Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

CÁC BÀI TOÁN QUYẾT ĐỊNH ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (508.42 KB, 58 trang )



CÁC BÀI TOÁN QUYẾT ĐỊNH
Ngườitrìnhbày: TS. NguyễnÁiQuốc
(Tr. PTTH Lê Hồng Phong)




1
DỰNG ĐỒ THỊ HS CHỨA GTTĐ

Cho (C) l à đồ thị HS
()
2
() 0
ax bx c
yfx a
xd
+
+
== ≠


Làm thế nào suy ra đồ thị các HS sau đây ?
1/
2
()
ax b x c
gx
xd


++
=


2/
2
()
ax bx c
hx
xd
++
=


3/
2
()
ax bx c
kx
xd
++
=


2
1/ Vì : -
2
()
ax b x c
gx

xd
+
+
=

là HS chẵn
- khi x
≥0 thì : g(x) = f(x)
⇒ (C
g
) gồm hai phần :
• (C
g1
) : phần của (C) ứng với x≥0
• (C
g2
) : đối xứng của (C
g1
) qua Oy

2/ Vì
2
() 0
ax bx c
hx
xd
++
=≥

,

f
xD


⇒ (C
h
) gồm hai phần :
• (C
h1
): phần của (C) ứng với y≥0
• (C
h2
): đối xứng phần của (C) ứng với
y
≤0 qua Ox.


3
3/ Vì
()
() ( )
()
()
f
xx
kx
d
f
xxd
>


=

−<


⇒(C
k
) gồm hai phần :
• (C
k1
): phần của (C) ứng với x>d
• (C
k2
) : đối xứng phần của (C) ứng với x<d
qua Ox.
Ví dụ: Cho HS
2
5
()
2
4
x
x
fx
x

+
=


(C)
-4 -2 2 4 6 8 10
-4
-3
-2
-1
1
2
3
4
5
x
y
y=x-3
x=2
(C)



4


2
54
()
2
xx
hx
x


+
=


-7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 1 2 3 4 5 6 7 8
-1
0
-8
-6
-4
-2
2
4
6
8
x
y
y=x-3
x=2
(C1)
x=-2
y=-x-3



5

2
54
()

2
xx
hx
x

+
=


-4-3-2-1 12345678910
-4
-3
-2
-1
1
2
3
4
5
6
7
x
y
O


6

2
54

()
2
x
x
kx
x

+
=


-4-3-2-1 123456789101
-7
-6
-5
-4
-3
-2
-1
1
2
3
4
x
y
1
O


7


8
PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
2 khó khăn lớn nhất :
- Không biết vận dụng công thức nào ?
- Không dự đoán được dạng cuối cùng của PT

Công thức :
- Cung liên kết
- Công thức cộng, nhân đôi, nhân ba
- Công thức biến đổi tổng thành tích, tích
thành tổng

Phương trình sau cùng thường là:
- Phương trình tích
- Phương trình cơ bản
- Có dạng Phương trình Đại số bậc 3, 4
Ví dụ 1: Giải phương trình :
tan
2
x.cot
2
2x.cot3x = tan
2
x – cot
2
2x + cot3x.

Điều kiện : cosx.sin2x.sin3x≠0
2

'
3
xk
xk
π
π










PT⇔ cot3x(tan
2
x.cot
2
2x – 1)=tan
2
x – cot
2
2x
⇔cot3x
22 22
22
sin cos 2 cos .sin 2
cos .sin 2

xx x
xx
x

=
22 2 2
22
sin .sin 2 cos .cos 2
cos .sin 2
xx x
xx
− x

⇔cot3x.sin3x.sin(-x)=-cos3x.cosx
⇔cos3x.sinx=cos3x.cosx (vì sin3x≠0)
⇔cos3x(sinx – cosx) = 0

