Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Báo cáo " HÀNG TỒN KHO TẠI ĐƠN VỊ CÔNG TY TNHH MTV CẤP THOÁT NƯỚC VÀ CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ CÀ MAU " pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.55 KB, 50 trang )

GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
PHÒNG TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ
o0o
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH ….KẾ TOÁN….
CHUYÊN ĐỀ : HÀNG TỒN KHO TẠI ĐƠN VỊ CÔNG TY TNHH MTV CẤP
THOÁT NƯỚC VÀ CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ CÀ MAU.
Người báo cáo: VÕ MINH ĐỆ
MSHS: 10C090KM
LỚP: 10CKCM1
Giáo viên hướng dẫn: TRƯƠNG BÉ RIÊNG
TP.HCM, 2012
1
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 1
2
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
1.1 Quá trình hình thành .
Công ty Cấp thoát nước và Công trình đô thị Cà Mau là tiền thân của Công ty
Cấp nước Minh Hải. Công ty Cấp nước Minh Hải được thành lập ngày 29 tháng
02 năm 1992 từ Xí nghiệp Cấp nước thị xã Cà Mau thuộc tỉnh Minh Hải, trước
ngày Miền Nam giải phóng, được gọi là Ty Cấp Thuỷ với nhiệm vụ là cung cấp
nước cho khu vực thị xã Cà Mau (An Xuyên). Trải qua nhiều năm phát triển, đổi
mới và mở rộng mạng lưới sản xuất kinh doanh.
 Trụ sở chính : 202 - 204 Quang Trung, P5, TP.Cà Mau, tỉnh Cà Mau.
 Số điện thoại: 0780836723 -3833500 - 3835051
 Fax: 0780.3836723 -3833500


 Vốn điều lệ đăng ký là 100.000 triệu đồng
1.2 Quá trình phát triển
Đến tháng 6 năm 2001, thực hiện Nghị quyết TW về việc sắp xếp đổi mới doanh
nghiệp, Công ty Công trình đô thị Cà Mau sáp nhập vào Công ty Cấp nước Minh
hải và đổi tên thành Cty Cấp thoát nước và Công trình đô thị Cà Mau (Cty CTN &
CTĐT Cà Mau). Đây là một doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động sản xuất Kinh
Doanh – Dịch Vụ và Công Ích, có tư cách pháp nhân, có tài khoản riêng tại ngân
hàng, hạch toán độc lập. Được sử dụng con dấu theo mẫu qui định.
Đến tháng 6 năm 2010 được Ủy Ban Nhân Tỉnh quyết định chuyển công ty Cấp
Thoát Nước – CTĐT Cà Mau thành Công ty TNHH Một Thành Viên Cấp Thoát
Nước và Công Trình Đô Thị Cà Mau .
1.3 Chức năng nhiệm vụ của Công Ty
Công ty TNHH Một Thành Viên Cấp Thoát Nước và Công Trình Đô Thị Cà Mau
là đơn vị kinh tế cơ sở, là nơi tổ chức thực hiện sản xuất cung cấp nước sạch cho
sinh hoạt, dịch vụ sản xuất công nghiệp, xây dựng trong đô thị và các dịch vụ công
ích đô thị một cách có kế hoạch, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt đời sống và môi
trường đô thị, thực hiện chế độ tự chủ trong sản xuất kinh doanh theo luật pháp
hiện hành, được quản lý theo chế độ một thủ trưởng, trên cơ sở thực hiện quyền
của tập thể cán bộ Công nhân viên trong toàn doanh nghiệp.
3
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
II. BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
2.1 Sơ đồ tổ chức:
Sơ đồ 1:
4
Chủ sở hữu
Chủ tịch
Giám đốc
Phó giám đốc
P.Giao dịch

khách hàng
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban, bộ phận :
PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÁNH - QUẢN TRỊ
 Trưởng Phòng : Ông Trần Hữu Hạnh
 Địa Chỉ trụ sở: 202-204 Quang Trung, Phường 5, Tp.Cà Mau
 Điện thoại bàn: 0780.3836723
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
1. Tham mưu cho Giám Đốc về tổ chức bộ máy hoạt động và quy hoạch, bố trí
nhân sự với yêu cầu phát triển của Công ty.
2. Tham mưu pháp chế các hoạt động của doanh nghiệp, hướng dẫn các đơn vị
trực thuộc các hoạt động đúng pháp luật.
3. Quản lý hồ sơ lý lịch cán bộ công nhân viên toàn Công ty, thực hiện thủ tục về
cơ chế tuyển dụng, thôi việc, bỗ nhiệm, bãi nhiệm, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ
hưu v v theo quyết định của Chủ tịch Công ty và Giám Đốc Công ty.
4. Xây dựng và kế hoạch chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, thi tay nghề
cho cán bộ, nhân viên và công nhân toàn Công ty.
5. Quản lý lao động tiền lương cán bộ công nhân viên; kết hợp cùng phòng Kế
Toán Tài Vụ xây dựng tổng quỹ lương và xét duyệt phân bổ quỹ lương; Xây dựng
quy chế trả lương trình Chủ Tịch,Giám Đốc Công ty phê duyệt.
5
XN môi trường
đô thị
XN CN TRẦN
VĂN THỜI
Xưởng cơ điện
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
6. Quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và con dấu; thực hiện công tác
lưu trữ tài liệu cho doanh nghiệp.
7. Phối hợp các phòng xây định mức tiêu hao nhiên liệu cho xe công vụ.

