Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Slide qlnnlxh gửi sv

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 135 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Mục tiêu học phần

<small>•</small> Về thái độ

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>Đ</small><sub>yt</sub><small>: Điểm ý thức học tập trên lớp, chính xác đến 1 chữ số thập phân (3) Điểm thực hành đƣợc tính theo cơng thức sau: </small>

<small>Đ</small><sub>2</sub><small> = 0,5 x Đ</small><sub>kt </sub><small>+ 0,5 x Đ</small><sub>đmpp</sub>

<i><small>Trong đó: </small></i> <small>Đ</small><sub>2</sub><small>: Điểm thực hành, chính xác đến 1 chữ số thập phân Đ</small><sub>kt</sub><small>: Điểm bài kiểm tra, chính xác đến 1 chữ số thập phân </small>

<small>Đ</small><sub>đmpp</sub><small>: Điểm đổi mới pp học tập, chính xác đến 1 chữ số thập phân </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Tài liệu tham khảo

<small>1.Bùi Văn Nhơn (2014), GT Quản lý nguồn nhân lực xã hội, NXB Bách khoa- HN </small>

<small>2.Trần Xuân Cầu & Mai Quốc Chánh </small><i><small>(2012) Kinh tế lao động (NXB Kinh tế </small></i>

<i><small>quốc dân) </small></i>

<small>3.Nguyễn Hữu Dũng (2003) Sử dụng hiệu quả nguồn lực con người ở Việt Nam (NXB Lao động – Xã hội)</small>

<small>4.Bộ Lao động Thương binh và Xã hội (2014), Nhu cầu phát triển nguồn nhân lực và cơ hội việc làm (NXB Dân trí)</small>

<small>5.Trần Xuân Cầu (200), Phân tích lao động xã hội, (NXB Lao động – Xã hội) </small>

<small>6.Lleras, Miguel Palacios, (2004), Investing in human capital, (New York: Cambridge University Press,) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Đối tượng và phương pháp NC

• <i><b>Đối tượng nghiên cứu: </b></i>

Các công cụ, biện pháp của nhà nước nhằm hình thành, duy trì, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực XH có hiệu quả.

• <i><b>Phương pháp nghiên cứu: </b></i>

-Phương pháp nghiên cứu cụ thể: Phương pháp thống kê, điều tra xã hội học (trắc nghiệm, phỏng vấn) phương pháp phân tích, dự báo, tổng hợp,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Chương 1: Tổng quan về quản lý nguồn nhân lực xã hội

<b><small>1.1 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1.1.1. Khái niệm

Câu hỏi:

Một gia đình gồm: Ơng 62 tuổi (nhưng vẫn đi làm), bà 56 tuổi (đã nghỉ hưu), con trai đang đi làm, con dâu ở nhà nội trợ, cháu thứ nhất đang học đại học, cháu thứ hai đang học lớp 7.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1.1.2. Vai trò của NNL XH đối với phát triển kinh tế - XH

<b><small>Vừa là mục tiêu vừa là động lực của phát triển </small></b>

<small>Con người sản xuất nhằm thỏa mãn nhu cầu khơng có giới hạn của con người </small>

<b><small>Là yếu tố quan trọng của sản xuất kinh doanh </small></b>

<small>- Là yếu tố đầu vào quan trọng của xản xuất </small>

<small>- Là chủ thể của sản xuất - Là người sử dụng các công cụ lao động và yếu tố đầu vào khác của sản </small>

<small>xuất, quyết định năng suất, chất lượng lao động </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

1.1.2: Cơ sở hình thành nguồn nhân lực xã hội

<small>Tình % dân số từ 15-60 tuổi của từng loại tháp dân số kể trên? </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1.1.2. Cơ sở hình thành nguồn nhân lực xã hội

<b><small>QUY MÔ DÂN SỐ VỚI QUY MÔ NGUỒN NHÂN LỰC XÃ HỘI </small></b>

<small>QUY MÔ NGUỒN NHÂN LỰC XH QUYẾT ĐỊNH MỨC CUNG ỨNG NHÂN LỰC CHO PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI. => MỖI QUỐC </small>