9
⇔cos3x. 2.sin
4
x
π







=0


cos3 0
sin
4
x
x
π
=












63
4
xk
xl
π
π
π
π

=+




=+

.
So sánh với đk ban đầu:
2
'
3
xk
xk
π
π








suy ra nghiệm của PT:
6
6
4
xm
xm
xm
π

π
π
π
π
π

=+



=− +


=+





10
Các bài toán tương tự
1/ Giải phương trình:
(
)
(
)
(
)
33
1 3 3 cos 3 1 3 sin 4 3.cos sin

x
xx++−= −x

2/ Giải phương trình:
sin3 4cos 3
6
0
sin3 1
xx
x
π
⎛⎞
−−−
⎜⎟
⎝⎠
=


11
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA CĂN
Ví dụ :
3
21252xx9

++=

CÁCH 1 : « Bình phương »
PT

3

21925xx−=− +2

()
3
2
3
3
925 20
2 1 91 36 5 2 5 2
x
xx

−+≥


−= − + + +


x

⇒ bế tắc
CÁCH 2 : « Đặt ẩn phụ »
()
3
52
21 0
ux
vxv

=+



=−≥



3
2
2
5
1
2
u
x
v
x


=



+

=



⇒ .
32

259uv−−=0

12
Ta có hệ : (v )
32
29
359
uv
uv
+=


−−=

0

0
PT theo u :
3u
3
– 20u
2
+ 180u – 54 = 0

13
)N

2
3
7690(

u
uu V
=


−+=

u = 3 =
3
5x 2
+
⇔ x = 5 (
v
xác định).

Vậy PT đã cho có một nghiệm duy nhất là 5

HỆ PHƯƠNG TRÌNH HAI ẨN

Phương pháp giải:
- Dùng ẩn phụ
- Sử dụng tính đơn điệu của hàm số.

Ví dụ 1: Giải hệ phương trình:
22 2
24
742
xy x y
xy xy y
++=



−+=−


• y = 0 không thỏa hpt
• Với y≠0:
HPT⇔
2
2
2
4
4
72
x
x
yy
x
x
yy

++=




−+=−





14

2
2
4
2
11 2 0
x
x
yy
x
x
yy

⎛⎞
=− +
⎜⎟

⎝⎠


⎛⎞

+−+=
⎜⎟

⎝⎠




2
2
4(
22
11 42 0 (2)
x
x
yy
xx
yy

⎛⎞
=− +
⎜⎟

⎝⎠


⎛⎞⎛⎞

++ +−=
⎜⎟⎜⎟

⎝⎠⎝⎠

1)

Đặt u =
2

x
y
+ , PT(2) quy về PT:
u
2
+ 11u – 42 = 0 ⇔ u=3 hay u = -14.
• u = 3 ⇒
2
3
1
x
y
x
y

+=




=



1
1
x
y
=



=

hay
2
2
x
y
=


=



15
• u = -14 ⇒
2
14
18
x
y
x
y

+
=−





=




2
18 14 2 0
18
yy
xy

+
+=

=





71
71
18
x
y

=− +



−+
=


3
3
hay
71
71
18
x
y
3
3

=− −


−−
=




Ví dụ 2: Giải hệ phương trình:
23 1
22
22
42 17(2
xy

exey
xy x y
−−

+= ++

+++ +=

(1)
)
R
(I)

PT(1) ⇔ e
2x-3
+ 2x – 3 = e
y-1
+ y – 1.
Xét hàm số f(t) = e
t
+ t trên R.
f’(t) = e
t
+ 1 > 0, ⇒ f đồng biến trên R t∀∈

16
Từ (1) suy ra :
f(2x–3) = f(y–1) ⇒ 2x – 3 = y –1
⇒ y = 2(x – 1) (1a)


PT(2) ⇔ x
2
+ 4(x-1)
2
+ 4x + 2 21x − =7
⇔ 5x
2
– 4x – 3 + 2 2x 1

= 0 (1b)
Xét HS g(x) = 5x
2
– 4x – 3 + 2 2x 1− trên
[1/2, +∞).
g’(x) = 10x – 4 +
2
21x

> 0 trên [1/2, +∞)
⇒ g đồng biến trên [1/2, +∞)

Mặt khác, vì g(1) = 0 ⇒ x = 1 là nghiệm duy
nhất của PT(1b).
Từ (1a), x = 1⇒ y = 0.

Vậy (1, 0) là nghiệm duy nhất của HPT (I).