8. Quản lý điều động xe cho doanh nghiệp.
9. Căn cứ vào kế hoạch cung ứng vật tư hàng hóa của phòng Kế Hoạch Kỹ Thuật
đã được Chủ Tịch, Giám Đốc Công ty duyệt làm cơ sở để cung ứng đúng theo số
lượng yêu cầu, chất lượng, chủng loại, tính năng thiết bị đúng theo yêu cầu; lập
báo giá, hợp đồng đề nghị phòng Kế Toán Tài Vụ kiểm tra trình Chủ Tịch, Giám
Đốc phê duyệt; tổ chức cung ứng giao hàng, nhập kho, nghiêm thu chất lượng; lập
hồ sơ yêu cầu thanh toán kèm theo chứng từ, hóa đơn theo quy định trình phòng
Kế Toán Tài Vụ và lãnh đạo công ty phê duyệt
PHÒNG KẾ TOÁN TÀI VỤ
 Trưởng Phòng : Ông Nguyễn Quốc Tuấn
 Địa Chỉ trụ sở: 202-204 Quang Trung, Phường 5, Tp.Cà Mau
 Điện thoại bàn: 0780.3836361
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
1.Tổ chức hạch toán kế toán về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
theo đúng pháp luật quy định hiện hành.
2.Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích hoạt động
sản xuất kinh doanh theo quy định chế độ tài chính kế toán.
3.Tham mưu trong việc sử dụng vốn, phân chia lợi nhuận phân chia các quỹ.
4. Phản ánh chính xác kịp thời và có kế hoạch các nguồn cấp, vốn vay, các loại
vốn khác, đáp ứng kịp thời sử dụng vật tư, nhiên liệu hàng hóa cho sản phẩm kinh
doanh.
3. Tham mưu cho lãnh đạo công ty quản lý giá cả vật tư, hàng hóa; Quản lý hợp
đồng kinh tế, quản lý vật tư hàng hóa xuất nhập kho, quản lý các tài khoản, quỹ
tiền mặt thực hiện kiểm kê đúng kỳ.
6.Theo dõi công nợ, phản ánh đề xuất kế hoạch thu, chi tiền mặt và các hình thức
thanh toán khác.
6
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
7. Thực hiện quyết toán quý, 06 tháng, cả năm đúng thời gian và tham gia cùng
các phòng nghiệp vụ của công ty để hạch toán lỗ, lãi cho từng đơn vị trực thuộc,

giúp cho Giám đốc công ty nắm chắc nguồn vốn vào phân chia các quỹ.
8. Tham mưu cho Giám đốc công ty chỉ đạo các đơn vị thực hiện các chế độ quản
lý tài chính, cùng với phòng Kế Hoạch Kỹ Thuật giúp ban lãnh đạo công ty giao
kế hoạch, xét duyệt, hoàn thành và quyết toán tài chính theo định kỳ.
9.Quản lý quỹ, phải có đối chiếu sổ sách và được Giám đốc công ty duyệt hàng
tháng.
10. Xây dựng quy định về quản lý hóa đơn chứng từ thanh toán, thanh quyết toán
thuộc chức năng quản lý kế toán tài vụ trình Giám đốc công ty phê duyệt.
PHÒNG KẾ HOẠCH KỸ THUẬT
 Trưởng Phòng : Ông Phạm Phước Tài
 Địa Chỉ trụ sở: 202-204 Quang Trung, Phường 5, Tp.Cà Mau
 Điện thoại bàn:0780.3831629
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
1.Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài hạn của toàn công ty theo
chỉ đạo của Chủ tịch, Giám đốc công ty; hướng dẫn các đơn vị trực thuộc xây
dựng kế hoạch hàng năm.
2. Kiểm tra tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh; phân tích dự đoán khả năng
hoàn thành kế hoạch, tỷ lệ tăng trưởng hàng năm; Trình Giám đốc xét duyệt tỷ lệ
hoàn thành kế hoạch của đơn vị.
3. Cùng với các phòng nghiệp vụ và các đơn vị trực thuộc xây dựng đồng bộ các
mặt kế hoạch; Kế hoạch sử dụng vốn, kế hoạch vật tư hàng hóa, kế hoạch xây
dựng cơ bản đầu tư mở rộng mạng lưới, nhà máy, trang thiết bị, kế hoạch lao động
tiền lương.
4. Phối hợp các xí nghiệp xây lắp quản lý hợp đồng thi công xây lắp, chất lượng
mẫu mã hàng hoá vật tư khi xuất nhập kho.
7
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
5. Phối hợp các phòng, ban, và các đơn vị trực thuộc xây dựng các định mức tiêu
hao trong hoạt động sản xuất kinh doanh trình Giám đốc công ty phê duyệt và tổ
chức thực hiện.

