Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Chủ đề xây dựng chương trình xúc tiến cho công ty cổ phần tiếp thị và giao thông vận tải việt nam (vietravel)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (836.91 KB, 47 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN CHO CÔNG TY CỔ PHẦN TIẾP THỊ VÀ GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM (VIETRAVEL) </b>

<b>Nhóm: 1 </b>

<b>Lớp học phần: 232_TMKT0511_03 Giảng viên: Hoàng Thu Trang </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC </b>

<b>LỜI MỞ ĐẦU ...1 </b>

<b>PHẦN NỘI DUNG ...2 </b>

<b>CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN TRONG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH ...2 </b>

<b>1.1. MỘT SỐ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN TRONG KINH DOANH <small>CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH ...2 </small></b>

<i>1.1.1. Khái niệm chương trình xúc tiến ...2 </i>

<i>1.1.2. Vai trị của chính sách xúc tiến ...2 </i>

<i>1.1.3. Các công cụ xúc tiến cơ bản ...2 </i>

<b>1.2. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN CỦA DOANH NGHIỆP/CƠNG TY LỮ HÀNH ...5 </b>

<i>1.2.1. Căn cứ xây dựng chương trình xúc tiến ...5 </i>

<b>CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ TIẾP THỊ GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM (VIETRAVEL) CHI NHÁNH HÀ NỘI ...13 </b>

<b>2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH <small>VÀ TIẾP THỊ GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM (VIETRAVEL) ...13 </small></b>

<i>2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...13 </i>

<i>2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông Vận tải Việt Nam (Vietravel) ...14 </i>

<i>2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh ...15 </i>

<i>2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh ...16 </i>

<b>2.2. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ TIẾP THỊ GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM (VIETRAVEL) CHI NHÁNH HÀ NỘI ...17 </b>

<i>2.2.1. Căn cứ xây dựng chương trình xúc tiến ...17 </i>

<i>2.2.2. Nội dung chương trình xúc tiến cho công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông Vận tải Việt Nam (Vietravel) chi nhánh Hà Nội ...33 </i>

<b>KẾT LUẬN ...42 </b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ...43 </b>

<b>BIÊN BẢN THẢO LUẬN NHÓM ...45 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Du lịch là một ngành then chốt những năm gần đây trong vai trò giữ vững nền kinh tế Việt Nam. Để góp phần thúc đẩy và nâng cao được nền kinh tế nước nhà, dịch vụ du lịch cũng cần có những bước cải tiến trong hoạt động dịch vụ nói chung và đa dạng các loại hình dịch vụ du lịch nói riêng. Có thể nói nhu cầu khám phá, tham gia các hoạt động ngoại khoá và du lịch đang ngày một gia tăng. Trên thị trường dịch vụ du lịch, các doanh nghiệp không ngừng nỗ lực quảng bá các sản phẩm du lịch tiếp cận tới tệp khách hàng khách nhau. Vì thế marketing du lịch sẽ và phải là một phần quan trọng tạo nên sự hấp dẫn, thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ du lịch.

Nhận thức được tầm ảnh hưởng sâu của marketing du lịch trong ngành dịch vụ du lịch, Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam (Vietravel) đã sáng tạo, bổ sung các chiến lược để có thể cạnh tranh với các doanh nghiệp và cơng ty du lịch khác. Chính nhờ những nỗ lực marketing du lịch của công ty, Vietravel ngày càng được chào đón qua sự lựa chọn cơng ty thực hiện chuyến du lịch của mình trong danh sách cân nhắc của quý khách hàng.

Xuất phát từ lý luận và thực tiễn, nhóm lựa chọn đề tài: “Xây dựng chương trình xúc tiến cho Cơng ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam (Vietravel)” làm đề tài thảo luận cho bộ môn “Marketing du lịch”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>PHẦN NỘI DUNG </b>

<b>CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN TRONG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP DU LỊCH </b>

<b>1.1. Một số lý luận liên quan đến chương trình xúc tiến trong kinh doanh của doanh nghiệp du lịch </b>

<i><b>1.1.1. Khái niệm chương trình xúc tiến </b></i>

Xúc tiến hỗn hợp là việc doanh nghiệp sử dụng phối hợp các công cụ khác nhau để đạt hiệu quả tốt nhất trong quá trình truyền tin đến khách hàng, kích thích q trình mua sản phẩm của họ. Các yếu tố ảnh hưởng đến xúc tiến hỗn hợp có thể kể đến như mơi trường kinh doanh, các loại sản phẩm, chiến lược đẩy hay kéo của doanh nghiệp, các giai đoạn trong quá trình mua của khách hàng, ngân sách cho các hoạt động xúc tiến khác nhau và vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

Chính sách xúc tiến là tổng thể các nguyên tắc cơ bản, các phương pháp và giải pháp gắn với hoạt động tiêu thụ sản phẩm nhằm hạn chế hoặc xóa bỏ mọi trở ngại trên thị trường tiêu thụ, đảm bảo thực hiện các mục tiêu chiến lược đã xác định.

<i>Chương trình xúc tiến là một tập hợp các hoạt động của chiến lược tiếp thị, được </i>

doanh nghiệp thiết kế để tạo ra sự nhận biết và tăng cường tiếp thị cho sản phẩm hoặc dịch vụ của họ. Mục tiêu của chương trình này là thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng, tạo ra nhu cầu và tăng doanh số bán hàng. Chương trình xúc tiến có thể bao gồm một loạt các hoạt động như quảng cáo, khuyến mãi, sự kiện, truyền thông xã hội, marketing trực tuyến và các biện pháp tiếp thị khác để thu hút và giữ chân khách hàng. Điều quan trọng là chương trình xúc tiến phải được điều chỉnh để phản ánh mục tiêu kinh doanh cụ thể và đáp ứng nhu cầu của thị trường mục tiêu.

<i><b>1.1.2. Vai trị của chính sách xúc tiến </b></i>

- Truyền tải thơng tin đến khách hàng, góp phần thay đổi nhận thức, thái độ và hành vi của khách hàng.

- Góp phần tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp.

- Thiết lập, duy trì các mối quan hệ với khách hàng và công chúng mục tiêu. - Góp phần xây dựng thương hiệu của doanh nghiệp.

<i><b>1.1.3. Các công cụ xúc tiến cơ bản </b></i>

<i>a, Quảng cáo </i>

Quảng cáo bao gồm mọi hình thức giới thiệu một cách gián tiếp và đề cao về những ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ được thực hiện theo yêu cầu của chủ thể quảng cáo và chủ thể này phải trả tiền cho quảng cáo. Đây là kiểu truyền thơng mang tính đại chúng, có khả năng thuyết phục, tạo cơ hội cho người nhận tin và so sánh nó với các cơ sở cạnh tranh. Quảng

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

cáo có nhiều hình thức khác nhau như: ấn phẩm và truyền thanh, truyền hình, bao bì bên ngồi, phim ảnh…

<i>Vai trò của quảng cáo </i>

Quảng cáo được sử dụng để thông báo và hướng dẫn cho khách hàng nhằm giới thiệu sản phẩm/dịch vụ mới đến khách hàng tiềm năng, thu hút sự chú ý và tạo nhận thức về thương hiệu. Khơng những vậy cịn cung cấp thông tin về sản phẩm/dịch vụ, bao gồm tính năng, lợi ích, giá cả, cách sử dụng, v.v., giúp khách hàng đưa ra quyết định mua hàng sáng suốt.

Quảng cáo thường tập trung vào việc cam kết về chất lượng và giá trị của sản phẩm hoặc dịch vụ. Bằng cách giới thiệu tính năng, lợi ích và các ưu điểm của sản phẩm hoặc dịch vụ một cách thuyết phục, quảng cáo giúp xây dựng niềm tin và cam kết từ phía khách hàng. Quảng cáo thường sử dụng các yếu tố cảm xúc để kích thích và tạo ra ảnh hưởng đến khách hàng. Bằng cách tạo ra các thông điệp, hình ảnh hoặc video gợi cảm xúc, quảng cáo có thể tạo ra một kết nối mạnh mẽ với khách hàng và tăng cường khả năng thuyết phục.

Quảng cáo hỗ trợ phân phối và mở rộng thị trường hiệu quả bằng cách cung cấp thông tin về sản phẩm/dịch vụ và thu hút sự quan tâm của khách hàng đến với các kênh phân phối. Quảng cáo giúp doanh nghiệp mở rộng thị trường bằng cách tiếp cận khách hàng ở các khu vực mới, doanh nghiệp có thể sử dụng quảng cáo trực tuyến để tiếp cận khách hàng tiềm năng trên toàn thế giới.

