Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.7 MB, 235 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
DANH SÁCH CỘNG TÁC VIÊN THAM GIA THỰC HIỆN È TÀI STT HỌ VÀ TÊN DON VICONG | T¯CÁCH
TAC THAM GIA 1 | Th.S. Nhạc Thanh Huong Tr°ờng ại học Th° ký ề tài;
chuyên ề 1.
2 | Th.S. La Nguyễn Bình Minh Tr°ờng ại học ồng tác giả Luật Hà Nội chuyên ề 1.
2 | TS. Vi Vn Tuấn Tr°ờng ại học Chủ nhiệm ề <small>Luật Hà Nội tài;</small>
3 | Th.S. Nguyễn Thi H°¡ng Lan | Tr°ờng Dai học Tác giả
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">PHAN THU NHAT
BAO CAO TONG THUAT KET QUA THUC HIEN DE TAI
MO DAU
Tinh cấp thiết của dé tài
<small>Tình hình nghiên cứu</small>
Tình hình nghiên cứu vấn dé ở trong n°ớc Tình hình nghiên cứu van dé ở ngồi n°ớc
Mục ích, nhiệm vụ nghiên cứu của ề tài <small>Mục ích nghiên cứu</small>
<small>Nhiệm vụ nghiên cứu</small>
ối t°ợng nghiên cứu
<small>Phạm vi nghiên cứu</small>
Cách tiếp cận, ph°¡ng pháp nghiên cứu
Cách tiếp cận
<small>Các ph°¡ng pháp nghiên cứu</small>
<small>NỘI DUNG</small>
BAO CAO TONG HOP KET QUÁ THUC HIEN DE TÀI
<small>1.</small> Khái quát về quan ly lớp học của giảng viên trong
<small>ào tạo theo tín chỉ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Ph°¡ng thức ào tạo theo học chế tín chỉ trong c¡ sở
<small>giáo dục ại học trong giai oạn hiện nay</small>
Những yếu tố ảnh h°ởng ến kết quả học tập của sinh
<small>viên tại c¡ sở giáo dục ại học hiện nay</small>
Biểu hiện hành vi ến kết quả học tập của sinh viên Biểu hiện thái ộ ến kết quả học tập của sinh viên Biéu hiện nhận thức ến kết quả học tập của sinh viên
<small>Phong cách sinh viên Luật</small>
<small>Hoạt ộng quản lý lớp học của giảng viên tại c¡ sở giáo</small>
Những yêu cầu thực tiễn ặt ra ối với nng lực s° phạm của giảng viên trong iều kiện hiện nay
<small>Các cách thức quản lý lớp hoc của giảng viên tai c¡ Sở</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Sự khích lệ của giảng viên trong giờ học va sự ghi nhận</small> của sinh viên ối với lời khen ó
Mỗi quan hệ giữa giảng viên và sinh viên trên lớp học Tính ứng dụng của bài học ối với sinh viên
<small>T°¡ng tác tâm lý trên lớp học giữa giảng viên và sinhviên</small>
<small>Khảo sát thực trạng cách quản lý lớp học của giảng</small>
viên và ảnh h°ởng của cách quản lý lớp học ến kết <small>quả học tập của sinh viên Tr°ờng ại học Luật HàNội</small>
Giới thiệu về công cụ khảo sát phục vụ cho ề tài
Công cụ khảo sát giáo viên về cách quản lý lớp học Công cụ khảo sát khảo sát sinh viên về cách quản lý lớp <small>học của giảng viên</small>
Kết quả khảo sát giảng viên về các cách quản lý lớp học
<small>tại Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>
Kết quả khảo sát sinh viên về cách quản lý lớp học của
<small>giảng viên tại Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>
Một số ánh giá so sánh quan iểm của giảng viên và sinh viên về cách quản lý lớp học và ảnh h°ởng của nó
ến kết quả học tập
<small>Các giải pháp tng c°ờng hiệu quả của việc quản lý</small>
lớp học nhằm nâng cao kết quả hoc tập cho sinh viên
<small>Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>
Nâng cao chất l°ợng hoạt ộng của giảng viên trong thời
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Nâng cao chất l°ợng giảng dạy áp ứng tình hình mới <small>Tng c°ờng hiệu quả cách quản lý lớp học hiệu quả củagiảng viên</small>
Tác ộng tích cực ến nhận thức ng°ời học trong hoạt <small>ộng giảng dạy của giảng viên</small>
Tng c°ờng xây dựng mối quan hệ thay-tro tích cực
Sử dụng các biện pháp kỹ thuật c¡ bản dé thiết lập sự quản <small>lý lớp học phù hợp với tình hình</small>
Giảng viên cần xác ịnh rõ nhu cầu khác nhau của từng
<small>sinh viên trong quá trình dạy học</small>
Xây dựng tốt mơi tr°ờng hỗ trợ học tập tốt cho sinh viên
<small>trong và ngoài giờ học</small> Kết luận
PHẢN HAI
CÁC CHUYEN DE NGHIÊN CỨU CUA DE TÀI Chuyên ề 1. Khái quát về quản lý lớp học của giảng viên <small>trong ào tạo theo tín chỉ. TiS. Nhạc Thanh H°¡ng &</small>
ThS. La Nguyễn Bình Minh
Chuyên ề 2. Khảo sát thực trang cách quản lý lớp học
của giảng viên và ảnh h°ởng của cách quản lý lớp học ến kết quả học tập của sinh viên Tr°ờng ại học Luật Hà
Nội. TS. Vii Van Tuấn
Chuyên dé 3. Các giải pháp tng c°ờng hiệu quả của việc
quản lý lớp học nhằm nâng cao kết quả học tập cho sinh viên Tr°ờng ại học Luật Hà Nội. ThS. Nguyễn Thị
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">PHU LUC SAN PHAM CUA DE TÀI
<small>Bài báo Khoa hoc trong n°ớc 190</small>
Bài báo Khoa học quốc tế 207
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">MỞ DAU 1. Tính cấp thiết của ề tài
trong những yếu tô ảnh h°ởng lớn nhất ến môi tr°ờng học tập ối với sinh viên. ây là một yếu tố chính ảnh h°ởng ến sự tiễn bộ của sinh viên, óng góp vào q trình xây dựng th°¡ng hiệu chất l°ợng ào tạo của một c¡ sở giáo
dục ại học, và là ộng lực phát triển vn hoá học °ờng n¡i mà sự ham học
có thé nói rằng mối quan hệ Thầy-Trị trên lớp học cing bi chi phối bởi bối cảnh của xã hội tác ộng ến kết quả học tập của sinh viên.Tuy vậy, kết quả
học tập của sinh viên cing có thé ảnh h°ởng bởi cách quản lý lớp của giảng
viên tác ộng ến sự khác biệt về kiến thức, kỹ nng và thái ộ của sinh viên. Mối quan hệ tích cực và t°¡ng trợ giữa giảng viên và sinh viên trong quá trình dạy học thúc ây việc tìm tịi phát huy trí tuệ của hai thực thể. Bên cạnh ó, sinh viên cảm thay tự tin, can dam, chủ ộng tham gia vào các hoạt ộng khác nhau trong quá trình học tập. iều rất quan trọng ó là sự t°¡ng tác giữa Thay-Trị phải °ợc phát huy trong môi tr°ờng học tập, mối quan hệ hài hồ giữa giảng viên và sinh viên có tác ộng sâu sắc tới kết quả học tập và sự trải nghiệm
<small>của sinh viên ở môi tr°ờng học tập tại nhà tr°ờng. Trong quá trình dạy học,</small>
giảng viên cần phải có kế hoạch tng c°ờng giao l°u, hiểu biết về sinh viên ể tạo bầu khơng khí thân thiện, cởi mở cho việc học tập có chất l°ợng °ợc diễn
<small>ra. Khi giảng viên có cách quản lý lớp học tích cực với sinh viên, thì sinh viên</small> sẽ dé dang chấp nhận các nguyên tắc của nha tr°ờng, của giảng viên dé ra nhằm
ạt °ợc những kết quả học tập tốt nhất. Cách quản lý lớp học hiệu quả của giảng viên ó là việc tng c°ờng mối quan hệ tích cực Thầy-Trị vì nó tác ộng
<small>ên lịng tự trọng của môi cá thê khi tham gia vào môi quan hệ này.</small>
<small>Trong các nghiên cứu tr°ớc ây, vai trò quản lý lớp học của giảng viên</small>
phụ trách môn học tại c¡ sở giáo dục ại học ều không °ợc chú trọng, mặc
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">dù ở cấp ộ phô thơng thì có nhiều ề tài nghiên cứu liên quan ến cách quản
lý lớp học của giảng viên. Các quan iểm mặc nhiên rằng tại các c¡ sở giáo dục
<small>ại học sinh viên hoàn toàn tự chủ trong các giờ học tín chỉ, vai trị của giảng</small>
viên chỉ là ịnh h°ớng môn học và cách học, nh°ng trong thực tiễn cách quản lý lớp học trong quá trình dạy-học thì giảng viên vẫn phải sử dụng cách quản lý môn học của mình sao cho hiệu quả nhất. Chất l°ợng ầu ra của một ch°¡ng trình, một mơn học hồn toàn phụ thuộc vào cách tổ chức, quan lý của giảng viên trên lớp học. ề tài này không i sâu, vào cơng tác quản lý lớp học nói
chung của cô vấn học tập, mà dé tài nghiên cứu về cách quản lý lớp học của
giảng viên và cách học của sinh viên tác ộng ến kết quả học tập của sinh viên. ây là một ề tài có tính cấp thiết ở các c¡ sở giáo dục ại học khi cách quản lý lớp học của giảng viên trên lớp học khơng °ợc ề cao vì ng°ời học
°ợc coi là ng°ời tr°ởng thành cần phát huy tinh than tự chủ, và quản lý lớp học sẽ do vai trò của Có vấn lớp học phụ trách thơng qua các quy ịnh, nội quy <small>lớp học.</small>
<small>2. Tình hình nghiên cứu</small>
2.1. Tình hình nghiên cứu van dé ở trong n°ớc
Hiện nay ch°a có một cơng trình cụ thể nào xem xét ến cách quản lý <small>lớp học của giảng viên ở c¡ sở giáo dục ại học. Các nghiên cứu cing chỉ nói</small> chung ến các khía cạnh liên quan ến quản lý lớp học và tập trung chủ yếu ở cấp ộ phơ thơng. Nhìn chung, quan lý lớp học °ợc hiểu ¡n giản là các kỹ thuật mà giáo viên sử dụng dé duy trì sự kiểm sốt trong lớp học. Các nhà giáo
dục sử dụng nhiều chiến l°ợc và kỹ thuật khác nhau dé dam bảo rang hoc sinh có tổ chức, làm úng nhiệm vu, c° xử tốt và hiệu quả trong suốt ngày học. Việc
quản lý lớp học thiếu hiệu quả có thé gây ra hỗn loan và cng thng, có thé tạo ra một mơi tr°ờng học tập khơng tích cực, khơng áp ứng sự kỳ vọng ối với sinh viên và một môi tr°ờng làm việc không hiệu quả cho giáo viên thể hiện sự cơng hiến và tận tuy của mình ối với bài giảng. Nguyễn Trọng Thuyết (2016)