<b><small>CƠ CẤU DÂN SỐ VỚI QUY MÔ VÀ CƠ CẤU NGUỒN NHÂN LỰC XÃ HỘI </small></b>

<small>-CƠ CẤU THEO GIỚI TÍNH -CƠ CẤU THEO VÙNG -CƠ CẤU THEO NGÀNH\ -CƠ CẤU TUỔI </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>QUY MÔ DÂN SỐ VỚI QUY MÔ NGUỒN NHÂN LỰC XÃ HỘI </b>

càng lớn.

lớn => Nguồn lực cho PT kinh tế - XH lớn.

loại dân số (Trẻ, CB, Già). Quy mô NNLXH lớn nhất khi dân số thuộc loại cân bằng => dân số ở thời kì dân số vàng.

triển kinh tế (VD Nhật Bản, Hàn Quốc…)

hợp (chính sách phát triển chất lƣợng NNL, CS tạo việc làm…) thì sẽ thành gánh nặng của quốc gia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Cơ cấu dân số với cơ cấu NNL XH

theo cơ cấu vùng miền, giới tính, ngành nghề…

sinh: số bé trai/100 bé gái được sinh ra. (bởi nó là cơ sở hình thành nên cơ cấu NNLXH theo giới tính trong tương lại.) => mất cân bằng GT có nhiều hệ lụy cho xã hội: Thiếu hụt nữ trong một số ngành nghề đặc thù cho nữ (Dệt may..); nam giới khó lấy vợ; nạo phá thai….

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Mất cân bằng cơ cấu giới tính

<small>Mất cân bằng giới tính ảnh hưởng rất lớn đến nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội, và gây ra nhiều vấn đề xã hội khó giải quyết => Nhà nước cần thống kê để nắm được tình hình cơ cấu giới tính và dự báo tình hình cơ cấu giới tính khi sinh để có những điều chỉnh thích hợp bằng chính sách. </small>

<small>VD: - Nghị định 104/2003/NĐ-CP nghiêm cấm xác định giới tính thai nhi và lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức </small>

<small>-Chiến lược quốc gia về dân số và sức khỏe sinh sản giai đoạn 2011-2020 nhằm đưa TSCBGTKS về mức sinh học, cân bằng vào năm 2025 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Cơ cấu vùng miền

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Chất lƣợng dân số với chất lƣợng NNL XH

chất nghề nghiệp của NNLXH

động của quốc gia.

NNLXH để nâng cao khả năng cạnh tranh của quốc gia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

1.2. Khái quát về quản lý nguồn nhân lực xã hội

<b><small>KHÁI NIỆM MÀ MỤC TIÊU CỦA QUẢN LÝ NGUỒN </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý nguồn nhân lực xã hội

<b><small>“Quản lý nguồn nhân lực xã hội là tổng hợp các công cụ, biện pháp của Nhà nước </small></b>

<b><small>nhằm tạo lập, duy trì, phát triển và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực xã hội.” </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

1.2.2. Nội dung quản lý nguồn nhân lực xã hội

<b><small>SỬ DỤNG </small></b>

<small>Quá trình thu hút và phát huy lực lƣợng lao động xã hội vào hoạt động sản xuất của nền kinh tế nhằm tạo ra của cải vật chất và văn hóa, đáp ứng nhu cầu của xã hội và mỗi thành viên trong xã hội. bảo cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu nguồn nhân lực thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>Tạo nguồn nhân lực xã hội với số lƣợng nhƣ mong muốn của nhà quản lý tùy theo tình hình kinh tế - xã hội. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Câu hỏi thảo luận

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>•Mục đích (Bổ sung đầu tư PT nhân lực, PT chính sách giữ chân NNL) </small>

<small>-Thu hút nhân lực chất lượng cao => đáp ứng mục tiêu PT, cải thiện chất lượng NNL, mức sống </small>