Quảng cáo đưa ra lời tuyên bố cho doanh nghiệp về việc cam kết giá trị của sản phẩm/dịch vụ, bao gồm lợi ích mà sản phẩm/dịch vụ mang lại cho khách hàng. Quảng cáo giúp khách hàng hiểu được giá trị mà họ nhận được khi mua sản phẩm/dịch vụ, từ đó đưa ra quyết định mua hàng sáng suốt.

Cuối cùng, quảng cáo giúp doanh nghiệp truyền đạt và định vị thương hiệu của mình như giúp tăng mức độ nhận thức về thương hiệu, khiến khách hàng dễ dàng nhớ đến thương hiệu hơn, tạo dựng sự liên kết giữa thương hiệu và sản phẩm/dịch vụ qua đó giúp doanh nghiệp khẳng định vị thế của mình trong ngành, thu hút khách hàng và tăng doanh thu.

<i>b, Khuyến mại </i>

Khuyến mại: hay còn gọi là xúc tiến bán là cải thiện tạm thời các điều kiện mua hàng nhằm giúp cho nó hấp dẫn hơn và nhờ đó thúc đẩy ngay lập tức mức tiêu thụ sản phẩm. Khuyến mại bao gồm một loạt các biện pháp nhắm đến việc kích thích nhu cầu của thị trường trong ngắn hạn. Việc khuyến mãi có thể dùng các biện pháp marketing trực tiếp, quảng cáo hay tất cả các phương tiện truyền thông khác để thông tin về những thay đổi trong các điều kiện mua sản phẩm, khuyến mãi không được hiểu như là một công cụ truyền tin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<i>Vai trò của khuyến mại </i>

Khuyến mại giúp tạo sự chú ý gây hấp dẫn, kích thích tới khả năng mua hàng của khách, việc phổ biến các chương trình voucher giảm giá, mua một tặng một hoặc tặng kèm thêm sản phẩm sẽ thu hút khách hàng bởi tâm lý muốn mua hàng với giá cả phải chăng và kèm thêm ưu đãi.

Khuyến mại giúp kích thích trung gian phân phối đẩy mạnh lượng tiêu thụ sản phẩm, việc khuyến mại sẽ tạo ra sức mua lớn hơn so với bình thường, với những trung gian phân phối khi đạt được doanh số cao sẽ nhận mức hoa hồng tương đương, điều này thúc đẩy tinh thần và kích thích nỗ lực bán sản phẩm của họ.

Khuyến mại cịn giúp kích thích nhân viên tăng doanh số bán hàng. Việc đưa ra các chính sách giảm giá và ưu đãi nội bộ đối với nhân viên giúp họ có động lực để thúc đẩy doanh số bán hàng.

<i>c, Các công cụ xúc tiến khác </i>

<i>Bán hàng cá nhân: Bán hàng cá nhân là sự giới thiệu bằng miệng về dịch vụ của </i>

người bán hàng qua cuộc đối thoại với một hoặc nhiều khách hàng tiềm năng nhằm mục

<i>đích bán hàng. </i>

<i>Tun truyền và quan hệ cơng chúng: Quan hệ công chúng là một công cụ xúc tiến </i>

gián tiếp nhằm gây thiện cảm của công chúng với doanh nghiệp và sản phẩm của doanh

<i>nghiệp. </i>

<i>Marketing trực tiếp: Marketing trực tiếp là việc sử dụng một hoặc nhiều công cụ </i>

truyền thông marketing để ảnh hưởng đến quyết định mua trực tiếp của khách hàng và tạo

<i>nên các giao dịch kinh doanh tại mọi địa điểm. </i>

<i>d, Các công cụ xúc tiến đặc thù </i>

<small>– </small> Nhân viên tiếp xúc đại diện cho doanh nghiệp, hình ảnh của doanh nghiệp.

<small>– </small> Nhân viên tiếp xúc giới thiệu sản phẩm.

<small>– </small> Nhân viên tiếp xúc hướng dẫn khách hàng sử dụng các phương tiện vật chất.

<small>– </small> Truyền miệng

<small>– </small> Khách hàng truyền tin về dịch vụ, doanh nghiệp đến người khác. Quá trình truyền tin diễn ra tự phát, khơng chịu sự quản lý của doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần khai

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

thác sử dụng hiệu quả phương thức truyền miệng thông qua việc tạo điều kiện lan truyền các thông tin tốt và xử lý các thông tin xấu.

Việc sử dụng các công cụ nào để kết hợp với nhau trong hoạt động xúc tiến là tuỳ thuộc từng doanh nghiệp, tuỳ theo các đặc điểm như: Thị trường, loại sản phẩm, chiến lược đẩy hay kéo, các giai đoạn trong quá trình mua của khách hàng, giai đoạn của chu kỳ sống của sản phẩm, ngân sách dành cho các hoạt động xúc tiến, vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường.

<b>1.2. Nội dung chương trình xúc tiến của doanh nghiệp/công ty lữ hành </b>

<i><b>1.2.1. Căn cứ xây dựng chương trình xúc tiến </b></i>

<i>1.2.1.1. Phân tích thực trạng </i>

Các điểm mấu chốt của phân tích hiện trạng: Phần này trình bày những số liệu cơ bản khái quát về thị trường: Phân tích thị trường khách hàng, phân tích sản phẩm, phân tích đối thủ cạnh tranh chủ yếu, tình hình phân phối, mơi trường vĩ mơ.

<i>Tình hình thị trường khách hàng: Trong phần này cần thiết phải trình bày những số </i>

liệu về từng thị trường mục tiêu để xem xét xem nó có hướng tăng, ổn định, hay giảm. Quy mô và mức tăng trưởng của từng thị trường được xem xét trên kết quả thống kê của một số năm. Cả trình bày những số liệu cụ thể về dự đốn nhu cầu và những xu hướng chính của hành vi mua của khách hàng. Về tình hình thị trường cán hà sức lưu ý đến các yếu tố làm tăng, giảm nhu cầu du lịch, chẳng hạn như khủng hoảng kinh tế, chiến tranh, sự thay đổi của các phương tiện đi lại, sự gia tăng cạnh tranh... Cũng cần đánh giá toàn bộ thị trường đang có trên khu vực kinh doanh, ước lượng thị phần của doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh khác. Trên cơ sở nghiên cứu những khách hàng trong quá khứ cần đưa ra được các kết luận cần thiết về các mặt như: có cần khai thác khách hàng cũ bằng các kế hoạch marketing mới hay khơng? Có những biện pháp khuyến khích khách hàng cũ, và khách hàng mới sử dụng nhiều dịch vụ hơn không? Hay tập trung vào những đoạn thị trường mới bổ sung. Để có câu trả lời có cần phải tổ chức nghiên cứu riêng biệt hay khơng cũng cần được trình bày rõ trong phần này.

<i>Phân tích các sản phẩm, dịch vụ: phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ </i>

chính của của doanh nghiệp trong một số năm trước trên một số chỉ tiêu như: Mức doanh số của toàn ngành, thị phần của doanh nghiệp, giá bán bình quân của các sản phẩm, dịch vụ, chi phí biến đổi đơn vị, chênh lệch giữa giá bán trung bình và chi phí biến đổi trung bình, khối lượng sản phẩm đã được tiêu thụ, doanh thu bán hàng, mức lãi gộp, chi phí quản lý, chi phí quảng cáo và khuyến mại, chi phí cho lực lượng bán hàng và phân phối, chi phí nghiên cứu marketing, mức lợi nhuận ròng. Trên cơ sở đánh giá các sản phẩm, dịch vụ phải đặt ra nhiệm vụ doanh nghiệp cần phải làm gì để có thể cải tiến hoặc làm tăng mức tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ, cần những kết quả, nghiên cứu, phân tích nào để quyết định

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

thay đổi cho chính xác, trong phần này cũng cần trình bày các chính sách marketing mix khác kết hợp như thế nào để số trị, làm tăng chỉ tiêu doanh số, lợi nhuận.

<i>Phân tích cạnh tranh: Việc xác định được các đối thủ cạnh tranh mạnh, hiểu được </i>

tình hình cạnh tranh và đối thủ cạnh tranh là điều kiện cực kỳ quan trọng để có thể lập kế hoạch marketing có hiệu quả. Các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn, du lịch phải thường xuyên so sánh các dịch vụ, giá cả các kênh phân phối, các hoạt động khuyến mới của mình... so với các đối thủ cạnh tranh. Nhờ vậy họ có thể phát hiện được những lĩnh vực mình có ưu thế cạnh tranh hay bị bất lợi. Doanh nghiệp có thể tung ra địn tấn cơng chính xác hơn vào đối thủ cạnh tranh cũng như phòng thủ có hiệu quả hơn trước các đồn tấn cơng của họ. Các doanh nghiệp kinh doanh khách sạn, du lịch cân phân tích nắm rõ khi lập kế hoạch 5 vấn đề về đối thủ cạnh tranh là Ai là đối thủ của khách sạn? Chiến lược của họ thế này? Mục tiêu của họ là gì? Cách thức phản ứng của họ ra sao? Những thông tin này giúp ích gì cho doanh nghiệp trong hoạch định chiến lược marketing của mình?

