Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (606.98 KB, 58 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Hà Nội, 03/2024</b>
<i>Năm 2024</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>I. Giới thiệu</b>
<b>Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thơng (High-school Student Assessment, </b>
<b>Mục đích kỳ thi HSA:</b>
- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thơng; - Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;
- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.
(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội và một số trường đại học bên ngồi)
<b>Hình thức thi, Lịch thi</b>
Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3 và đợt cuối vào tháng 6
<b>II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi</b>
<b>Lĩnh vựcCâu hỏi<sup>Thời gian</sup><sub>(phút)</sub>Điểm tối đa</b>
<b>Phần 2: Tư duy định tính</b> Ngữ văn - Ngơn ngữ 50 60 50
Nội dung trong đề thi
<b>Phần thiLĩnh vực kiến thứcMục tiêu đánh giá<sup>Số câu, Dạng</sup>câu, tỉ lệ dễ </b>
Thơng qua lĩnh vực Tốn học, đánh giá năng lực giải quyết vấn đề, suy luận, lập luận, tư duy logic, tư duy tính toán, khái quát hóa, mơ hình hóa tốn học, sử dụng ngôn ngữ và biểu diễn tốn học, tư duy trừu tượng khơng gian. văn - Ngôn ngữ, đánh giá năng lực giải quyết vấn đề, lập luận, tư duy logic, tư
50 câu trắc
nghiệm <sup>Lớp 12: </sup>70% Lớp 11: 20%
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">năng giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy, lập luận và tổng hợp, ứng dụng, am hiểu đời sống kinh tế xã hội; khả năng tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử thông qua lĩnh vực Lịch sử; Khả năng nhận thức thế giới theo quan điểm không gian thông qua cấu tạo nguyên tử); Hóa vơ cơ; Hóa hữu <b>Cơng dân: Địa lý tự</b>
nhiên, Địa lý dân cư, Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, Địa lý các ngành kinh tế, Địa lý các vùng kinh tế.
<b>3. Hướng dẫn</b>
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1 đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và 18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi khơng vượt
C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính vào ơ trịn trống (○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ơ trịn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và nhấp chuột trái. Ơ trịn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ơ trịn cũ sẽ trở lại trạng thái ban đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
<i><b>nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01</b></i>
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án của mình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính</b>
Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
<i><b>Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)</b></i>
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hồn thành tất cả các câu hỏi.
<i><b>Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)</b></i>
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
<i><b>Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)</b></i>
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hồn thành bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">
Hình
xoay tạo bởi hình
<small>193</small>
.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Cho hình chóp <i><sup>S ABCD</sup></i><sup>.</sup> <i> có đáy là hình thoi cạnh a, góc <small>BAD</small></i> bằng <sup>60 ,</sup><sup></sup> <i>SA</i><sup>2</sup><i>a</i>, cạnh bên vng góc với đáy, <small>M</small> là trung điểm của <i><sup>SC</sup></i>. Tính thể tích khối chóp <i><sup>M ABCD</sup></i><sup>.</sup> ?
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">Cho đường tròn
<b>Hướng dẫn giải:</b>
Ta có: <i><sup>MO </sup></i> <sup>2</sup><sup>2</sup><small></small><sup>2</sup><sup>2</sup> <small></small><sup>2 2</sup>,MA <sup>AO</sup> <sup>MA 2</sup> <i><sup>MAOB</sup></i> là hình vng <i>AB MO</i> 2 2.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Cho hình chóp <i><sup>S ABCD</sup></i><sup>.</sup> <i>, đáy hình vng cạnh a. <sup>SAB</sup></i> đều nằm trong mặt phẳng vng góc với đáy. <i><sup>G</sup></i> là trọng tâm của tam giác <i><sup>SAB</sup></i>. Tính thể tích tứ diện <i><sup>G ACD</sup></i><sup>.</sup> ?
