tế lớn hơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>1.3 Vai trò của đạo đức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp</b>

<b>1.3 Vai trò của đạo đức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp</b>

<b><small>2. Đạo đức kinh doanh góp phần vào chất lượng của doanh nghiệp</small></b>

<small>Nếu các nhân viên hài lịng thì khách hàng sẽ hài lòng; và nếu khách hàng hài lòng thì các nhà đầu tư sẽ hài lịng.</small>

<small>Các khách hàng có xu hường thích mua hàng của các công ty liêm chính hơn. đặc biệt là khi giá cả của cơng ty đó cũng bằng với giá của các cơng ty đối thủ.</small>

<small>Các công ty cung ứng thường muốn làm ăn lâu dài với các công ty mà họ tin tưởng để qua hợp tác</small>

<small>Các nhà đầu tư cũng rất quan tâm đến vấn đề đạo đức, trách nhiệm xã hội và uy tín của các cơng ty mà họ đầu tư</small>

<small>Các công ty quản lí tài sản có thể giúp các nhà đầu tư mua cổ phiếu của các cơng ty có đạo đức.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>1.3 Vai trò của đạo đức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp</b>

<b>1.3 Vai trò của đạo đức kinh doanh trong quản trị doanh nghiệp</b>

<b><small>3. Đạo đức kinh doanh góp phần vào sự cam kết và tận tâm của nhân viên</small></b>

<small>Trách nhiệm hợp đồng đầy đủ đối với người lao động của DN</small>

<small>Tin tưởng vào tương lai của DN</small>

<small>Việc DN hỗ trợ cộng đồng làm cho NLĐ tin rằng hình ảnh của DN đv cộng đồng là vơ cùng quan trọng</small>

<small>Làm cho các nhân viên trung thành hơn với cấp trên và cảm thấy bản thân họ có ích.</small>

<small>NLĐ làm việc trong MT đạo đức sẽ tin rằng họ phải tôn trọng tất cả các đối tác kinh doanh của mình, khơng kể những đối tác ấy ở bên trong hay bên ngồi cơng ty</small>

</div>

×