Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

Bài giảng tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2 chương 3 nguyễn xuân dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (582.97 KB, 28 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Chương 3 : Các định chế tài chính trung gian phi ngân hàng

Thạc sĩ Nguyễn Xuân Dũng

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO</b>

• [1] Bài giảng Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính 2, Bộ mơn tài chính – tiền tệ, Khoa Tài chính ngân hàng.

• [2] Viney C. and Philips P.J., (2012) Financial Institutions,

Instruments and Markets, 7th Edition, McGraw-Hill Australia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3.1 Công ty bảo hiểm (Insurance

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.1.1 Khái niệm

<small>•AIG – Mỹ : “Bảo hiểm là một cơ chế, theo cơ chế này, một người, một doanh nghiệp hay một tổ chức chuyển nhượng rủi ro cho công ty bảo hiểm, công ty đó sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm các tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm và phân chia giá trị thiệt hại giữa tất cả những người được bảo hiểm”</small>

<small>•Luật Kinh doanh Bảo hiểm VN : “Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.”</small>

<small>•Cơng ty bảo hiểm là trung gian tài chính thực hiện nhiệm vụ chi trả cho các sự kiện không mong đợi xảy ra. Là tổ chức huy động vốn </small>

<small>bằng cách bán chứng nhận bảo hiểm cho công chúng và sử dụng nguồn vốn huy động được để đầu tư trên TTCK</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3.1.2 Đặc điểm

• Dịch vụ tài chính đặc biệt, là hoạt động kinh doanh trên rủi ro với sản phẩm vơ hình và được đảm bảo tài chính trước rủi ro cho người sử dụng bảo hiểm.

• Chu kỳ kinh doanh là chu kỳ đảo ngược, tức là sản phảm bán ra trước, doanh thu được thực hiện sau đó mới phát sinh chi phí

• Được tổ chức, thành lập và hoạt động theo luật kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của pháp luật

• Chịu sự quản lý trực tiếp của Bộ Tài Chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.1.3 Vai trị

• Ổn định tài chính cho người tham gia trước tổn thất do rủi ro gây ra cũng như ngăn ngừa và hạn chế tổn thất

• Tạo nguồn vốn cho đầu tư tăng trưởng kinh tế

• Đóng góp một phần cho ngân sách nhà nước

• Thúc đẩy quan hệ kinh tế giữa các nước

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3.1.4 Các loại hình cơng ty bảo hiểm

<small>•Cơng ty bảo hiểm nhà nước : công ty thuộc quyền sở hữu của nhà nước, cơ quan chủ quản nhà nước sẽ có trách nhiệm và quyền hạn về cơ cấu tổ chức, phương thức quản lý và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp</small>

<small>•Cơng ty bảo hiểm cổ phần : Là loại hình doanh nghiệp do các cổ đơng tham gia góp vốn thành lập</small>

<small>•Cơng ty liên doanh bảo hiểm quốc tế : Cơng ty loại này được hình thành trên cơ sở liên doanh, hợp tác đầu tư góp vốn của một bên là Việt Nam và một bên là các cơng ty nước ngồi, hoạt động trên ngun tắc cùng có lợi, bình đẳng và phải tn theo pháp luật Việt Nam</small>

<small>•Cơng ty bảo hiểm chun ngành : Là loại hình doanh nghiệp được thành lập nhằm đáp ứng đặc thù của ngành kinh tế để bảo đảm khả năng ổn định xã hội, tăng cường chất lượng phục vụ và đa dạng hóa các dịch vụ bảo hiểm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3.1.5.Các nguyên tắc quản lý bảo hiểm

• Sàng lọc

• Nhu cầu bảo hiểm rất đa dạng của nhiều loại khách hàng

• Q trình đánh giá rủi ro trước khi nhận bảo hiểm cho phép doanh nghiệp bảo hiểm sàng lọc được rủi ro, hạn chế sự lựa chọn bất lợi và có được quyết định đúng đắn

• Trong thực tế, việc phân nhóm rủi ro chỉ đạt tới một độ đồng nhất tương đối, vì vậy trong các nghiệp vụ bảo hiểm vẫn phải có quy định tăng phí, giảm phí trong trường hợp cần thiết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

3.1.5.2. Phí bảo hiểm rủi ro

• Việc thu phí của cơng ty bảo hiểm trên cơ sở mức độ rủi ro của người được bảo hiểm

• Là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải trả theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm

• Phí thuần: khoản tiền thu tương ứng với dự tính về trách nhiệm bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

• Chi phí ký kết hợp đồng bảo hiểm và chi phí quản lý khác.