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">nhận ịnh rằng trong hoạt ộng dạy học, van ề ặt ra về lí luận cing nh° thực tiễn là cần xem xét mối quan hệ Thầy-Trò, và dạy-học. ây là hai nhân tố quan trọng trong quá trình dạy học (QTDH) làm nên chất l°ợng, hiệu quả của dạy học. Trong bài viết ng trên báo Lao ộng cuối tuần, ào Ngọc ệ (2009) ã nhận ịnh rằng quan hệ Thây - Trò là quan hệ giữa hai con ng°ời, hai nhân cách, hai thành viên trong cộng ồng, cùng mục ích và lẽ sống. Bởi vậy, ứng
ở góc ộ con ng°ời và ngh)a vụ cơng dân, thì Thầy và Trị là bình ng. Trong
quan hệ Thây - Trị ngày nay phải có tính dân chủ. Mặt khác, ứng ở góc ộ nhà tr°ờng, ở kỷ c°¡ng tr°ờng học, thì Thầy phải là Thầy, Trò phải là Trò. Nh° vậy mơi quan hệ Thầy-Trị có sự ảnh h°ởng bởi mơi tr°ờng giáo dục hay nói
<small>cách khác chính là vn hố học °ờng. Võ Vn Quân (2020) không di sâu vào</small>
mỗi quan hệ Thầy-Trò mà chỉ ề cập việc giảng viên và sinh viên giao tiếp
<small>day và quan ly sinh viên của giảng viên một cách ¡n giản, thuận tiện và mang</small> hiệu quả cao. Tác giả cing nhận ịnh rằng con ng°ời sống và làm việc trong
<small>những "Hệ sinh thai thông minh". Sứ mang của giáo dục là trang bị cho con</small>
ng°ời nng lực, khả nng thích nghi, khả nng sử dụng và quan trọng h¡n hết là khả nng tạo ra những sản phẩm thông minh. Tuy vậy, tác giả không ề cập ến mối quan hệ Thầy-Trò sẽ phát triển nh° thé nào thơng qua khơng gian
Vai trị của giảng viên là sử dụng các chiến l°ợc quản lý lớp học thành
công tạo ra một môi tr°ờng học tập tích cực cho sinh viên và ảm bảo rằng ng°ời học thành thạo các tài liệu °ợc trình bày. Cách thức thực hiện có thể khác nhau tùy thuộc vào ộ tuổi và tính cách của sinh viên. Bang cách hiểu
°ợc iểm mạnh và nhu cầu của sinh viên, giảng viên có thê lập kế hoạch tốt h¡n cho các hoạt ộng và kế hoạch bài học cho phép một lớp học gắn kết và
hợp tác, tạo thành một lớp học ham học hỏi. Nghị quyết số 29-NQ/TW về ổi mới cn bản, toàn diện giáo dục và ào tạo, áp ứng u cầu cơng nghiệp hố, hiện ại hố trong iều kiện kinh tế thị tr°ờng, ịnh h°ớng xã hội chủ ngh)a và
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">hội nhập quốc tế ã xác ịnh cần ổi mới mạnh mẽ mục tiêu, nội dung, ph°¡ng
nghề nghiệp. Nh° vậy, trách nhiệm xây dựng mơi tr°ờng học tập tích cực hoàn toàn phụ thuộc vào giảng viên, và trực tiếp là giảng viên ứng lớp. K.D.Usin-xki - nhà s° phạm lỗi lạc ng°ời Nga - trích dẫn trong bài của Trần Ph°¡ng (2021) khang ịnh: "Nhân cách của ng°ời thay là sức mạnh có ảnh h°ởng to lớn ối với học sinh, sức mạnh ó khơng thé thay thế bng bat kỳ cuốn sách
khen th°ởng hay trách phạt nào khác”. Nên nhân cách của ng°ời thầy là yếu tố
cốt yếu của việc thành công trong việc xây dựng mối quan hệ Thay-Tro. Cao
Thị Nga (2016) ã xem xét mối quan hệ Thầy-Trị d°ới góc ộ t°¡ng tác tâm
<small>lý trên lớp học giữa giảng viên và sinh viên ở c¡ sở giáo dục ại học. Tác giả</small>
cho rng giảng viên cần nắm rõ ặc iểm tính cách của sinh viên, tạo bầu khơng khí t°¡ng tác trên lớp cing nh° ngoài lớp thân thiện, cởi mở. Lắng nghe những
<small>chia sẻ của sinh viên. Trong quá trình giảng dạy, giảng viên sử dụng các ph°¡ng</small>
pháp dạy học phát huy tính tích cực của sinh viên. Trần Thành Nam (2018) ánh giá vai trò của ng°ời giáo viên trong việc phòng ngừa và hạn chế những hành vi bao lực thiêu chuẩn mực s° phạm trong nhiều vụ bạo lực học °ờng ã
<small>xảy ra trong thời gian qua. Các hành vi bao lực học °ờng nghiêm trọng với</small>
ngay cả giáo viên làm d° luận lo lang, xã hội bat an về an ninh tr°ờng học. Tác giả cho rằng giáo viên cần phải quản lý hành vi lớp học. Kỹ nng quản lý hành vi lớp học là một kỹ nng không thê thiếu của ng°ời giáo viên trong bối cảnh hiện nay. Kỹ nng quản lý hành vi lớp học ó là một tiễn trình gồm 5 thành tố c¡ bản từ việc thiết lập không gian vật lý lớp học, thống nhất các nguyên tắc mà mọi ng°ời sẽ cùng tôn trọng thực hiện trong lớp, phát trién chất l°ợng các mỗi quan hệ giữa ng°ời dạy — ng°ời học — phụ huynh; tạo hứng thú và lôi kéo ng°ời học lắng nghe chỉ dẫn thực hiện nhiệm vụ và cuối cùng mới là áp dụng các hình thức kỷ luật tích cực. Nh° vậy, tác giả cho rằng ng°ời giáo viên phải
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">°ợc rèn luyện tốt toàn bộ 5 thành tố liên quan ến cách quản lý lớp học hiệu <small>quả nh° ã °ợc ê cập tr°ớc ó.</small>
<small>2.2. Tình hình nghiên cứu van dé ở ngoài n°ớc</small>
Gonzalez (2016) ánh giá sự tác ộng và tầm quan trọng của mối quan
hệ tích cực giữa sinh viên và giáo viên. Tác giả nhận ịnh rng mối quan hệ
<small>giữa sinh viên và giảng viên óng một vai trị quan trọng trong quỹ ạo của sự</small>
thành công trong học tập và phát triển xã hội của một sinh viên. Thiết lập mối quan hệ tích cực với giảng viên giúp sinh viên cảm thấy thoải mái và an tồn h¡n trong mơi tr°ờng lớp học. Kết quả là sinh viên tham gia tích cực vào lớp học và thử thách bản thân trong học tập. Bên cạnh ó giáo viên cảm thấy gắn
<small>bó với những sinh viên am mê, những sinh viên chủ ộng làm việc trong các</small>
mỗi quan hệ với sinh viên-giáo viên sẽ ạt iểm cao h¡n những sinh viên khác. Mối quan hệ tích cực giữa giảng viên-sinh viên là nền tảng trong q trình
nhân vật khơng phải là phụ huynh có thâm quyền cho phép sinh viên xác ịnh bản thân, thích nghi với mơi tr°ờng và phát triển trí tuệ xã hội và cảm xúc của sinh viên. Sinh viên cần chủ ộng dé chia sẻ những tâm t°, nguyện vọng của mình với giảng viên, và cho giảng viên biết sinh viên ã cố gắng làm tốt nh° thế nào trong lớp học. Giảng viên cần ghi nhận những cố gắng của ng°ời học
quan hệ tích cực với giáo viên là iều quan trọng nhất dé cải thiện kết quả học <small>tập của sinh viên.</small>
Rimm-Kaufman và Sandilos (2010) ề cập cải thiện mối quan hệ của sinh viên với giảng viên dé cung cap hỗ trợ cần thiết cho việc học, tác giả cho rằng cải thiện mối quan hệ của ng°ời học với giảng viên có ý ngh)a quan trọng, tích cực và lâu dài ối với sự phát triển cả về học tập và xã hội của sinh viên.
viên sẽ ạt °ợc thành tích cao h¡n những sinh viên có nhiêu mâu thuẫn trong
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">các mối quan hệ của mình. Ví dụ một sinh viên cảm thay có mối liên hệ cá nhân
gắn kết với giảng viên của mình, th°ờng xun nói chuyện với giảng viên và nhận °ợc sự h°ớng dẫn và khen ngợi mang tính xây dựng h¡n là chỉ chỉ trích từ giảng viên, sinh viên có thé tin t°ởng giảng viên của minh hon, thé hiện sự tham gia nhiều h¡n trong học tập, c° xử tốt h¡n trong lớp và ạt °ợc các cấp học cao h¡n. Mối quan hệ tích cực giảng viên - sinh viên sẽ lôi cuốn tạo sự hứng khởi cho sinh viên vào quá trình học tập và thúc ây sự ham học hỏi của sinh viên. Là tiền ề tốt ể các em chuẩn bị hành trang cho công việc trong
<small>t°¡ng lai.</small>
Hagenauer & Volet (2014) xem xét mối quan hệ của giảng viên và sinh
viên ở c¡ sở giáo dục ại học, các tác giả nhận ịnh rằng mối quan hệ này rất
quan trọng nh°ng là l)nh vực ch°a °ợc nghiên cứu nhiều. Nghiên cứu của nhóm tác giả thiên về tổng quan nghiên cứu, tóm tắt những nghiên cứu tr°ớc ây về mối quan hệ Thay-Tro ảnh h°ởng ến chất l°ợng học tập và giảng dạy <small>tại các c¡ sở giáo dục ại học. Nhóm tác giả ã chỉ ra những khó khn khi</small> nghiên cứu vấn ề này ó là:
- Một trong những thách thức lớn nhất sẽ là phát triển những hiểu biết chung về lý thuyết và khái niệm về mối quan hệ Thay-Tro nh° một iều kiện
tiên quyết dé giao tiếp khoa học có ý ngh)a, lý thuyết và hình thành khái niệm,
cing nh° thiết kế nghiên cứu;
- Thách thức thứ hai sẽ là phát triển các ph°¡ng pháp có thể nắm bắt các hiện t°ợng phức tạp, nng ộng và theo ngữ cảnh cụ thé ang °ợc iều tra.
Gablinske (2014) trong nghiên cứu iển hình về mối quan hệ giữa sinh viên và giảng viên ảnh h°ởng ến việc học của sinh viên, luận án tiến s) giáo dục tại ại học Rhode Island ã °a ra những kết luận liên quan ến mối quan hệ này ó là giảng viên là ng°ời chủ ộng tác ộng ến mối quan hệ Thầy-Trị nhằm tạo ra một mơi tr°ờng học tích cực vì bản chat của mối quan hệ
<small>Thay-Trị bên chặt, xoay quanh việc nó ảnh h°ởng nh° thê nào ên việc giảng dạy</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">và học tập trong lớp học. Có ngh)a rằng sự t°¡ng tác giữa giảng viên và sinh
viên trên lớp học °ợc khang ịnh bang giá trị của chiến l°ợc gây thiện cảm
trong lớp học, từ ó sẽ giúp cho bầu khơng khí lớp học thoải mái và mang lại hiệu quả cao cho ng°ời học. Tác giả cing khuyến nghị rằng cần phải nắm bắt và hiểu rõ tâm t°, nguyện vọng của từng sinh viên, nói cách khác õ là nắm rõ
từng ặc iểm, tính cách của mỗi sinh viên mà giáo viên giảng dạy.