<small>Đặc điểm quốc gia (Bổ sung đặc điểm tự nhiên: nghèo về tài nguyên, KT PT nhanh; TNBQ đầu người cao/ quan điểm về nhân lực/ Quy định rõ ràng trong HT pháp luật về thu hút và giữ chân nhân lực) </small>

<small>-HT giáo dục: </small>

<small>-Chế độ phúc lợi hấp dẫn. </small>

<small>-Cơ hội PT trong nghề nghiệp </small>

<small>-Môi trường kinh doanh </small>

<small>-Hợp tác quốc tế để nâng cao chất lượng GD </small>

<small>-Duy trì thu hút nhân tài </small>

<small>-Phân loại lao động quốc tế: Trả lương cho từng loại LĐ </small>

<small>-Xây dựng đề án nhà ở </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Tình huống 2 (Nhóm 2, nhóm 6)

- Bù thiếu hụt lao động

- Thu hút nhân tài (đồng thuận)

Hiệu quả: có đội ngũ nhân lực chất lƣợng cao Đáp ứng điều kiện PT kinh tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

PHÁT TRIỂN

<small>BIỆN PHÁP </small>

03

<sup>●</sup><sub>●</sub> <sup>Biện pháp y tế </sup><sub>Biện pháp giáo dục </sub>

<small>Giúp nguồn nhân lực xã hội hoàn thiện về mặt chất và số lƣợng để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội (đáp ứng đƣợc cơ cấu nhân lực theo ngành nghề cho phù hợp với nhu cầu) </small>

<small>MỤC TIÊU </small>

02

<small>KHÁI NIỆM </small>

01

<small>Phát triển nguồn nhân lực XH là tổng thể các biện pháp nhằm gia tăng về chất lƣợng và đảm bảo cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu nguồn nhân lực thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>+ Chính sách tạo việc làm cho người lao động. </small>

<small>Phát huy hết tiềm năng lao động vào các hoạt động của nền kinh tế hay nói cách khác chính là sử dụng hiệu quả nguồn </small>

<small>Sử dụng nguồn nhân lực xã hội là quá trình thu hút, bố trí, sắp xếp lực lượng lao động và phát huy tiềm năng lao động vào các hoạt động của nền kinh tế nhằm tạo ra của cải vật chất, tinh thần, phục vụ nhu cầu xã hội và của mỗi thành viên </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Chiến lƣợc

<b>thể, toàn diện, bao quát các mặt hoạt động và các nguồn lực </b>

lập ra trong một thời gian dài nhằm thực hiện các mục tiêu đã định.

QĐ 579 QĐ-TTg - phê duyệt chiến lƣợc phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Quy hoạch

một không gian/ vị trí nhất định nhằm đạt đƣợc mục tiêu của kế hoạch đề ra.

lực Việt Nam giai đoạn 2011-2020.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Chính sách </b>

<b>hoạch cụ thể nhằm đạt một mục đích nhất định, dựa vào đường lối chính trị chung và tình hình thực tế mà đề ra”. </b>

<b>chủ thể quản lý đƣa ra, trong đó tạo sự ưu đãi một hoặc một </b>

số nhóm xã hội, kích thích vào động cơ hoạt động của họ

<b>nhằm thực hiện một mục tiêu ưu tiên nào đó trong chiến </b>

lƣợc phát triển của một hệ thống xã hội”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Chính sách công

quan chức nhà nước đề ra” (William N. Dunn trích theo- Studying Public Policy: Policy Cycles and Policy Subsystems, Oxford University Press)

chủthể theo đuổi để giải quyết một vấn đề được quan tâm” (Anderson(2003). Public policy making: An introduction. Boston: Houghton Mifflin Company,

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Những đặc trƣng của chính sách công

vấn đề nhất định trong đời sống kinh tế - xã hội

của cộng đồng, hoặc của quốc gia.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Tiêu chí đánh giá chính sách cơng

(Phục vụ cộng đồng: có đạt được mục tiêu đề ra hay không trong thời gian như thế nào, đạt mục tiêu ở mức độ nào?)

thông lệ quốc tế….luật hóa

một nhóm người và mang lại lợi ích của một nhóm khác trong xã hội hay khơng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Vai trị của chính sách công