17

Bài toán tương tự :

1/
22
ln(1 ) ln(1 )
12 20 0
x
y
x
y
xxyy
+− +=−


−+ =




2/
()
(
)
2
22
41 352
42347
xxy y
xy x


++− −=


++ −=


0

18
HÌNH HỌC TỌA ĐỘ

Phương pháp “tham số”

Ví dụ 1: Cho đường thẳng (d): 3x–2y+1=0.
Lập phương trình đường thẳng (Δ) đi qua
M(1; 2) và tạo với (d) một góc bằng 45
0
.

d
M

Δ2

Δ
1







Gọi VTPT của Δ là
(
)
,na
Δ
= b
G
với a
2
+b
2
≠0(*).
PT của Δ qua M(1, 2):
a(x–1)+b(y–2) = 0 ⇔ ax+by–(a+2b) = 0 (1)
G
VTPT của (d): .
(3,2)
d
n =


19
Theo giả thiết:
(Δ, d) = 45° ⇔ cos(Δ, d) = cos( , )
d
nn
Δ
G

G
=
2
2


.
d
d
nn
nn
Δ
Δ
GG
GG
=
2222
32
2
2
32
ab
ab
+
=
++


(
)

22
23 2 13ab ab+= +
⇔ 2(3a + 2b)
2
= 13(a
2
+ b
2
)
⇔ 5a
2
+ 24ab – 5b
2
= 0 (2)
• Nếu b = 0 thì a = 0 ⇒ trái giả thiết (*)
• Nếu b≠0, chọn b = 1 thì từ PT(2) ta có:
a = – 5 hay a = 1/5.

Với a = –5, b = 1:
(1) ⇒ PT của (Δ): –5x + y + 3 = 0

Với a = 1/5, b = 1:
(1) ⇒ PT của (Δ): x + 5y – 11 = 0.

Ví dụ 2: Viết phương trình đường thẳng (d) đi
qua M(1, 4) và cắt tia Ox, tia Oy lần lượt tại A
và B phân biệt sao cho S
OAB
nhỏ nhất.


20
M
O
x
y
A
B

Giả sử (d) cắt tia Ox tại A(a, 0) (a>0) và
B(0, b) (b>0) thì phương trình đường thẳng
(d) theo đoạn chắn:
1
xy
ab
+= (1)
Diện tích tam giác OAB: S =
11

22
OA OB ab=

(d) qua M(1, 4) ⇒
14
1
ab
+
= .
BĐT Chauchy cho 2 số dương:
1 =
14

ab
+
≥ 2
44
ab
ab

⇒ ab≥16 ⇒S 8. ≥

21
S đạt GTNN 8 ⇔
14
2ab
1
=
= ⇔
2
8
a
b
=


=

.


22
Ví dụ 3: Trong kh ông gian Oxyz,


23
t
cho điểm
A(1,-1, 1) và hai đường thẳng
x12
d: y t
z3t
=+


=


=−


xt
d' y 1 2t
z2t
=


=
−−


=+

.

Viết phương trình đường thẳng Δ qua A, cắt d
và d’.

d
d'
A
Δ








Gọi M=Δ∩d ⇒ M∈d ⇒ M(1+2t, t, 3-t)
N ∩d’⇒ N∈d’⇒ N(t’,–1–2t’, 2+t’) =Δ

AM
J
JJG
= (2t, t+1, 2–t), AN
J
JJG
= (t’–1,– 2t’,1+t’)

M, N, A∈Δ ⇔
AM
J
JJG

, AN
J
JJG
là VTCP của Δ
⇔ .AM k AN=
J
JJG JJJG

2'
12
2'
tktk
tk
tktk
't
=



+=−



=+


⇔ ⇔
2'
2' 1
'2

tktk
tkt
tktk
−+=


+=−


++=

0 3/2
13/ 4
'1/4
t
k
kt
=



=


=


3/2
'1/13
t

t
=−


=

t = –3/2 ⇒
AM
J
JJG
= (–3, –1/2, 7/2).
PT đường thẳng Δ qua A và có VTCP
AM
J
JJG
là:
11
31/27/
1
2
x
yz−+
==
−−

.

Lưu ý:
Nếu tính
M

N
J
JJG
= (t’–2t–1, –2t’–t–1, t’+t–1) và
sử dụng đk cùng phương của
AM
J
JJG

M
N
J
JJG
thì
sẽ dẫn đến hệ gồm 3 PT 4 ẩn:
.
M
NkAM=
J
JJG JJJG

'2 2 1
2' 1
'2
ttkt
ttkkt
tt kkt1

−=



−−−−=


+
−+=


⇒ Khó khăn

24
Ví dụ 4: Trong không gian Oxyz,
cho mặt cầu (S): (x – 1)
2
+ y
2
+ (z + 1)
2
= 1
và đường thẳng (d):
1
13
xt
y
z
t
=


=



=


.
Viết phương trình tiếp diện với (S) và chứa
đường thẳng (d).

A
B
M
I
(S)
d



25

×