Cacciatore (2021) ề cập ến mối quan hệ giữa giảng viên và sinh viên
trong một trao ơi của mình với Marcus, nhà giáo dục và ào tạo cô van học tập tại tr°ờng ại học s° phạm Harvard. Macus cho rang thông qua một mối
quan hệ với ng°ời chm sóc trong suốt cuộc ời có thé thực sự thay ổi sự phát
triển của não bộ, chữa lành chan th°¡ng và thúc ây học tập. Các nhà giáo dục
sử dụng sức mạnh này thơng qua việc hình thành các mối quan hệ an toàn, một
cách tự nhiên. Nh°ng các nhà giáo duc cịn có thé làm °ợc nhiều h¡n thế nếu họ °ợc trang bị các kỹ nng và nhận thức về bản thân dé thực hiện công việc này một cách có hệ thong. Marcus °a ra bốn b°ớc mà các nhà giáo dục có thé thực hiện dé thúc day trí tuệ cảm xúc và xây dựng các tr°ờng học dựa trên mối
<small>quan hệ, cả trực tiép và trực tuyên;</small>
Thứ nhát, giảng viên hiểu °ợc khoa học sau các mối quan hệ bên chặt ó, iều này có ngh)a là các nhà giáo dục có thé học các kỹ nng dang sau việc xây dựng mối quan hệ an tồn thơng qua các t°¡ng tác hàng ngày của họ. iều này mang lại cho các nha giáo duc c¡ hội củng cố cách sinh viên của mình phát
<small>triên môi quan hệ liên nhân cách với ng°ời khác trong suôt cuộc ời của chúng;</small>
Thr hai, giảng viên phát huy sức mạnh của việc lắng nghe thấu cảm. Lang nghe thấu cảm ngh)a là lắng nghe những gi sinh viên trao ổi - “cảm xúc mạnh mẽ và trải nghiệm khó khn” của sinh viên - và khơng phản hồi, không tran an, không °a ra lời khuyên va chỉ nghe thơi. Lắng nghe ồng cảm cing có thể giúp các nhà lãnh ạo tr°ờng học xây dựng mối quan hệ tích cực và
<small>mạnh mẽ h¡n với nhân viên. ê tạo không gian cho việc lng nghe thâu cảm,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">các nhà giáo dục có thé °u tiên các c¡ hội kết nối 1-1 trong giờ ng ký hoặc
nhận phịng theo lịch trình. Vì kiểu lắng nghe này có thể diễn ra trực tiếp, trên Zoom hoặc qua iện thoại, ây là kỹ nng mà tất cả các nhà giáo dục, bất ké
ph°¡ng thức học tập của họ, ều có thé sử dụng dé hình thành các mối quan hệ <small>an toàn h¡n;</small>
Thứ ba, thực hành chia sẻ cảm xúc thực trong mỗi con ng°ời. Các nhà giáo dục nên chia sẻ kinh nghiệm của họ một cách trực tiếp. Một khi một ng°ời tỏ ra dé bi tơn th°¡ng, một ng°ời khác sẽ mở lịng. Chỉ khi ó, các mối quan hệ mới có thể phát triển bền vững. Các nhà giáo dục thực hành chia sẻ các chỉ
<small>tiệt cá nhân trong các cuộc trao ôi thân mật với cả sinh viên và ông nghiệp;Thứ tu, cung cap cho các nhà giáo dục c¡ hội ê tự iêu chỉnh tâm ly s°phạm. Thực tê quá trình dạy học, cơt lõi của nó, là cơng việc giữa các cá nhân.Nó ịi hỏi mức ộ cao của trí thơng minh cảm xúc. Khi các nhà giáo dục tiêpcận công việc mà bị gánh nặng tình cảm-xã hội tác ộng ên thì mơi quan hệthây-trị trên lớp học sẽ bị ảnh h°ởng. Thực tê chứng minh rng khi các nhàgiáo dục càng có khả nng nâng cao trí tuệ cảm xúc xã hội của chính mình, thìcàng có nhiêu sinh viên có thê học tập và cảm thây an tồn trong mơi quan hệthây-trị ó.</small>
<small>3. Mục ích, nhiệm vụ nghiên cứu của ề tài</small>
<small>3.1. Mục dich nghiên cứu</small>
<small>Dé tai h°ớng tới việc giải quyêt một sô vân ê sau:</small>
<small>- Làm rõ và sâu sac h¡n một sô vân dé lý luận c¡ bản vê t°¡ng tác tâmlý trên lớp học giữa giảng viên và sinh viên vì ây là con °ờng quan trọng</small>
nhất dé hình thành và phát triển nhân cách của mỗi cá nhân, ặc biệt trong hoạt
<small>ộng dạy học, t°¡ng tác tâm lý trên lớp giữa Thây và Trị trong dạy học hiệnnay có vai tro rat quan trọng ôi với hoạt ộng day học trong nhà tr°ờng dé tao</small>
ra sản phẩm giáo dục có chất l°ợng. Nhờ có t°¡ng tác tâm lý tích cực trên lớp
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">tác ộng ến quá trình dạy và học thuận lợi theo mục tiêu dé ra của chuẩn ầu
<small>ra t°¡ng ứng của ch°¡ng trình ào tạo. T°¡ng tác tâm lý trên lớp học khôngchỉ là công cụ, ph°¡ng tiện mà cịn là nội dung, mục ích của hoạt ộng dạyhọc giữa giảng viên và sinh viên. Nhờ có t°¡ng tác, thông qua t°¡ng tác tâm lý</small>
trên lớp mà thầy và trị tác ộng và hình thành ở nhau tri thức, kinh nghiệm, k) nng, k) xảo nghề nghiệp. Thông qua hoạt ộng t°¡ng tác tâm lý trên lớp mà thầy có thể tác ộng sâu ến thế giới tinh thần của trò, thiết lập °ợc ở nhau mối quan hệ gắn bó, ảnh h°ởng và kích thích nhau h°ớng ến và ạt °ợc thành công trong hoạt ộng dạy-học từ ó khuyến khích, gợi mở ộng c¡ học tập của sinh viên, mang lại những thành quả tích cực cho cả thầy và trị. Thực tế ã chứng mình rằng quá trình dạy học ại học hiện ại về bản chất là sự t°¡ng tác giữa thầy và trò, giữa trị với mơi tr°ờng học tập, trong ó, t°¡ng tác giữa thầy
<small>và trò là t°¡ng tác chủ ạo. Dạy học ại học hiện nay theo ph°¡ng thức tíchliy tín chỉ, theo ó, ào tạo theo tín chỉ ịi hỏi cao tính tích cực làm việc, t°¡ng</small>
tác tâm lý giữa giảng viên và sinh viên, t°¡ng tác tâm lý vừa là yêu cầu, vừa là iều kiện của dạy học theo tín chỉ. Nh° vậy, hiệu quả giáo dục và ào tạo trong nhà tr°ờng (nói chung), tr°ờng ại học (nói riêng) phụ thuộc rất lớn vào sự
<small>t°¡ng tác tâm lý giữa giảng viên và sinh viên.</small>
- Chỉ ra °ợc mối quan hệ giữa cách quản lý lớp học của giảng viên tác
ộng sâu sắc ến cảm nhận của sinh viên, iều này sẽ có sự ảnh h°ởng ến kết
quả của quá trình ào tạo mà sinh viên sẽ phản ánh thơng qua kết quả học tập
<small>của chính mình. Nói cách khác ó là ng°ời học sẽ °ợc ào tạo trong môi</small>
tr°ờng mô phạm của không gian mở, iều này có ngh)a là ng°ời học ln có sự giám sát của giảng viên trong và ngồi tr°ờng. Thành tố mơi tr°ờng tác ộng ến ng°ời học bao gồm Nhà tr°ờng — Gia ình — Xã hội sẽ có sự tác ộng trực tiếp ến ng°ời học. Trong ó vai trị của ng°ời thay sẽ là ng°ời ịnh h°ớng cho
ng°ời học ạt °ợc chuẩn ầu ra cần thiết áp ứng với khả nng làm việc trong môi tr°ờng thực tế sau khi tốt nghiệp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">- Làm rõ °ợc những nhân tổ ảnh h°ởng trực tiếp ến kết quả học tập
của ng°ời học tại c¡ sở giáo dục ại học. Có nhiều nhân tố ảnh h°ởng ến kết quả học tập của sinh viên nh°ng có thể thấy rõ °ợc hai nhân tố chính ó là <small>giảng viên và bản thân sinh viên. Nng lực của giảng viên óng vai trị then</small>
chốt trong q trình giảng dạy, giảng viên sẽ giúp sinh viên nắm °ợc kiến thức
của môn học áp ứng chuẩn ầu ra của mơn học ó, giúp sinh viên hiểu °ợc <small>giá trị và lợi ích của việc học tập từ ó sẽ giúp sinh viên thích thú h¡n trong</small>
q trình học tập ể có kết quả học tập tốt h¡n. Nng lực giảng viên bao gồm
kỹ nng t°¡ng tác liên nhân cách giữa giảng viên và sinh viên, kiểm tra ánh giá, tác ộng ến ộng lực tự học của sinh viên. Bên cạnh ó nhân tố sinh viên óng vai trò quan trọng thé hiện ở kiến thức thu nhận và ộng c¡ học tập là hai nhân tố thuộc bản thân sinh viên có thé ảnh h°ởng ến kết quả học tập. Kiến thức thu nhận của sinh viên là mục tiêu quan trọng nhất của các c¡ sở giáo dục ại học cing nh° của sinh viên. Có nhiều quan iểm và cách thức o l°ờng kiến thức thu nhận của sinh viên nh° thông qua iểm của các học phan, tự ánh giá của sinh viên về quá trình học tập và tìm kiếm việc làm. Kiến thức thu nhận của sinh viên là những ánh giá tổng quát nhất của sinh viên về kiến thức, kỹ nng họ thu nhận °ợc trong quá trình học tập các học phan cụ thé thông qua ộng c¡ học tập của sinh viên thê hiện ở ịnh h°ớng, mức ộ tập trung và nỗ
<small>lực của sinh viên trong q trình học tập.3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu</small>
Hồn thiện c¡ sở lý luận thực tiễn trong ổi mới ph°¡ng pháp quản lý lớp học, trong ó ặc biệt làm rõ mỗi quan hệ tích cực giữa giảng viên va sinh viên trong và ngoài c¡ sở giáo dục, ồng thời °a ra những ph°¡ng pháp sử dụng công nghệ 4.0 dé thay ổi ph°¡ng pháp giao tiếp giữa giảng viên và sinh
<small>viên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">4. ối t°ợng, phạm vi nghiên cứu
4.1. ối twong nghiên cứu
Cách quản lý lớp học của giảng viên và cảm nhận về cách quản lý lớp học của sinh viên tác ộng ến kết quả học tập.
<small>4.2. Pham vi nghiên cứu</small>
<small>Giảng viên và sinh viên các khóa 44, 45, 46 ngành luật chính quy vn</small>
bằng 1 tại Tr°ờng Dai học Luật Hà Nội.
5. Cách tiếp cận, ph°¡ng pháp nghiên cứu 5.1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận từ lý thuyết > ứng dụng vào thực tiễn > giải pháp. ây là cách tiếp cận °ợc sử dụng ặc biệt trong nghiên cứu các van dé mang tính lý
thuyết liên quan tới Tâm lý giảng dạy, ph°¡ng pháp quản lý lớp học, nh° khái niệm, ặc iểm, vai trị, tính cần thiết... Cách tiếp cận này °ợc sử dụng chủ
dao và xuyên suốt trong việc triển khai dé tài, trong ó việc giải quyết các van ề lý luận °ợc °u tiên hàng ầu tr°ớc khi vận dụng vào thực tiễn Việt Nam
và ề ra những gợi mở hợp lý.