Phân tích đối thủ cạnh tranh trực tiếp đòi hỏi phải thu thập các thơng tin để phân tích, đánh giá phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu chủ yếu của họ và sử dụng các thơng tin đó trong chiến lược cạnh tranh nhằm tạo ra lợi thế tốt hơn cho doanh nghiệp và tránh được các đối đầu khơng cần thiết, bất lợi cho mình. Việc phân tích này cần phải trải qua các bước sau: một là, phải xác định được đối thủ trực tiếp, hai là, thiết lập được một phương pháp có tổ chức để thu lượm thông tin về từng đối thủ cạnh tranh riêng rẽ; ba là, phải tập trung thông tin về đối thủ cạnh tranh; bốn là, đánh giá thông tin về đối thủ cạnh tranh, năm là, sử dụng thơng tin đó trong kế hoạch marketing của mình.

<i>Tình hình phân phối: Trong phần này cần trình bày những số liệu về quy mơ và tầm </i>

quan trọng của từng kênh phân phối, đặc biệt cần nắm bắt những xu hướng lớn trong phân phối. Hiện nay các ngành đều chịu ảnh hưởng của các phương thức phân phối mới thông qua các phương tiện điện tử. Đặc biệt ngành kinh doanh khách sạn, du lịch càng chịu ảnh hưởng lớn hơn của các kênh phân phối này. Ở Việt Nam hiện nay một số khách sạn liên doanh ở các thành phố lớn đã thiết lập được hệ thống giữ chỗ trên tồn cầu thơng qua việc nối mạng thơng tin.

<i>Phân tích mơi trường vĩ mơ: Phân tích này cho phép người lập kế hoạch vạch ra </i>

được những xu hướng lớn của môi trường vĩ mô. Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp kinh doanh khách sạn, du lịch là nơi mà doanh nghiệp tìm kiếm những cơ hội và những mối hiểm hoạ có thể xuất hiện. Nó bao gồm tất cả các nhân tố và lực lượng có ảnh hưởng đến hoạt động và kết quả thực hiện của doanh nghiệp. Những lực lượng này là những lực lượng mà doanh nghiệp không thể khống chế được mà doanh nghiệp phải theo dõi và đối phó. Các doanh nghiệp cần phải nắm được những xu hướng và những xu hướng lớn đặc trưng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

cho môi trường hiện tại. Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp cần phân tích gồm có sáu yếu tố: mơi trường kinh tế, tự nhiên, cơng nghệ, chính trị, văn hố, dân số.

<i>1.2.1.2. Phân tích SWOT </i>

Phân tích SWOT (SWOT) là yếu tố quan trọng để tạo dựng chiến lược sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thơng qua phân tích SWOT, doanh nghiệp sẽ nhìn rõ mục tiêu của mình cũng như các yếu tố trong và ngồi tổ chức có thể ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực tới mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Trong quá trình xây dựng kế hoạch, phân tích SWOT đóng vai trị là một cơng cụ căn bản nhất, hiệu quả cao giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể, khơng chỉ về chính doanh nghiệp mà cịn những yếu tố ln ảnh hưởng và quyết định tới sự thành công của doanh nghiệp.

– Phân tích mối đe doạ, người quản lý phải chỉ ra những cơ hội chủ yếu và những mối đe dọa đang đặt ra cho cơng ty. Để phân tích sâu hơn về các cơ hội, mối đe dọa, cần phải được xem xét kỹ khơng chỉ ở mức độ tác động mà cịn phải xem xét ở cả xác suất xảy ra của các nguy cơ.

– Phân tích điểm mạnh/ điểm yếu, trong phần này cần chỉ rõ những mặt mạnh, điểm yếu chủ yếu trong sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.

– Phân tích vấn đề từ các kết quả thu được ở phần trên trong bản kế hoạch phải xác định được các vấn đề đang đặt ra đối với doanh nghiệp, chẳng hạn như: có nên tiếp tục kinh doanh một chương trình du lịch nào đó nữa khơng? Các sản phẩm, dịch vụ nào đó có thể cạnh tranh có hiệu quả được khơng? Nếu tiếp tục kinh doanh thì có nên áp dụng các chính sách marketing mix cũ khơng? Có nên chuyển sang các kênh phân phối khác khơng? Có nên tăng chi phí quảng cáo, khuyến mại bằng với các đối thủ cạnh tranh hay không....

<i>1.2.1.3. Các chiến lược marketing về xúc tiến mà doanh nghiệp lựa chọn </i>

Chiến lược xúc tiến trong marketing là yếu tố góp phần tạo nên thành công trong kinh doanh. Các chuyên gia cho rằng đây chính là “Chìa khóa” để mở ra ra cánh cửa đi đến với khách hàng, gồm có những hoạt động như: Quảng cáo ngoài trời, quảng cáo khuyến mãi, triển lãm thương mại, social media, ads, từ thiện viện trợ,... Mục đích là để tiếp cận đối tượng mục tiêu, gây sự chú ý với khách hàng, lan truyền thơng điệp từ đó nâng cao nhận diện thương hiệu, phát triển doanh nghiệp. Ứng dụng tùy tình huống đặc điểm sản phẩm dịch vụ và mục tiêu doanh nghiệp. Các marketer (những người làm về lĩnh vực Marketing trong các doanh nghiệp hiện nay) cần linh động lựa chọn.

<b>Quảng cáo </b>

<i><b>Phương tiện in ấn: In ấn là phương tiện truyền thông phổ biến được các doanh </b></i>

nghiệp kinh doanh khách sạn du lịch ưa chuộng vì tính dễ dàng tiếp cận mọi đối tượng

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

khách hàng,cho phép lưu giữ thông tin lâu dài và có thể tham khảo lại nhiều lần. Tuy nhiên phương tiện in ấn cũng tồn tại ưu và nhược điểm riêng. Các phương tiện in ấn bao gồm:

<i>Báo chí: Báo chí là kênh truyền thơng uy tín, phạm vi tiếp cận rộng, chi phí thấp, </i>

được nhiều người tin tưởng, do đó thơng tin đăng tải trên báo chí có sức ảnh hưởng lớn đến khách hàng.Tuy nhiên quảng cáo trên báo chí có nhược điểm như thời gian tồn tại không lâu, thiếu tính tương tác với khách hàng và khơng làm nổi bật lên quảng cáo.

<i>Tạp chí: Quảng cáo trên tạp chí sẽ có tính chun mơn hố cao, do đó tiếp cận được </i>

đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp muốn hướng tới, tuổi thọ dài hơn báo; chất lượng in ấn tốt hơn. Tuy nhiên, tạp chí có lượng phát hành ít và chi phí đắt hơn so với báo.

<i>Tờ rơi: Quảng cáo bằng tờ rơi có ưu điểm là truyền tải được ngắn gọn các thông tin </i>

cần thiết, màu sắc rực rỡ, bắt mắt dễ gây ra sự chú ý tới khách hàng. Tuy nhiên chi phí tốn kém và chỉ tiếp cận được một nhóm giới hạn người nhận.

<i><b>Phương tiện truyền thông đại chúng: Là phương tiện hiện nay khá phổ biến và </b></i>

cũng được các doanh nghiệp ưa chuộng, bao gồm:

<i>Quảng cáo bằng truyền hình: Có thể kết hợp cả hình ảnh, âm thanh, màu sắc, ngơn </i>

ngữ; phạm vi đối tượng khán giả rộng rãi, mức phủ sóng ngày càng rộng. Nhưng nhược điểm là chi phí cao, thời lượng lưu hình ngắn và khơng chọn lọc được khán giả.

<i>Quảng cáo bằng truyền thanh: Ưu điểm là phạm vi phủ sóng rộng, đối tượng thính </i>

giả có thể tiếp cận thơng tin một cách dễ dàng. Nhưng lại có hạn chế ở chỗ chỉ tác động bằng âm thanh đến khách hàng nên ít hấp dẫn, ít gây chú ý, thời gian lưu tin rất ngắn.

