Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Kỹ thuật đo, đánh giá yếu tố bụi trong môi trường lao động áp dụng qcvn 022019byt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 33 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KỸ THUẬT ĐO, ĐÁNH GIÁ YẾU TỐ BỤI TRONG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG </b>

<b>ÁP DỤNG QCVN 02:2019/BYT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

- Thông tư số 02/2019/TT-BYT ngày 21/03/2019: Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Bụi – Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi tại nơi làm việc.

- Ban hành kèm theo TT 02/2019/TT-BYT ngày 21/03/2019: QCVN 02:2019/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi Amiăng, bụi Silic, bụi không chứa Silic, bụi Bông và bụi

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Thông tư này có hiệu lực từ ngày 22/9/2019.

- Tiêu chuẩn bụi Amiăng, bụi chứa Silic, bụi không chứa Silic và tiêu chuẩn bụi Bông trong Tiêu chuẩn Vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT

ngày 10 tháng 10 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế hết hiệu lực kể từ ngày Thơng tư này có hiệu lực.

<b>2. Hiệu lực thi hành</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Bụi Amiăng tại nơi làm việc

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i><b>4.3. Bụi Bông tại nơi làm việc</b></i>

<i><b>4.4. Bụi Than tại nơi làm việc (hàm lượng Silic ≤ 5%)</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

• Thời gian 1 lần đo hoặc lấy mẫu bụi trong ca làm việc

<b>Thời lượng đo</b>

• Thời gian tiếp xúc với bụi trong ca làm việc

<b>Thời lượng tiếp xúc</b>

• Đo và lấy mẫu bụi tại một thời điểm nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>4.7. Giới hạn tiếp xúc ca làm việc - TWA</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>II. PHƯƠNG PHÁP ĐO, LẤY MẪU VÀ PHÂN TÍCH BỤI</b>

<b>1. Ngun tắc đo</b>

- Khơng khí được hút qua đầu lấy mẫu (Cassette) có chứa giấy lọc bằng 1 bơm hút. Các hạt bụi sẽ được giữ trên giấy lọc. Cân giấy lọc trước và sau lấy mẫu để tính tốn nồng độ bụi trong khơng khí.

<i><b>1.1. Phương pháp cân trọng lượng.</b></i>

<i><b>1.2. Sử dụng máy điện tử hiện số.</b></i>

- Đo nồng độ bụi TP và bụi HH dựa trên sự tán xạ của chùm tia hồng ngoại hoặc Laze…

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>2. Vị trí lấy mẫu</b>

<i><b>- Lấy mẫu bụi cá nhân: đầu thu bụi </b></i>

đặt trong vùng thở, không quá 30 cm

<i><b>- Lấy mẫu bụi vùng (khu vực): đầu </b></i>

thu mẫu để ngang tầm hô hấp NLĐ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>3. Thời lượng đo</b>

<small>-Lấy mẫu có thể chỉ cần một lần với thời lượng kéo dài bằng thời gian tiếp xúc ca làm việc nếu nồng độ bụi thấp.</small>

<small>-Đo, lấy mẫu thường là nhiều lần, tùy thuộc vào nồng độ bụi để tránh quá tải trên giấy lọc (thời lượng đo bằng thời lượng tiếp xúc).-Thời lượng tiếp xúc dưới 8h hoặc bằng 8h/ngày thì được tính theo </small>

<small>8h. Trên 8 giờ tính theo thời lượng thực tế.</small>

<small>-Có thể tiến hành đo, lấy mẫu với tổng thời lượng đo tối thiểu bằng 80% thời lượng tiếp xúc (20% không tiếp xúc với bụi)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>3. Thời lượng đo (tt)</b>

- Trường hợp hạn chế về nhân lực, trang thiết bị, điều kiện lao động sản xuất thì có thể lấy mẫu thời điểm.

- Dựa vào quy trình sản xuất, nhận thấy sự phát sinh phát tán bụi tương đối ổn định, lấy mẫu ngẫu nhiên đại diện cho từng khoảng thời gian đó. Mỗi khoảng thời gian có thể bằng 2 (n = 2) với độ dài của mỗi khoảng thời gian bằng nhau.

- Tổng số mẫu đo ngẫu nhiên trong mỗi khoảng thời gian ≥2 mẫu.