• Thuế giá trị gia tăng (nếu có)

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Các điều khoản hạn chế

• Nhằm hạn chế những rủi ro kinh doanh, đạo đức và tác nghiệp

• Phịng ngừa gian lận

• Khoản khấu trừ

• Các khoản khấu trừ là những khoản tiền cố định được cắt giảm từ tổn thất của người được bảo hiểm khi tiến hành thanh tốn

• Chia sẻ rủi ro bảo hiểm

• Giới hạn số tiền bảo hiểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

3.2 Quỹ hưu trí ( Pension/Retirement

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

3.2.1 Khái niệm

• Quỹ hưu trí là một loại hình trung gian tài chính thuộc các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng ( contractual saving institutions) và là một trong các tổ chức tài chính phi ngân hàng (non-bank finance)

• Quỹ hưu trí là một quỹ được thiết lập để thanh tốn những

khoản lợi ích cho người lao động khi họ về hưu, giúp họ có được khoản thu nhập ổn định thơng qua cung cấp các chương trình lương hưu

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

3.2.2 Đặc điểm

• Đầu tư vào một tài sản có tính thanh khoản kém, đó là hợp đồng về tiền hưu trí, chỉ được sử dụng cho đến khi người lao động về hưu.

• Đối tượng thành lập quỹ bao gồm các doanh nghiệp, các cơ quan nhà nước, các cơng đồn lao động và các cá nhân có nhu cầu

• Huy động vốn được thực hiện thông qua các khoản đóng góp của các thành viên tham gia để đầu tư

• Được trả một lần hoặc định kỳ hàng tháng cho đến chết

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

3.2.3 Vai trị

• Đảm bảo cho những nhu cầu tiêu dùng khi về hưu

• Tạo nguồn vốn cho các cá nhân hay tổ chức có nhu cầu dưới dạng các khoản đầu tư hoặc tiêu dùng

• Đầy đủ vai trị của nhà đầu tư tổ chức, như: Tập hợp rủi ro và cung cấp các giải pháp phòng ngừa rủi ro tốt hơn cho các nhà đầu tư nhỏ lẻ; có thể đa dạng hóa đầu tư bằng cách nắm giữ nhiều loại tài sản khác nhau; thúc đẩy tính thanh khoản của thị trường; lợi thế quy mô vốn lớn, giao dịch lớn giúp cho chi phí đối với mỗi nhà đầu tư thấp hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

3.2.4 Phân loại

• 1. Theo phương pháp chi trả

(defined-contribution plan) - lợi nhuận được xác định bởi những đóng góp vào kế hoạch và các khoản thu nhập của kế hoạch hưu trí

• <b>Chương trình hưu trí với lợi nhuận xác định </b>

(defined-benefit plan) - các khoản chi trả thu nhập tương lai được định trước

• 2. Theo cách thức tổ chức

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

3.3 Cơng ty tài chính ( Finance

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

3.3.1 Khái niệm

• Cơng ty Tài chính là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, với chức năng là sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác để cho vay, đầu tư; cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật, nhưng khơng được làm dịch vụ thanh tốn, không được nhận tiền gửi dưới 1 năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

3.3.2 Đặc điểm

• Thực hiện chức năng trung gian tài chính

• Nhận cầm cố hàng hóa, vật tư, ngoại tệ, giấy tờ có giá, làm tư vấn tài chính

• Thực hiện dịch vụ kiều hối, kinh doanh vàng, đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu cho doanh nghiệp, nhận ủy thác, đại lý

quản lý tài sản, vốn đầu tư, cung ứng dịch vụ tư vấn, hoạt động ngoại hối, bao thanh tốn

