Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

Báo cáo đồ án gia công sau in đề tài sách ngân hàng đột phá hộp nước hoa charme guility

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.08 MB, 58 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKHOA IN VÀ TRUYỀN THƠNG</b>

<b> BÁO CÁO ĐỒ ÁN GIA CÔNG SAU IN</b>

ĐỀ TÀI:

<b>SÁCH “Ngân hàng ĐỘT PHÁ”HỘP NƯỚC HOA CHARME GUILITY</b>

<b> GVHD: Nguyễn Thị Lại Giang</b>

<i><b> Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hồng Trang 20158028</b></i>

Nguyễn Thị Phương Linh 20158163

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

LỜI MỞ ĐẦU...5

A. Sách bìa mềm “Ngân hàng ĐỘT PHÁ”...6

I. Thông tin sản phẩm:...6

II. Xác định mối liên hệ thiết kế, chế bản, in với thành phẩm...7

2.1. Thiết lập layout cho 1 trang:...7

2.1.1 Layout cho 1 trang ruột:...7

2.1.2 Layout cho bìa sách:...8

2.2 Thiết lập layout cho các tờ in...9

2.4.2 Kiểm tra chất lượng tờ in trước khi chuyển qua thành phẩm...18

III. Thiết lâp quy trình thành phẩm và kiểm tra thành phẩm...20

3.1 Quy trình thành phẩm...20

3.2 Quy trình kiểm tra thành phẩm...20

IV . Phương án thực hiện cho từng công đoạn thành phẩm...21

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

4.2.5 Cà gáy, keo hồ gáy, xén bụng, vào bìa, xén chân đầu sách...31

V.Tiêu chí kiểm tra chất lượng...32

5.1 Tiêu chí kiểm tra bìa sách...32

5.2Tiêu chí kiểm tra ruột sách...33

B. Hộp nước hoa Charme Guility...35

I. Thông số cơ bản...35

II. Xác định mối liên hệ thiết kế, chế bản, in với thành phẩm...36

2.1Thiết lập layout cho 1 hộp...36

2.2 Thiết lập layout cho tờ in:...38

2.4 Kiểm tra tờ in...46

2.4.1. Kiểm tra số lượng tờ in...46

2.4.2. Kiểm tra chất lượng tờ in trước khi bàn giao cho thành phẩm...47

III. Thiết lập quy trình thành phẩm và kiểm tra...50

3.1 Quy trình thành phẩm...50

3.2 Quy trình kiểm tra thành phẩm...51

IV. Phương án thực hiện các cơng đoạn thành phẩm...52

V. Tiêu chí kiểm tra thành phẩm...56

KẾT LUẬN...58

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Các sản phẩm hiện nay muốn thu hút khách hàng ngoài màu sắc bắt mắt cịn có chính là mẫu mã đa dạng. Người tiêu dùng ln dừng chân lại các sản phẩm có những đặc điểm nổi bật. Các ý tưởng sáng tạo về sách, hộp được thể hiện trong bản thiết kế, muốn sản phẩm ra đúng theo ý của tác giả thì sau khi đã thiết kế và đi in đến cơng đoạn sau in (thành phẩm) là bước hồn thiện cuối cùng để đưa ý tưởng thành sản phẩm thực tế.

Bài báo cáo nhóm chúng em là tổng hợp những kiến thức được học và được làm qua những môn học như Đại cương in, Vật liệu in, Công nghệ chế tạo khuôn in, Công nghệ gia công sau in, Thực tập xử lí đồ họa, Thực tập Bình trang điện tử, Thực tập Dàn trang, Thực tập Cấu trúc bao bì và Định hình hộp,… Bài báo cáo này sẽ làm rõ các nội dung liên quan đến phân tích sản phẩm và các thiết bị cần thiết, tạo khn cho các phương pháp gia cơng, quy trình thành phẩm, quy trình kiểm tra chất lượng để hạn chế thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra khi giao hàng cho khách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>II. Xác định mối liên hệ thiết kế, chế bản, in với thành phẩm2.1. Thiết lập layout cho 1 trang:</b>

<i><b>2.1.1 Layout cho 1 trang ruột:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>2.1.2 Layout cho bìa sách:</b></i>

