Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Chương 1 khai niem ve ht cap nuoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (725.9 KB, 10 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HT CẤP NƯỚC </b>

<b>KHÁI NIỆM CHUNG VỀ HT CẤP NƯỚC </b>

<b>Các căn cứ để chọn sơ đồ cho một HT cấp nước: </b>

i.Điều kiện tự nhiên: nguồn nước, địa hình, khí hậu, …

ii.Yêu cầu của các đối tượng dùng nước (Lưu lượng, chất lượng nước, tính liên tục, áp lực nước, …)

iii.Tính khả thi của dự án: khối lượng xây dựng, thiết bị kỹ thuật, thời gian

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1/8/2018

<b>TIÊU CHUẨN DÙNG NƯỚC (TCDN) </b>

TCDN được xác định theo những điều tra, khảo sát về lượng nước tiêu thụ trung bình trong một ngày của các đối tượng dùng nước. 1. TCDN cho sinh hoạt q

<sub>sh</sub>

<i> (L/người-ngđ): tùy thuộc vào mức sống </i>

(mức độ tiện nghi trong nhà) dự kiến trong tương lai 10 – 20 năm. TCXDVN 33:2006

<b>TIÊU CHUẨN DÙNG NƯỚC (TCDN) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>TIÊU CHUẨN DÙNG NƯỚC (TCDN) </b>

Lượng nước cần trong một ngày của khu vực có N dân: Q

<sub>sh</sub>

= (1/1000)q

<sub>sh</sub>

N (m

<small>3</small>

/ngày đêm)

Lượng nước cần trong ngày dùng nước lớn nhất: Q

<sub>shn</sub>

= K

<sub>ngđ </sub>

Q

<sub>sh </sub>

(m

<small>3</small>

/ngày đêm)

K

<sub>ngđ </sub>

là hệ số khơng điều hịa ngày, K

<sub>ngđ </sub>

= 1,35 – 1,50

Lượng nước cần trong giờ cao điểm của ngày dùng nước nhiều nhất: Q

<sub>shh</sub>

= (1/24)Q

<sub>shn</sub>

K

<sub>h </sub>

Klà hệ số khơng điều hịa giờ, nhằm kể đến giờ cao điểm dùng

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1/8/2018

<b>TIÊU CHUẨN DÙNG NƯỚC (TCDN) </b>

Lượng nước cần trong ngày dùng nước lớn nhất: Q<sub>ngày</sub><sub>max</sub> = K<sub>ngày max </sub>Q<sub>sh</sub> (m<small>3</small>/ngày đêm) Lượng nước cần trong ngày dùng nước nhỏ nhất:

Q<sub>ngày</sub><sub>min</sub> = K<sub>ngày min </sub>Q<sub>sh</sub> (m<small>3</small>/ngày đêm)

K<sub>ngày min</sub>,K<sub>ngày max </sub>là hệ số dùng nước không điều hịa ngày

Hệ số dùng nước khơng điều hịa ngày kể đến cách tổ chức đời sống xã hội, chế độ làm việc của các cơ sở sản xuất, mức độ tiện nghi, theo mùa.

K<sub>ngày max </sub>= 1,2 – 1,4 ; K<sub>ngày min</sub>= 0,7 – 0,9

Đối với các Tp lớn, nằm trong vùng có điều kiện khí hậu khơ nóng quanh năm (Vd: Tp.HCM, Biên Hòa, Vùng Tàu, …)

K<sub>ngày max </sub>= 1,1 – 1,2 ; K<sub>ngày min</sub>= 0,8 – 0,9

<b>TIÊU CHUẨN DÙNG NƯỚC (TCDN) </b>

Lượng nước cần trong giờ cao điểm của ngày dùng nước nhiều nhất: q<sub>giờ</sub><sub>max</sub> = (1/24)Q<sub>ngày max </sub>K<sub>giờ max </sub>

q<sub>giờ</sub><sub>min</sub> = (1/24)Q<sub>ngày min </sub>K<sub>giờ min</sub>

Hệ số dùng nước khơng điều hịa giờ được xác định như sau: K<sub>giờ max </sub>= α<sub>max </sub>b<sub>max </sub>

K<sub>giờ min </sub>= α<sub>min </sub>b<sub>min</sub>

α: Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của cơng trình, chế độ làm việc của các cơ sở sản xuất và các điều kiện địa phương khác như sau:

α<sub>max </sub>= 1,2 - 1,5 α<sub>min </sub>= 0,4 - 0,6

b: hệ số kể đến số dân cư trong khu dân cư

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>TIÊU CHUẨN DÙNG NƯỚC (TCDN) </b>

Nước cấp cho sản xuất:

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

1/8/2018

<b>TIÊU CHUẨN DÙNG NƯỚC (TCDN) </b>

Nước cấp cho sinh hoạt của công nhân:

<b>TIÊU CHUẨN DÙNG NƯỚC (TCDN) </b>

Tưới đường, công viên:

Q<sub>t-ngđ</sub>, Q<sub>t-h</sub> :lưu lượng nước rửa đường, tưới cây trong một ngày đêm, trong một giờ

T : thời gian tưới trong một ngày đêm

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Lương nước lớn nhất mà nhà máy nước có thể sản xuất ra trong một ngày: Q = (aQ<sub>shn </sub>+ Q<sub>t-ngđ </sub>+ Q<sub>shn</sub><small>CN</small> + Q<sub>tn</sub><small>CN</small> + Q<sub>sxn</sub>) b c (m<small>3</small>/ngày đêm)

Trong đó:

a = 1,1 :hệ số kể đến lượng nước dùng thêm do tiểu thủ công nghiệp, thương mại dịch vụ nhỏ, … trong khu dân cư

b = 1,1 – 1,15 :hệ số kể đến lượng nước rò rỉ trong hệ thống c = 1,05 – 1,1 :hệ số kể đến lượng nước dùng cho bản thân nhà

máy nước (rửa bể lắng, bể lọc, ….)

<b>LƯU LƯỢNG TÍNH TỐN </b>

Lưu lượng dùng để xác định quy mơ các cơng trình trong HT cấp nước

Trạm bơm cấp 2 thông thường vận hành theo yêu cầu nước nơi tiêu thụ. Để dễ dàng tìm được lượng nước tiêu thụ trong giờ cao điểm, ta lập bảng tính

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

1/8/2018

<b>LƯU LƯỢNG TÍNH TỐN </b>

Xác định Q

<sub>max</sub>

, Q

<sub>min </sub>

<b>DUNG TÍCH CỦA BỂ CHỨA & ĐÀI NƯỚC </b>

Trạm bơm cấp 1 làm việc điều hòa suốt ngày đêm, trạm bơm cấp 2 làm việc khơng điều hịa một cơng trình điều hòa là bể chứa nước (chứa nước khi Q<sub>TB1</sub> > Q<sub>TB2</sub> và cấp thêm nước khi Q<sub>TB1</sub> < Q<sub>TB2</sub> .

 Dung tích bể để bể chứa nước gọi là dung tích điều hịa bể: W<sub>bđh </sub>

 Ngồi ra, bể chứa cịn thêm một phần dung tích dự trữ cho chữa cháy và nước dùng cho bản thân nhà máy

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Do có sự khác nhau giữa chế độ vận hành giữa trạm bơm cấp 2 và yêu cầu

<b>tiêu thụ trong mạng lưới đài nước (trong giờ dùng nước ít Q</b><sub>TB2</sub> > Q<sub>h</sub> nước thừa dự trữ lên đài và cấp thêm cho mạng lưới trong giờ dùng nhiều nước Q<sub>TB2</sub> < Q<sub>h</sub> .

 Dung tích đài để chứa nước gọi là dung tích điều hịa đài: W<sub>đđh </sub>

 Ngồi ra, đài nước cịn chứa thêm một phần dung tích dự trữ cho chữa

H<sub>đ </sub> : chiều cao đài nước (m)

Z<sub>đ </sub> : cao trình mặt đất tại nơi đặt đài nước (m) Z<sub>nh </sub> : cao trình mặt đất tại ngơi nhà bất lợi nhất (m)

h<sub>3 </sub> : tổn thất cột nước dọc đường ống từ đài nước tới ngôi nhà bất lợi nhất.

H<sub>ct</sub><small>nh </small> : áp lực cần thiết cho ngôi nhà bất lợi nhất (m)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

H<sub>b1 </sub> : cột nước bơm của trạm bơm cấp 1

Z<sub>b1 </sub> : cao trình mực nước thấp nhất của nguồn nước. Z<sub>xl </sub> : cao trình mực nước cao nhất trong khu xử lý

h<sub>1 </sub> : tổn thất cột nước dọc theo ống hút và ống đẩy của bơm.

<b>2. Cột nước bơm của trạm bơm cấp 2: </b>

H<sub>b2</sub> + Z<sub>b2</sub> = Z<sub>đ</sub> + H<sub>đ </sub>+ h<sub>đ</sub> + h<sub>2</sub> H<sub>b2</sub> = Z<sub>đ</sub> + H<sub>đ </sub>+ h<sub>đ</sub> + h<sub>2</sub> – Z<sub>b2 </sub> Trong đó:

H<sub>b2 </sub> : cột nước bơm của trạm bơm cấp 2

Z<sub>b2 </sub> : cao trình mực nước thấp nhất của bể nước. Z<sub>đ </sub> : cao trình mặt đất tại vị trí đặt đài nước

H<sub>đ </sub> : chiều cao đài nước

h<sub>đ </sub> : chiều cao bồn nước trên đài nước

h<sub>2 </sub> : tổn thất cột nước dọc theo ống hút và ống đẩy

</div>

×