<i>Quảng cáo bằng internet: Ưu điểm của hình thức này là phạm vi tiếp cận rộng khắp </i>

trên toàn thế giới, với mức chi phí thấp và kết hợp được cả hình ảnh, âm thanh lẫn thơng điệp mà doanh nghiệp muốn hướng tới. Tuy nhiên, do quảng cáo internet rất có lợi thế nên gây ra mức cạnh tranh cao và có thể tiềm ẩn nguy cơ xuất hiện quảng cáo giả mạo gây bất lợi cho doanh nghiệp.

<b>Khuyến mại </b>

<i><b>Các hình thức khuyến mại chủ yếu đối với người tiêu dùng: </b></i>

<i>Mẫu thử: Là những sản phẩm hay dịch vụ được phát miễn phí, có thể có nhiều cách </i>

phân phát khác nhau.

<i>Phiếu mua hàng: Là xác nhận người cầm giấy được hưởng quyền ưu đãi giảm giá </i>

khi mua sản phẩm nhất định. Được phân phát theo nhiều hình thức khác nhau với giá bán được giảm theo % hoặc giá tiền cụ thể so với giá niêm yết.

<i>Hoàn trả tiền mặt: Là việc các khách hàng được trả bớt lại tiền mặt sau khi đã mua </i>

hàng hóa dịch vụ.

<i>Giải thưởng (thi, cá cược, trị chơi), giải thưởng: Là hình thức tạo cơ may để trúng </i>

giải bằng tiền hay hiện vật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i>Bán rẻ theo giá trọn gói: Là cách khuyến khích khách hàng mua trọn gói nhiều dịch </i>

vụ, nó có tác dụng trong kinh doanh ngắn hạn.

<i>Thưởng: Là hình thức bán với giá thấp hay tặng sản phẩm dịch vụ nào đó khi muốn </i>

khuyến khích khách mua sản phẩm, dịch vụ cụ thể khác.

<i>Phần thưởng cho khách thường xuyên: Là chương trình ưu đãi dành cho các khách </i>

hàng thân thiết, có thể là tiền mặt hoặc phiếu mua hàng có giá trị tương đương tiền mặt.

<i>Liên kết khuyến mại/khuyến mại chéo: Liên kết khuyến mại là hoạt động hợp tác </i>

giữa hai hoặc nhiều doanh nghiệp nhằm mục đích quảng bá sản phẩm/dịch vụ của nhau cho cùng một nhóm khách hàng mục tiêu. Khuyến mãi chéo là hoạt động khuyến mãi sản phẩm/dịch vụ này để thúc đẩy khách hàng mua sản phẩm/dịch vụ khác và khơng có sự cạnh tranh.

<i><b>Các hình thức khuyến mại chủ yếu đối với trung gian phân phối: </b></i>

<i>Chiết khấu: Là khoản được giảm trong mỗi thời kỳ nhất định, phụ thuộc vào số </i>

lượng sản phẩm, càng nhiều sản phẩm sẽ có chiết khấu cao, có thể chiết khấu theo % hoặc giá tiền so với giá niêm yết. Khuyến khích các trung gian tiêu thụ nhiều sản phẩm hơn.

<i>Q tặng kèm: Hay thêm hàng hóa là hình thức tặng thêm một số sản phẩm nhất </i>

định khi người mua mua một số lượng sản phẩm nào đó hay họ đã tích cực giới thiệu cho sản phẩm của doanh nghiệp.

<b>Bán hàng cá nhân </b>

Nhân viên bán hàng giới thiệu bằng miệng về dịch vụ của người bán hàng qua cuộc đối thoại với một hoặc nhiều khách hàng tiềm năng nhằm mục đích bán hàng.

<i><b>Nhiệm vụ của người bán hàng: </b></i>

<i>Thăm dò và tìm kiếm khách hàng mới: Người bán hàng cần phải nghiên cứu rõ thị </i>

trường khách cũng như mục tiêu mà doanh nghiệp cần hướng đến để có thể thu hút được thêm nhiều khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp.

<i>Truyền đạt và cung cấp thông tin về sản phẩm dịch vụ: Người bán cần có nền tảng </i>

kiến thức sâu rộng về sản phẩm mà họ đang bán để có thể giải đáp thắc mắc cho khách hàng. Cần biết được ưu điểm nổi trội của sản phẩm so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trên thị trường.

<i>Thực hiện việc bán: Người bán cần có những phương án thuyết phục khách hàng </i>

mua sản phẩm qua việc giới thiệu về sản phẩm một cách hấp dẫn đối với khách hàng.

<i>Tư vấn cho khách hàng: Người bán cần giúp khách hiểu rõ về công dụng của sản </i>

phẩm và đi đến quyết mua, giải đáp một cách chuyên nghiệp và thuyết phục về sản phẩm, người bán cần phải tìm hiểu nhu cầu của khách hàng để đưa ra những sản phẩm phù hợp với mục đích mà khách hàng đang hướng đến.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>Thu thập thông tin về thị trường: Người bán cần phải nghiên cứu kỹ lưỡng về thị </i>

trường mà họ đang hoạt động. Điều này bao gồm việc hiểu về đối thủ cạnh tranh, nhu cầu và mong muốn của khách hàng, xu hướng thị trường và các yếu tố khác ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh.

<b>Quan hệ cơng chúng </b>

<i>Nhóm cơng cụ ấn phẩm: Đầu tiên là tờ rơi và tờ thông tin được sử dụng để cung cấp </i>

thông tin về sản phẩm, dịch vụ, sự kiện hoặc thông điệp quảng cáo cụ thể. Chúng thường được phân phối tại các điểm bán hàng, sự kiện hoặc qua dịch vụ thư tín. Hay poster và biển quảng cáo là các ấn phẩm lớn được treo hoặc đặt ở các vị trí cơng cộng như cửa hàng, trạm xe buýt hoặc sự kiện để thu hút sự chú ý và quảng cáo sản phẩm.

<i>Nhóm cơng cụ sự kiện: Bao gồm các hội nghị, các triển triển lãm, hội chợ, thiết bị </i>

âm thanh, ánh sáng, loa đài, màn hình led, máy chiếu và các thiết bị hỗ trợ khác.

<i>Nhóm cơng cụ tin tức: Bao gồm truyền hình, đài phát thanh, báo chí cùng các nền </i>

tảng trực tuyến như Facebook, Instagram, Youtube, Blog…vv

<i>Nhóm cơng cụ hoạt động cộng đồng: Giúp cải thiện hình ảnh và tiếp cận được nhiều </i>

hơn với cơng chúng, đóng góp vật chất hoặc thời gian cho các hoạt động từ thiện cơng ích.

<i>Nhóm cơng cụ đầu tư xã hội: Các công cụ này giúp doanh nghiệp xây dựng và duy </i>

trì mối quan hệ tốt đẹp với các bên liên quan, nâng cao uy tín và thương hiệu, và giảm thiểu rủi ro.

<b>Marketing trực tiếp </b>

<i>Marketing bằng catalog: Các catalog được gửi qua đường bưu điện tới các khách </i>

hàng tiềm năng.

<i>Marketing bằng thư trực tiếp: Doanh nghiệp sẽ gửi qua bưu điện những thư chào </i>

hàng, tờ quảng cáo, tập gấp, tờ rời, …

<i>Marketing bằng điện thoại: Doanh nghiệp dùng điện thoại để chào hàng các khách </i>

hàng một cách có chọn lọc và đã được tìm hiểu trước.

<i>Marketing trực tiếp trên truyền hình: Doanh nghiệp bỏ tiền để phát các chương trình </i>

truyền hình giới thiệu về sản phẩm và cung cấp số điện thoại miễn phí để đặt hàng, kênh truyền hình bán sản phẩm dịch vụ.

<i>Marketing trực tiếp thông qua truyền thanh và báo chí: Doanh nghiệp thuê các dịch </i>

vụ chạy marketing để giới thiệu về sản phẩm thơng qua hình ảnh và âm thanh.

<i>Co-marketing: Khách hàng khi mua hàng sẽ đặt hàng và thanh toán trực tiếp qua </i>

mạng Internet.

<b>Cơ sở vật chất kỹ thuật </b>

<i>Quảng cáo ở nơi bán: Là một hình thức quảng cáo được thực hiện trực tiếp tại nơi </i>

bán sản phẩm hoặc dịch vụ như bảng hiệu và áp phích, kệ trưng bày, banner…Mục đích

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

của nó là thông báo và thu hút sự chú ý của khách hàng tiềm năng qua những chương trình nổi bật hay khuyến mãi và khuyến khích họ mua hàng.

