Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.79 KB, 28 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<b><small> </small></b>
<small> Tedros A Ghebreyesus, Mitiku Haile, Karen H Witten,Asefaw </small>
<small>Getachew,Ambachew M Yohannes, Mekonnen Yohannes, Hailay D Teklehaimanot, Steven</small>
<small> W Lindsay and Peter Byass</small>
<i><small> BMJ </small></i><small>1999;319;663-666</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Đánh giá ảnh hưởng của việc xây dựng các đập nước nhỏ gây tăng số mắc mới sốt rét trong các cộng đồng gần đó trong điều kiện có thể làm tăng cao số mới mắc và lan truyền kéo dài
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>•</small> <i><small>Sự phát triển mơi trường có thể ảnh hưởng quan trọng đến dịch tễ học của vật trung gian truyền bệnh như là sốt rét</small></i>
<small>•</small> <i><small>Điều này có thể đặc biệt quan trọng mà ở đó sự lan truyền bệnh khơng ổn định vd vùng cao nguyên</small></i>
<small>•</small> <i><small>Các trẻ em trong các làng ở gần nơi xây dựng các đập nước nhỏ ở Bắc Ethiopia có nguy cơ gia tăng bệnh sốt rét</small></i>
<small>•</small> <i><small>Có vẽ như c/t phát triển thủy lợi dẫn đến sự gia tăng lan truyền sốt rét liên quan đến các vùng cao và thời tiết</small></i>
<small>•</small> <i><small>Sự phối hợp cộng tác thì cần thiết trong các kế hoạch phát triển có thể ảnh hưởng đến các cộng đồng ở cả hai mặt tích cực lẫn tiêu cực</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Nghiên cứu số mới mắc sốt rét ở 4 chu kỳ quí, mỗi lần thực hiện 30 ngày, thực hiện trong 8 cộng đồng có nguy cơ có đập nước đọng với 8 làng chứng ở độ cao tương tự nhau nhưng ngoài tầm bay của muỗi
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Khoảng 7000 trẻ dưới 10 tuổi sống trong các làng trong phạm vi 3 km ở gần các đập nước nhỏ và các làng chứng cách xa 8 – 10 km
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">(main outcome measures)
Số mắc mới bệnh sốt rét trong cả hai cộng đồng
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>Keẫt quạ: (</b>results)
- Caùc làng có các đp nước đóng có 14/1000/tháng trẹ bị sôt rét
- Các làng chưa xađy đp nước có 1,9/1000/tháng trẹ bị sôt rét
- Sô maĩc có ý nghóa đaịc bit cao hơn trong cạ hai cng đoăng ở đ cao dưới 1900m
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">- Chú ý các vấn đề sức khỏe trong việc thực hiện các các chương trình phát triển môi trường và sinh thái
- Các phương pháp kiểm soát bệnh sốt rét chống lại các nguy cơ gia tăng
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b>Giới thiệu</b> :
<b>Giới thiệu</b> (TT)
<b>Đặt vấn đề :</b>
r ng r m, cao nguyên ừng rậm, cao nguyên ậm, cao nguyên
n c m i xây d ng đ c i thi n nông ước mới xây dựng để cải thiện nông ớc mới xây dựng để cải thiện nông ựng để cải thiện nông ể cải thiện nông ảy ra ở vùng ệnh sốt thường xảy ra ở vùng
nghi p và sinh thái l i m c s t rét nhi u ệnh sốt thường xảy ra ở vùng ại mắc sốt rét nhiều ắc sốt rét nhiều ốt thường xảy ra ở vùng ều
nghi p và sinh thái l i m c s t rét nhi u ệnh sốt thường xảy ra ở vùng ại mắc sốt rét nhiều ắc sốt rét nhiều ốt thường xảy ra ở vùng ều
h n ơn
h n ơn
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><b><small>Câu h i nghiên c u:ỏi nghiên cứu:ứu: (Objective)</small></b>
<b><small>Câu h i nghiên c u:ỏi nghiên cứu:ứu: (Objective)</small></b>
<small>Có ph i th t s viêc xây d ng các đ p n c và ảy ra ở vùng ậm, cao nguyên ựng để cải thiện nông ựng để cải thiện nông ậm, cao nguyên ước mới xây dựng để cải thiện nông Có ph i th t s viêc xây d ng các đ p n c và ảy ra ở vùng ậm, cao nguyên ựng để cải thiện nông ựng để cải thiện nông ậm, cao nguyên ước mới xây dựng để cải thiện nông </small>
<small>h th ng th y l i làm gia t ng nguy c m c ệnh sốt thường xảy ra ở vùng ốt thường xảy ra ở vùng ủy lợi làm gia tăng nguy cơ mắc ợi làm gia tăng nguy cơ mắc ăng nguy cơ mắc ơn ắc sốt rét nhiều h th ng th y l i làm gia t ng nguy c m c ệnh sốt thường xảy ra ở vùng ốt thường xảy ra ở vùng ủy lợi làm gia tăng nguy cơ mắc ợi làm gia tăng nguy cơ mắc ăng nguy cơ mắc ơn ắc sốt rét nhiều </small>