6. Quản lý bộ phận kiểm tra chất lượng nước thường xuyên theo dõi, kiểm tra chất
lượng nước theo định kỳ và đột xuất để báo cáo Ban Giám đốc công ty; quản lý bộ
phận kỹ thuật đo đếm; tổ chức quản lý, kiểm định, sửa chữa thủy lượng kế, thiết bị
khử trùng và giải quyết các vần đề về kỹ thuật theo khiếu nại của khách hàng.
7. Tham mưu trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản đúng theo quy định của nhà
nước.
8. Thiết kế kỹ thuật các công trình mở rộng, cải tạo mạng lưới cấp nước cho công
ty.
9. Nghiên cứu cải tiến công nghệ đang sản xuất để nâng cao chất lượng và hạ giá
thành sản phẩm; Quản lý các định mức kỹ thuật.
10. Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc công ty thực hiện đúng quy
trình kỹ thuật trong xây dựng, phát triển mở rộng.
PHÒNG GIAO DỊCH KHÁCH HÀNG
 Trưởng Phòng : Ông Trần Quốc Tuấn
 Địa Chỉ trụ sở: 202-204 Quang Trung, Phường 5, Tp.Cà Mau
 Điện thoại bàn: 0780.3836360
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
1. Quản lý chặt chẽ, rõ ràng các hộ tiêu dùng nước máy và các dịch vụ đô thị;
Thống kê các mẫu biểu về tỷ lệ dân số có và chưa có nước sạch sử dụng hàng
năm; Kết hợp phòng Kế Hoạch Kỹ Thuật theo dõi, báo cáo tiêu chuẩn dùng nước
của khách hàng; Quản lý hợp đồng cung cấp nước sạch, vệ sinh đô thị và các dịch
vụ công ích khác.
2. Xây dựng chương trình tiếp thị và nghiên cứu thị trường để nắm bắt nguyện
vọng của người tiêu dùng và nhu cầu sử dụng nước sạch; Phối hợp các phòng chức
năng khảo sát, đề xuất các khu vực cần khai thác mở rộng vào cụm dân cư.
3. Quản lý kiểm tra chống thất thu; hướng dẫn cụ thể các bộ phân trực thuộc trong
công tác chống thất thu.
8
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
4. Kết hợp với phòng Kế Toán Tài Vụ lập báo cáo quyết toán doanh thu tiền nuớc,

vệ sinh đô thị, phí bảo vệ môi trường, các dịch vụ công ích đô thị khác theo định
kỳ hàng tháng và cả năm.
5. Quản lý công tác thu tiền nước, vệ sinh môi trường, các dịch vụ công ích đô thị
khác. Phát hành quản lý, phân công ký hóa đơn theo ủy quyền và đăng nộp tài
chính theo đúng thời gian quy định.
6. Theo dõi tình hình doanh thu và nợ tồn, có kế hoạch tham mưu trình Giám đốc
xét duyệt xử lý hóa đơn tồn.
7. Giải quyết khiếu nại của khách hàng liên quan đến việc cung cấp nước sạch,
dịch vụ vệ sinh đô thị và các dịch vụ công ích đô thị khác; Kết hợp các đơn vị có
liên quan giải quyết các khiếu nại theo thẩm quyền; Trình lãnh đạo công ty giải
quyết các vấn đề khiếu nại ngoài thẩm quyền được giao.
8. Quản lý mạng tin học của công ty, tham mưu trong công tác ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý; Lập kế hoạch mua sắm sửa chữa các thiết bị văn
phòng liên quan đến điện tử; Kiểm tra, bảo trì hệ thống máy văn phòng của toàn
công ty.
9. Đội thu ngân trực thuộc sự quản lý điều hành của Phòng Giao Dịch Khách
Hàng. Có nhiệm vụ sau:
a). Cá nhân được phụ trách tuyến đường nào khi có tiêu cực xảy ra mà không phát
hiện thì phải chịu trách nhiệm; Muốn thay đổi tuyến đường đi thu, phải tổ chức
kiểm tra, bàn giao lại theo quy định.
b). Khi nhận hóa đơn mới, phải kiểm tra tại bộ phận kế toán hóa đơn phát hành.
Bảo quản và không làm thất lạc hóa đơn; hóa đơn thu hàng ngày phải nộp cho thủ
quỹ Công ty đúng thời gian quy định.
c). Thu tích cực không để nợ tồn và có trách nhiệm thu vét
d). Phản ánh kịp thời về lãnh đạo phòng các ý kiến, đề nghị của khách hàng.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN
 Trưởng Ban: Ông Nguyễn Chí Thành
 Địa Chỉ trụ sở: 202-204 Quang Trung, Phường 5, Tp.Cà Mau
 Điện thoại bàn: 0780.3825275
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ

9
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
1.Thực hiện chức năng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản các dự án do công ty làm
chủ đầu tư và được ủy quyền quản lý thực hiện; Ban quản lý dự án chịu trách
nhiệm trước chủ đầu tư, pháp luật theo nhiệm vụ được giao và quyền hạn được ủy
quyền.
2. Ban Quản lý dự án bao gồm: Cán bộ kiêm nghiệm và chuyên trách làm tham
mưu cho lãnh đạo công ty quản lý, đầu tư các dự án đúng theo pháp luật quy định
hiện hành và các vấn đề thuộc chuyên môn nghiệp vụ chuyên nghành.
3. Khi kết thúc dự án phải lập hồ sơ thủ tục bàn giao giá trị tài sản cho chủ đầu tư,
làm cơ sở trích lập khấu hao và quản lý sử dụng tài sản đúng mục đích.
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC CÀ MAU
 Giám đốc xí nghiệp: Ông Nguyễn Văn Hà
 Địa Chỉ trụ sở: 202-204 Quang Trung, Phường 5, Tp.Cà Mau
 Điện thoại bàn: 0780.3831386
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
Là đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ, hoạt động theo tình hình thực tế từng giai
đoạn thực hiện theo hình thức khoán chi phí.
1. Phối hợp với phòng Kế Hoạch Kỹ Thuật lập kế hoạch thời gian sản xuất phục
vụ cụ thể trình Giám Đốc phê duyệt; Tổ chức vận hành các nhà máy nước, trạm
cấp nước theo đúng lịch vận hành.
2. Tham mưu trong công tác điều phối sản xuất phù hợp với nhu cầu sử dụng và
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Bảo dưỡng, bảo trì định kỳ các nhà máy, trạm cấp nước, máy móc thiết bị công
nghệ, mạng đường ống; Thường xuyên kiểm tra có kế hoạch sửa chữa đảm bảo
sản xuất phục vụ 24/24 giờ.
4. Phối hợp với phòng Kế Hoạch Kỹ Thuật xây dựng, quản lý quy trình quy phạm
trong vận hành, sửa chữa thiết bị, công nghệ sản xuất nước.
5. Quản lý, kiểm tra các thiết bị vật tư, hoá chất, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất;
Lập kế hoạch đề nghị cung cấp thiết bị vật tư, hoá chất, nhiên liệu; Phối hợp với

phòng Kế Hoạch Kỹ Thuật xây dựng định mức tiêu hao trong sản xuất.
6. Tổ chức ghi chỉ số sản lượng sản xuất và tiêu dùng của khách hàng, xác định tỷ
lệ hao hụt, lập báo cáo về các phòng chức năng và Ban Giám Đốc Công ty theo
10
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
định kỳ hàng tháng; Đề xuất phương án giảm tỷ lệ hao hụt phù hợp với điều kiện
thực tế.
7. Lập thiết kế dự toán phát triển khách hàng, tổ chức thi công lắp đặt thuỷ lượng
kế cho khách hàng, sửa chữa hệ thống mạng đường ống kịp thời phù hợp với tiêu
chuẩn thiết kế quy định.
XÍ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG CÀ MAU
 Giám đốc xí nghiệp: Ông Huỳnh Nốp
 Địa Chỉ trụ sở: 202-204 Quang Trung, Phường 5, Tp.Cà Mau
 Điện thoại bàn: 0780.3835052
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
Là đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ, hoạt động theo tình hình thực tế từng giai
đoạn thực hiện theo hình thức khoán chi phí.
1. Công tác vệ sinh môi trường:
a) Tổ chức thu gom rác trên địa bàn thành phố Cà Mau theo hợp đồng Công ty đã
ký kết với các cơ quan, trường học, doanh nghiệp và các hộ dân; Tham mưu cho
Ban giám đốc lập kế hoạch phát triển khách hàng theo yêu cầu của địa phương và
nhân dân trên địa bàn thành phố Cà Mau.
b) Quét dọn vệ sinh đường phố, nơi công cộng, vớt rác trên sông, quản lý công cụ
và xe cơ giới; Tổ chức vận chuyển rác ra bãi đổ đúng quy định theo số lượng, khu
vực Công ty đã thống nhất với Thành phố Cà Mau; Quản lý, xử lý rác nơi bãi đổ
đúng kỹ thuật quy trình quy định; Phản ánh kịp thời và tham mưu cho Ban giám
đốc xử lý vấn đề phát sinh
c) Thực hiện các công tác dịch vụ đô thị khác theo hợp đồng của Công ty.
2. Công tác thoát nước đô thị:
Tổ chức nạo vét, thông tắt hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Cà Mau

theo định kỳ và đột xuất; Quản lý công cụ, thiết bị, xe, máy, vận chuyển bùn về
bãi đổ và xử lý đúng quy định theo khối lượng, công việc Công ty đã thống nhất
với thành phố Cà Mau.
3. Công tác vận hành, bảo dưỡng hệ thống chiếu sáng đô thị:
11
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
a) Tổ chức quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế thiết bị hệ thống
chiếu sáng đô thị thành phố Cà Mau và hệ thống đèn tính hiệu giao thông đúng
quy định công việc Công ty thống nhất với thành phố Cà Mau.
b) Tổ chức thi công lắp đặt hệ thống chiếu sáng đô thị theo hợp đồng của Công ty
ký kết.
c) Phối hợp với Phòng Kế hoạch Kỹ thuật lập dự toán thiết kế công trình chiếu
sáng công cộng.
4. Công tác chăm sóc, trồng cây xanh, hoa kiểng trên địa bàn thành phố Cà Mau:
a) Tổ chức quản lý trồng, chăm sóc cây xanh kiểng đúng theo quy định kỹ thuật
quy định theo khối lượng công việc Công ty thống nhất với thành phố Cà Mau.
b) Tổ chức chăm sóc cây xanh, hoa kiểng theo hợp đồng Công ty ký kết.
c) Phối hợp với phòng Kế hoạch Kỹ thuật lập dự toán thiết kế công trình cây xanh
hoa viên.
5. Tổ chức quản lý, bảo trì dụng cụ, công cụ, thiết bị, xe, máy theo định kỳ quy
định; phối hợp với phòng Kế hoạch Kỹ thuật, Xưởng cơ điện xây dựng định mức
tiêu hao và tham mưu để xuất sửa chữa kịp thời đảm bảo đúng kế hoạch tổ chức
thực hiện.
6. Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định về an toàn lao động, an toàn giao
thông, bảo hiểm phương tiện trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
7. Phối hợp với phòng Kế hoạch Kỹ thuật xây dựng các định mức, đơn giá chuyên
ngành, lập khối lượng quyết toán đúng thời gian quy định
XÍ NGHIỆP XÂY LẮP
 Giám Đốc xí nghiệp: Ông Võ Văn Của
 Địa Chỉ trụ sở: 202-204 Quang Trung, Phường 5, Tp.Cà Mau