<i>Hàng hóa: Đây là các sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp cho khách </i>

hàng. Việc bài trí hàng hóa một cách hợp lý và thu hút có thể giúp tăng doanh số bán hàng. Đảm bảo rằng hàng hóa được trưng bày một cách sáng tạo và thuận tiện để khách hàng dễ dàng tiếp cận và mua sắm.

<i>Hệ thống các ký hiệu cố định: Đây là biểu tượng đặc trưng của nơi bán hàng, hay </i>

của riêng sản phẩm như logo hay kí hiệu. Các kí hiệu này giúp khách hàng nhận diện được sản phẩm, tạo sự tin cậy đối với khách hàng.

<i>Hướng dẫn sử dụng, quy định nội quy: Đây là các biển báo hay thông báo hướng </i>

dẫn được đặt tại nơi bán sản phẩm nhằm hướng dẫn khách hàng về nội quy, quy định của doanh nghiệp, giảm thiểu sự rủi ro khơng đáng có.

<b>Con người </b>

<i>Nhân viên tiếp xúc đại diện cho doanh nghiệp, hình ảnh của doanh nghiệp: Nhân </i>

viên là bộ mặt của doanh nghiệp và họ đại diện cho hình ảnh và giá trị của doanh nghiệp trong mắt khách hàng. Sự chuyên nghiệp, thân thiện và nhiệt tình của nhân viên có thể ảnh hưởng đến sự tin tưởng và hài lòng của khách hàng

<i>Nhân viên tiếp xúc và giới thiệu sản phẩm: Nhân viên có vai trò là cầu nối giữa </i>

doanh nghiệp tới khách hàng, có nhiệm vụ giao tiếp để truyền đạt thơng tin của sản phẩm tới với đối tượng khách và quảng bá sản phẩm. Chính vì vậy nên nhân viên phải trang bị cho mình kiến thức vững vàng để có thể thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm.

<i>Nhân viên tiếp xúc hướng dẫn khách hàng sử dụng các phương tiện vật chất: Nhân </i>

viên có nhiệm vụ hướng dẫn và bảo đảm quyền lợi cho khách hàng khi sử dụng các thiết bị sẵn có tại nơi bán, việc cung cấp hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng giúp tăng sự hài lòng và sự hiểu biết về sản phẩm hoặc dịch vụ.

<b>Truyền miệng </b>

<i>Khách hàng truyền tin về dịch vụ, doanh nghiệp đến người khác: Đây là một phương </i>

thức khá quan trọng trong việc giữ chân khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới, xây dựng uy tín cho doanh nghiệp. Khi khách hàng đã trải nghiệm sản phẩm dịch vụ và đưa ra những phản hồi tích cực sẽ nhận được sự quan tâm của các khách hàng tiềm năng, việc quảng cáo qua truyền miệng khơng tốn kém chi phí, điều này có thể tiết kiệm được chi phí quảng cáo cho doanh nghiệp nhưng cũng cần lưu ý vì chất lượng sản phẩm dịch vụ là khơng đồng đều nên nếu việc quản lý không tốt sẽ gây ra tác dụng ngược là thông tin xấu lan truyền, gây bất lợi cho doanh nghiệp.

<i>Quá trình truyền tin diễn ra tự phát, không chịu sự quản lý của doanh nghiệp: Các </i>

thông tin về doanh nghiệp hay sản phẩm dịch vụ có thể diễn ra một cách tự phát qua các

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

kênh thông tin truyền thông, các diễn đàn hoặc qua các cuộc trị chuyện cá nhân mà khơng chịu sự tác động hay can thiệp bên phía doanh nghiệp.

<i>Doanh nghiệp cần khai thác sử dụng hiệu quả phương thức truyền miệng thông qua việc tạo điều kiện lan truyền các thông tin tốt và xử lý các thông tin xấu: Đối với các thông </i>

tin xấu, gây bất lợi cho doanh nghiệp, nếu nó đến từ ý kiến phản hồi chân thực từ khách hàng thì doanh nghiệp cần phải có thái độ trung thực, thể hiện sự tơn trọng khách hàng và xử lí thơng tin một cách chuyên nghiệp. Trong trường hợp nguồn thông tin xấu đến từ các đối thủ cạnh tranh không lành mạnh, doanh nghiệp cần đưa ra các phương án xử lý thích hợp, có thể can thiệp pháp luật khi cần thiết. Việc xử lý thông tin tiêu cực một cách tích cực và hiệu quả có thể giúp giảm thiểu tác động tiêu cực đến hình ảnh của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ TIẾP THỊ GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM </b>

<b>(VIETRAVEL) CHI NHÁNH HÀ NỘI </b>

<b>2.1. Tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần du lịch và Tiếp thị giao thông vận tải Việt Nam (Vietravel) </b>

<i><b>2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển </b></i>

<i>2.1.1.1. Thơng tin chung về cơng ty </i>

Tên đầy đủ: CƠNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH VÀ TIẾP THỊ GIAO THÔNG VẬN TẢI VIỆT NAM.

Tên Tiếng Anh: VIETNAM TRAVEL AND MARKETING TRANSPORTS JOINT STOCK COMPANY.

Tên viết tắt: VIETRAVEL.

Tầm nhìn: Hơn 25 năm hình thành và phát triển, Vietravel đang ngày một chứng minh vị thế của mình thơng qua việc hướng đến trở thành 1 trong 10 Tập đoàn lữ hành hàng đầu tại khu vực Châu Á.

Sứ mệnh: Đem lại sự hài lòng cùng cảm xúc thăng hoa cho khách hàng trong mỗi hành trình chính là sứ mệnh lớn nhất mà Vietravel hướng tới.

<i><b>Triết lý kinh doanh: “Khách hàng ln là trung tâm”. Đặt lợi ích khách hàng là </b></i>

trung tâm trong mọi hoạt động của cơng ty chính là triết lý kinh doanh mà Vietravel luôn hướng đến.

Giá trị cốt lõi: Tính chuyên nghiệp, cảm xúc thăng hoa, gia tăng giá trị.

<i>2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty </i>

Cơng ty Vietravel được thành lập vào năm 1995 với tên gọi ban đầu là Công ty Du lịch và Tiếp thị Giao thông Vận tải. Đến năm 2010 đã chuyển đổi loại hình cơng ty thành cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên với tên mới Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Du lịch & Tiếp thị Giao thông Vận tải Việt Nam và cho đến năm 2014 Vietravel chính thức chuyển thành Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam (Vietravel). Sau 27 năm đã phát triển hệ thống rộng khắp trong cả nước từ Hà

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Nội, Lào Cai, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Phú Quốc,... và nhiều quốc gia trên thế giới. Hiện tại, Vietravel sở hữu khoảng trên 60 Văn phòng - Trung tâm, Chi nhánh tại Việt Nam và Thế giới, với hơn 1000 tour du lịch trong và ngoài nước. Với sự chuyên nghiệp trong việc thực hiện các tour du lịch với quy mô lớn. Vào tháng 2/2019 Vietravel cũng đã công bố dự án thành lập hãng Hàng không Vietravel Airlines.

<i><b>2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông Vận tải Việt Nam (Vietravel) </b></i>

Ban lãnh đạo Vietravel đã nghiên cứu và xây dựng cơ cấu tổ chức (xem sơ đồ 2.1.):

<b>Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Vietravel </b>

<i><b>Ban tổng giám đốc: Là người trực tiếp điều hành công việc, chịu trách nhiệm trước </b></i>

công ty về kết quả kinh doanh. Giữ vai trò quan trọng điều hành bộ máy, quyết định vấn đề mang tính chiến lược cấp, hoạch định các kế hoạch phát triển của cơng ty.

<i><b>Văn phịng cơng ty: Đảm bảo hoạt động hành chính và quản lý được thực hiện một </b></i>

cách hiệu quả và sn sẻ. Văn phịng cơng ty đóng vai trị quan trọng trong việc hỗ trợ các bộ phận và nhân viên khác trong công ty, đồng thời đảm bảo sự liên lạc, tổ chức và lưu trữ thông tin được thực hiện đúng hẹn và hiệu quả.

<i><b>Ban tổ chức nhân sự: Là bộ phận thực hiện tồn bộ các cơng việc trong quy trình </b></i>

quản trị nguồn nhân lực của cơng ty. Thực hiện những cơng việc quản trị văn phịng của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>Ban kế hoạch đầu tư: Nghiên cứu và phân tích các cơ hội đầu tư mới, bao gồm các </b></i>

dự án mở rộng, đầu tư vào công nghệ mới, mua lại công ty khác, hay các cơ hội đầu tư khác. Đánh giá được thực hiện để đảm bảo tính khả thi và tiềm năng sinh lợi của các dự án đầu tư.

