Tải bản đầy đủ (.pptx) (33 trang)

Tiểu Luận - Văn Hóa Ẩm Thực Việt Nam - Đề Tài - Cơ Sở Hình Thành Và Những Đặc Điểm Cơ Bản Của Văn Hóa Ẩm Thực Vùng Việt Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 33 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>MƠN VĂN HĨA ẨM THỰC VIỆT NAM</b>

<b>Giới thiệu cơ sở hình thành và những đặc điểm cơ bản của văn hóa ẩm thực vùng Việt Bắc.Giới thiệu những món ăn đồ uống được dùng trong lễ thức thờ cúng của các cộng đồng sống trong vùng, đặc sản của các địa phương trong vùng.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>I.Khái quát chung về vùng Việt Bắc</b>

-Việt Bắc là tên gọi một vùng đất gắn bó với một thời gian khổ mà oanh liệt của quân và dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng.

-Việt Bắc gồm 6 tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng

Sơn, Tuyên Quang, Hà Giang. -Chủ yếu là các dân tộc ít người: Tày, Nùng, Dao, H'mong...

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1.Kinh tế-Văn hóa-Xã hội</b>

•Kinh Tế:

-Nơng nghiệp:Trồng lúa nước và ngô, hầu hết thâm canh, biết

thủy lợi.

-Nghề thủ công: dệt, rèn, đúc, đan lát, gốm...

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>•</small>Văn hóa

-Về tín ngưỡng tơn giáo, tín

ngưỡng dân gian của cư dân Tày - Nùng hướng niềm tin của con người tới thần bản mệnh, trời - đất, tổ tiên. Các thần linh của họ rất đa dạng, có khác là nhiều

thần như thần núi, thần sông, thần đất.

-Lễ hội của cư dân Tày - Nùng rất phong phú. Ngày hội của toàn cộng đồng là hội Lồng tồng (hội xuống đồng).

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

-chợ ở đây là nơi để trao đổi hàng hóa, nhưng lại cũng là nơi để nam nữ thanh niên trao duyên, tỏ tình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

-Ẩm thực:

+ Ẩm thực của cư dân Việt Bắc, một mặt có tính sáng tạo, một mặt tiếp thu kỹ thuật chế biến của các tộc người lân cận: Việt, Hoa.

+ Đặc biệt thịt lợn quay làm cầu kỳ nổi tiếng ở Thất Khê (Lạng Sơn).

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>*Văn hóa tinh thần</small>

-Âm nhạc thơ ca phong phú.

-Phật giáo có vai trị quan trọng: không dựng chùa, tạc tượng, cầu kinh, trong nhà đều thờ quan âm để cầu bình yên cho gia đình.

Hát Sli

Hát lượn

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hát Then

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

•Xã hội

-Xã hội cổ truyền: bản là một đơn vị nhỏ nhất là một công xã nông thôn độc lập. Bản không làm chức năng của một đơn vị sản xuất.

-Đơn vị nhỏ nhất là gia đình. Gia đình phụ hệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>II-Cơ sở hình thành vùng văn hóa ẩm thực Việt Bắc</b>

<b>1.Điều kiện địa lý</b>

-Tỉnh : gồm 6 tỉnh là Cao bằng,Bắc Cạn, Thái Nguyên , Lạng Sơn ,Tuyên Quang ,Hà Giang.

-Thủy văn: có 5 hệ thống sông là sông Thao, sông Lô, sông Cầu, Sơng Thương, Lục Nam.

-Địa hình: chủ yếu là đồi núi, trung du và cao nguyên. Đồi núi cao 500-1000m, rất lạnh về mùa khô, thực vật và động vật mang tính chất nữa ơn đới nữa nhiệt đới.

-Khí hậu: nhiệt đới gió mùa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2.Yếu tố con người 2.1. Lịch sử:

-Văn hóa có q trình hình thành lịch sử lâu đời. Khoảng thế kỷ thứ III trước CN hình thành nhà nước Âu Lạc (gồm Người Việt,

-Cách thức chế biến món ăn rất đa dạng: ninh, hầm, xào, rim, kho, rán,nộm, thui, nướng, gỏi,... tạo ra sự phong phú cho món ăn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>III-Những đặc điểm cơ bản của vùng văn hóa ẩm thực Việt Bắc</b>

<b>1.Món ăn sử dụng sẵn nguyên liệu tự nhiên</b>

Việt Bắc chủ yếu là đồi núi, trung du và cao nguyên kết hợp với khí hậu gió mùa, chịu ảnh hưởng gió mùa đơng bắc sâu sắc vào mùa đơng. Ngồi ra, vùng có hệ thống thủy văn dày đặc nên tạo cho vùng thảm thực vật và