 Điện thoại bàn: 0780.3839279
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
Là đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ, hoạt động theo tình hình thực tế từng giai
đoạn thực hiện theo hình thức khoán chi phí.
1.Thi công các công trình dân dụng và công nghiệp.
12
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
2. Thi công các công trình hạ tầng kỹ thuật.
3. Thi công cầu đường.
4. Thi công san lấp mặt bằng.
5. Duy tu, xây dựng đường nội ô thành phố.
6. Duy tu, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật công trình phúc lợi công cộng.
7. Căn cứ nhiệm vụ, kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm được Công ty giao,
cùng với Kế Hoạch Kỹ Thuật chủ động tìm các đối tác tham gia đấu thầu thi công
mang lại chất lượng, hiệu quả kinh tế và việc làm thường xuyên cho bộ máy của
mình.
8. Bố trí cán bộ kỹ thuật tại từng công trình để hỗ trợ, hướng dẫn và giám sát kỹ
thuật các đơn vị thi công nhằm thực hiện tốt các công tác, các hợp đồng mà Công
ty đã ký với chủ đầu tư.
9. Thống nhất với Ban giám đốc Công ty để bố trí lực lượng thi công phù hợp với
quy mô và tính chất của công trình.
10. Chỉ đạo, phối hợp cùng đội thi công triển khai thi công công trình theo tiến độ,
hoàn thành hồ sơ quyết toán, nghiệm thu, hoàn công, các thủ tục thanh toán và thu
hồi các nguồn vốn về Công ty.
11. Các đội thi công trực thuộc Xí nghiệp Xây lắp.
12. Khuyến khích các đội thi công tìm kiếm việc làm mang về Công ty ký kết hợp
đồng.
13. Xí nghiệp cùng Công ty xây dựng phương án khoán các chi phí thực hiện công
trình cho các đội thi công để tranh thủ được mọi tiềm năng, năng lực, thiết bị,
nguồn vốn,…v…v…

14. Lập hồ sơ đấu thầu các công trình do các chủ đầu tư thông báo mời thầu phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ thi công của Công ty, khi Công ty quyết định tham
gia đấu thầu; Cùng với Phòng Kế hoạch Kỹ thuật, Phòng Kế Toán Tài Vụ tham
mưu cho Ban giám đốc Công ty quản lý hợp đồng xây dựng, quy trình quy phạm
kỹ thuật thi công, xây lắp và kế hoạch triển khai tổ chức thi công xây lắp các công
trình do Công ty trúng thầu thực hiện.
13
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
15. Phối hợp với các phòng chức năng tham mưu cho Ban giám đốc quản lý, thực
hiện công tác quản lý kỹ thuật, khối lượng, chất lượng công trình, nghiệm thu giai
đoạn, quyết toán giai đoạn và tổng quyết toán công trình.
16. Cùng với phòng Kế Hoạch Kỹ thuật, phòng Kế Toán Tài Vụ xây dựng kế
hoạch vốn, kế hoạch vật tư thiết bị, tiến độ thi công đáp ứng yêu cầu đã ký kết.
XƯỞNG CƠ ĐIỆN
 Quản đốc xưởng: Ông Trương Minh Sơn
 Địa Chỉ trụ sở: Nguyễn Trãi, Phường 9, Tp.Cà Mau
 Điện thoại bàn: 0780.3822490
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
1. Tổ chức quản lý thiết bị phục vụ cho công tác sửa chữa máy móc, thiết bị, tài
sản của doanh nghiệp phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh.
2. Gia công phụ tùng, thiết bị chuyên ngành phục vụ cho công tác sản xuất của
Công ty.
3. Phối hợp phòng Kế hoạch Kỹ thuật, các xí nghiệp, chi nhánh duy tu, bảo dưỡng,
sửa chữa máy móc thiết bị đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục.
4. Phối hợp cùng phòng Kế hoạch Kỹ thuật tổ chức khoan giếng nước công nghiệp
có công suất nhỏ hơn 700m 3 /giờ.
5. Gia công, sửa chữa cơ khí, cơ điện theo hợp đồng của Công ty.
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC & MÔI TRƯỜNG NĂM CĂN
 Giám đốc xí nghiệp : Ông Chu Văn Thông
 Địa chỉ trụ sở: Thị trấn Năm Căn, huyện Năm Căn, Tỉnh Cà Mau