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">
<b>A. </b><sup>3</sup><i><sup>b</sup></i><small></small> <sup>7</sup>. <b>B. </b><sup>3</sup><i><sup>a</sup></i> <small></small> <sup>7</sup>. <b>C. </b>log<small>3</small><i>a </i> 7. <b>D. </b>log<small>3</small><i>b </i> 7.
<b>Câu 13</b>
Cho tứ diện
<i>SABC</i> có tam giác <i><sup>ABC</sup></i> đều cạnh <i><sup>a SA</sup></i><sup>,</sup> vng góc với mặt phẳng đáy
Trong không gian <i><sup>Oxyz</sup></i> cho điểm <i><sup>A</sup></i>
<b>Câu 22</b>
Trong không gian <i><sup>Oxyz</sup></i> cho <i><sup>A</sup></i>
. Tìm tất cả các giá trị của <i><sup>m</sup></i> để mọi nghiệm của (1) đều là nghiệm của (2) ?
Cho khối chóp <i><sup>S ABCD</sup></i><sup>.</sup> có đáy <i><sup>ABCD</sup></i> là hình vng cạnh <i><sup>a</sup></i>, tam giác <i><sup>SAB</sup></i> cân tại <i><sup>S</sup></i> và nằm trong mặt phẳng vng góc với mặt đáy, <i><sup>SA</sup></i><sup>2</sup><i><sup>a</sup></i>. Thể tích khối chóp <i><sup>S ABCD</sup></i><sup>.</sup> theo <i><sup>a</sup></i> là?
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"> . Hỏi trong thời gian một lượt chơi dài <i><sup>5s</sup></i>, người đó đạt được độ cao <i><sup>2m</sup></i> so với mặt đất lần cuối cùng vào thời điểm nào?
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Cho đa giác lồi 12 cạnh. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu giao điểm của các đường chéo nằm bên trong đa giác?
<b>Hướng dẫn giải:</b>
Với bộ 4 đỉnh của đa giác ta có đúng 2 đường chéo của đa giác mà giao điểm của chúng nằm trong đa giác nên số giao điểm cần tìm là: <small>C12</small><sup>4</sup> <small>495</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Ban giám khảo một cuộc thi gồm 7 người: 2 người Việt, 3 người Nhật, 1 người Pháp và 1 người Đức. Có bao nhiêu cách sắp xếp 7 giám khảo vào 7 chiếc ghế xếp theo hàng ngang sao cho các giám khảo của cùng một nước ngồi cạnh nhau?
<i><b>Đáp án: …...</b></i>
<b>Hướng dẫn giải:</b>
Ghép 2 người Việt lại với nhau có 2! cách. Ghép 3 người Nhật lại với nhau có 3! cách. Xếp đại biểu của 4 nước có 4! cách
Trong không gian <i><sup>Oxyz</sup></i> cho các điểm <i><sup>A</sup></i>
<i>ABC</i>. Tính giá trị của biểu thức <i><sup>P</sup></i> <sup>3</sup><i><sup>S</sup></i>?