- Thời lượng đo của các mẫu thời điểm phải bằng nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>4.1. Lấy mẫu bụi toàn phần bằng phương pháp trọng lượng (cân giấy lọc) – Phụ lục 1: QCVN 02:2019/BYT.</b></i>

<b>4. Phương pháp lấy mẫu</b>

<b><small>TTLưu lượng hút 18L/P, giấy lọc 47mmLưu lượng hút 2L/P, giấy lọc 37mm</small></b>

<small>1Bơm hút trên 18L/PBơm hút từ 1-5L/P2Đầu lấy mẫu (Cassette) 3 mảnh đường </small>

<small>kính 47mm bao gồm tấm đệm</small> <sup>Đầu lấy mẫu (Cassette) 3 mảnh đường </sup><small>kính 37mm bao gồm tấm đệm3Bộ mở Cassette 47mmBộ mở Cassette 37mm</small>

<small>4Giấy lọc đường kính 47mm (PVC,…)Giấy lọc đường kính 37mm (PVC,…)5Bao đựng giấy lọc, Panh gắp giấy lọcBao đựng giấy lọc, Panh gắp giấy lọc6Ống cao su SiliconỐng cao su Silicon</small>

<small>7Lưu lượng kế 10-30L/PLưu lượng kế 1-5L/P8Giá lấy mẫu ba chânGiá lấy mẫu 3 chân</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>• Bộ lấy mẫu bụi tồn phần lưu lượng 18L/P, giấy lọc 47mm</b></i>

<b><small>Bơm lấy mẫu lưu lượng cao</small><sup>Cassette 3 mảnh </sup><small>đường kính 47mm</small></b>

<b><small>Tấm đệm đỡ giấy lọc đường kính 47mm</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>• Bộ lấy mẫu bụi toàn phần lưu lượng 18L/P, giấy lọc 47mm</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>• Bộ lấy mẫu bụi tồn phần lưu lượng 2L/P, giấy lọc 37mm</b></i>

<b><small>Bơm lấy mẫu lưu </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b>• Bộ lấy mẫu bụi tồn phần lưu lượng 2L/P, giấy lọc 37mm</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i><b>4.2. Lấy mẫu bụi hô hấp bằng phương pháp trọng lượng (cân giấy lọc) – Phụ lục 2: QCVN 02:2019/BYT.</b></i>

<small>10</small> <sup>Lưu lượng kế 1-5L/P và adaptor chuẩn lưu lượng kế</sup> <small>11</small> <sup>Giá lấy mẫu 3 chân</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>• Bộ lấy mẫu bụi hô hấp lưu lượng 2,5 L/P, giấy lọc 37mm</b></i>

<b><small>Bơm lấy mẫu lưu </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>• Bộ lấy mẫu bụi hô hấp lưu lượng 2,5L/P, giấy lọc 37mm</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>4.3. Lấy mẫu bụi tồn phần, bụi hơ hấp bằng máy điện tử hiện số – Phụ lục 3: QCVN 02:2019/BYT.</b></i>

<i>Yêu cầu kỹ thuật:</i>

+ Dải đo: tối thiểu 0,01-25mg/m<small>3</small>

+ Độ nhạy: tối thiểu 0,01mg/m<small>3</small>

+ Đo được nồng độ bụi trọng lượng TB theo thời gian, mg/m<small>3</small>

+ Máy đo bụi và bơm hút phải được hiệu chuẩn định kỳ tối thiểu 1 lần/năm

+ Kết quả nồng độ bụi là giá trị trung bình của lần đo hiển thị trên màn hình của máy

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>Máy lấy mẫu bụi toàn phầnMáy lấy mẫu bụi hô hấp, kết hợp lấy mẫu giấy lọc</small>

- Máy lấy mẫu bụi tồn phần, bụi hơ hấp điện tử hiện số

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>4.4. Lấy mẫu bụi Silic trong không khí – Phụ lục 4: QCVN </b></i>

<b><small>Cyclon lấy mẫu bụi </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<i><b>3.5. Lấy mẫu bụi Bông trong khơng khí – Phụ lục 6: </b></i>

<i>QCVN 02:2019/BYT.</i>

<i><b>• Bộ lấy mẫu bụi Bơng trong khơng khí lưu lượng 7,4 L/P</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>4.6. Lấy mẫu bụi Amiăng trong khơng khí – TCVN 6504:1999</b></i>

<i><b>• Bộ lấy mẫu bụi Amiăng trong khơng khí</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>lọc đã lấy</small> <sup>Tính tốn </sup><small>kết quả</small>

- Sấy bao có chứa giấy lọc (trước và sau): Sấy ở 50<small>o</small>C trong 2h - Cân bao chứa giấy lọc ngay khi lấy ra khỏi tủ sấy

- Cân giấy lọc làm chứng

- Ghi tình trạng giấy lọc: Bình thường, rách, thủng… - Mỗi lô 10 giấy lọc, để tối thiểu 2 giấy lọc làm chứng

 <i>Chú ý: Cân trên cùng 1 chiếc cân, cùng 1 người cân…</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>33</small>

</div>

×