 Điện thoại bàn: 0780.3877797
XÍ NGHIỆP CẤP NƯỚC & MÔI TRƯỜNG TRẦN VĂN THỜI
 Giám đốc xí nghiệp : Ông Lê Quang Hưng
 Địa chỉ trụ sở: Thị trấn Sông Đốc, huyện Trần Văn Thời, tỉnh Cà Mau
14
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
 Điện thoại bàn: 0780.3891058
CHI NHÁNH CẤP NƯỚC ĐẦM DƠI
 Trưởng chi nhánh: Ông Trần Thanh Hải
 Địa chỉ trụ sở: Thị trấn Đầm Dơi, huyện Đầm Dơi, tỉnh Cà Mau
 Điện thoại bàn: 0780.3858396
CHI NHÁNH CẤP NƯỚC THỚI BÌNH
 Trưởng chi nhánh: Ông Lê Tiến Hoàng
 Địa chỉ trụ sở: Thị trấn Thới Bình, huyện Thới Bình, tỉnh Cà Mau
 Điện thoại bàn: 0780.3860389
CHI NHÁNH CẤP NƯỚC U MINH
 Trưởng chi nhánh: Ông Nguyễn Đức Tiến
 Địa chỉ trụ sở: Thị trấn U Minh, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau
 Điện thoại bàn: 0780.3863289
CHI NHÁNH CẤP NƯỚC CÁI NƯỚC
 Trưởng chi nhánh: Ông Nguyễn Minh Lý
 Địa chỉ trụ sở: Thị trấn Cái Nước, huyện Cái Nước, tỉnh Cà Mau
 Điện thoại bàn: 0780.3883360
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
Là đơn vị trực thuộc hạch toán báo sổ, hoạt động theo tình hình thực tế từng giai
đoạn thực hiện theo hình thức khoán chi phí.
15
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
1. Phối hợp với phòng Kế hoạch Kỹ thuật lập kế hoạch thời gian sản xuất phục vụ
cụ thể trình Ban giám đốc phê duyệt; Tổ chức vận hành các nhà máy nước, trạm

cấp nước theo đúng lịch vận hành.
2. Tham mưu trong công tác điều phối sản xuất phù hợp với như cầu sử dụng và
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Bảo dưỡng, bảo trì định kỳ các nhà máy, trạm cấp nước, máy móc thiết bị công
nghệ, mạng đường ống; Thường xuyên kiểm tra có kế hoạch sửa chữa đảm bảo
sản xuất phục vụ 24/24 giờ.
4. Phối hợp với phòng Kế hoạch Kỹ thuật xây dựng, quản lý quy trình quy phạm
trong vận hành, sửa chữa thiết bị, công nghệ sản xuất nước.
5. Quản lý, kiểm tra các thiết bị vật tư, hoá chất, nhiên liệu phục vụ cho sản xuất;
Lập kế hoạch đề nghị cung cấp thiết bị vật tư, hoá chất, nhiên liệu; Phối hợp với
phòng Kế hoạch Kỹ thuật xây dựng định mức tiêu hao trong sản xuất.
6. Tổ chức ghi chỉ số sản lượng sản xuất và tiêu dùng của khách hàng, xác định tỷ
lệ hao hụt, lập báo cáo về các phòng chức năng và Ban giám đốc Công ty theo
định kỳ hàng tháng; Đề xuất phương án giảm tỷ lệ hao hụt phù hợp với điều kiện
thực tế.
7. Lập thiết kế dự toán phát triển khách hàng, tổ chức thi công lắp đặt thuỷ lượng
kế cho khách hàng, sửa chữa hệ thống mạng đường ống kịp thời phù hợp với tiêu
chuẩn thiết kế quy định.
8. Tổ chức bộ phận nhận hoá đơn và thu tiền nước, phiếu thu phí vệ sinh, phí bảo
vệ môi trường, quyết toán và đăng nộp đúng thời gian quy định.
9. quản lý phương tiện, dụng cụ, xe, máy và tổ chức thực hiện công tác thu gom,
vận chuyển và xử lý rác theo quy định (đối với Huyện có thực hiện dịch vụ này)
III. BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
3.1 Sơ đồ kế toán tại Công Ty
Sơ đồ 2:
16
KẾ TOÁN TRƯỞNG
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
3.2 Nhiệm vụ của từng bộ phận
Kế toán trưởng