<i><b>Ban tiếp thị: Nghiên cứu và phân tích thị trường để hiểu sâu về khách hàng, đối thủ </b></i>

cạnh tranh, và các yếu tố văn hóa, kinh tế và xã hội có liên quan. Thơng qua việc thu thập và phân tích dữ liệu, ban tiếp thị định hình mục tiêu thị trường và xác định nhu cầu, mong muốn, và xu hướng tiêu dùng.

<i><b>Ban Cơng nghệ thơng tin: Đảm nhận vai trị quản lý và duy trì hạ tầng cơng nghệ </b></i>

thơng tin của cơng ty, bao gồm mạng máy tính, máy chủ, phần mềm và phần cứng. Nhiệm vụ này bao gồm cài đặt, cấu hình, bảo trì, nâng cấp và giám sát hệ thống để đảm bảo hoạt động ổn định và hiệu quả.

<i><b>Ban sản phẩm dịch vụ: Chịu trách nhiệm phát triển các sản phẩm hoặc dịch vụ mới, </b></i>

bao gồm việc nghiên cứu và phân tích yêu cầu khách hàng, tạo ra ý tưởng sản phẩm/dịch vụ, thiết kế, phát triển và kiểm tra sản phẩm/dịch vụ, và cuối cùng đưa ra quyết định về việc tung ra sản phẩm/dịch vụ mới trên thị trường.

<i><b>Khối điều hành: Là đầu mối triển khai mọi cơng việc từ điều hành các chương trình </b></i>

du lịch, cung cấp các dịch vụ du lịch. Lập kế hoạch và triển khai các cơng việc có liên quan. Thiết lập và duy trì mối quan hệ mật thiết với các cơ quan hữu quan lựa chọn và ký hợp đồng với nhà cung cấp hàng hoá và dịch vụ du lịch. Theo dõi quá trình thực hiện và nhanh chóng xử lý tình huống bất thường xảy ra, khi thực hiện các chương trình du lịch.

<i><b>Ban tài chính kế tốn: Đây là bộ phận đảm nhiệm và thực hiện thanh tốn trả cơng </b></i>

cho nhân viên công ty. Với các chức năng chủ yếu sau:

<i>Tổ chức thực hiện và thực hiện các cơng việc tài chính, kế tốn của cơng ty như </i>

theo dõi ghi chép chi tiêu của doanh nghiệp theo đúng chi tiêu tài khoản và chế độ kế toán của nhà nước. Theo dõi và phản ánh tình hình sử dụng vốn tài sản của doanh nghiệp.

<i>Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, kịp thời phản ánh những thay đổi để lãnh đạo có </i>

biện pháp xử lý.

<i><b>2.1.3. Lĩnh vực kinh doanh </b></i>

<i><b>Ngành hàng không: Hàng không là một trong lĩnh vực kinh doanh thuộc hệ sinh </b></i>

thái của Vietravel. Vietravel Airlines là hãng hàng không du lịch đầu tiên trên bầu trời Việt Nam. Vietravel chính thức có chuyến bay thương mại đầu tiên vào 25/01/2021 với đội tàu bay gồm 3 chiếc Airbus A321, 6 đường bay với cam kết mang đến nhiều hơn 1 sự lựa chọn cho trải nghiệm bay du lịch của khách hàng với chi phí cạnh tranh và sự chun nghiệp hiếm có.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>Lữ hành nội địa và quốc tế: Trong những năm vừa qua, Công ty du lịch Vietravel </b></i>

luôn phấn đấu phục vụ du khách Việt du lịch nội địa với số lượng lớn nhất. Hàng năm đều thuộc top công ty hàng đầu trong mạng lưới các công ty lữ hành trên cả nước. Bên cạnh đó, kinh doanh lữ hành nước ngồi cũng là một trong những thế mạnh của Vietravel. Những năm gần đây, Vietravel luôn là cái tên hàng đầu trong việc đưa du khách Việt du lịch nước ngoài. Về phương diện lữ hành quốc tế, hàng năm Vietravel phục vụ hàng ngàn du khách nước ngồi vào Việt Nam. Những con số biết nói nhanh chóng giúp du lịch Vietravel trở thành đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực Lữ hành nội địa và quốc tế. Ngồi ra, Vietravel cịn cung cấp một số dịch vụ chất lượng khác ngoài lữ hành như: dịch vụ vận chuyển khách du lịch bằng đường bộ, vé máy bay, đặt phòng khách sạn/resort, dịch vụ đưa đón sân bay…

<i><b>Mạng lưới bán tour hàng đầu Việt Nam: Là đơn vị tiên phong trong việc ứng dụng </b></i>

công nghệ, Công ty Vietravel sở hữu mạng lưới bán tour trực tuyến số 1 tại Việt Nam hiện nay thơng quan website www.travel.com.vn. Xuất phát chính từ 4 thành phố trọng điểm: Hồ Chí Minh, Hà Nội, Cần Thơ, Đà Nẵng phục vụ du khách di chuyển khắp 5 châu. Ra đời vào ngày 30/1/2007, trang web bán tour trực tuyến đầu tiên tại Việt Nam www.travel.com.vn đã góp phần tạo cầu nối giữa thương hiệu Vietravel và khách hàng thơng qua kênh thơng tin đa chiều tích hợp nhiều tiện ích thỏa mãn nhu cầu của du khách mọi lúc mọi nơi.

<i><b>Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại: Hiện nay Công ty Vietravel cũng đã tổ </b></i>

chức cho các đối tác trong và ngoài nước có nhu cầu thực hiện các chương trình tour du lịch kết hợp hội thảo, sự kiện mang tính quốc gia và quốc tế.

<i><b>2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh </b></i>

Lượt khách (lượt) 891.308 348.095 142.435 565.749 730.314 Doanh thu (triệu đồng) 7.438.383 1.522.670 917.649 3.824.000 ~6.000.000

Tình hình kinh tế thế giới và Việt Nam có nhiều biến động và khó khăn, điều này đã tác động mạnh đến nhiều hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thời gian qua, Vietravel không ngừng đổi mới để mở rộng hệ sinh thái; trong đó, tập trung khai thác tiềm năng, đẩy mạnh hợp tác phát triển du lịch nhằm tạo ra nhiều sản phẩm mới phục vụ khách hàng.

Năm 2023, công ty du lịch Vietravel đã tiến hành ký kết hợp tác phát triển du lịch song phương với Tổng cục Du lịch Hàn Quốc, Tổng cục Du lịch Singapore, Tổng cục Du lịch Hongkong (Trung Quốc); gặp gỡ và làm việc với đại diện chính quyền bang Gujarat (Ấn Độ)... Tại thị trường trong nước, Vietravel tiếp tục ký kết hợp tác chiến lược với các tỉnh, thành trong cả nước nhằm thúc đẩy, mở rộng thị trường và sản phẩm du lịch, mở rộng thêm mạng lưới kinh doanh du lịch phục vụ khách hàng. Tại thị trường du lịch nước ngồi,

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

cơng ty du lịch Vietravel cũng đã ký kết và phối hợp với Đại sứ quán Việt Nam tại các nước thị trường trọng điểm nhằm thúc đẩy, quảng bá hình ảnh Việt Nam thu hút khách du lịch đến Việt Nam.

Ngoài ra, Vietravel cũng đã mở thêm văn phòng kinh doanh tại New Delhi (Ấn Độ) bên cạnh 6 văn phịng đã có tại Mỹ, Australia, Pháp, Thái Lan, Singapore, Campuchia…

Đối với mảng hàng không, Vietravel Airlines – hãng hàng không du lịch trong hệ sinh thái của Tập đoàn Vietravel đã thực hiện những bước tiến quan trọng trong cơ cấu tổ chức và chiến lược phát triển. Năm qua, Vietravel Airlines đã mở rộng mạng đường bay trong và ngoài nước với trên 1 triệu lượt hành khách bay an tồn tuyệt đối kết hợp với thành cơng của 80 chuyến bay charter quốc tế.

<b>2.2. Nội dung chương trình xúc tiến của cơng ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông Vận tải Việt Nam (Vietravel) chi nhánh Hà Nội </b>

<i><b>2.2.1. Căn cứ xây dựng chương trình xúc tiến </b></i>

<i>2.2.1.1. Phân tích hiện trạng </i>

<b>Phân tích thị trường khách hàng: </b>

<i><b>Nhu cầu du lịch: Nhu cầu du lịch ngày càng tăng cao, đặc biệt là du lịch nội địa. </b></i>

Du khách ngày càng quan tâm đến trải nghiệm và dịch vụ chất lượng cao. Xu hướng du lịch theo nhóm nhỏ và gia đình ngày càng phổ biến. Thị trường du lịch đã và đang dần ổn định trở lại sau thời kỳ dịch bệnh, cùng với đó là những chính sách kích cầu du lịch trong nước của chính phủ, Vietravel hướng tới đi sâu khai thác thị trường du lịch nội địa và dần hướng tới các chương trình du lịch quốc tế. Điều này góp phần quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu chiến lược đã đề ra cũng như hoàn thiện từng bước q trình phát triển bền vững của cơng ty.