Vì mép trái của tờ bìa là phần giấy trắng; đầu, chân và mép phải của bìa có hình ảnh đồ họa nên bìa được đổ bleed 3 mm top, right and bottom.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><b>2.2.2 Tờ in bìa</b></i>

 <i>Chọn khổ giấy:</i>

Dựa theo các số liệu hiệu suất sử dụng giấy, ta sẽ chọn ra phương án sản xuất phù hợp và tối ưu nhất, từ đó sẽ chọn ra được loại giấy tối ưu hiệu suất sử dụng để in bìa của sản phẩm sách bìa mềm “Ngân hàng ĐỘT PHÁ”. Cụ thể ở bảng ta thấy khổ giấy 60 x 84 (cm) cho ta hiệu suất con trên tờ in cao nhất – 3 bìa/ tờ in, và nó cũng cho hiệu suất sử dụng 70.18 %. Ta sẽ chọn khổ giấy 60 x 84 cm để in bìa sách.

 <i>Layout cho tờ in bìa</i>

<i><b>2.2.3 Tờ in ruột</b></i>

 <i>Chọn khổ giấy</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Dựa theo các số liệu hiệu suất sử dụng giấy, ta sẽ chọn ra phương án sản xuất phù hợp và tối ưu nhất, từ đó sẽ chọn ra được loại giấy tối ưu hiệu suất sử dụng để in ruột của sản phẩm sách bìa mềm “Ngân hàng ĐỘT PHÁ”. Cụ thể ở bảng ta thấy khổ giấy 70 x 100 (cm) cho ta hiệu suất số con trên tờ in cao nhất, và nó cũng cho hiệu suất sử dụng 81.48%. Ta sẽ chọn khổ giấy 70 x 100 cm để in ruột sách.

<i> Cách bố trí ruột: Giấy Fort định lượng 70 g/m2, Độ dày: 0.09 mm</i>

 <i>Layout cho tờ in ruột</i>

 Tờ ruột in A – B 32 trang

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

 Tờ in A – A 1/16

 Bố trí các tờ in TỜ IN CÁCH

IN <sup>SỐ</sup>MÀU <sup>KHỔ GIẤY TAY</sup>SÁCH <sup>SỐ TRANG</sup>TRÊN 1 TAY <sup>PHƯƠNG ÁN GẤP</sup> Bìa In 1 mặt 4 60 x 84 cm 3 con/ tờ in Gấp 1 vạch song song

(túi trên)

Ruột 1 In A – B 1 70 x 100 cm 12 32 Túi trên, dao, Túi trên, túi dưới

Ruột 2 In A – A

1/16 <sup>1</sup> <sup>70 x 100 cm 2</sup> <sup>2</sup> <sup>Gấp 1 vạch song song</sup>(túi trên) Product part Tờ in Số trang

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Product part Tờ in Số trang

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>2.3.2 Chế bản cho tráng phủ UV từng phần</b></i>

<i>Layout vị trí tráng phủ từng phần trên tờ in</i>

<b> Vật tư: Khn photopolymer rắn, hóa chất hiện và rửa bản </b>

 Quy trình chế tạo khn tráng phủ từ bản photopolymer rắn: Bước 1: Ghi bản laser

Bước 2: Chiếu sáng mặt lưng bằng UV-A Bước 3: Chiếu sáng mặt chính bằng UV-A Bước 4: Hiện và rửa bản

Bước 5: Sấy bản

Bước 6: Chiếu sáng bổ sung bằng UV-C

<b>Bản in sử dụng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Tên Nyloflex® Gold A Digital </b>

Độ phân giải 2000 - 4000 ppi Khả năng tái tạo: 1 – 99 %

<b>Phơi bản </b> Nyloprint® -NExT Exposure Khổ bản lớn nhất: 1200 x 960

- Kích thước khn dập nổi: 117 x 47 (mm)

<i>Layout vị trí các vùng dập nổi trên tờ in </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Quy trình chế tạo khn:

 Bước 1: Mài nhẵn một mặt khuôn kẽm

 Bước 2: Tráng một lớp keo nhạy sáng lên bề mặt khuôn

 Bước 3: Dùng phim âm bản chữ thuận để tạo khuôn dương và phim dương bản chữ ngược để tạo phim âm. Những vùng được chiếu sáng keo sẽ đông cứng lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

 Bước 4: Rửa khn. Sau đó nhuộm bằng dung dịch thuốc tím và nướng khn cho keo ngả sang màu cánh gián.

