Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Chương 7 ht thoat nuoc trong nha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.93 KB, 8 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1 CHƯƠNG 7

<b>HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ </b>

<b>7.1. NHIỆM VỤ - PHÂN LOẠI </b>

<b>I.Nhiệm vụ: </b>

HT thốt nước trong nhà có nhiệm vụ thu thoát tất cả các loại nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và nước mưa. Tùy theo mức độ nhiễm bẩn của nước thải, điều kiện cụ thể mà HT thoát nước có thể nối trực tiếp với hệ thống thoát nước khu vực hay phải qua xử lý sơ bộ.

<b>II. Phân loại: </b>

 HTTN sinh hoạt: dẫn nước thải từ các thiết bị vệ sinh.

 HTTN mưa: dẫn nước mưa từ mái nhà hoặc trong sân vườn.  HTTN sản xuất: tùy theo độ nhiễm

bẩn mà nước thải sản xuất có thể thoát chung hoặc tách riêng.

CHƯƠNG 7

<b>HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ </b>

<b>7.2. CẤU TẠO HT THỐT NƯỚC </b>

HT thốt nước bao gồm các bộ phận sau:  Các thiết bị thu nước (thiết bị vệ sinh,

+ <i>Đường kính: X/định qua tính tốn thủy lực, </i>

nhưng khơng nhỏ hơn đ/kính ống thốt của các dụng cụ vệ sinh trên đó: D<sub>nh</sub> d<sub>dcmax</sub> + <i>Độ dốc: Khác với ống cấp nước, ống thốt </i>

nước phải có độ dốc, độ dốc ống nhánh nên dùng là i<sub>nhTB</sub>, trong trường hợp không bố trí được cũng khơng được nhỏ hơn i<sub>nhmin</sub>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ </b>

<b>7.2. CẤU TẠO HT THỐT NƯỚC </b>

HT thốt nước bao gồm các bộ phận sau:  Các thiết bị thu nước (thiết bị vệ sinh,

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Bố trí: Có thể đặt trên sàn, treo dưới trần hay kín đáo nhất là bố trí giữa trần và sàn. - Kích thước:

+ <i>Chiều dài: Không quá dài để tránh nghẹt </i>

ống: L<sub>nh</sub> 10 m.

+ <i>Đường kính: X/định qua tính tốn thủy lực, </i>

nhưng khơng nhỏ hơn đ/kính ống thốt của các dụng cụ vệ sinh trên đó: D<sub>nh</sub> d<sub>dcmax</sub> + <i>Độ dốc: Khác với ống cấp nước, ống thốt </i>

nước phải có độ dốc, độ dốc ống nhánh nên dùng là i<sub>nhTB</sub>, trong trường hợp không bố trí được cũng khơng được nhỏ hơn i<sub>nhmin</sub>.

<i><b>2. Ống đứng: </b></i>

- Nhiệm vụ: Đưa nước thải từ các ống nhánh vào ống xả.

- Bố trí: Nên đặt kín đáo trong ống gaine chung với ống cấp nước, dây điện thoại, cáp TV, … có bố trí nắp kiểm tra. Bên trên ống đứng là ống thơng hơi qua mái nhà. - Kích thước:

+ <i>Đường kính: Xác định qua tính tốn thủy </i>

lực, nhưng khơng nhỏ hơn đường kính ống nhánh lớn nhất

D<sub>đ</sub> D<sub>nhmax</sub>

<i><b>3. Ống xả: </b></i>

- Nhiệm vụ: Chuyển nước thải từ các ống đứng ra hầm tự hoại hay hố ga.

- Bố trí: Đặt dưới nền hay trong tầng hầm. - Kích thước:

-+ Đường kính: Xác định qua tính tốn thủy lực, nhưng khơng nhỏ hơn đường kính ống

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>7.3. TÍNH TỐN HT THỐT NƯỚC</b>

<i><b>1.Lưu lượng tính toán nước thải </b></i>

a. Lưu lượng nước thải sinh hoạt trong nhà ở và nhà công cộng:

q = q<sub>c</sub> + q<sub>dc </sub> (7.1) Trong đó:

q<small>c</small> lưu lượng tính tốn cấp nước bên trong nhà (l/s) xác định theo tiêu chuẩn cấp nước bên trong.

q<sub>dc</sub> lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng lớn nhất lấy theo bảng 1

<i><b>1.Lưu lượng tính tốn nước thải </b></i>

b. Lưu lượng nước thải sinh hoạt đối với n số lượng dụng cụ vệ sinh cùng loại p số phần trăm hoạt động đồng thời

của các dụng cụ vệ sinh.