- Tiếp cận từ thực tiễn > tổng hợp, phát triển bổ sung lý thuyết > giải pháp. ây là cách tiếp cận bổ trợ, °ợc sử dung nhằm khái quát hóa một số van dé từ thực tiễn trong hoạt ộng giảng dạy. Các lý thuyết sau khi °ợc bổ sung và tông hợp từ thực tiễn các quốc gia sẽ là c¡ sở cho việc ánh giá va ề xuất giải pháp nhằm nâng cao tính hiệu quả trong việc cải thiện mối quan hệ thay trò nhằm tng c°ờng hiệu quả học tập của sinh viên trong thời gian tới ây.
Ngoài ra, ề tài còn sử dụng cách tiếp cận liên ngành, sử dụng một số kiến thức, ph°¡ng pháp của một số ngành khoa học liên quan ến giảng dạy
<small>với các nội dung trong ê tài nh° tâm lý học, xã hội học, quản lý, vn hoá...</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>4.2. Các ph°¡ng pháp nghiên cứu</small>
- Ph°¡ng pháp phân tich-téng hợp °ợc sử dụng chủ yếu trong việc giải
quyết từng vấn ề liên quan ến các lý thuyết c¡ bản xoay quanh ph°¡ng pháp <small>quản lý lớp học, phong cách quản lý của giảng viên trên lớp học....</small>
- Ph°¡ng pháp so sánh °ợc sử dụng trong ề tài khi xử lý các vấn ề thực tiễn giữa phong cách quản lý lớp học truyền thống và hiện ại, giữa vn
<small>hoá giảng dạy trong và ngoài n°ớc.</small>
- Ph°¡ng pháp thống kê, xử ly dữ liệu °ợc sử dụng trong dé tài ể khái quát sự nhận thức của ng°ời học ối với các ph°¡ng pháp quản lý lớp học cing nh° ặc iểm tính chất của giảng viên khi quản lý lớp học. Từ ó °a ra những khuyến nghị nhằm tng hiệu quả của giờ học ối với giảng viên và sinh viên.
6. Ph°¡ng thức chuyền giao sản phẩm, ịa chỉ ứng dụng, tác ộng và lợi
ích mang lại của kết quả nghiên cứu
Ph°¡ng thức chuyên giao, ịa chỉ ứng dụng. L°u trữ tại Th° viện Tr°ờng
<small>ại học Luật Hà Nội, Khoa Ngoại ngữ pháp lý.</small>
Tác ộng và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu
- Có giá trị tham khảo ối với giảng viên và sinh viên trong việc iều chỉnh mối quan hệ Thay-Tro trong quá trình giảng dạy và học tập trong cing
<small>nh° ngồi nhà tr°ờng.</small>
- Có giá trị tham khảo ối với các nghiên cứu trong t°¡ng lai liên quan
<small>ên nghiên cứu mơi quan hệ Thây- Trị trong môi tr°ờng giáo dục.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>NỘI DUNG</small>
BAO CAO TONG HOP KET QUÁ THỰC HIỆN DE TÀI
TS. Vi Van Tuấn
1. KHAI QUAT VE QUAN LY LOP HOC CUA GIANG VIEN TRONG
ÀO TAO THEO TIN CHÍ
1.1. Hoạt ộng day - học tại c¡ sở giáo dục dai hoc theo học chế tin chỉ <small>1.1.1. Hoạt ộng dạy - học</small>
<small>Dạy học là khái niệm chỉ hoạt ộng chung của ng°ời dạy và ng°ời học,</small>
hai hoạt ộng này song song ton tại và phát triển trong một q trình thống nhất!. Có thê nói rằng dạy học là tồn bộ các thao tác có mục ích nhằm chun các giá trị tinh thần, các hiểu biết, các giá trị vn hóa mà nhân loại ã ạt °ợc
hoặc cộng ồng ã ạt °ợc vào bên trong một con ng°ời. Vi Xuân Hùng
(2012) kết luận rằng dạy học là một q trình gồm tồn bộ các thao tác có tổ <small>chức và có ịnh h°ớng giup ng°ời học từng b°ớc có nng lực t° duy và nng</small> lực hành ộng với mục ích chiếm l)nh các giá trị tinh thần, các hiểu biết, các kỹ nng, các giá trị vn hóa mà nhân loại ã ạt °ợc dé trên c¡ sở ó có khả nng giải quyết °ợc các bài toán thực tế ặt ra trong tồn bộ cuộc sơng của mỗi ng°ời học. Nh° vậy, bản chất của dạy học ó là sự tác ộng chủ ích của chủ thé (giảng viên) ến hành vi học tập và quá trình học tập của khách thé (sinh viên), tao môi tr°ờng và những iều kiện tốt nhất dé ng°ời học có ủ iều kiện tham gia vào q trình tích luỹ kiến thức, cải thiện chất l°ợng học tập, chủ ộng l)nh hội và làm chủ kiến thức. Nói cách khác, dạy học là c¡ cấu và quy trình có kịch bản tr°ớc nhằm tác ộng ến quá trình học tập mà ng°ời học tham gia. Có hai nhân tơ chính tham gia trong q trình day học này ó là giảng viên,
<small>! ỗ Ngọc Dat, Tiép cận hiện ại hoạt ộng dạy học, NXB ại học Quốc gia Hà Nội, 1997</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>ng°ời cung câp ngữ liệu và ịnh h°ớng học tập, sinh viên, ng°ời chun hố</small>
thơng tin °ợc cung cấp dé làm chủ thơng tin ó.
Cho ến nay, hai ph°¡ng pháp dạy học ó là truyền thống và tích cực °ợc thừa nhận trong ngành giáo dục. Mặc dù có nhiều nghiên cứu so sánh 2 ph°¡ng pháp này tuy vậy sự tranh cãi vẫn ch°a có °ợc câu trả lời thoả áng
dé xác ịnh ph°¡ng pháp nào hoàn toàn °u việt h¡n.
Ph°¡ng pháp dạy học truyền thống là cách dạy học °ợc truyền từ lâu ời qua nhiều thế hệ. Ph°¡ng pháp này nhắn mạnh vai trò giáo viên là trung tâm, có ngh)a rằng giáo viên sẽ là ng°ời thuyết trình, diễn giải kho tàng tri thức,
giáo viên sẽ quyết ịnh nội dung kiến thức và ng°ời học lắng nghe thụ ộng, <small>ghi chép và học thuộc lòng. Giáo án giảng dạy và nội dung của ch°¡ng trình</small>
°ợc thiết kế sin thống nhất từ trên xuống, va °ợc quản lý và kiểm soát theo
úng tiến ộ của bài giảng °ợc ịnh tr°ớc. Trên lớp, ng°ời thầy ọc ng°ời trị
chép, khơng khuyến khích sự t° duy sáng tạo của ng°ời học, ng°ời học sẽ phát triển kỹ nng học thuật “tìm ch°¡ng, trích cú” trong các tài liệu tr°ớc ây do ịnh h°ớng từ ng°ời thầy. Bởi vậy kiến thức sách vở trên tr°ờng lớp th°ờng khó áp dụng với thực tiễn diễn ra trong cuộc sông.
Ph°¡ng pháp day học tích cực dé chỉ những ph°¡ng pháp giáo duc, day
<small>học theo h°ớng phát huy tính tích cực, chủ ộng, sáng tạo của ng°ời học. Thay</small>
vì giáo viên là trung tâm thì ph°¡ng pháp này lấy ng°ời học làm trung tâm. Giáo viên sẽ là ng°ời °a ra những gợi ý mang tinh chất gợi mở van ề dé cùng học sinh thảo luận, tìm ra kết quả cuối cùng. Nh° vậy trong lớp học sử dụng <small>ph°¡ng pháp dạy học tích cực, các hoạt ộng dạy và học h°ớng tới việc hoạt</small>
<small>ộng hóa, tích cực hóa hoạt ộng nhận thức của ng°ời học. Ph°¡ng pháp này</small>
<small>tập trung vào việc sử dụng t° duy sáng tạo, chủ ộng, tích cực của ng°ời học</small> làm nền tảng và ng°ời thầy chỉ là ng°ời h°ớng dẫn và gợi mở vấn ề. Nh° vậy
<small>phát huy tính chủ ộng, tích cực của ng°ời học thơng qua việc tự tìm tịi, trao</small>
ổi, thảo luận giải quyết vấn ề theo suy ngh) của mình từ ó khám phá ra
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">những kiến thức mới, những sáng tạo mới ối với một van ề ã hoạch ịnh
tr°ớc. Với ph°¡ng pháp giảng dạy tích cực, ng°ời thầy phải có chun mơn
vững vàng, kiến thức sâu, có bản l)nh, nhiệt tình và làm chủ °ợc khoa học và công nghệ liên quan ến chuyên môn và các kiến thức liên quan ến vấn ề
<small>ng°ời học nghiên cứu ên.</small>
Tồn cầu hóa ã ặt ra những thách thức lớn ối với ngành giáo dục là
ào tạo ra một thế hệ những ng°ời lao ộng có khả nng làm việc ộc lập, nhóm chun ngành, a l)nh vực trong mơi tr°ờng áp lực cao. Từ thực tiễn này ã
yêu cau triết lý giáo dục của những thé kỷ tr°ớc phải thay ổi nhằm áp ứng
nhu cầu hiện nay, ng°ời học không thể là ng°ời thụ ộng tiếp thu bài giảng của giảng viên mà là sự tham gia tích cực vào các hoạt ộng tập thể, theo dự án, gan liền giữa lý thuyết và thực hành, hay cam tay chỉ việc dé trang bi cho ng°ời học những kiến thức thực tiễn dé có thé tham gia vào các hoạt ộng sản xuất
<small>trong môi tr°ờng công nghệ cao. Thông qua các hoạt ộng trải nghiệm thực</small>
tiễn, sinh viên nắm rõ khả nng của mình, thay ổi và chủ ộng tham gia vào
ng°ời có khả nng nhận diện và giải quyết vấn ề, có phâm chất của một ng°ời có khả nng thích ứng nhanh trong mọi hoàn cảnh biến ổi. Cần thay ổi cách nhận thức và t° duy của sinh viên ối với cơng việc khi ra tr°ờng, bên cạnh ó thay ổi ch°¡ng trình, cách giảng day của giáo viên, và cách ánh giá thành quả học tập của sinh viên một cách thực tiễn. Mỗi một con ng°ời ều sở hữu những cá tính, sở thích, sở tr°ờng, hoặc sở oản riêng và giáo dục tác ộng ến những iểm mạnh của ng°ời học dé tạo nên những tài nng sáng tạo. Dé áp <small>ứng °ợc những mong ợi trên, giáo dục phải a dạng, phóng khống, khơng</small> go bó khn khổ hay kìm hãm sự phát trién của ng°ời học, trái lại giáo dục ại
học h°ớng ến ng°ời học thông qua việc tơn trọng, phát triển cá tính và kích
thức t° duy sáng tạo của ng°ời học bng việc loại bỏ những gị bó ng°ời học phải theo một khn phép nhất ịnh. Giáo dục ại học nên khai mở những con °ờng, tạo a dạng c¡ hội lựa chọn cho thế hệ trẻ phát trién tai nang, va trao co
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">hội cho ng°ời học thay ổi sự lựa chọn ngành nghề của mình khi ng°ời học thấy mình ch°a phù hợp. Xu h°ớng chung của thế giới hiện nay ó là tiến tới tồn cầu hố và kinh tế tri thức, dựa trên nền tảng sáng tạo khoa học và cơng nghệ. ó là một thé giới ang trong quá trình thay ổi cực nhanh, cả về cuộc
song vật chất và vn hoá, theo từng ợt sóng cách mang cơng nghệ liên tiếp, dồn dập nh° tr°ớc ây ch°a hé thay, dé dang bỏ lại hay nhận chìm các quốc
ại, ặc biệt là công nghệ thông tin, trong giảng dạy và học tập. iều này °¡ng nhiên quan trọng, song cái chính ch°a phải ở ó mà là phải thay ổi t° duy giáo dục, xác ịnh lại quan niệm về mục tiêu, yêu cầu ào tạo của nhà tr°ờng, từ ó thay ổi cung cách dạy, học, và ph°¡ng pháp, nội dung, tổ chức và quản lý giáo dục, nhằm xây dựng một nền giáo dục phù hợp h¡n với yêu cầu của xã hội va
cuộc sống trong kỷ nguyên kinh tế tri thức. Nói về thời kỳ kinh tế tri thức, thì
tri trức óng vai trị quan trọng nh°ng không phải là thứ yếu. Yếu tô quyết ịnh
suc sống và sự phát trién của một cộng ồng phụ thuộc vào thái ộ tiếp cận dựa
trên khả nng sáng tạo, ầu óc t°ởng t°ợng. Tri thức mà thiếu trí t°ởng t°ợng thì khơng thê sử dụng linh hoạt và dễ biến thành tri thức chết, tri thức không
phát triển °ợc. Do ó giáo dục ở thé kỷ 21 khơng thé chi coi trọng tri thức mà <small>cịn phải chú ý rèn luyện trí t°ởng t°ợng, làm c¡ sở cho t° duy sáng tạo. ặc</small>
biệt ại học càng phải coi trọng ầu óc, phong cách và kỹ nng nghiên cứu khoa học h¡n bao giờ hết.