 Bước 5: Ăn mòn lần 1.

 Bước 6: Dội chất chống thấm mực lên khuôn, những vùng khơng có keo bảo vệ sẽ dính chất chống thấm mực. Sau đó rắc nhựa thơng lên khn (chỉ có chỗ dính mực mới ăn nhựa thơng), hơ cho nhựa thơng chảy ra.

 Bước 7: Ăn mịn lần 2, 3.

 Bước 8: Mài dũa, chỉnh sửa lại khuôn

<b>2.4 Kiểm tra các tờ in:</b>

<i><b>2.4.1 Bù hao cho thành phẩm </b></i>

<b>Bìa chuyển sang thành phẩm:</b>

 Số lượng trước khi chuyển sang thành phẩm: 3.000 bìa  Số tờ bìa trên 1 tờ in: 3

 Số tờ in cần dùng trước khi chuyển sang thành phẩm: 3.000/3 = 1.000 tờ in

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

soi trame <sup>Sai số chồng màu </sup>không được lệch quá nửa độ dày đường kẻ point chồng màu

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Tiêu chí kiểm</b>

<b>tra <sup>Phương pháp</sup>kiểm tra <sup>Tần suất </sup>kiểm tra <sup>Thiết bị kiểm</sup>tra <sup>Tiêu chuẩn và sai</sup>số cho phép </b>

Kiểm tra xem

Đãi giấy ra cho tờ trên gối lên tờ kinh nghiệm của người kiểm tra

tay <sup>Phụ thuộc vào </sup>kinh nghiệm của người kiểm tra Độ khơ của

mực <sup>Mực phải khơ </sup>hồn tồn (đã đủ thời gian khơ)

khơ của mực <sup>Phụ thuộc vào </sup>từng loại giấy và môi trường xung

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>III. Thiết lâp quy trình thành phẩm và kiểm tra thành phẩm3.1 Quy trình thành phẩm</b>

<b>3.2 Quy trình kiểm tra thành phẩm</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>IV . Phương án thực hiện cho từng công đoạn thành phẩm4.1. Bìa sách </b>

<b>4.1.1. Cán màng mờ </b>

<b>Thiết bị sử dụng: Máy cán màng tự động: Autobond Mini 76 THMáy cán màng tự động Autobond Mini 76 TH</b>

Kích thước giấy tối đa (mm) <sub>760 x 1060</sub> Kích thước giấy tối thiểu (mm) <sub>320 x 225</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<i>Máy cán màng tự động Autobond mini 76 TH</i>

<b> Vật liệu đầu vào: </b>

<b> Phương pháp thực hiện: Cán màng mờ BOPP cho toàn bộ tờ in.</b>

 Tờ in sau khi in sẽ được cho vào máy cán màng tự động, cán toàn bộ tờ in với phương pháp cán màng nhiệt

 Màng nhiệt chạy qua lơ nóng máy cán màng, lớp keo khô trên màng sẽ nóng chảy ra. Màng bám dính vào bề mặt sản phẩm in

<b> Đầu ra: tờ in đã được cán màng mờ BOPP4.1.2. Tráng phủ UV từng phần</b>

<b>Thiết bị sử dụng: Máy tráng phủ UV từng phần sgj-uv1100Máy tráng phủ UV từng phần sgj-uv1100</b>

Kích thước giấy tối đa (mm) <sub>800 x 1080 </sub> Kích thước giấy tối thiểu (mm) <sub>340 x 400</sub>

Kích thước tráng phủ tối đa (mm) <sub>760 x 1060 </sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>Máy tráng phủ UV từng phần sgj-uv1100</i>

<b> Đầu vào: Tờ in bọc bìa kích thước 840 x 600 mm (3 con/ 1 tờ in) với kích </b>

thước tráng phủ UV từng phần là 117 x 47 mm

<b> Phương pháp thực hiện:</b>

<b>- Dán khuôn tráng phủ UV từng phần lên máy - Điều chỉnh tay kê, điều chỉnh máy </b>

<b>- Tiến hành tráng phủ UV từng phần cho các tờ in. Đầu ra: tờ in đã được tráng phủ từng phần</b>

<b>4.1.3. Dập nổi</b>

<b> Thiết bị sử dụng: Máy dập nổi TMY-1060HMáy dập nổi TMY-1060H</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i>Máy dập nổi TMY-1060H</i>

- Cân chỉnh tay kê, áp lực và nhiệt độ cho phù hợp

- Tiến hành dập thử vài tờ in và cân chỉnh lại thiết bị cho phù hợp. - Sau khi dập thử đạt chất lượng, tiến hành dập hàng loạt .