<small>s t rét tr em trong các làng g n đó khơng?ốt thường xảy ra ở vùng ở vùng ẻ em trong các làng gần đó khơng?ần đó khơng?s t rét tr em trong các làng g n đó không?ốt thường xảy ra ở vùng ở vùng ẻ em trong các làng gần đó khơng?ần đó khơng?</small>
<b><small>M c tiêu nghiên c u:ục tiêu nghiên cứu: (Objective)ứu: (Objective)</small></b>
<b><small>M c tiêu nghiên c u:ục tiêu nghiên cứu: (Objective)ứu: (Objective)</small></b>
<small>So sánh s sốt rét m i m c trẻ em trong các ốt thường xảy ra ở vùng ớc mới xây dựng để cải thiện nông ắc sốt rét nhiều ở vùng So sánh s sốt rét m i m c trẻ em trong các ốt thường xảy ra ở vùng ớc mới xây dựng để cải thiện nông ắc sốt rét nhiều ở vùng </small>
<small>làng vùng cao g n n i xây dựng đ p n c và ần đó khơng?ơn ậm, cao nguyên ước mới xây dựng để cải thiện nông làng vùng cao g n n i xây dựng đ p n c và ần đó khơng?ơn ậm, cao nguyên ước mới xây dựng để cải thiện nông </small>
<small>các làng vùng cao khác ch a xây đ p n cưậm, cao nguyên ước mới xây dựng để cải thiện nông các làng vùng cao khác ch a xây đ p n cưậm, cao nguyên ước mới xây dựng để cải thiện nông </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><b>Bi n s nghiên c u:ếtố nghiên cứu:ứu: (Objective)</b>
nguy cơ trong 8 làng gần nơi xây dựng đ p ậm, cao nguyên
n c với số trẻ em ở 8 làng khác ở cùng độ ước mới xây dựng để cải thiện nông
n c với số trẻ em ở 8 làng khác ở cùng độ ước mới xây dựng để cải thiện nông
cao cách xa 8 km
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>o lng k t c ộc: Đo lường kết cụộc: ường kết cụộc: o lng k t c ộc: ết ục tiêu nghiên cứu: (Objective)</b>
<b>Đo lường kết cụộc: ường kết cụộc: ết ục tiêu nghiên cứu: (Objective)</b>
<b><small> Altitude and At risk Control Rate ratio (95% Cl) for</small></b>
<small>•</small> <b><small>season comparison group</small></b>
<small>•</small> <b><small> Cases* Incidence (%o) Cases* Incidence (%o) </small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><b><small>So sánh số SR mắc mới tại làng nguy cơ và </small></b>
<b><small>SR(+)SR(-)Tổng sốTỷ lệ mắc</small></b>
<b><small>RR= 7</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><b><small>So sánh số mắc mới SR ở hai độ cao khác nhau và ở các làng chứng</small></b>
<small> </small>
<small> </small>
<small> Làng gần đập nước Làng xa đập nước</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Khơng có vì cở mẫu khá lớn khỏang 11000 trẻ
Tuy nhiên do lấy máu giám sát từng đợt trong quí ít, nên cở mẫu nhỏ, độ tin cậy chứa 1 nên khơng có ý nghĩa thống kê trong q 1 ở độ cao >1900m
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b> B. Có sai lệch không?</b>
1.Sai lệch chọn <b>lựa:</b>
<b> </b> - Khơng có vì mẫu được chọn ở 8 làng nguy cơ và 8 làng chứng ở độ cao tương tự nhau
- Tất cả trẻ em nam nữ < 10 t đều được XN - Có mất mẫu khơng:
2.Sai lệch thơng tin?
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Lượng mưa nhiều có phải là yếu tố gây nhiễu khơng?
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>Bàn luận:</b>
nghiên cứu: vì thật sự có sự gia tăng sốt rét ở các làng gần đập nước so với các làng chứng
thay đổi
1.Trình tự nhân quả: 2. Số mắc kết hợp:
3. Khuynh đ li u đáp ng: ộc lập: sự phát triển của muỗi sốt ều ứng:
3. Khuynh đ li u đáp ng: ộc lập: sự phát triển của muỗi sốt ều ứng:
4.Tính h ng đ nh: ằng định: ịnh:
4.Tính h ng đ nh: ằng định: ịnh:
5. Tính h p lý v m t sinh h c: ợi làm gia tăng nguy cơ mắc ều ặt sinh học: ọc:
5. Tính h p lý v m t sinh h c: ợi làm gia tăng nguy cơ mắc ều ặt sinh học: ọc:
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>Điểm mạnh:</b>
Việc lấy mẫu máu trong từng quí với số mẫu không lớn nên khoảng tin cậy rộng và chứa 1 nên p > α. Kết quả nghiên cứu trong q 1
chưa có ý nghĩa thống kê
</div>