<i><b>Đáp án: …...</b></i>
<b>Hướng dẫn giải:</b>
Ta có: <sup>AB BC CA 6 2</sup> <sup>ABC</sup> là tam giác đều:
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Tứ diện <i><sup>ABCD</sup></i> có <i><sup>AB CD b BC</sup></i><small></small> <sup>,</sup> <small></small><sup>2</sup><i><sup>a</sup></i>. Biết <i><sup>BC</sup></i><sup></sup><i><sup>CD ABC</sup></i><sup>;</sup>
phẳng
<i>(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)</i>
<b>KẾT THÚC</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">
<b>Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:</b>
<i>(1) “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!(2) Nhớ về rừng núi nhớ chơi với(3) Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi(4) Mường Lát hoa về trong đêm hơi(5) Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm(6) Heo hút cồn mây súng ngửi trời</i>
<i>(7) Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống(8) Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi</i>
<i>(9) Anh bạn dãi dầu không bước nữa(10) Gục lên súng mũ bỏ quên đời!(11) Chiều chiều oai linh thác gầm thét(12) Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người(13) Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói</i>
<i>(14) Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”</i>
<i>(Quang Dũng, Tây Tiến, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)</i>
<b>Câu 51</b>
<b>Trong hai câu thơ (11) và (12), tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?</b>
<b>Câu 52</b>
<b>Những câu thơ nào trong đoạn thơ cho biết tác giả nhấn mạnh chặng đường hành quânnhọc nhằn, gian khổ của các chiến sĩ Tây Tiến?</b>
<b>A. Câu 3, 5, 6, 7B. Câu 9, 10, 11, 12C. Câu 6, 7, 9, 10D. Câu 3, 5, 11, 12</b>
<b>Hướng dẫn giải:</b>
- Đáp án: A
- Những câu thơ trong đoạn thơ cho biết tác giả nhấn mạnh chặng đường hành quân nhọc nhằn, gian khổ của các chiến sĩ Tây Tiến là các câu 3, 5, 6, 7. Điều này được thể hiện thông qua các từ ngữ mà tác giả Quang Dũng sử dụng trong từng câu. Cụ thể:
+ Câu 3: "sương lấp", "đoàn quân mỏi"
+ Câu 5: "dốc lên khúc khuỷu", "dốc thăm thẳm" + Câu 6: "heo hút", "cồn mây"
+ Câu 7: "ngàn thước lên cao", "ngàn thước xuống"
Tất cả những tín hiệu ngơn ngữ đã dẫn trong 4 câu thơ bên trên đều nhấn mạnh chặng đường
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">hành quân nhọc nhằn, gian khổ của các chiến sĩ Tây Tiến.
<b>Câu 53</b>
<b>Những câu thơ nào trong đoạn thơ nhắc đến những kỉ niệm ngọt ngào của các chiến sĩ TâyTiến với con người miền Tây?</b>
<b>Câu 54</b>
<b>Chủ đề nổi bật trong đoạn trích là gì? </b>
<b>A. Những kỉ niệm với thiên nhiên và con người vùng núi rừng miền Tây của các chiến sĩ Tây</b>
<b>B. Bức tranh thiên nhiên miền Tây hiểm trở với vực, dốc heo hút</b>
<b>C. Nỗi nhớ của các chiến sĩ Tây Tiến hướng về con người và thiên nhiên miền TâyD. Chặng đường hành quân gian nan, vất vả của đoàn quân Tây Tiến </b>
<b>Câu 55</b>
<i><b>Từ “dãi dầu” trong câu thơ thứ (9) của đoạn thơ trên được hiểu là:</b></i>
<b>A. Trải qua nhiều mưa nắng, vất vả, gian truânB. Kiệt sức, gục ngã không thể bước tiếp</b>
<b>C. Kiên cường, sẵn sàng đương đầu với tất cả những gian khổD. Hiện thực khắc nghiệt, nhọc nhằn của chiến tranh</b>
<b>Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:</b>
“Người Việt Nam có thể coi là ít tinh thần tơn giáo. Họ coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia. Khơng phải người Việt Nam khơng mê tín, họ tin có linh hồn, ma quỷ, thần Phật. Nhiều người thực hành cầu cúng. Nhưng về tương lai, họ lo cho con cháu hơn là linh hồn của mình. Tuy là coi trọng hiện thế nhưng cũng không bám lấy hiện thế, không quá sợ hãi cái chết (sống gửi thác về). Trong cuộc sống, ý thức về cá nhân và sở hữu không phát triển cao. Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời, tham lam giành giật cho nhiều cũng không giữ mãi mà hưởng được. Người ta mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp để làm ăn cho no đủ, sống thanh nhàn, thong thả, có đơng con nhiều cháu, ước mong về hạnh phúc nói chung là thiết thực, n phận thủ thường, khơng mong gì cao xa, khác thường, hơn người. Con người được ưa chuộng là con người hiền lành, tình nghĩa. Khơng chuộng trí mà cũng không chuộng dũng. Dân tộc chống ngoại xâm liên tục nhưng khơng thượng võ.”