<b> Đầu ra: Tờ in đã bìa đã dập nổi4.1.4 Cắt</b>

<b> Thiết bị sử dụng: Máy cắt Paper Cutting 115FMáy cắt: Paper Cutting 115F</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b> Đầu vào: tờ in đã được cán màng, tráng phủ, dập nổi Phương pháp thực hiện:</b>

- Thiết lập khổ cắt trên máy, vỗ giấy và đưa giấy vào bàn cắt, chiều cao chồng giấy khơng q 165 mét

- Thực hiện chu trình cắt theo sơ đồ  Chu trình cắt:

1 – cạnh nhíp vào bàn răng lượt 556 2 _ cạnh cắt vạch 1 vào răng lượt <sup>506</sup> 3 – cạnh vng góc nhíp vào răng lượt 779 4 – cạnh cắt vạch 3 vào răng lượt 233 5 – cạnh cắt vạch 4 vào răng lượt 233 6 – cạnh cắt vạch 5 vào răng lượt 233

<i>Sơ đồ cắt cho bọc bìa</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>4.1.5 Cấn</b>

<b> Vật liệu đầu vào: Tờ bìa đã cắt rời</b>

<b> Thiết bị sử dụng: Máy cấn giấy, máy cấn lằn giấy JNT-460</b>

<i>Máy cấn giấy, máy cấn lằn giấy JNT-460</i>

<b> Phương pháp thực hiện: Các tờ bìa đã cắt xong được mang vào máy cấn từng</b>

tờ theo kích thước yêu cầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b> Thiết bị sử dụng: Máy cắt Paper Cutting 115F</b>

<b>Máy cắt: Paper Cutting 115F</b>

+ Thiết lập khổ cắt trên máy -> Vỗ giấy và đưa vào máy đã thiết lập, chiều cao chồng giấy không quá 165 mét

+ Thực hiện chu trình cắt theo sơ đồ, tay sách sau khi cắt vẫn giữ lại đầy đủ bleed dành cho công đoạn xén khi vào bìa.

<b> Ruột A-B tay 32 trang:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b> Chu trình cắt:</b>

1 – cạnh nhíp vào bàn răng lượt 652 2- cạnh cắt vạch 1 vào răng lượt 635 3 – cạnh vng góc nhíp vào răng lượt 974 4 – cạnh cắt vạch 3 vào răng lượt 944

<b> Ruột A-A 1/16:</b>

<b> Chu trình cắt:</b>

1 – cạnh nhíp vào bàn răng lượt 668 2- cạnh cắt vạch 1 vào răng lượt 636 3 – cạnh cắt vạch 1 vào răng lượt 316 4 – cạnh vng góc nhíp vào răng lượt 947 5- cạnh cắt vạch 4 vào răng lượt 233 6- cạnh cắt vạch 5 vào răng lượt 238 7- cạnh cắt vạch 6 vào răng lượt 238 8- cạnh cắt vạch 7 vào răng lượt 238

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>4.2.2 Gấp</b>

<b> Vật liệu đầu vào: Các tay sách đã được cắt riêng lẻ Thiết bị sử dụng: Máy gấp Stahlfolder KH 78 Compact</b>

Máy gấp Stahlfolder KH 78 Compact

folding/pdf_12/technical_data/tdb_stahlfolder_kh78_en_einzel.pdf

Kích thước giấy tối thiểu (mm) 140 x 180 Kích thước chiều cao chồng giấy tối đa (mm) <sub>800</sub>

<i>Máy gấp Stahlfolder KH 78 Compact</i>

<b> Phương pháp thực hiện: Đặt các tay sách vào bàn cấp giấy đúng với tay kê </b>

của sơ đồ gấp và tiến hành chạy máy

 Tay 32 trang tờ in A – B: ta sẽ sử dụng kiểu gấp 4 vạch

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

 Tay A-B 1/16: ta sẽ sử dụng kiểu gấp 1 vạch song song

Chiều dày tay bắt được Từ 4 đến 64 trang Chiều cao chồng giấy nạp được (mm) 300

Tốc độ lớn nhất (cuốn/ giờ) 4500

<b> Phương án sử dụng: Các tay sách khi gấp được đặt lên các trạm. Mỗi trạm</b>

chứa 1 loại tay sách theo thứ tự. Với mỗi trạm chứa tay sách có bộ phận nạp đưa tay sách xuống băng chuyền. Băng chuyền có bộ phận đẩy tay sách làm nhiệm vụ so hàng và đẩy tay sách hướng ra cuốn.