1.1.2. Ph°¡ng thức ào tạo theo học chế tín chỉ trong c¡ sở giáo dục ại học <small>trong giai doạn hiện nay</small>
<small>Khi sinh viên tích luỹ ạt các loại tri thức giáo dục khác nhau °ợc ol°ờng bng ¡n vi xác ịnh, cn cứ vào khôi l°ợng kiên thức sinh viên dat °ợc</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">thơng qua số l°ợng tín chỉ áp ứng cho ch°¡ng trình học thì sinh viên °ợc
linh hoạt, mềm dẻo, có tính liên thông cao thuận lợi cho sinh viên chủ ộng lập kế hoạch, ng ký mơn học, tích luỹ từng phần kiến thức theo iều kiện của
bản thân và yêu cầu của ch°¡ng trình ào tạo. Trong việc dao tạo theo tín chi,
sinh viên phát huy tính tích cực, tự chủ, và chủ ộng lập kế hoạch cho việc hoàn tất khố học của mình theo úng tiễn ộ học tập do mình ã ề ra. Vai trị của giảng viên trong ào tạo theo tín chỉ sẽ hồn tồn thay ổi từ ng°ời “làm chủ” sang ảm nhận3 vai trị ó là: ng°ời cố van trong q trình học tập; ng°ời tham
<small>gia vào quá trình học tập; ng°ời học và nhà nghiên cứu. Trong khi ó ng°ời</small>
học cần phải chủ ộng, tự chủ, tự tìm tịi nghiên cứu ể hồn thành những nhiệm vụ học tập thơng qua sự h°ớng dẫn, giám sát của ng°ời thầy. Nhờ có sự khuyên khích, ộng viên của ng°ời thầy, ng°ời học phát huy tính tích cực, chủ
<small>ộng, sáng tạo và ngn lực của bản thân ê học tôt môn học.</small>
ối với việc tổ chức giảng day theo tín chỉ thì ầu mỗi học ky sinh viên sẽ chủ ộng ng ký các mơn học thích hợp với iều kiện về kinh tế, nng lực tri thức áp ứng với yêu cầu của tín chỉ, hồn cảnh cho phép sinh viên tham gia
<small>phù hợp với quy ịnh chung của khoá học. Sinh viên lựa chọn a dạng các môn</small>
học tự chọn và bắt buộc với mục ích tích luỹ ủ số l°ợng tín chỉ hồn thành <small>ngành học. Việc ánh giá q trình học tập của sinh viên °ợc cn cứ vào cách</small>
ánh giá th°ờng xuyên của sinh viên trong tín chỉ chiếm tỷ trọng là 40% (chuyên cần, bài tập nhóm/cá nhân, bài tập học kỳ) và 60% với hình thức thi
quy ịnh dé làm luận vn hồn tat ch°¡ng trình ào tạo mình theo học.
Trong ào tạo học chế tín chỉ có 2 iều bất lợi: Một là khối l°ợng kiến thức bị cắt vụn th°ờng khơng q 5 tín chỉ cho một mơn học. Thơng th°ờng sẽ là 3 tín chỉ nh° vậy kiến thức của một môn học sẽ bị hạn chế ịi hỏi ng°ời học hồn tồn tự học là chính, phát huy tính tự chủ, tự tìm tịi áp ứng khối l°ợng
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">kiến thức lớn của môn học. Thứ hai, sự tổ chức lớp học khơng có nên khó tạo
ứng tin chỉ nên việc tổ chức sinh hoạt lớp khó khn, sinh viên theo chiều h°ớng
nhiệm vụ day - học trong ào tao theo tín chỉ, h¡n bao giờ hết càng òi hỏi vai trò và trách nhiệm của ng°ời thay, ng°ời trò sự cần thiết của t°¡ng tác tâm ly trong mối quan hệ thay trò.
1.2. Những yếu tố ảnh h°ởng ến kết quả học tập của sinh viên tại c¡ sở <small>giáo dục ại học hiện nay</small>
1.2.1. Biểu hiện hành vi ến kết quả học tập của sinh viên
Vẻ mặt hành vi: phản ánh rõ nét nhất của hoạt ộng học tập của sinh viên
trong giờ học trên lớp, bao gồm cả hoạt ộng mang tính chất học thuật lẫn tính chất xã hội. Có 3 yếu tơ cấu thành ó là hành ộng tích cực (tuân thủ nội quy lớp học), tham gia vào các nhiệm vụ học tập (chú ý, tập trung, kiên trì, nỗ lực, trình bày thắc mắc, óng góp cho thảo luận...) và tham gia vào các hoạt ộng
<small>khác của lớp (ch¡i trò ch¡i, giup ỡ bạn bè trong học tập...). Giang viên sẽ ghi</small>
nhận °ợc những biểu hiện của hành vi thông th°ờng của sinh viên trên lớp học nh° hiện diện trong lớp, lắng nghe lúc giảng viên thuyết trình hoặc bạn bè
<small>thảo luận, ghi chép bài học, làm bài tập, tham gia thảo luận, trình bày tr°ớc</small>
nhóm, cả lớp, tham gia các hoạt ộng °ợc giảng viên tô chức trên lớp,... Ngoài ra hành vi của sinh viên còn °ợc thê hiện ở các mối quan hệ giữa sinh viên và môi tr°ờng lớp học nh° với thay/cé, giữa sinh viên với nhau, và các phòng ban <small>của nhà tr°ờng.</small>
1.2.2. Biểu hiện thai ộ ến kết quả học tập của sinh viên
<small>Vê mặt thái ộ: Trên thực tê sinh viên có những bạn thuộc nhóm sinhviên tích cực, có ngh)a là sinh viên h°ớng ngoại, nh°ng có những sinh viên</small>
thuộc nhóm h°ớng nội nên biểu thi thơng qua xúc cảm của chính mình. Thơng
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">qua biểu hiện của sự chú ý, sự hứng thú hay thờ ¡, hoặc tham gia vào các hoạt ộng bề nổi của lớp, nh°ng ln có óng góp ý kiến, và hoàn thành tốt mọi
nhiệm vụ học tập do giảng viên ề ra. Với nhóm sinh viên h°ớng nội này, biểu hiện của sinh viên th°ờng hạn chế giao tiếp với các sinh viên khác nh°ng quan
tâm, giúp ỡ bạn học thông qua biểu hiện của ngôn ngữ c¡ thể nh° nét mặt, ánh <small>mắt, cử chỉ, iệu bộ...</small>
<small>1.2.3. Biêu hiện nhận thức dén két quả học tập của sinh viên</small>
Về mặt nhận thức: ây là thành phần cốt lõi của hoạt ộng sinh viên tại c¡ sở giáo dục ại học thông qua kết quả học tập. Sinh viên biểu hiện tính tích
cực khi sử dụng tối a các quá trình tâm lý nh° t° duy, t°ởng t°ởng, trừu t°ợng hố, tổng hợp, phân tích, sang tạo,... vào hoạt ộng học cua mình dé dap ứng
các yêu cầu và nội dung của những nhiệm vụ do giảng viên dé ra. Có thé kết
luận rằng sự gan kết về mặt nhận thức là sự tổng hop của 2 thành phan chính: Tâm lý và Nhận thức. Trong ó các Thành tổ tâm lý bao gồm mục tiêu, ộng c¡ học, và khả nng tự quản lý của ng°ời học liên quan ến những vấn ề nh° tâm thé sẵn sàng, nỗ lực cỗ gắng dé thông hiểu các van ề khoa học trừu t°ợng cing nh° hình thành và rèn luyện các kỹ nng nghề nghiệp phức tạp. Thành tố nhận thức liên quan ến khả nng tự quản lý của ng°ời học về ến những vấn ề nh° ý thức học tập, vận dụng các ph°¡ng pháp học phù hợp cing nh° có
chiến l°ợc trong t° duy và học tập. Nói cách khác, các khía cạnh biéu hiện hoạt ộng học tập của sinh viên cịn có thé °ợc phân chia thành các mức ộ khác
nhau qua ó cho thay ng°ời hoc tích cực, khơng tích cực, hay thậm chi có
những biểu hiện tiêu cực trong việc thực hiện các thao tác học trên lớp. <small>1.2.4. Phong cách sinh viên Tr°ờng ại học Luật Hà Nội</small>
<small>Trong những nm qua, các hoạt ộng của Hội Sinh viên Tr°ờng ại học</small>
Luật Hà Nội ã ghi dấu ấn sâu ậm khi phát ộng phong trào “Phong cách sinh
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">viên Luật” bắt ầu nm 20163, với trong tâm xây dựng dựa trên 4 tiêu chí c¡ bản ể phát triển kỹ nng, thái ộ, và kiến thức sinh viên Luật ó là:
Tiêu chi 1. Sinh viên Luật hoc tập nghiêm túc, chất l°ợng <small>Tiêu chi 2. Sinh viên Luật ứng xu vn hóa, van minh</small>
Tiêu chi 3. Sinh viên Luật i dau trong chấp hành và tôn trọng pháp luật Tiêu chi 4. Sinh viên Luật chia sẻ trách nhiệm với cộng ồng
Dựa trên thế mạnh °ợc ào tạo về ngành luật, sinh viên luật luôn i ầu trong việc nâng cao nhận thức, tinh thần sẻ chia, cing nh° phát huy nhiệt huyết,
sức trẻ của mỗi sinh viên Luật cho hoạt ộng cộng ồng thơng qua những chiến
dich tình nguyện do oàn tr°ờng — Hội Sinh viên tr°ờng tổ chức và từng hành ộng thiện nguyện của mỗi oàn viên, sinh viên Nhà tr°ờng. Với quan iểm “cho i dé nhận lại” các phong trào của sinh viên luật h°ớng tới tuổi trẻ là tuổi <small>của °ớc m¡, hoài bão và những khát vọng v°¡n tới những giá trị ích thực của</small>
cuộc sống. Nên phong cách sinh viên luật ln sẵn sàng cơng hiến trí tuệ, cơng sức, san sàng ón ầu mọi chơng gai, thử thách với những lí t°ởng cao ẹp
cùng một trái tim cháy bỏng, rực lửa ể thực hiện “hành ộng nhỏ nh°ng ý ngh)a to”, dé thể hiện minh là những ng°ời con °u tú có trách nhiệm sẽ chia
<small>1.3. Hoạt ộng quản lý lớp học của giảng viên tại c¡ sở giáo dục ại học</small>
Có rất ít ịnh ngh)a về quản lý lớp học °ợc ề cập ến. Theo Jack và Richard (2011) ịnh ngh)a trong từ iển Longman về ngôn ngữ và giảng dạy ngôn ngữ rằng quản lý lớp học ề cập ến cách mà thái ộ, hành vi, nhận thức,... của sinh viên trên lớp °ợc tô chức và kiểm sốt bởi giảng viên (ơi khi là chính sinh viên) dé tạo iều kiện thuận lợi nhất cho hoạt ộng học tập và giảng dạy diễn ra hiệu quả nhất. Quản lý lớp học bao gồm các ph°¡ng thức
<small>phân nhóm sinh viên cho các loại hoạt ộng khác nhau trong lớp học, sử dụng</small>
<small>3 Nguồn: Hội sinh viên Dai học Luật Hà Nội</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">a dạng giáo án, thiết bị học tập, giáo cu, v.v., và ịnh h°ớng, quan lý hành vi
và hoạt ộng của sinh viên” (tr. 81).