Có nhiệm vụ phụ trách chung, thực hiện chức năngquản lý tài chính. Đầu
tuần kế toán trưởng báo cáo tình hình chung của công ty chocấp trên đồng thời
nhận công việc mà cấp trên giao, sau đó chỉ đạo hướng dẩn côngtác kế toán cho
các kế toán viên. Kế toán trưởng còn tham gia kí duyệt các quyếtđịnh chi
tiền, tham mưu cho Giám đốc các vấn đề liên quan đến tài chính.
Kế toán tổng hợp
Tính giá thành cho các công trình hay hạng mụccông trình hoàn
thành; ghi chép các khoản công nợ đối với khách hàng sau
đóchuyển kế toán trưởng; tổng hợp, xử lý tất cả các số liệu của từng bộ
phận kế toánchi tiết, tính toán kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Cuối kỳ
(cuối quý) lập báocáo kế toán, in bảng cân đối tài khoản, báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh tài chính.
Kế toán tiền mặt – tiền gửi
Theo dõi việc thu – chi và việc lập phiếuthu – chi tiền mặt (TM) công ty.
Căn cứ vào chứng từ thu – chi TM để phản ánhtình hình luân chuyển
TM trên các sổ kế toán chi tiết cần thiết như: sổ thu TM, sổchi TM.
Theo dõi các khoản thu – chi tiền gửi ngân hàng (TGNH), giao dịch
vớicác ngân hàng, theo dõi các khoản vay ngắn hạn và dài hạn.
17
THỦ QUỸ
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
Kế toán vật tư
Theo dõi tình hình biến động ở phân xưởng, lập bảngkê vật tư, ghi sổ
chi tiết vật tư định kỳ, tham gia kiểm kê định kỳ và đối chiếu vớithủ kho.
Theo dõi chứng từ nhập xuất vật tư trong ngày.
Thủ quỹ
Quản lý TM ở công ty, theo dõi việc thu chi trong ngày, cuốimỗi ngày thủ quỹ
khóa sổ, kiểm kê tồn quỹ và đối chiếu với kế toán tổng hợp trướckhi trình lên kế
toán trưởng.
IV. TỔ CHỨC HỆ THỐNG CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

4.1 Các loại chứng từ sử dụng tại công ty
 Gồm có 2 loại chứng từ :
 Phiếu xuất kho
 Phiếu nhập kho
4.2 Quy trình sử lý chứng từ
 HẠCH TOÁN NHẬP KHO NVL, CCDC.
Trình tự nhập kho
Sơ đồ 3:
Hóa Đơn GTGT
Phiếu Nhập Kho
18
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
 HẠCH TOÁN XUẤT KHO NVL, CCDC.
Trình tự xuất kho
Sơ đồ 4:
Thủ Kho
Phiếu Xuất Kho
V. TỔ CHỨC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN TẠI CÔNG TY
 TK 152: Nguyên liệu, vật liệu.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
của các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh nghiệp.
Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp là những đối tượng lao động mua ngoài
hoặc tự chế biến dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguyên liệu, vật liệu phản ánh vào Tài khoản này được phân loại như sau:
+ Nguyên liệu, vật liệu chính ;
+ Vật liệu phụ ;
19
Thủ Kho
Công Trình
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ

+ Nhiên liệu ;
+ Phụ tùng thay thế ;
+ Vật liệu và các thiết bị xây dựng cơ bản ;
 TK 153 : Công cụ dụng cụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các loại công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp. Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao
động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với
TSCĐ. Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản lý và hạch toán như nguyên liệu, vật
liệu.
 TK 156: Hàng hóa.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá tại các kho hàng, quầy
hàng, hàng hoá bất động sản.
Hàng hoá là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để
bán (Bán buôn và bán lẻ). Giá gốc hàng hoá mua vào, bao gồm: Giá mua theo hoá
đơn và chi phí thu mua hàng hoá. Trường hợp doanh nghiệp mua hàng hoá về để
bán lại nhưng vì lý do nào đó cần phải gia công, sơ chế, tân trang, phân loại chọn
lọc để làm tăng thêm giá trị hoặc khả năng bán của hàng hoá thì trị giá hàng mua
gồm giá mua theo hoá đơn cộng (+) chi phí gia công, sơ chế. Đối với hàng hoá của
đơn vị nhập khẩu, ngoài các chi phí trên còn bao gồm cả thuế nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt hàng nhập khẩu (nếu có), thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu không
được khấu trừ), chi phí bảo hiểm,. . .
Trường hợp hàng hoá mua về vừa dùng để bán, vừa dùng để sản xuất, kinh doanh
không phân biệt rõ ràng giữa hai mục đích bán lại hay để sử dụng thì vẫn phản ánh
vào Tài khoản 156 “Hàng hoá”.
 TK 152H : Vật liệu Huyện.
 TK 1523 : Nhiên liệu.
Là những nguyên liệu có tác dụng cung cấp nhiệt năng để phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh.
VI. TỔ CHỨC HÌNH THỨC KẾ TOÁN

1.1 Hình thức kế toán mà đơn vị áp dụng :
20
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
 Công ty áp dụng hình thức kế toán “ Chứng từ ghi sổ ”.
1.2 Sơ đồ hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Sơ đồ 5:
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
21
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ quỹ
Sổ ( thẻ )
chi tiết
CHỨNG TỪ
GHI SỔ
Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
SỔ CÁI
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
VII. CÁC CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN KHÁC
7.1 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho :Gồm 2 phương pháp.