<b>4.2.4 Khâu chỉ:</b>

<b> Thiết bị sử dụng: Máy khâu chỉ tự động ZSX46Máy khâu chỉ tự động zsx-460</b>

Chiều rộng khổ giấy tối đa (mm) 460 x 300 Chiều rộng khổ giấy tối thiểu (mm) 150 x 100

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>Máy khâu chỉ tự động ZSX46</i>

<b> Vật liệu đầu vào: Ruột sách đã được bắt cuốn </b>

<b> Phương pháp thực hiện: Đưa tay sách vào máy theo thứ tự là lựa chọn số </b>

nhóm kim thích hợp

<b>4.2.5 Cà gáy, keo hồ gáy, xén bụng, vào bìa, xén chân đầu sách Vật liệu đầu vào:</b>

- Ruột sách đã được khâu chỉ - Keo gáy GC 501

<b> Thiết bị sử dụng: Máy dán keo gáy Konica Minolta PB-503Máy dán keo gáy Konica Minolta PB-503</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>Máy dán keo gáy Konica Minolta PB-503</i>

<b> Phương pháp thực hiện: Từng xấp ruột sách đã bắt cuốn hoàn chỉnh, tiền</b>

hành cà gáy và vào keo hồ gáy, sau đó sẽ được xén bụng và đưa tới bộ phận vào bìa và xén chân đầu, sách thành phẩm hồn chỉnh.

<b>V.Tiêu chí kiểm tra chất lượng5.1 Tiêu chí kiểm tra bìa sách</b> vênh, nhăn hoặc rách

-

Lớp keo phải trong,

-

Verni phải được tràn đều lên chi tiết được

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

gấp <sup>Đường cấn sắc nét,</sup><sub>đúng vị trí</sub> <sup>Kiểm tra theo từng</sup>xấp 50 tờ <sup>Thủ cơng</sup> <sup>0.1%</sup>

<b>5.2 Tiêu chí kiểm tra ruột sách</b> keo đầy đủ, không thừa hay thiếu keo

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>B. Hộp nước hoa Charme Guility </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>II. Xác định mối liên hệ thiết kế, chế bản, in với thành phẩm2.1 Thiết lập layout cho 1 hộp </b>

<b> Layout kích thước khổ trải</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b> Layout cấn bế</b>

<b> Layout ép nhũ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>2.2.2 Lựa chọn khổ giấy</b>

Hộp được bình nhằm mục đích tiết kiệm giấy, dễ gia cơng bề mặt, và có hiệu suất sử dụng giấy cao nhất. Không cần chú ý đến hướng xớ giấy vì khi mình đã chọn được khổ giấy hợp lý ta có thể đặt giấy theo hướng xớ giấy mà mình cần.

<b>Hiệu suất sử dụng giấy </b>

Tỉ lệ giấy hao phí thấp nhất l à 21.59% vì vậy sử dụng khổ giấy này để in, để hiệu suất sử dụng giấy là cao nhất. Chọn hướng xớ giấy song song với chiều cao của hộp để hộp cứng , giúp dễ dàng trong việc trưng bày và vận chuyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Mô tả sơ đồ bình trên Artios CAD:

- Mơ tả sơ đồ bình trên Prinect Signa Station:

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>2.3 Chế bản cho công đoạn thành phẩm2.3.1 Chế tạo khuôn cấn bế</b>

<b> Vật tư: Khuôn gỗ, dao bế, chỉ bế, dao cấn, các miếng đệm xốp.</b>

<i>Bảng lựa chọn dao cấn và chỉ bế phù hợp (nguồn: Guidelines for creasing anddiecutting with CITO STANDARD)</i> Hộp sử dụng giấy Ivory, định lượng 300 gsm, dộ dày 0.43 mm chọn dao cấn có độ cao 23.4 mm, độ dày dao cấn 2pt – 0.71 mm và chỉ bế Cito 0.4 x 1.5.