Trong cuốn Quản lí hiệu quả lớp hoc, Robert và cộng sự” khẳng ịnh
rằng: Giảng viên là ng°ời óng nhiều vai trị khác nhau trong một lớp học, nh°ng chắc chắn một trong những vai trò quan trọng nhất ó là quản lí lớp học. Chính giảng viên là nhân tố quan trọng duy nhất ảnh h°ởng ến thành tích học tập của sinh viên, hay ít nhất ó cing là nhân tố quan trọng nhất và duy nhất
mà chúng ta có thê tác ộng ến. Tác ộng của giảng viên ến thành tích học
tập của sinh viên là rõ ràng. Nh°ng dé ạt °ợc hiệu quả giảng dạy, giảng viên phải thực hiện nhiều nhiệm vụ và các nhiệm vụ này có thể phân thành ba vai trị chính: (1) Lựa chọn và áp dụng biện pháp giảng dạy một cách hiệu quả nhất, (2) Thiết kế ch°¡ng trình giảng dạy tạo thuận lợi cho việc học của sinh viên và
<small>(3) Sử dụng hiệu quả các biện pháp phản lí lớp học.</small>
<small>Pamela và các cộng sự (2017) °a ra nhận ịnh trái ng°ợc với những</small>
quan niệm sai lầm thông th°ờng, các tác giả cho rằng quản lý lớp học khơng chỉ ¡n giản là q trình sắp xếp bàn học, khen th°ởng những hành vi tốt và lựa chọn sự trừng phạt cho hành vi sai trái. Quản lý lớp học bao gồm nhiều thực tiễn không thể thiếu trong quá trình giảng dạy chắng hạn nh° phát triển các mối quan hệ thầy-trị và mơi tr°ờng xung quanh; xây dựng cộng ồng lớp học tôn trọng n¡i sinh viên có thé làm việc hiệu quả; tổ chức cơng việc hiệu quả xoay quanh một ch°¡ng trình giảng dạy có ý ngh)a; giảng dạy phát triển ạo ức và
quyền công dân; °a ra quyết ịnh về thời gian và các khía cạnh khác của việc
lập kế hoạch giảng dạy; thúc ây tính tự học của sinh viên; và khuyến khích sự
<small>tham gia của gia ình và xã hội vào quá trình ào tạo. Mục tiêu của quản lý lớp</small>
học bao gồm thành tích học tập, phát triển xã hội và cảm xúc, cộng tác và phát triển nhân cách. Nh° vậy, quản lý lớp học liên quan ến việc áp dụng thực tế
<small>4 Jack, C. R. & Richard, S. (2011). Longman Dictionary of Language teaching and applied linguistics (4th</small>
<small>Eds). London, Routledge.</small>
<small>5 Robert, J. M., Jana, S. M., and Debra, J. P. (2003). Classroom Management that works. Association for</small>
<small>Supervision and Curriculum Development.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">và tích hợp nhiều kiến thức nền tảng khác. Quản lý lớp học khéo léo thúc ây
<small>các hoạt ộng trí tuệ diễn ra có hiệu qua.</small>
Quản lý lớp học ề cập ến nhiều kỹ nng và thủ thuật mà giáo viên sử
dụng dé dam bao sinh viên hoạt ộng có tơ chức, trật tự, tập trung, chú ý ến
nhiệm vụ và hiệu quả học tập trên lớp học. Khi các chiến l°ợc quản lý lớp học
°ợc thực hiện một cách hiệu quả, giảng viên sẽ toi giản các hành vi can trở việc học tập của từng cá nhân sinh viên và nhóm sinh viên, ồng thời tối a hóa
thái ộ hỗ trợ hoặc nâng cao việc học tập của sinh viên. Nói chung, giảng viên hiệu quả có xu h°ớng thé hiện kỹ nng quản lý lớp học tốt, trong khi dau hiệu nhận biết của giáo viên thiếu kinh nghiệm hoặc kém hiệu quả là một lớp học mất trật tự với ầy những sinh viên không làm việc hoặc không chú ý vào quá trình học tập trên tr°ờng lớp. Sự tranh cãi về quản lý lớp học hiệu quả ối với lớp học truyền thống có thé tập trung chủ yếu vào “sự tuân thủ” - các quy tắc
và chiến l°ợc mà giảng viên có thể sử dụng ể ảm bảo sinh viên ang tham
gia vào lớp học trên giảng °ờng làm theo h°ớng dẫn của giảng viên, chm chú lắng nghe một cách bao quát h¡n hoặc cập nhật h¡n quan iểm về quản lý lớp học liên quan ến mọi thứ mà giảng viên có thé làm dé tạo iều kiện hoặc cải thiện việc học của sinh viên bao gồm các yếu tố nh° hành vi (thái ộ tích cực, nét mặt vui vẻ, phat biéu khích lệ, ối xử tơn trọng và cơng bang với sinh viên,
v.v.), mơi tr°ờng (ví dụ: một lớp học thân thiện, ủ ánh sáng với ầy ủ các tài
liệu học tập kích thích trí tuệ, °ợc tơ chức dé hỗ trợ các hoạt ộng học tập cụ thể), kỳ vọng (chất l°ợng công việc mà giáo viên mong ợi sinh viên tạo ra,
<small>cách giảng viên mong ợi sinh viên c° xử với các sinh viên khác, các thỏa thuận</small>
mà giảng viên thực hiện với sinh viên), tài liệu (các loại vn bản, thiết bị và những nguồn tài nguyên học tập mà giảng viên áp dụng trong môn học), hoặc các hoạt ộng (các loại trải nghiệm học tập mà giảng viên thiết kế dé thu hút
<small>sở thích, am mê và trí tị mị của sinh viên). Trong tr°ờng hợp các bài học</small>
°ợc thiết kế kém, tài liệu học tập khơng thú vị hoặc kỳ vọng khơng rõ ràng có thé góp phần làm cho sinh viên mat hứng thú, gia tng các van ề về hành vi
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">khơng chuẩn mực hoặc lớp học phóng túng và vô tô chức, việc quản lý lớp học không thể tách rời khỏi tất cả các quyết ịnh khác mà giáo viên °a ra. Theo
quan iểm bao quát h¡n về quản lý lớp học, việc dạy tốt và quản lý lớp học tốt ở một mức ộ nào ó trở nên không thể phân biệt °ợc. Trong thực tế kỹ thuật <small>quản lý lớp học có vẻ nh° là khá ¡n giản nh°ng việc tích hợp thành cơng và</small>
liền mạch vào việc giảng dạy cho sinh viên th°ờng òi hỏi nhiều kỹ thuật phức tạp và ịi hỏi phải có kỹ nng và kinh nghiệm áng kể. Nh° vậy, thủ thuật cụ
thé dùng dé quan lý lớp học và hỗ trợ việc học có thé thay ổi một cách áng <small>kê vê thuật ngữ, mục ích và cách thực hiện của giảng viên.</small>
Quản lý lớp học bao gồm các hoạt ộng dé tô chức và chỉ ạo lớp học nhằm dat °ợc các mục tiêu cụ thé do ng°ời day ề ra áp ứng với chuẩn ầu ra của ch°¡ng trình ào tạo. Có thể nói rằng trong một mơi tr°ờng lớp học, kỷ luật quyết oán là một cách tiếp cận dé quản lý lớp học nhằm hỗ trợ giảng viên
có một mơi tr°ờng lớp học có tơ chức, do giảng viên iều phối các hoạt ộng
dạy và học, ảm bảo sinh viên tuân thủ nội quy lớp học, ngn ngừa các vấn ề vi phạm kỷ luật, nội quy lớp học. Rất quan trọng ối với giảng viên là sử dụng
các chiến l°ợc quản lý lớp học sao cho hiệu quả nhất. Quản lý lớp học là một thuật ngữ chung cho các hành ộng của giảng viên nhằm quản lý lớp học, hành
vi của sinh viên và việc học của sinh viên. Những hành ộng này bao gồm các công việc nh° thiết lập trật tự, ối phó với hành vi sai trái, °a ra h°ớng dẫn thích hợp và ịnh h°ớng cảm xúc và nhận thức của sinh viên. ề ạt °ợc những mục tiêu dé ra, giảng viên cần có các chiến l°ợc quan lý lớp học hiệu quả ối với từng sinh viên, từng nhóm sinh viên vì mỗi tình huống khác nhau
cần có các chiến l°ợc quản lý lớp học khác nhau.
<small>1.3.1. Giảng viên và hoạt dong dạy hoc, quan lý lớp học của giảng viênT°¡ng tự nh° các ph°¡ng pháp dạy học nêu trên thì hoạt ộng dạy của</small>
giảng viên trong c¡ sở giáo dục ại học tồn tại 2 khuynh h°ớng ó là:
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Khuynh h°ớng 1: Giảng viên là trung tâm. ối với khuynh h°ớng này
ng°ời học trở thành nhân tơ bị ộng trong q trình học vì giảng viên cho rằng
ng°ời thầy. Ng°ời thầy quyết ịnh, chịu trách nhiệm ến thành công của ng°ời học, kiểm sốt tồn bộ q trình giảng dạy theo một khung ịnh hình sẵn h°ớng tới ng°ời học phải ạt °ợc trong “khuôn khổ” mà ng°ời dạy ã ặt ra ối với
<small>ng°ời học.</small>
<small>Khuynh h°ớng 2: Ng°ời học là trung tâm. Với ph°¡ng pháp cộng tác</small>
này phản ánh sự tác ộng qua lại giữa ng°ời dạy và ng°ời học h°ớng ến mục tiêu cung cấp tri thức, hình thành kỹ nng, kỹ xảo, nhân cách của ng°ời học. Vai trò của giảng viên là ng°ời cộng tác, ng°ời iều phối, ng°ời t° van,... ịnh h°ớng gián tiếp ến sự thành ạt của ng°ời học.