<i><b>Khách hàng mục tiêu: Tệp khách hàng mà công ty phục vụ bao gồm mọi lứa tuổi, </b></i>

mọi trình độ, có nhu cầu và khả năng đi du lịch. Với nhóm đối tượng trẻ tuổi, nhiệt huyết, năng động, thích khám phá những điểm đến mới, cơng ty đã đưa ra những tour du lịch mạo hiểm, khám phá. Cịn đối với những nhóm đối tượng tuổi từ trung niên trở lên, công ty tập trung vào các chương trình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng, sinh thái,…

Năm 2023, đứng trước biến động ngành kinh tế toàn cầu từ sự ảnh hưởng nặng nề của hậu Covid-19, với chiến lược kinh doanh đúng đắn cùng sự nỗ lực không ngừng của tập thể CBCNV, Tập đồn Vietravel đã vượt qua nhiều khó khăn và đạt được những thành tích về kinh doanh đầy ấn tượng. Theo số liệu thống kê, Vietravel đã phục vụ 730.314 lượt khách; đạt doanh thu gần 6.000 tỷ đồng, tăng 29% về lượt khách và 56% về doanh thu so với năm 2022, đạt 102% kế hoạch đã đề ra từ đầu năm, đồng thời chiếm 87% lượng khách so với thời kỳ trước dịch Covid-19 (năm 2019). Riêng Quý IV, doanh số của Vietravel ước thực hiện 1.435 tỷ đồng, một con số đạt kỷ lục vượt cả trước đại dịch. Điều này chứng tỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

sức hút và năng lực kinh doanh vượt trội của Vietravel trong việc phục hồi nhanh chóng giữa nền kinh tế thị trường đầy thách thức.

<b>Phân tích sản phẩm: </b>

<i><b>Thế mạnh: Vietravel là thương hiệu du lịch uy tín, lâu đời với hơn 28 năm kinh </b></i>

nghiệm. Vietravel cung cấp đa dạng các sản phẩm du lịch, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng bên cạnh đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, nhiệt tình.

<i><b>Bất lợi: Giá cả dịch vụ của Vietravel cao hơn so với một số đối thủ cạnh tranh. Hệ </b></i>

thống website và ứng dụng di động chưa được tối ưu hóa. Chưa có nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn cho khách hàng.

<b>Đối thủ cạnh tranh: </b>

Do loại hình kinh doanh dịch vụ du lịch nên số lượng đối thủ cạnh tranh là rất lớn. Đối thủ cạnh tranh bao gồm các doanh nghiệp lớn nhỏ, cả trực tiếp và gián tiếp như Hanoitourist, PYS Travel, Hanoi Tour, các kênh đặt phòng, đặt tour trực tuyến,…Biết được lợi thế của mình, công ty luôn phát triển các sản phẩm du lịch sao cho đa dạng và phù hợp với mọi đối tượng, có nhiều chương trình du lịch cả trong nước và quốc tế với chất lượng luôn đảm bảo sự chuyên nghiệp như đúng slogan của công ty. Trước những đối thủ cạnh tranh ngày càng phát triển, Vietravel có những biện pháp đổi, khơng ngừng nâng cao và sáng tạo ra các sản phẩm du lịch chất lượng và độc đáo. Đối thủ cạnh tranh sẽ thu hút một lượng khách lớn trong thị trường khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp, điều này có thể ảnh hưởng đến hoạt động xúc tiến cũng như hoạt động kinh doanh sau này của công ty. Tuy nhiên, các hoạt động xúc tiến của cơng ty Vietravel đơi khi gặp khó khăn một phần do giá cả chưa được cạnh tranh so với các cơng ty lữ hành khác nhau.

<b>Phân tích tiềm năng: </b>

Năm 2023 cũng là cột mốc đáng nhớ của Tập đoàn Vietravel khi đánh dấu chặng hành trình 11 năm liên tiếp chiến thắng giải thưởng Du lịch thế giới (WTA) ở 03 hạng mục quan trọng như: “Nhà điều hành tour hàng đầu châu Á”; “Nhà điều hành tour hàng đầu Việt Nam”; “Công ty Lữ hành hàng đầu Việt Nam”; và 7 năm liên tiếp chiến thắng ở hạng mục “Nhà điều hành tour trọn gói hàng đầu thế giới”. Ngồi ra, Vietravel Airlines cũng được vinh danh ở hạng mục: “Hãng hàng không mang đến trải nghiệm bay tốt nhất dành cho khách du lịch hàng đầu Châu Á”. Trong việc khai thác tiềm năng, đẩy mạnh hợp tác phát triển du lịch nhằm tạo ra nhiều sản phẩm mới phục vụ khách hàng, Vietravel đã tiến hành ký kết - hợp tác phát triển du lịch song phương với Tổng cục Du lịch Hàn Quốc, Tổng cục Du lịch Singapore, Tổng cục Du lịch Hongkong; gặp gỡ và làm việc với đại diện chính quyền bang Gujarat (Ấn Độ)... Tại thị trường trong nước, Vietravel tiếp tục ký kết hợp tác chiến lược với các tỉnh, thành trong cả nước nhằm thúc đẩy, mở rộng thị trường và sản phẩm du lịch, mở rộng thêm mạng lưới kinh doanh du lịch phục vụ khách hàng. Tại thị

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

trường du lịch nước ngoài, Vietravel cũng đã ký kết và phối hợp với Đại sứ quán Việt Nam tại các nước thị trường trọng điểm nhằm thúc đẩy, quảng bá hình ảnh Việt Nam thu hút khách du lịch đến Việt Nam. Ngoài ra, Vietravel cũng đã mở thêm văn phòng kinh doanh tại New Delhi (Ấn Độ) bên cạnh 6 văn phịng đã có tại Mỹ, Úc, Pháp, Thái Lan, Singapore, Campuchia…

<b>Tình hình phân phối: </b>

Vietravel có hệ thống phân phối rộng khắp cả nước. Vietravel hợp tác với nhiều đại lý du lịch và kênh bán hàng trực tuyến. Công ty Vietravel ln khơng ngừng tìm kiếm và lựa chọn các nhà cung ứng uy tín, chất lượng sao cho việc việc cung cấp các yếu tố đầu vào là tốt nhất. Cơng ty có một lượng nhà cung ứng nhất định trên khắp cả nước từ các đơn vị khách sạn, nhà hàng, đại lý du lịch, các công ty vận tải, đại lý hàng không…, với nhiều năm hoạt động và hàng trăm các mối quan hệ đối tác nên công ty luôn giành được niềm tin và chiếm được sự hài lòng trong tâm trí khách hàng. Đối với các nhà cung cấp dịch vụ vận chuyển bao gồm các hàng hàng không, ngành đường sắt Việt Nam, các nhà cung cấp vận chuyển đường bộ, vận chuyển đường thuỷ,…Đối với các hãng hàng không, công ty đã phối hợp với các hãng hàng không trong nước như Vietnam Airlines, Jetstar Pacific, Vietjet…để tăng cường mở thêm các đường bay nội địa như Hà Nội – Bangkok, Phú Quốc – Singapore và quốc tế như Việt Nam – Trung Quốc - Nhật Bản,…Từ đó, tận dụng các khoản ưu đãi, khuyến mại của đối tác làm giảm giá thành tăng sự cạnh tranh. Đặc biệt, Vietravel là đại lý 49 cấp 1 của hãng hàng không Vietnam Airlines. Đây là một lợi thế giúp công ty có thêm uy tín và gặt hái được nhiều lợi nhuận hơn. Đối với nhà cung cấp lưu trú bao gồm các nhà hàng, khách sạn, phòng hội họp, resort,…Cơng ty đã xây dựng và duy trì mối quan hệ thân thiết với các nhà hàng, khách sạn như khách sạn Lake Side, các resort Intercontinental, JW Marriott, Vinpearl,…Đối với các nhà cung cấp dịch vụ tham quan, vui chơi, giải trí như các địa điểm tham quan tại khu du lịch, các điểm văn hố, nghệ thuật nhìn chung không gây áp lực cho công ty và rất sẵn lịng hợp tác với cơng ty trong các chương trình hoạt động xúc tiến. Ngồi ra các nhà cung ứng ăn uống như các nhà hàng để tạo bữa tiệc ngoài trời hoặc ngoài bãi biển và các nhà cung ứng khác cho các hoạt động kinh tế xã hội như bưu chính, viễn thơng, ngân hàng, bảo hiểm.