Dao cấn làm bằng thép, lưỡi dao dạng tù đầu, chọn dao cấn loại NT có chiều dày thân 0.71 mm.

Dao bế có dạng lưỡi dao xiên cân đối hai phía, lưỡi dao bế dạng CF. Chọn chỉ bế của CITO Ultimate 0.4 x 1.5.

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

Vỉ lót là 1 tấm sắt, gắn lên bàn dập dưới; trên vỉ lót tại vị trí tương ứng với vị trí dao đường cấn lằn; lưỡi dao dạng tù đầu; chiều dày

- Chiều cao uốn được tối đa là 30mm.

- File dùng cho máy: AutoCAD ( .DXF,.DGF).

- Dao thép được cắt bẻ uốn cong theo vị trí cấn bế trên layout cấn bế - Sau đó dao sẽ được gắn lên đế gỗ tại vị trí được của dao cấn (ở khuôn bế)

- Đo độ dài các đường cấn

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

có dán đường ron bế để

tạo đường cấn trên tờ in <sup>- Gỡ miếng giấy lót mặt</sup>trong chỉ bế - Lắp khn vào máy bế,

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>2.3.2 Chế tạo khuôn dập nổi</b>

- Số lượng khuôn dâp nổi: 12 bộ khuôn - Kích thước 1 vùng dập nổi : 98 x 66 mm

<b> Vật tư: Khuôn kẽm, Keo nhạy sáng, Dung dịch ăn mịn kim loại, Thuốc tím,</b>

Thuốc rửa, Nhựa thơng.

<b> Quy trình tạo khn dập nổi: phương pháp ăn mịn kim loại</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<i>Bước 1: Mài nhẵn một mặt khuôn kẽm</i>

<i>Bước 2: Tráng một lớp keo nhạy sáng lên bề mặt khuôn</i>

<i>Bước 3: Dùng phim âm bản chữ thuận để tạo khuôn dương và phim dương bản</i>

chữ ngược để tạo phim âm. Những vùng được chiếu sáng keo sẽ đơng cứng lại.

<i>Bước 4: Rửa khn. Sau đó nhuộm bằng dung dịch thuốc tím và nướng khn</i>

cho keo ngả sang màu cánh gián.

<i>Bước 5: Ăn mòn lần 1.</i>

<i>Bước 6: Cho chất chống thấm mực lên khuôn, những vùng không có keo bảo vệ</i>

sẽ dính chất chống thấm mực. Sau đó rắc nhựa thơng lên khn (chỉ có chỗ dính mực mới ăn nhựa thông), hơ cho nhựa thông chảy ra.

<i>Bước 7: Ăn mòn lần 2, 3.</i>

<i>Bước 8: Mài dũa, chỉnh sửa lại khuôn.</i>

<b>Maquette dập nổi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<i><b>Bước 1: Mài hẵn mặt khuôn kẽm</b></i>

<i><b>Bước 2: Tráng một lớp keo nhạy sáng lên bề mặt khôn</b></i>

<i><b>Bước 3: Dùng phim âm bản chữ thuận để phơi. Những chỗ phần tử in được chiếu</b></i>

sáng làm lớp keo đông cứng lại

<i><b>Bước 4: Rửa và định hình khn. Những vị trí khơng được chiếu sáng keo khơng</b></i>

đơng được rửa trơi. Sau đó nhuộm khn bằng dung dịch thuốc tím và nướng khn đến khi keo ngả màu cánh gián

<i><b>Bước 5: Ăn mòn lần 1</b></i>

<i><b>Bước 6: Dội chất thấm mực lên khuôn, những vùng khơng có keo bảo vệ sẽ dính</b></i>

chất chống thấm mực. Sau đó rắc nhựa thơng lên khn (chỉ có chỗ dính mực mới ăn nhựa thơng) hơ cho nhựa thơng chảy ra phủ lên phần tử in

<i><b>Bước 7: Ăn mòn lần 2, lần 3</b></i>

<i><b>Bước 8: Mài dũa, chỉnh sửa lại khuôn</b></i>

<b>Maquette ép nhũ </b>

</div>

×