<i>(Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, Ngữ văn 12, tập một,</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>A. Khơng chuộng trí mà cũng khơng chuộng dũng</b>
<b>B. Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời, tham lam giành giật</b>
cho nhiều cũng không giữ mãi mà hưởng được
<b>C. Người ta mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp để làm ăn cho no đủ, sống thanh nhàn, thong</b>
thả, có đơng con nhiều cháu, ước mong về hạnh phúc nói chung là thiết thực, n phận thủ thường, khơng mong gì cao xa, khác thường, hơn người
<b>D. Đất nước ta là đất nước bước ra từ những cuộc chiến tranh, dân tộc ta phải chống ngoại xâm</b>
liên tục nhưng nhìn chung người Việt Nam lại khơng có tinh thần thượng võ
<b>Câu 57</b>
<b>Phong cách ngơn ngữ của đoạn trích là gì?</b>
<b>A. Phong cách ngơn ngữ báo chíB. Phong cách ngơn ngữ nghệ thuậtC. Phong cách ngôn ngữ khoa họcD. Phong cách ngôn ngữ chính luận</b>
<b>Hướng dẫn giải:</b>
- Đáp án: D
- Phong cách ngơn ngữ của đoạn trích là phong cách ngơn ngữ chính luận vì tác giả đoạn trích đã trình bày quan điểm của mình về lĩnh vực văn hóa, tư tưởng mà cụ thể là tôn giáo Việt Nam.
<b>Câu 58</b>
<b>Theo lập luận của tác giả, việc “Người Việt Nam có thể coi là ít tinh thần tơn giáo” được lígiải bằng đặc điểm nào dưới đây?</b>
<b>A. Về tương lai, họ lo cho con cháu hơn là linh hồn của mìnhB. Họ coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia</b>
<b>C. Không bám lấy hiện thế, không quá sợ hãi cái chết (sống gửi thác về) </b>
<b>D. Không phải người Việt Nam khơng mê tín, họ tin có linh hồn, ma quỷ, thần Phật</b>
<b>Câu 59</b>
<b>Đoạn trích bàn về vấn đề gì?</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">- Thao tác lập luận chính của đoạn trích là thao tác lập luận chứng minh. Cự thể là, mở đầu đoạn trích tác giả Trần Đình Hượu đã đưa ra quan điểm "Người Việt Nam có thể coi là ít tinh thần tơn giáo" sau đó tác giả đã dùng những lí lẽ ("Họ coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia", "Khơng phải người Việt Nam khơng mê tín, họ tin có linh hồn, ma quỷ, thần Phật. Nhiều người thực hành cầu cúng”, ...) để làm sáng tỏ quan điểm của mình.
<b>Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:</b>
<b>Ung thư là một loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh khơng kiểm sốt được của một số</b>
loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trọng thể. Khối u được gọi là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau. Nguyên nhân và cơ chế gây ung thư cịn chưa hồn tồn được làm sáng tỏ. Tuy nhiên, người ta cũng biết được một số nguyên nhân khác nhau dẫn đến ung thư như do các đột biến gen, đột biến NST. Khi con người tiếp xúc với các tia phóng xạ, hố chất gây đột biến, các virut gây ung thư,... thì các tế bào có thể bị các đột biến khác nhau. Có nhiều số liệu cho thấy khối u thường được phát triển từ một tế bào bị đột biến nhiều lần làm cho tế bào khơng cịn khả năng đáp ứng lại cơ chế điều khiển phân bào của cơ thể dẫn đến phân chia liên tục. Tế bào khối u có thể là lành tính nếu nó khơng có khả năng di chuyển vào máu và đi đến các nơi khác nhau trong cơ thể. Những tế bào bị đột biến nhiều lần có thể trở thành ác tính nếu đột biến gen làm cho nó có khả năng tách khỏi mơ ban đầu và di chuyển vào máu, tái lập các khối u ở nhiều nơi khác nhau gây nên cái chết cho bệnh nhân (hình 21.2).