 Phương pháp kê khai thường xuyên.
Là phương pháp theo dõi và phản ánh 1 cách thường xuyên, liên tục
tình hình nhập xuất, tồn kho vật liệu, hàng hóa trên các loại sổ sách kế
toán sau mỗi lần phát sinh các nghiệp vụ mua (nhập) hoặc xuất dùng.
Các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có,
tình hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hóa. Vì vậy giá trị vật
tư, hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm
nào trong kỳ kế toán theo công thức:
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá HTK đầu kỳ + Trị giá HTK
nhập trong kỳ - Trị giá HTK xuất trong kỳ
 Ưu điểm: độ chính xác cao.
 Nhược điểm: tốn kém chi phí và nhân lực.
 Phương pháp kiểm kê định kỳ.
Là phương pháp kế toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh
giá trị tồn kho cuối kỳ vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán và từ đó xác
định được giá trị của vật liệu, hàng hóa đã xuất trong kỳ theo công thức :
Trị giá HTK xuất trong kỳ = Trị giá HTK tồn đầu kỳ + Trị giá HTK nhập
trong kỳ - Trị giá HTK tồn cuối kỳ
 Ưu điểm : Chi phí thấp, tiết kiệm nhân lực và thời gian.
 Nhược điểm: Độ chính xác thấp.
7.2 Thuế VAT : Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trưc tiếp.
Giá mua = Giá mua trên HĐ + Chi phí thu mua đã có thuế + Thuế NK + Thuế
TTĐB + Thuế GTGT hàng NK
22
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN
KHO ( NVL, CCDC ) TẠI CÔNG TY.
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI
CÔNG TY
Giới thiệu chung về các chuẩn mực kế toán về hàng tồn kho.

1.1 - Khái niệm:
Theo chuẩn mực kế toán số 02: “Hàng tồn kho” được khái quát như sau:
Hàng tồn kho la những tài sản:
- Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường.
- Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang.
-Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản
xuất kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Bản chất của hàng tồn kho là những tài sản ngắn hạn công ty có ý định
tồn trữ qua kho nhằm duy trì hoạt động kinh doanh bình thường và
mang về lợi nhuận.
1.2 - Nhiệm vụ kế toán:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và
giá trị thực tế của từng loại hàng tồn kho
- Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán hàng tồn kho.
Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi
chép ban đầu về hàng tồn kho
- Tham gia kiểm kê, đánh giá lại hàng tồn kho theo chế độ qui định của
Nhà Nước, lập báo cáo kế toán về hàng tồn kho phục vụ công tác lãnh
đạo và quản lý, điều hành, phân tích kinh tế. Phát hiện và xử lý kịp
thời hàng tồn kho thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất.
1.3 - Phân loại:
Hàng tồn kho bao gồm:
23
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
- Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên
đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến.
- Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán.
- Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành
và chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến

và đã mua đang đi trên đường.
- Chi phí dịch vụ dở dang.
- Bất động sản mua để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường
hoặc xây dựng để bán trong tương lai gần.
1.4 - Nguyên tắc kế toán tính giá nhập kho:
- Kế toán hàng tồn kho nhằm theo dõi tình hình tăng (nhập kho), giảm
(xuất kho) hàng tồn kho của đơn vị. Quá trình này phải chú ý đến giá
nhập kho và giá xuất kho của đơn vị.
- Giá nhập kho phản ánh giá trị mà doanh nghiệp phải trả để có được
hàng hóa đó. Như vậy, khi nhập kho có rất nhiều giá nhập kho khác
nhau tùy thuộc vào từng thời điểm và cách thức đơn vị mua hàng.
- Để hạch toán chính xác giá trị hàng tồn kho, kế toán cần tính toán các
phương pháp tính giá và nhập kho của hàng tồn kho.
- Giá nhập kho
- Giá nhập kho phản ánh giá trị mà doanh nghiệp phải trả để có được hàng
hóa đó.
- Mua hàng về nhập kho:
Giá nhập kho = Giá mua + Các khoản thuế không hoàn lại + chi phí
vận chuyển, bốc dỡ + Chi phí khác có liên quan - Các khoản giảm
trừ (nếu có)
- Nhập kho từ góp vốn:
24
GVHH:TRƯƠNG BÉ RIÊNG SVTT:VÕ MINH ĐỆ
Giá nhập kho = Giá trị các bên tự thỏa thuận +Chi phí khác
có liên quan để mang hàng về nhập kho
- Nhập kho từ biếu tặng:
Giá nhập kho = Giá trị thị trường tại thời điểm nhận + Chi phí khác
có liên quan để mang hàng về nhập kho
- Nhập kho do tự chế biến:
Giá nhập kho = Giá trị vật tư xuất ra chế biến (hợp lý, hợp lê) + Chi

phí khác có liên quan đến quá trình chế biến (hợp lý, hợp lê)
1.5 - Giá trị xuất kho:
Do giá nhập kho của hàng tồn kho luôn thay đổi, khi xuất sử dụng hay tiêu
thụ đơn vị chỉ biết được số lượng xuất kho cần xuất, do vậy đơn vị cần phải
tính giá trị hàng hóa xuất kho. Việc tính giá xuất kho hiện nay có bốn
phương pháp phổ biến sau:
- Phương pháp tính theo giá đích danh;
- Phương pháp bình quân gia quyền;
- Phương pháp nhập trước, xuất trước;
- Phương pháp nhập sau, xuất trước.
Phương pháp tính theo giá đích danh: Phương pháp này được áp dụng với
doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định hoặc nhận diện
được.
Đặc điểm của phương pháp tính giá xuất kho đích danh là đơn vị
xuất hàng theo sự chỉ định (thường theo cảm tính). Phương pháp này không
có quy tắc tính toán.
25

×