<b>Môi trường vĩ mô </b>

<i><b>Môi trường dân số </b></i>

Tình hình quy mơ và tỉ lệ dân số trong một thành phố có ảnh hưởng nhất định tới chính sách xúc tiến của cơng ty. Tính đến thời điểm hiện tại, dân số Việt Nam đạt khoảng gần 100 triệu người. Với độ tuổi trung bình khoảng 34 tuổi, tỉ lệ người lao động chiếm tỷ trọng lớn và Việt Nam đang đứng thứ 15 trong bảng xếp hạng dân số thế giới (theo danso.org). Mật độ dân cư cao nhất tập trung ở các thành phố lớn như Hà Nội và Thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

phố Hồ Chí Minh, cũng như các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. Bất cứ độ tuổi nào dù là trẻ em hay thanh thiếu niên đến trung niên hay người lớn tuổi đều là người tiêu dùng tiềm năng cho công ty, nhưng khơng phải ai cũng có khả năng lao động để tạo ra thu nhập. Mức thu nhập bình quân đầu người của Việt Nam tiếp tục tăng, nhưng vẫn có sự chênh lệch giữa các khu vực và đơ thị với nơng thơn. Tính theo một cách tương đối, các đối tượng có khả năng lao động được quy ước thuộc nhóm tuổi từ 15 – 64 tuổi, đây cũng là độ tuổi chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu dân số của nước ta. Điều này cung cấp cho doanh nghiệp nguồn nhân lực dồi dào và thị trường khách hàng đầy tiềm năng.

<i><b>Môi trường kinh tế </b></i>

Sức mua của du khách phụ thuộc rất nhiều cũng như chịu sự quyết định của thu nhập và giá cả. Các yếu tố như tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế, phân phối thu nhập, cán cân thanh toán hay lạm phát, lãi suất,… đều có sức ảnh hưởng nhất định tới cầu du lịch. Tất cả những biến động của các yếu tố kinh tế đó đều có thể hoặc là tạo ra cơ hội hoặc là tạo ra thách thức cho công ty Vietravel.

Nền kinh tế Việt Nam nói riêng và cả thế giới nói chung đã phải chịu tác động nặng nề bởi dịch bệnh COVID-19. Đặc biệt là giai đoạn quý III/2021 (đợt bùng dịch lần thứ tư) tăng trưởng kinh tế âm 6% nhưng sang đến quý IV/2021 đã đạt mức tăng trưởng 5,22% cao hơn cùng kỳ 2020. Cho đến năm 2022, theo thông tin từ Tổng cục thống kê, ước tính GDP năm 2022 tăng 8,02% (quý I tăng 5,05%; quý II tăng 7,83%; quý III tăng 13,71%; quý IV tăng 5,92%) so với năm trước do nền kinh tế được khôi phục trở lại và đạt mức tăng cao nhất trong giai đoạn 2011-2022, riêng ngành dịch vụ tặng 9,99%. GDP bình quân đầu người năm 2022 tính giá hiện hành ước đạt 95,6 triệu đồng/ người, tương đương 4.110 USD, tăng 393 USD so với năm 2021. Có thể thấy, nền kinh tế giai đoạn 2021-2022 có dấu hiệu tích cực hơn, thu nhập của người dân cũng tăng dần lên do đó, nhu cầu du lịch của họ cũng tăng lên. Khi nhu cầu du lịch tăng lên, họ có xu hướng tìm kiếm nhiều hơn các chương trình du lịch, vì thế các chương trình xúc tiến là vơ cùng cần thiết nhằm rút ngắn thời gian tìm kiếm của khách hàng, giúp họ kết nối với công ty một cách dễ dàng hơn. Để đảm bảo cho các hoạt động xúc tiến trước những biến động của kinh tế, công ty cần theo dõi và phân tích mơi trường kinh tế để dự báo những thay đổi của từng nhân tố để kịp thời đưa ra những giải pháp, chính sách xúc tiến phù hợp tại mỗi thời điểm nhất định cũng như tận dụng cơ hội và phòng tránh rủi ro từ thị trường kinh tế mang lại.

<i><b>Mơi trường chính trị - pháp luật </b></i>

Mơi trường chính trị và pháp luật đóng một vai trị quan trọng trong việc hình thành và điều chỉnh quyền lợi, nghĩa vụ, và lợi ích của các doanh nghiệp trong lĩnh vực du lịch. Cả hai yếu tố này có ảnh hưởng đáng kể đến quyền lợi của du khách khi tham gia các chương trình du lịch. Sự ổn định trong chính sách và hệ thống pháp luật tạo ra một môi

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

trường thuận lợi cho hoạt động kinh doanh trong ngành du lịch. Đặc biệt, Việt Nam, với nền chính trị được đánh giá là ổn định, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp du lịch như Vietravel khai thác và phát triển tiềm năng của mình trong một môi trường cạnh tranh công bằng, nhờ vào sự hỗ trợ từ nhà nước trong việc xúc tiến du lịch nội địa. Điều này giúp giảm chi phí tổng thể cho ngân sách xúc tiến và tăng cường ngân sách cho thị trường du lịch mục tiêu. Cụ thể, Nghị quyết 08-NQ/TW do Bộ Chính trị ban hành vào ngày 16/1/2017, đã khẳng định cam kết của Đảng trong việc phát triển du lịch thành một ngành kinh tế trọng điểm, góp phần thúc đẩy sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của du lịch Việt Nam.

Trong năm 2021, dịch COVID-19 đã bùng phát mạnh mẽ trong làn sóng thứ tư, buộc nhà nước phải tạm thời đóng cửa du lịch quốc tế, điều này khiến ngành du lịch gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên, Bộ Chính trị đã chủ động tiến hành các biện pháp như thí điểm áp dụng Hộ chiếu Vaccine cho du khách quốc tế đến một số điểm du lịch có khả năng kiểm soát dịch bệnh tốt như Phú Quốc, Kiên Giang, theo Kết luận số 07-KL/TW vào ngày 11/6/2021. Đến tháng 3/2022, Tổng cục Du lịch Việt Nam đã chính thức thơng báo mở cửa lại ngành du lịch dưới điều kiện mới, đánh dấu một bước ngoặt tích cực cho ngành du lịch và cung cấp cơ hội mới cho Vietravel. Điều này yêu cầu Vietravel cần liên tục cập nhật và phản ứng linh hoạt với các chính sách, quy định mới để nắm bắt kịp thời cơ hội thị trường, từ đó tăng cường các hoạt động xúc tiến du lịch một cách hiệu quả nhất.

<i><b>Môi trường văn hố </b></i>

Mơi trường văn hóa đóng vai trị quan trọng trong việc định hình và hỗ trợ các chiến dịch xúc tiến du lịch, nhất là trong lĩnh vực bán hàng cá nhân. Việt Nam, với bề dày di sản văn hóa phong phú, từ các khu di tích lịch sử như Cố đơ Huế, Phố cổ Hội An. Do đó, việc tập trung vào việc quảng bá và kết hợp giữa vẻ đẹp thiên nhiên và đa dạng văn hóa dân tộc trong các chiến dịch xúc tiến của Vietravel có thể tạo nên những ấn tượng mạnh mẽ và thu hút sự quan tâm từ phía khách hàng. Cần xem xét làm thế nào mà xu hướng văn hóa - xã hội đang biến đổi và những lối sống mới xuất hiện ảnh hưởng đến thị trường du lịch, cũng như tác động đến nhu cầu và hành vi của khách hàng mục tiêu của Vietravel. Sự thấu hiểu sâu sắc về các yếu tố văn hóa, từ truyền thống đến địa phương, và cách chúng tác động đến quyết định của khách hàng sẽ là chìa khóa giúp nhân viên xúc tiến của Vietravel phát triển các thông điệp và nội dung xúc tiến một cách phù hợp và hiệu quả. Qua đó, việc nhận diện và đáp ứng linh hoạt với những biến đổi trong giá trị văn hóa, thẩm mỹ, tơn giáo và lối sống khơng chỉ giúp thích ứng với hành vi tiêu dùng thay đổi mà còn tạo điều kiện cho Vietravel tối ưu hóa cơ hội trong việc thu hút và phục vụ khách hàng trong môi trường du lịch ngày càng đa dạng.

<i><b>Môi trường tự nhiên </b></i>

</div>

×