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Pháp luật

buộc chung, thể hiện ý chí của nhà nước, do nhà nước đặt ra, thực thi và bảo vệ, nhằm bảo đảm cơng bằng và lợi ích của xã hội.

dưới luật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Phát triển thị trường LĐ </b>

- Hoàn thiện thể chế cho thị trường lao động - Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

- Tạo việc làm

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

Bài tập tình huống

tại Tokyo khơng được sinh ra ở Nhật Bản. Đó là cịn chưa kể đến những người sinh ra tại Nhật Bản nhưng khơng phải người Nhật. Dù Tokyo cịn xa mới trở thành đô thị đa sắc tộc như New

hợp với thành phố này.

Nhật Bản từng nhận thức được lờ mờ về cuộc khủng hoảng

ngoài, lương thấp tới để giải quyết tình trạng này, nhưng đề xuất của ông về việc chấp nhận hàng trăm nghìn người để lấp đầy

quốc gia có truyền thống xa lánh di dân.

Nhận định về tình hình nguồn nhân lực tại Nhật Bản? Nguyên

(theo dữ liệu trong tình huống).

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Chương 2: Nguồn nhân lực xã hội và Chiến lược phát triển NNL XH </b>

<i><b>2.1. Nguồn nhân lực XH </b></i>

<i><b>2.1.1. Các yếu tố cấu thành </b></i>

<i><b>Cá nhân: </b>Thể lực, trí lực, phẩm chất nghề nghiệp </i>

<i><b>Xã hội: Tổng hợp các cá nhân, biểu thị qua: Số lượng, chất </b></i>

<i>lượng và cơ cấu NNL. </i>

2.1.2. Chỉ tiêu đánh giá:

- Tỷ lệ DS hoạt động kinh tế = (có việc làm +TN)/DS - Tỷ lệ lao động có VL, TN, Dự trữ

- Chỉ tiêu thể lực, trí lực,..

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

2.2 Đặc điểm nguồn nhân lực XH ở VN

trong mỗi con người.

Nhận xét về đặc điểm NNL của từng quốc gia ta xem xét trên mặt biểu hiện:

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

Trình bày bài tập nhóm

mà các bạn lựa chọn. (Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam…)

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

Nguồn nhân lực dồi dào về số lƣợng

<small>năm 2017năm 2017năm 2018</small> <b><small>năm 2018</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>Tỷ lệ thiếu việc làm và tỷ lệ thất nghiệp trong tuổi lao động, 2013-2018 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>Số lao động thiếu việc làm và </b>

<b>số lao động thất nghiệp 15+ theo quý năm 2017 và năm 2018 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

<i>Chất lượng thấp </i>

<b><small>Lượng lao động Việt Nam phân theo trình độ chun mơn năm 2017</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b><small>Phân bổ phần trăm lao động thất nghiệp 15+ và thanh niên thất nghiệp đã qua đào tạo CMKT từ 3 tháng trở lên chia theo trình độ đào tạo, quý 2 </small></b>

<b><small>năm 2018 </small></b>

<i><small>(Nguồn: Tổng cục thống kê)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>2.3. Chiến lược phát triển nguồn nhân lực XH </b>

2.3.1 Khái niệm Chiến lƣợc phát triển NNL XH 2.3.2 Các yếu tố cấu thành CL PT NNL XH

2.3.3 Vai trò của chiến lƣợc phát triển NNL XH đối với chiến lƣợc phát triển kinh tế -xã hội

2.3.4. Nội dung cơ bản của CL phát triển NNL XH

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

Chiến lƣợc

<small>Một vài khái niệm: </small>

<small>•</small> <b><small>“Chiến lƣợc là kế hoạch (Mục tiêu) dài hạn, mang tính tổng thể, </small></b>

<b><small>tồn diện, bao quát các mặt hoạt động và các nguồn lực lập ra trong </small></b>