<i>(Sinh học 12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014, tr.89)</i>
<b>Câu 61</b>
<b>Theo đoạn trích, cơ chế gây ung thư là kết quả của điều gì? A. Tiếp xúc với phóng xạ và các chất nguy hiểm</b>
<b>B. Tế bào bị đột biến nhiều lần khơng cịn khả năng đáp ứng cơ chế điều khiển của cơ thểC. Đột biến gen, đột biến NST</b>
<b>D. Tế bào tách khỏi mô ban đầu đầu và di chuyển vào máu</b>
<b>Câu 62</b>
<b>Đoạn trích trên nói về vấn đề gì?</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">
<b>A. Nguyên nhân và cơ chế ung thưB. Tác hại của ung thưC. Cách phòng chống ung thưD. Cách điều trị ung thư</b>
<b>Câu 63</b>
<b>Từ “tăng sinh” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích được hiểu như thế nào?A. Tăng lên về khối lượngB. Tăng lên về số lượngC. Tăng lên về sinh sảnD. Tăng lên về kích thước</b>
<b>Câu 64</b>
<b>Đâu là sự khác biệt giữa u lành tính và u ác tính (di căn)?</b>
<b>A. U ác tính có khả năng gây chết người cịn u lành tính rất ít khả năng gây chết người</b>
<b>B. U ác tính xuất hiện ở những người ốm yếu cịn u lành tính chỉ xuất hiện ở người khỏe mạnhC. U ác tính có khả năng tách khỏi mơ ban đầu và di chuyển vào máu cịn u lành tính thì khơngD. U ác tính là tên gọi nhiều khối u trong cơ thể cịn u lành tính là tên gọi chỉ một khối u</b>
<b>Câu 65</b>
<b>Từ “nó” (in đậm, gạch chân) thay thế cho nội dung nào trong đoạn trích?</b>
<b>Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:</b>
Lịch sử hình thành Hà Nội gắn liền với sự hình thành vùng châu thổ Bắc Bộ, miền lưu vực
<i>sông Hồng. Theo nghiên cứu của hai tác giả Trần Quốc Vượng và Vũ Tuấn Sán trong cuốn HàNội nghìn xưa thì cách đây hàng chục triệu năm, “Hà Nội là một đáy biển nông”</i><small>1</small> sau thời gian dài biển lùi, nước biển cạn dần, nó chuyển thành vùng trũng lầy rồi thành đồng bằng ven sơng như hiện nay. Mỗi q trình đó cũng kéo dài hàng mấy chục vạn đến hàng triệu năm. Cũng theo
<b>hai tác giả trên, khoan sâu xuống lòng đất Hà Nội, vùng Gia Lâm, trong tầng dây 50m trầm tích</b>
có thể thấy hai lớp đất: từ 39,5m đến 50m là sỏi và cát thô, từ 39,5m đến trên cùng là sét và cát mịn. Từ đó, có thể đốn, sơng Hồng đã qua hai giai đoạn vận động, từ chỗ chảy mạnh, dữ dội (cát thô và sỏi lắng đọng), đến chỗ chày êm đềm hơn (sét, cát mịn). Vùng đất Từ Liêm, trong khuôn viên Đại học Sư phạm Hà Nội, khoan sâu 48,87m cho thấy khá rõ đặc điểm trầm tích của cửa sơng, cát và bùn dày tới 20m. Biển rút, nước sông Hồng nặng phù sa đã bồi tích, “thương hải biến
<b>vi tang điền" (bãi biển đã biến thành nương dâu), đồng bằng Hà Nội được hình thành như vậy.</b>
<i>(Nguyễn Thị Bích Hà, Hà Nội con người lịch sử văn hóa, </i>
NXB Đại học Sư phạm, 2013, trang 19)
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>C. Tiến trình phát triển vùng châu thổ Bắc BộD. Lịch sử hình thành miền lưu vực sơng Hồng</b>
<b>Câu 67</b>