động vật phong phú. Do đó, vùng có nguồn nguyên liệu ẩm thực sẵn có vơ cùng phong phú, đa dạng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>2.Chế biến món ăn một mặt sáng tạo và một mặt tiếp thu những kỹ thuật chế biến vùng lân cận, ảnh hưởng từ người Hoa, Việt</b>

-Cư dân Việt Bắc ưa thích những món ăn thơm ngon, béo ngậy, ngọt bùi, mang đậm hương vị dân dã. Các thức chế biến món ăn rất đa dạng: ninh, hầm, thui, nướng, gỏi,..tạo nên sự đa dạng, phong phú cho món ăn.

-Việc chế biết thức ăn của dân tộc Tày- Nùng, một mặt có sáng tạo, một mặt tiếp thu kỹ thuật chế biến của cá dân tộc lân cận cũng như dân tộc Hoa, Việt.

<b>3.Quy trình chế biến khá tỉ mỉ, cầu kì</b>

Các món ăn trong vùng là các món ăn dân dã đơn giản như xôi, cơm lam, thịt ống lam,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>4.Chọn4.Chọn ngun liệu theo mùa</b>

Vùng có khí hậu gió mùa và là vùng có ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên thảm động thực vật vô cũng có sự thay đổi khác nhau giữ các mùa trong năm. Do đó, việc chọn nguyên liệu cũng có sự thay đổi theo mùa.

<b>5.Mang dấu ấn của vùng văn hóa nơng nghiệp</b>

-Lương thực chính của các dân tộc trong khu vực là gạo tẻ.

-Thức ăn chính là gạo tẻ nhưng việc chế biến các món ăn từ gạo nếp lại càng được chú trọng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>IV.Những món ăn, đồ uống được dùng trong các lễ thức thờ cúng của cư dân trong vùng</b>

<b>1.Lễ cưới người dân tộc Tày - Cao Bằng, Bắc Kạn</b>

-Đám cưới người Tày ở khu vực miền núi phía bắc mà điển hình là Cao Bằng, Bắc Kạn có rất nhiều món ăn khá đặc biệt, phản ảnh

đời sống vật chất, tinh thần, và tâm linh của cư dân bản địa. Ví như: canh củ đao, nộm hoa chuối rừng, canh hoa chuối, măng cuốn, măng nhồi…

-Xôi được chia thành hai loại chính theo màu gồm xơi đơn sắc và đa sắc.

-Thường khi xôi được ăn kèm với thịt nấu đông, thịt lợn quay hay khau nhục.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Khau nhục

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>2. Dân tộc H’Mông - Hà Giang - Lạng Sơn</b>

Thắng cố là món ăn thường được làm vào các ngày lễ hội, lễ ăn thề bảo vệ rừng, những ngày có đơng người như hội làng, dịng họ hay ở chợ phiên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>3.Dân tộc Sán Dìu</b>

Trong mâm cỗ ngày Tết người Sán Dìu dâng cúng tổ tiên

khơng thể thiếu món bánh chưng gù. Bánh chưng của người Sán Dìu thon dài, vát hai đầu và nhô lên ở

giữa.Nhân bánh là đỗ xanh đãi

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>4.Tết Khu cù tê của người dân tộc La Chí</b>

Tết Khu cù tê cịn có tên gọi khác là Cu cù tê là ngày lễ lớn nhất trong năm của người La Chí. Tết Khu cù tê được diễn ra vào ngày 1/7 âm lịch. Đây là thời điểm sau khi bà con đã cấy xong, làm lễ để mong cho một mùa màng bội thu, cả làng bình n và có được sức khỏe tốt. Trong lễ cúng thì thịt trâu là thực phẩm bắt buộc phải có để cúng tổ tiên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>IV-Đặc sản của các địa phương trong vùng</b>

<b>1.Văn hóa ẩm thực Cao Bằng</b>

Khẩu sli

Bánh trứng kiến

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Chè dây

Hạt dẻ Trùng Khánh

Phở chua

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Nằm khâu

Cá trầm hương

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>2.Văn hóa ẩm thực Bắc Kạn</b>

<small>.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>3.Văn hóa ẩm thực Tuyên Quang</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>4.Văn hóa ẩm thực Thái Nguyên</b>

Bánh cooc mò

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>5.Văn hóa ẩm thực Hà Giang</b>

Rêu nướng

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Thắng dền

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Cháo ấu tẩu

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Bánh cao sằng <sup>Bánh cuốn trứng</sup>

</div>

×