<small>một thời gian dài nhằm thực hiện các mục tiêu đã định.” </small>

<small>• “Chiến lƣợc là mơ thức hay kế hoạch tích hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách và chuỗi hành động vào một tổng thể đƣợc cố kết một cách chặt chẽ” (Qinn, J., B. (1980), strategies for change) </small>

<small>•“Việc xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài hạn và áp dụng một chuỗi các hành động cũng nhƣ phân bổ các nguồn lực cần thiết để thực hiện mục tiêu này” (chandle, A (1962), strategy and structure)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>2.3.1 Khái niệm Chiến lược phát triển NNL XH </b>

<small>•</small>

“Chiến lược phát triển NNL XH là chương trình hành động tổng quát về phát triển NNL XH và việc triển khai các nguồn lực để thực hiện các mục tiêu toàn diện phát triển NNL XH”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

Những đặc trưng cơ bản của chiến lược

<small>- Xác định rõ những mục tiêu cơ bản, quan trọng. </small>

<small>- Phác thảo những phương hướng hoạt động trong dài hạn </small>

<small>- Trên cơ sở nguồn lực hiện có để phân bổ và sử dụng hợp lý, hiệu quả. </small>

<small>- Chiến lược được hoạch định; tổ chức thực hiện; lãnh đạo và kiểm soát quá trình thực hiện đồng thời có những điều chỉnh cho phù hợp. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

Các loại chiến lƣợc NNL quốc gia trên TG

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

Phân tích ma trận SWOT

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<small>• Hệ thống mục tiêu của đất nước </small>

<small>• Quan điểm của người lãnh đạo, điều hành • Năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý </small>

<small>• Tình hình kinh tế của đất nước • Văn hóa của cộng đồng dân cư • Xu hướng hội nhập </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<b>2.3.2 Các yếu tố cấu thành CL PT NNL XH. </b>

thực hiện mục tiêu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>2.3.4. Nội dung cơ bản của CL phát triển NNL XH Việt Nam </b>

<small>a)</small>

Mục tiêu :

- Mục tiêu chung:

Tùy giai đoạn và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, thực trạng NNL quốc gia để xac định mục tiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

<b>2.3.4. Nội dung cơ bản của CL phát triển NNL XH </b>

- Mục tiêu chất lượng NNL +Nâng thể lực,tầm vóc… +Nâng năng lực,phẩm chất,

+Khả năng thích ứng với MT và sáng tạo

Các mục tiêu cụ thể căn cứ và tình hình hiện tại và mục tiêu phát triển trong tương lai để xác định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

Ví dụ: Mục tiêu trong chiến lược

+ Số sinh viên/1 vạn dân : 400 sv

+ Chỉ tiêu cho các khu vực: hcsn, Khcn, Gvien, CNTT’

+ Tuổi thọ bq:%,chiều cao bq:1m65,tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng dưới 5%

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

2.3.3 Biện Pháp

Đổi mới nhận thức phát triển NNL ở tất cả các cấp

phát triển NNL.

quả, hiệu quả công việc, tránh coi trọng bằng cấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

Biện pháp

Sau khi xác định các mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể, cần đề ra các biện pháp để thực hiện đƣợc mục tiêu. Trong biện pháp, có đề cập cụ thể chủ thể thực hiện,

nguồn lực để thực hiện mục tiêu. VD trong chiến lƣợc 2011-2020

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

CHƯƠNG 3

Phát triển nguồn nhân lực xã hội đáp ứng nhu cầu thực hiện

chiến lược phát triển kinh tế - xã hội

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

3.1. Nội dung phát triển NNL XH

Một số khái niệm cơ bản

các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng và đảm

<b>bảo cơ cấu nguồn nhân lực phù hợp với nhu cầu </b>

nguồn nhân lực thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

3.1.2. Nội dung phát triển NNLXH

<b><small>Nâng cao về chất lƣợng </small></b>

<small>Nâng cao về thể lực Nâng cao trí lực </small>

<small>Nâng cao phẩm chất nghề nghiệp </small>

<b><small>Đảm bảo cơ cấu NNL </small></b>

<small> Cơ cấu ngành nghề Cơ cấu giới tính </small>

<b><small>Chính sách nâng cao chất lƣợng </small></b>

<b><small>Chính sách đảm bảo cơ cấu hợp lý với nhu cầu PT </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