<b>Xuất phát từ lí do nào mà tác giả có thể đi đến kết luận “sơng Hồng đã qua hai giai đoạnvận động”? </b>
<b>A. Vì trong tầng dày trầm tích xuất hiện hai lớp đất chồng xếp lên nhau theo độ sâuB. Vì dịng chảy của sông Hồng đã hai lần đổi hướng khi qua vùng châu thổ Bắc BộC. Vì sự vận động trong địa hình của Hà Nội từ đáy biển nơng thành vùng trũng lầy D. Vì sơng Hồng chịu ảnh hưởng của sự dịch chuyển giữa các mảng lục địa</b>
<b>Câu 68</b>
<b>Việc tác giả trích dẫn kết quả nghiên cứu của hai tác giả Trần Quốc Vượng và Vũ Tuấn Sán</b>
<i><b>trong cuốn Hà Nội nghìn xưa có tác dụng gì?</b></i>
<b>A. Làm sáng tỏ cho ý kiến: đồng bằng Hà Nội được hình thành do q trình bồi tụ của phù sa</b>
sơng Hồng
<b>B. Đảm bảo độ tin cậy cho kết luận: sông Hồng đã trải qua hai giai đoạn vận động</b>
<b>C. Chứng minh cho quan điểm: lịch sử hình thành Hà Nội gắn liền với sự hình thành vùng</b>
châu thổ Bắc Bộ
<b>D. Tăng tính thuyết phục cho các thơng tin được đưa ra trong đoạn trích </b>
<b>Hướng dẫn giải:</b>
- Đáp án: C
- Việc tác giả trích dẫn kết quả nghiên cứu của hai tác giả Trần Quốc Vượng và Vũ Tuấn Sán
<i>trong cuốn Hà Nội nghìn xưa có tác dụng chứng minh cho quan điểm: lịch sử hình thành Hà Nội</i>
gắn liền với sự hình thành vùng châu thổ Bắc Bộ. Có thể lí giải điều này như sau: mở đầu đoạn trích, tác giả đưa ra quan điểm: "Lịch sử hình thành Hà Nội gắn liền với sự hình thành vùng châu thổ Bắc Bộ, miền lưu vực sông Hồng", sau đó tác giả trích dẫn kết quả nghiên cứu của hai tác giả
<i>Trần Quốc Vượng và Vũ Tuấn Sán trong cuốn Hà Nội nghìn xưa như một minh chứng xác đáng</i>
làm sáng rõ luận điểm vì đây là hai nhà nghiên cứu có uy tín trong lĩnh vực lịch sử.
<b>Câu 69</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">
<b>Từ “như vậy” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích thay thế cho nội dung nào?</b>
<b>A. Khi biển rút, nước sơng Hồng chở nặng phù sa đã bồi tích thành vùng đồng bằng Hà Nội</b>
như hiện nay
<b>B. “Thương hải biến vi tang điền” - Bãi biển đã biến thành nương dâu</b>
<b>C. Sau thời gian dài biển lùi, nước biển cạn dần, nó chuyển thành vùng trũng lầy rồi thành</b>
<b>Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:</b>
Đại bàng Mã Lai được coi là loài chim săn bắt, thức ăn chủ yếu của nó là động vật có vú như dơi, khỉ, chuột, sóc...
<b>Hướng dẫn giải:</b>
- Đáp án: B (săn bắt)
- Giải thích: "Săn bắt" là hành động con người sử dụng các công cụ lao động nhằm săn và bắt các con thú. Đại bàng là động vật, không thể thực hiện hành động này.
<b>Câu 72</b>
<b>Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:</b>
Khi ý thức cách mạng, ý thức trách nhiệm đã nhiễm sâu vào đảng viên thì việc gì cũng dễ dàng, thuận lợi.
<b>Câu 73</b>
<b>Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:</b>
Dù bị biệt đãi trong tù ra sao, Huấn Cao vẫn rất hiên ngang trước cái chết.
</div>