<b>7.3. TÍNH TỐN HT THỐT NƯỚC</b>

<i><b>2. Tính tốn thủy thoát nước trong nhà </b></i>

Nhằm xác định đường kính ống, độ dốc, độ đầy, vận tốc nước chảy trong ống, cách tính tương tư như mạng lưới thốt nước thải khu vực

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5

<b>7.3. TÍNH TỐN HT THỐT NƯỚC</b>

<b>7.3. TÍNH TỐN HT THỐT NƯỚC</b>

<i><b>3. Tính theo QC CTN 1999 </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>7.3. TÍNH TỐN HT THỐT NƯỚC</b>

<i><b>3. Tính theo QC CTN 1999 </b></i>

<b>7.4. HT THOÁT NƯỚC MƯA TRONG NHÀ</b>

HT thốt nước mưa trong nhà có nhiệm vụ dẫn nước mưa từ mái nhà xuống để đưa vào hệ thống thốt nước mưa bên ngồi. 1. Cấu tạo:

HT thốt nước mưa có các bộ phận: sênô, ống xối (ống đứng), rãnh thu nước (nếu có) Sênơ có thể làm bằng bêtơng, gạch, kim loại. Tùy theo diện tích hứng nước mà xác định diện tích ướt.

Ống xối (ống đứng) thường có đường kính khơng nhỏ hơn 100mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

7

<b>7.4. HT THOÁT NƯỚC MƯA TRONG NHÀ</b>

<b>2. Tính tốn thủy lực: </b>

<i>A.Ống xối: </i>

Trình tự tính tốn như sau:

(i) Tính lưu lượng tính tốn nước mưa trên diện tích mái thu nước x/định theo công thức:

(i) (7.3) Trong đó:

Q = lưu lượng nước mưa (l/s) F = diện tích thu nước (m<small>2</small>) F = F<small>mái</small> + 0,3F<sub>tường </sub>

F<sub>mái </sub>= diện tích hình chiếu của mái (m<small>2</small>) F<sub>tường </sub>= diện tích tường đứng tiếp xúc với

mái hoặc xây cao trên mái(m<small>2</small>) K = 2 (hệ số)

q<sub>5</sub> = cường độ mưa l/s.ha tính cho địa phương có thời gian mưa 5 phút và chu kì vượt quá cường độ tính tốn bằng 1 năm (p=1) (tra ở phụ lục)

(ii) Chọn số lượng ống. (7.4)

n<sub>ốđ</sub> = số lượng ống đứng

Q = l/lượng tính tốn nước mưa (l/s) q<sub>ốđ</sub> = l/lượng tính tốn của một ống đứng (iii) Chọn lưu tốc cho phép trong ống (iv) Tính đ/kính D cần thiết và chọn lại theo đ/kính chuẩn

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>7.4. HT THOÁT NƯỚC MƯA TRONG NHÀ</b>

<b>2. Tính tốn thủy lực: </b>

<i>B. Tính sênơ: </i>

Trình tự tính tốn như sau:

(i) Chọn độ dốc dọc i = 0,003 – 0,004 (ii) Diện tích ướt: A  2 F (cm<small>2</small>) với F (m<small>2</small>) (iii) Kiểm tra lưu lượng tháo nước theo

Biết rằng chung cư được trang bị thiết bị vệ sinh hoàn chỉnh cho mỗi căn hộ bao gồm: 1 bồn tắm, 1 vòi sen, 2 lavabô rửa mặt, 2 bồn cầu tự động, 2 vòi rửa bếp và 1 máy giặt.

1/Tính tốn đường kính ống thốt nước thải cho mỗi căn hộ, mỗi tầng và cho chung cư. 2/ Tính tốn hệ thống thốt nước mưa

</div>

×