Có thể nói, mặc dù tiếp cận, phản ánh hoạt ộng dạy học d°ới nhiều h°ớng khác nhau, song các tác giả ều phản ánh thống nhất hoạt ộng dạy học:
Vé bản chất: Hoạt ộng day học ở ại học là quá trình giảng viên iều
khiến tối °u hố q trình sinh viên tự học ể chiếm l)nh nội dung học, tô chức
<small>khoa học, sáng tạo q trình giảng dạy có tính nghiên cứu giúp sinh viên ạt</small> °ợc những mục tiêu chuẩn ầu ra của quá trình ào tạo, phát triển và hình
thành nhân cách ó là tri thức, kỹ nng và thái ộ ối với ng°ời học. Nói cách khác hoạt ộng dạy học ở ại học là quá trình ng°ời dạy h°ớng dẫn, kh¡i mở
van ề cho ng°ời học tự khám phá, sáng tạo và l)nh hội tri thức, vn hoá xã hội,
phát triển trí tuệ, hình thành nhân cách của ng°ời học áp ứng chuẩn ầu ra của
<small>mục tiêu ảo tạo.</small>
Về ặc iểm: Hoạt ộng dạy học ại học là sự t°¡ng tác, cộng tác giữa giảng viên và sinh viên theo ịnh h°ớng lay ng°ời hoc làm trung tâm. Giang viên là chủ thể của hoạt ộng h°ớng dẫn ng°ời học nên yêu cầu giảng viên phải rõ mục tiêu, nội dung ch°¡ng trình, ph°¡ng pháp truyền tải, nắm vững quy luật
<small>nhận thức, thực hành và phong cach học của sinh viên ê tô chức và sap xêp</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>các hoạt ộng t°¡ng ứng với từng nhóm sinh viên nhm ạt °ợc mục tiêu êra của ch°¡ng trình học.</small>
Về chức nng: Hai hình thức tơ chức dạy học °ợc ề cập ở trên ó là ph°¡ng pháp dạy học truyền thống. Ph°¡ng pháp này nhấn mạnh vai trò của
ng°ời thầy vì ng°ời thầy là trung tâm của quá trình giáo dục, ng°ời thầy kiểm sốt, chịu trách nhiệm hoàn toàn ến sự phát triển tri thức của ng°ời học, trong khi ó ng°ời học thụ ộng tiếp thu kiến thức từ ng°ời thầy, hoạt ộng theo khuôn mẫu ịnh sẵn °ợc trong ch°¡ng trình ã mặc ịnh. Ph°¡ng pháp dạy học hiện ại hay tích cực thay ổi vai trị ó là lấy ng°ời học làm trung tâm. Trong quá trình giảng dạy nhắn mạnh ến sự t°¡ng tác giữa giảng viên và ng°ời
học, ặc biệt t°¡ng tác về mặt tâm lý nhằm ạt mục ích dạy học, khi nói tới
hoạt ộng dạy của ng°ời giảng viên, ồng thời nói tới hoạt ộng học của ng°ời
<small>sinh viên, hoạt ộng dạy học là hoạt ộng kép. Giảng viên óng vai trò là ng°ời</small>
cộng tác, ng°ời nêu vấn ề và là ng°ời trợ giúp, ng°ời học vận dụng kiến thức từ các nguồn khác nhau nh° ng°ời thay, Internet, th° viện, ... dé giải quyết van
ề °ợc ịnh h°ớng.
Hiện nay xã hội Việt Nam ang trong giai oạn phát triển nên khoa học — kỹ thuật ch°a °ợc ng°ời Thầy khai thác triệt ể phục vụ giảng dạy, nên ph°¡ng pháp dạy học thụ ộng trong các nhà tr°ờng truyền thống vẫn còn tồn tại. Trong lớp học truyền thống, ng°ời Thay chiếm vi trí trung tâm, mọi hoạt ộng giáo dục ều xuất phát từ ng°ời thầy và họ là nguồn chủ yếu nếu khơng muốn nói là duy nhất mà ng°ời học có thé có dé tiếp thu, mở rộng vốn tri thức và hiểu biết của mình về tự nhiên, xã hội cing nh° trong lao ộng nghề nghiệp [Tran Khánh ức. tr.139]. Những thành tựu phát triển của khoa học — công nghệ, ặc biệt là các làn sóng phát triển của trí tuệ nhân tạo và cuộc cách mạng khoa học 4.0 ã tác ộng sâu sắc ến ời sơng xã hội, ịi hỏi phải ổi mới cn bản toàn diện về giáo duc ại học. Trong ó vi tri của ng°ời giảng viên dai học cing phải thay ổi theo nhm áp ứng với yêu cầu hiện tại. Vai trò của ng°ời
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">giảng viên truyền thống — truyền thụ tri thức — °ợc ổi sang vai trị mới ó là ng°ời tô chức hoạt ộng l)nh hội kiến thức của sinh viên, coi trọng việc phân
hóa cá nhân ng°ời học, nắm rõ nhu cau cụ thé của từng ng°ời học nham tối a hóa nng lực của sinh viên. Sự thay ổi về triết lý ào tạo này ã tác ộng lớn ến quan hệ giữa thầy và trò, ng°ời giáo viên khơng chỉ dạy những gì mình có
cho sinh viên mà ng°ời Thầy phải tạo ộng lực, h°ớng dẫn, lôi cuốn sinh viên
<small>tham gia tích cực vào các hoạt ộng của q trình ào tạo. Tng c°ờng tính tự</small> học của sinh viên thông qua những tiễn bộ của khoa học và công nghệ, cing
nh° sự phát triển a dạng hóa của ph°¡ng tiện truyền thơng, ng°ời giáo viên chỉ óng vai trị ịnh h°ớng t° duy cho ng°ời học tự trau dồi tri thức cho ban thân. Nói cách khác, quan hệ giữa việc dạy và học là quan hệ t°¡ng tác về kiến thức mà trong ó ng°ời giảng viên óng vai trị là ng°ời h°ớng dẫn, ịnh h°ớng
cho việc tiếp nhận kiến thức có mục ích, có chọn lọc của sinh viên. Trong nên
giáo dục mới, bên cạnh tri thức, với yêu cầu tự học ối với sinh viên °ợc mô tả rõ trong nghiên cứu của Vi Vn Tuấn và Hồng Thị Kim Chi (2020), nhóm tác giả ã chỉ rõ rằng sinh viên cần phát huy nng lực tự học, học cách học, t°
duy ộc lập, nghiên cứu, sáng tạo, giải quyết vẫn ề... thông qua sự hỗ trợ và
t° vẫn của giảng viên nhằm giúp sinh viên biết cách làm chủ tri thức, biết cách
nghiệp. Có thể thấy ng°ời giáo viên hiện nay ã ở một vị trí mới, khó khn h¡n, ịi hỏi ở ng°ời Thay tính nêu g°¡ng và luôn bên cạnh sinh viên dé kịp thời hỗ trợ, ộng viên, h°ớng dẫn sinh viên tiếp cận kiến thức mới, giúp họ có khả nng tự rèn luyện, tự ào tạo, hình thành những kỹ nng mềm phục vụ cho công việc,
cuộc sống trong t°¡ng lai.
1.3.2. Những nng lực can có ở giảng viên ại học trong bỗi cảnh hiện nay
Trong tình hình hiện tại, dé làm tốt cơng việc của một giảng viên thì ịi hỏi ng°ời Thay phải noi g°¡ng về mọi mặt và tài ức. Nói cách khác là giảng
<small>viên phải là một nhà mô phạm, là một tâm g°¡ng ạo ức, ng°ời có kiên thức</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>cập nhật áp ứng yêu câu của ng°ời học. Tr°ớc những yêu câu ôi với giáo dục</small>
ại học hiện nay thì ng°ời giảng viên cần có những nng lực nh° sau:
a) Nng lực nam bắt rõ từng sinh viên trong lớp ảm nhiệm giảng day b) Nng lực hiểu rõ môi tr°ờng giáo dục ào tạo hiện tại
<small>c) Nng lực chuyên môn của giảng viên ại học hiện ại</small>
<small>d) Nng lực su phạm của ng°ời giáo viên hiện ại</small>
<small>e) Nng lực nghiên cứu khoa học của giảng viên hiện ại</small>
f) Nng lực hòa nhập cá nhân trong cộng dong của giảng viên hiện ại
Ngoài ra, Vi Xuân Hùng (2012) cing ề xuất bốn nhóm nng lực s°
Tuy vậy, theo Phạm Minh Hạc (2001) ánh giá rng nng lực s° phạm là một phạm trù tâm lý học phức tạp, nhiều mặt và có thé phân chia thành ba
<small>nhóm c¡ bản nh° sau:</small>
<small>a) Các nng lực thuộc về nhân cách (gan liên thái ộ ôi với ng°ời học);</small>
b) Các nng lực s° phạm (gan liền với việc truyền ạt thong tin cho ng°ời học);
<small>c) Những nng lực tô chức, giao tiêp (gn liên với chức nng tô chức,</small>
giao tiếp và giáo dục theo ngh)a hẹp).
Bản chất của ng°ời thầy ó là truyền thụ trí thức và ịnh h°ớng hình thành nhân cách cho ng°ời học, bởi vậy Nguyễn ình Chỉnh dựa vào cấu trúc
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>nng lực s° phạm ã xác ịnh ¡n thuân rang câu trúc nng lực s° phạm bao</small>
gồm hai nhóm chính ó là:
a) Nhóm thứ nhất: Các tri thức và kỹ nng liên quan ến việc dạy học, cụ thé là các tri thức về khoa học c¡ bản, về ph°¡ng pháp dạy hoc...;
b) Nhóm thứ hai: Các tri thức và kỹ nng liên quan ến việc giáo dục ng°ời học, cụ thể là các tri thức về triết học, ạo ức học, ph°¡ng pháp giáo
<small>dục, ặc biệt là các kỹ nng công tác của ng°ời giáo viên chủ nhiệm</small>
Nh° vậy, nng lực s° phạm nng lực s° phạm là hệ thống các ặc iểm
<small>tâm lí cá nhân của ng°ời thực hiện công tác giảng dạy trong môi tr°ờng s°</small>
phạm nhằm ảm bảo ảnh h°ởng giáo dục có hiệu quả ối với mọi ng°ời học cing nh° tập thê lớp học.
1.3.3. Những yêu cau thực tiễn ặt ra doi với nng lực sw phạm của giảng viên trong iều kiện hiện nay
Trong giáo dục hiện ại, sự xuất hiện ngày càng nhiều hình thức và ph°¡ng tiện giảng dạy tiên tiến, ã làm thay ôi áng kê cách thức truyền ạt tri thức của ng°ời thầy. Chính vì vậy ng°ời giáo viên hiện tại òi hỏi phải áp ứng một số yêu cầu nhất ịnh nh° sau:
ạt chuẩn về trình ộ chun mơn nghề nghiệp.