3.1.3. Các tiêu chí đánh giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 70</span><div class="page_container" data-page="70">

<b>Tổng chi tiêu y tế </b>

<b><small>(Nguồn: sở y tế TPHCM) </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 71</span><div class="page_container" data-page="71">

3.1.3. Các tiêu chí đánh giá

- Nhóm tiêu chí nâng cao thể lực :

( gồm các chỉ tiêu: tuổi thọ trung bình, chiều cao trung bình thanh niên, tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi)

</div><span class="text_page_counter">Trang 73</span><div class="page_container" data-page="73">

HCI: vốn nhân lực

trẻ em

(số năm đi học bình quân)

Mức quốc gia đó đầu tƣ vào để có đƣợc nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội

(mức đầu tƣ cho thể lực, trí lực, tâm lực)

</div><span class="text_page_counter">Trang 74</span><div class="page_container" data-page="74">

HDI: Chỉ số phát triển con người

</div><span class="text_page_counter">Trang 76</span><div class="page_container" data-page="76">

3.2.1. Đặc điểm phát triển NNL

<i>Về trí lực </i>

-Đội ngũ LĐ trí tuệ có trình độ quản lý,chun mơn, kĩ thuật tốt, có khả năng quản lý với PP hiện đại, PT cơng nghệ HĐ.

-Đội ngũ kĩ sư có khả năng nắm bắt và sử dụng CN hiện đại, các nhà QT KD giỏi

-Đội ngũ CNKT được đào tạo bài bản, tay nghề cao, Lực lượng cán bộ đào tạo ở các trường ,DN có TĐ CM, PP sư phạm cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 77</span><div class="page_container" data-page="77">

3.2.1. Đặc điểm phát triển NNL

<i>Về phẩm chất nghề nghiệp: </i>

- Có tác phong, lề lối LV cơng nghiệp

- Ý thức tổ chức, kỉ luật, tự giác, chuyên nghiệp - Có ƣớc mơ, hồi bão, say mê nghề nghiệp

-Năng động, sáng tạo, có khả năng thích ứng với cơng việc cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 79</span><div class="page_container" data-page="79">

<small>• Tách tuyển sinh nghề vs tuyển sinh đại học </small>

<small>• Thực hiện phân luồng sớm (Mơ hình giáo dục nghề 9+ • Xã hội hóa GDNN; tích cực hợp tác vs doanh nghiệp </small>

<small>trong GDNN </small>

Điểm mới

</div><span class="text_page_counter">Trang 81</span><div class="page_container" data-page="81">

Thực trạng cơ sở giáo dục đại học

<small>thông tin, Khoa học xã hội và hành vi, Kinh </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 82</span><div class="page_container" data-page="82">

3.3.1. Khái niệm chính sách PT NNL

<i>“Chính sách cơng là tập hợp các quyết định liên quan đến nhau của nhà nước về việc lựa chọn các mục tiêu và giải pháp nhằm giải quyết vấn đề thuộc lợi ích cơng cộng” </i>

<small>(Giáo trình khoa học lãnh đạo – Học viện chính trị quốc gia HCM)</small>

<i><b><small>“Chính sách phát triển NNL XH là tổng thể các quyết định của Đảng </small></b></i>

<i><b><small>và nhà nước nhằm phát triển thể lực, trí lực và phẩm chất của </small></b></i>

<i><b><small>người lao động để đáp ứng yêu cầu nhân lực cho nền kinh tế.” </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 83</span><div class="page_container" data-page="83">

3.3.2. Vai trị của chính sách PT NNL XH

- Tạo nguồn lực cho phát triển kinh tế-xã hội - Dẫn dắt, điều tiết

- Phân bổ nguồn lực cho phát triển NNL XH - Tạo động lực cho đối tƣợng tham gia

- Thúc đẩy sự phối hợp hoạt động giữa các bên

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×