• Khơng thực hiện các nghiệp vụ trung gian thanh tốn

• Chỉ được hoạt động bằng nguồn vốn tự có hoặc vốn huy động từ nhận tiền gửi kỳ hạn trên 1 năm

• Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

3.3.3 Vai trị

• Hỗ trợ quản lý tài chính, thu xếp vốn trong và ngồi nước cho các doanh nghiệp, tập đồn

• Kênh cung cấp vốn trung - dài hạn cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ đầu tư chiều sâu để đổi mới công nghệ, cải tiến kỹ

• Cấp tín dụng của cơng ty tài chính được thể hiện qua các hình thức như cho vay, bảo lãnh, chiết khấu…

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

3.3.4 Phân loại

• Cơng ty tài chính bán hàng: do các công ty sản xuất và bán hàng làm chủ sở hữu và thực hiện các khoản cho vay tài trợ khách hàng vay tiền để mua hàng hóa của các nhà bán lẻ hoặc nhà sản xuất riêng

• Cơng ty tài chính người tiêu dùng: cho người tiêu dùng vay tiền để mua những món hàng riêng, thơng qua việc mua lại các hợp đồng mua trả góp từ các tổ chức bán hàng.

• Cơng ty tài chính kinh doanh: cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp bằng cách mua lại các khoản phải thu dưới hình thức bao thanh tốn; thực hiện cho thuê tài chính; cung ứng các dịch vụ tín dụng khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

3.4 Quỹ đầu tư ( Mutual/Investment

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

3.4.1 Khái niệm

• Quỹ đầu tư là một định chế tài chính trung gian phi ngân hàng thu hút tiền nhàn rỗi từ các nguồn khác nhau để đầu tư vào các cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ, hay các loại tài sản khác.

Tất cả các khoản đầu tư này đều được quản lý chuyên nghiệp, chặt chẽ bởi công ty quản lý quỹ, ngân hàng giám sát và cơ quan thẩm quyền khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

3.4.2 Đặc điểm

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

• Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tư

• Tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đạt các yêu cầu về lợi nhuận

• Được quản lý chuyên nghiệp

• Giám sát chặt chẽ bởi các cơ quan thẩm quyền

• Tính năng động của quỹ đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

3.4.3 Vai trị

• Tạo ra hàng loạt các kênh huy động vốn phù hợp với nhu cầu của cả người đầu tư lẫn người nhận đầu tư

• Khuyến khích được dịng chảy vốn nước ngồi

• Bảo vệ lợi ích cho các nhà đầu tư

• Tăng tính thanh khoản cho tài sản đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

3.4.4 Phân loại

<small>•1. Căn cứ vào nguồn vốn huy động</small>

<small>•Quỹ đầu tư tập thể (quỹ công chúng): hoạt động bằng cách phát hành rộng rãi chứng chỉ quỹ ra cơng chúng</small>

<small>•Quỹ đầu tư cá nhân (quỹ thành viên): huy động vốn bằng cách phát hành riêng lẻ cho một nhóm nhỏ các nhà đầu tư, có thể được lựa chọn trước</small>

<small>•2. Căn cứ vào cấu trúc vận động vốn</small>

<small>•Quỹ mở - trong đó các cổ phần có thể được mua lại bất kỳ lúc nào, với mức giá gắn với giá trị tài sản có của quỹ này. </small>

<small>•Quỹ đóng - được tạo vốn một lần, chủ yếu thông qua phát hành chứng chỉ quỹ ra cơng chúng. Quỹ khơng có trách nhiệm mua lại số chứng chỉ quỹ này trước hạn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Câu hỏi nhóm

• Sự khác biệt giữa NHTM và các định chế tài chính trung gian phi ngân hàng.

• Nguyên nhân tại sao quỹ đầu tư rất phát triển ở Châu Âu và Mỹ nhưng không phát triển ở Việt Nam?

• Tìm hiểu về cuộc khủng hoảng 2009 ở Mỹ - nêu nguyên nhân của cuộc khủng hoảng và cơng ty bảo hiểm AIG đã góp phần gây ra cuộc khủng hoảng như thế nào?

</div>

×