Có nng lực chẩn ốn nhu cau và ặc iểm doi t°ợng dạy học. Có nng lực thiết kế và lập kế hoạch ạy học.
Có nng lực thực hiện kế hoạch day hoc.
Có nng lực giải quyết những van dé nảy sinh trong thực tiễn day học.
<small>1.4. Các cách thức quản lý lớp học của giảng viên tại c¡ sở giáo dục ại học</small>
Theo Abbott (2018) có ề cập ến 8 phong cách lãnh ạo phổ biến hiện nay trong ngành kinh doanh nhm phát triển mối quan hệ trong l)nh vực quản
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>lý nhân sự, tang khả nng truyền cảm hứng làm việc, sang tao và ôi mới chonhân viên của mình ó là các phong cách nh° sau:</small>
<small>1. Lãnh ạo dân chủ (Democratic Leadership)2. Lãnh ạo ộc oán (Autocratic Leadership)</small>
3. Lãnh ạo trao quyền (Laissez-Faire Leadership) 4. Lanh dao chién luge (Strategic Leadership)
5. Lãnh ạo chuyên ổi (Transformational Leadership)
<small>6. Lãnh ạo giao dịch (Transactional Leadership)</small>
7. Lãnh ạo huấn luyện (Coach-style Leadership)
<small>8. Lãnh ạo quan liêu (Bureaucratic Leadership)</small>
T°¡ng tự nh° vậy, Bùi Thị Kiều Giang và Trần Thị Nga (2019) ề cập
<small>3. Cách quản lý lớp dân chủ (Democratic Classroom Management Style)</small> 4. Cách quản lý lớp trao quyền (Laissez-Faire Classroom Management <small>Style)</small>
<small>5. Cách quan ly lớp tinh tuý (Eclectic Classroom Management Style)</small>
Kết qua của nghiên cứu này ã chi rõ mối quan hệ nhân quả Thay-Tro, có ngh)a là cách giảng viên tơ chức lớp học hồn tồn phụ thuộc vào thái ộ
quản lý lớp học. Trong ề tài này, nhóm tác giả ề cập ến 4 cách quản lý lớp
<small>học ó là:</small>
<small>1.4.1. Phong cách ộc doán</small>
Với phong cách quan lý lớp học ộc oán này, giảng viên th°ờng thé hiện mức ộ kiểm soát cao ối với lớp học, nh°ng mức ộ tham gia thấp ối
với sinh viên. Trong lớp học này, mọi hành vi không úng theo nguyên tắc,
theo quy ịnh, nội quy lớp học ều phải chấp nhận hình phạt nghiêm khắc mà <small>không °ợc nêu ra lý do biện hộ cho hành vi vi phạm nội quy ó.</small>
<small>1.4.2. Phong cách cộng tác</small>
ối với phong cách quản lý lớp học cộng tác thì các nội quy lớp học, mơn học °ợc ặt ra rõ ràng, t°ờng minh, và công bng. Với phong cách này, giảng viên ln khuyến khích sinh viên phát huy tính tự chủ và ộc lập trên tr°ờng lớp cing nh° ngoài cuộc sống.
<small>1.4.3. Phong cách dân chủ</small>
Giảng viên có phong cách quản lý lớp học dân chủ th°ờng lôi cuốn °ợc sự tham gia của sinh viên trên lớp cao, nh°ng mức ộ kiêm soát lớp học ở mức thấp. iều này có ngh)a là tinh thần thoải mái của sinh viên trong giờ học, môn học t°¡ng ối thân thiện nh°ng việc tạo ra hiệu quả học tập thì lại thấp vì sinh viên khơng gặp trở ngại nào trong q trình học tập. Sinh viên hiếm khi bị áp dụng hình phạt khi vi phạm nội quy môn học, lớp học. Trong một số tr°ờng hợp, giảng viên phó mặc cho sinh viên tự quyết ịnh mức hình phạt cho mình khi vi phạm vào quy chế học tập.
1.4.4. Phong cách trao quyển
<small>Giáo viên có phong cách trao quyên th°ờng có mức ộ kiêm sốt lớp học</small>
<small>và lơi cn sự tham gia của sinh viên là rât thâp. Giảng viên có phong cách traoquyên it t°¡ng tác với sinh viên, nh°ng th°ờng tham gia vào trò giải tri cua</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>riêng sinh viên h¡n là quan tâm ên nhu câu nâng cao trình ộ tri thức, cing</small>
nh° nhu cầu °ợc phát triển kỹ nng nghé nghiệp của sinh viên.
1.5. Các yếu tổ ảnh h°ớng ến cách thức quan lý lớp học
Có khá nhiều quan iểm khác nhau về vai trò chủ ạo của quản lý lớp học hiệu quả. Tuy nhiên có 5 yếu tơ thiết yếu giúp sinh viên học tập một cách chủ ộng và tạo ra sự cân bằng giữa ộng lực bên trong và ộng lực bên ngoài <small>của sinh viên.</small>
1.5.1. Quyền tự chủ của ng°ời học trong học chế tín chỉ
Xét về quyền tự chủ trong việc lựa chọn nội dung kiến thức dé học cing
<small>là một trong những khía cạnh quan trọng của ng°ời học. Giảng viên và sinh</small>
viên cùng nhau thảo luận xây dựng nội dung học tập áp ứng chuẩn ầu ra của mơn học ã xác ịnh trong ch°¡ng trình ào tạo. Có thể nêu ra 4 chiến thuật
<small>iên hình của việc xác ịnh lựa chọn nội dung kiên thức ê học nh° sau:</small>
- Sinh viên tự °a ra ch°¡ng trình học áp ứng nhu cầu thực tại, các ý
t°ởng cho bài tập về nhà liên quan ến chủ ề của bài học trên lớp, và các hình
thức kiểm tra ánh giá q trình nhận thức trong mơn học.
- Tng c°ờng giờ thảo luận thay vì lý thuyết ể khuyến khích sinh viên
<small>chia sẻ các cách tiêp cận và quá trình t° duy khác nhau cùng giải quyết vân ê.</small> - Học theo dự án — có ngh)a là mỗi nhóm sinh viên sẽ lựa chọn một vấn dé nào ó rồi cùng nhau °a ra giải pháp cho các vấn dé mình lựa chon và
- Giảng viên khuyến khích sinh viên phát triển kỹ nng t° duy phản biện
<small>và ặt câu hỏi trong quá trình học tập. Vì các kỹ nng này °ợc coi ó là một</small>
ph°¡ng pháp học tập chủ ộng mà ng°ời học cần có ộc lập, tự chủ trong suy
<small>ngh) mới hiéu rõ van ê học.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>1.5.2. Sự khích lệ của giảng viên trong giờ học và sự ghỉ nhận của sinh viên</small> ối với lời khen ó
Vi Vn Tuấn (2020) ã °a ra nhận ịnh về lời khen ó là một hình thức
của sự phản hồi mà chuyển tải thông tin về sự chỉnh sửa hoặc sự phù hợp của
câu trả lời và những biéu hiện của hành vi chuan mực khác cing nh° thơng tin tích cực của giảng viên về thái ộ tốt của sinh viên trong q trình học tập.
Phản hồi là một yếu tơ rất quan trọng dé thúc day tính tích cực, chủ ộng của sinh viên, và ây là một trong những chiến thuật giao tiếp hiệu quả trong quản
<small>lý lớp học của giảng viên. Lời khen °ợc °a ra trong tr°ờng hợp sinh viên làm</small>
tốt một cơng việc nào ó, giảng viên khen ngợi nỗ lực, cỗ gang của sinh viên trong khi hồn thành cơng việc của mình ảm nhận. Trong nghiên cứu về cảm nhận của sinh viên, Vi Vn Tuấn (2020) nhận thay rang viéc khen thuong cac nỗ lực của sinh viên có tac ộng tốt h¡n áng kê so với việc khen th°ởng cho sự xuất sắc hay sự thông minh của sinh viên. Khi giảng viên th°ờng xuyên tác ộng ến ến nhu cầu thể hiện bản thân, và nhu cầu °ợc tôn trọng của sinh viên. Những lời khen ngợi sinh viên sẽ khuyến khính sinh viên dung cảm v°ợt qua giới hạn an tồn, khơng bằng lịng với hiện tại và tránh °ợc những chủ
quan, kiêu ngạo của sinh viên. Một iều giảng viên cần l°u ý ó là khi giảng
viên °a ra lời khen ngợi sinh viên phải ảm bảo rằng lời khen ó xứng áng và chính xác, có ngh)a là sinh viên phải thé hiện sự cô gắng và nỗ lực trong quá
<small>trình học tập.</small>
1.5.3. Mi quan hệ giữa giảng viên và sinh viên trên lớp học
Thay-Trị tích cực, có nhiều cách mà giảng viên có thể áp dụng, tuy nhiên nhóm tác giả ề xuất 4 ph°¡ng pháp duy trì tốt mối quan hệ Thay-Tro trong mơi tr°ờng
<small>giáo dục ại học nh° sau:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">- Thực sự quan tâm ến sinh viên.
<small>- Hãy linh hoạt.- Trở lên thân thiện.- ừng từ bỏ sinh viên.</small>
1.5.4. Tính ứng dụng của bài học ối với sinh viên
tién thông qua việc hoc thực tiễn tại c¡ sở thực tập, hoặc phịng học mơ phỏng thực tiễn. Ví dụ, khi học ngoại ngữ, giảng viên có thé ap dung phuong phap
óng kịch dé áp dung óng vai trong các tình huống học ngoại ngữ. Nội dung
bài học nên gan với thực tiễn ể giải quyết các van ề tồn tại xung quanh ng°ời học nhằm gắn kết kiến thức vốn có của sinh viên với bài học nh° vậy họ sẽ gắn lý thuyết minh học °ợc vao giải quyết công việc mô phỏng thực tiễn. Tính
ứng dụng của bài học cịn °ợc xây dựng bởi sự gan kết với các co sở thực
hành, giảng viên cung cấp lý thuyết có sự tham gia của c¡ sở thực hành về kiến thức bài giảng nh° vậy sinh viên sẽ thấy ngay °ợc hiệu quả của bài học mình
<small>tham gia.</small>
<small>1.5.5. T°¡ng tác tâm lý trên lớp học giữa giảng viên và sinh viên</small>
Có thé nói rằng t°¡ng tác tâm lý trong lớp học giữa sinh viên và giảng viên có ảnh h°ởng rất lớn ến quá trình dạy và học, ến kết quả tri nhận của
<small>sinh viên thơng qua bài giảng của giảng viên. Nói cách khác ó là mơi tr°ờng</small>
giao tiếp giữa giảng viên và sinh viên trong lớp. Dé giúp sinh viên l)nh hội °ợc tri thức một cách chủ ộng, giảng viên cần thiết kế bài giảng theo h°ớng t°¡ng tác s° phạm n¡i mà sinh viên có nhiều c¡ hội dé trao ổi với giảng viên. Thông qua cách giảng viên tạo ra các câu hỏi gợi mở trí tị mị, thử thách ể sinh viên néu ra quan iểm của mình hoặc ặt ngh) vẫn với nội dung bài học hoặc chủ ề ang °ợc thảo luận, giảng viên h°ớng dẫn sinh viên hình thói quen suy ngh) và trả lời câu hỏi theo h°ớng chủ ộng, tự chủ học tập. Khi giảng viên thiết kế
</div>