PHẦN A
THIÊN VĂN
(Astronomy)
Chương I:
HỆ MẶT TRỜI (CẤU TRÚC VÀ CHUYỂN ĐỘNG)
I. QUAN NIỆM CŨ VỀ HỆ MẶT TRỜI: HỆ ĐỊA TÂM.
1. Quan niệm của Aristotle về vũ trụ (384(322 TCN).
Aristotle là mt nhà trit hc v i thi c. Nhng t tng ca ông có nh hng sâu
sc n nhiu th h. Mc dù thi ông ngi ta không s dng toán hc và tin hành thí
nghim nhng ông vn c coi là cha ca vt lý vi tác phm “Vt lý hc”. Theo ông
v tr c cu thành bi 4 yu t
c bn là: t, nc, không khí và la. Mi nguyên t
u có v trí t nhiên trong v tr. V trí t nhiên ca t là a cu, trung tâm bt ng ca
v tr (Qua quan sát nguyt thc thi này ngi ta ã bit Trái t không phi là da bt
mà có hình cu). V trí t nhiên ca nc là phn khi cu bao bc ngoài a cu. V trí t
nhiên ca không khí và la là hai ph
n khi cu bc ngoài. Mt cu ngoài cùng là gii hn
v trí ca la, có gn các sao bt ng, ó là gii hn ca v tr. Mi nguyên t khi b
cng bc ri khi v trí t nhiên u có xu hng tr v v trí t nhiên c. Th gii t
Mt trng tr lên là ca tri, là th gii linh thiêng. Chuyn ng t nhiên c
a các thiên
th ây là chuyn ng tròn, vì ng tròn là hoàn thin nht. Th gii di Mt trng
là th gii trn tc nên chuyn ng là ng thng, mt ng không hoàn thin. Tt c
các thiên th u có dng hình cu ( mt hình dng hoàn thin. V tr ã tn ti và s tn
ti mãi, vnh hng, bt bin. Theo ông thì không có chân không và vt nng r
i t do nhanh
hn vt nh.
Nh vy t các truyn thuyt s khai v v tr n Aristotle v tr ã có tâm là Trái t
vi các nh lut c hc c hiu mt cách trc quan, thiu chính xác.
Hình 3: Hệ địa tâm Aristotle
2. Hệ địa tâm của Ptolemy.
Ti th k III TCN Thiên vn bt u tách thành mt khoa hc riêng bit. Các nhà
Thiên vn ã thc hin các quan sát v chuyn ng ca các hành tinh (Xem li phn nhp
môn) . H a ra lý thuyt v ni lun, ngoi lun và tâm sai. Ptolemy (87(165) ã hoàn
chnh các lý thuyt ó và xây dng mt mô hình v tr gm Mt tri, Mt trng, các hành
tinh: Thy, Kim, Ha, Mc, Th
và Trái t theo trt t sau (trong tác phm “Almagest”):
- Trái t nm yên trung tâm v tr.
- Gii hn ca v tr là mt vòm cu trên có gn các sao. Vòm cu này quay u quanh
mt trc xuyên qua Trái t.
- Mt trng, Mt tri chuyn ng u quanh Trái t cùng chiu vi chiu quay ca
vòm cu nhng vi chu k khác nhau nên chúng dch chuyn i vi các sao.
- Các hành tinh chuyn ng u theo nhng vòng tròn nh (Epicycle: N
i lun); tâm
ca vòng tròn nh này chuyn ng theo các vòng tròn ln (deferent: ngoi lun) quanh
Trái t. Có th tâm ca vòng tròn ln lch khi Trái t ( nó có tâm sai (eccentric).
- Trái t, Mt tri, tâm vòng tròn nh ca Kim tinh, Thy tinh luôn nm trên mt
ng thng.
Nh vy mô hình v tr a tâm ca Ptolemy tha mãn cho vic gii thích chuyn ng
nhìn thy ca thiên th trên thiên cu. ng thi nó phù hp vi kinh thánh v s sáng to
ra th gii ca Chúa trong 6 ngày, vi Trái t là trung tâm. Vì vy thuyt a tâm Ptolemy
c giáo hi tán ng và tn ti c ngàn nm.
Hình 4 : Hệ địa tâm Ptolemy
Theo quan im c hc v s tng i ca chuyn ng ta có th chn vt bt k làm
mc ta , cho nó ng yên và so sánh s chuyn ng ca vt khác i vi nó. Nu ta
chn úng thì vic tính toán, quan sát c d dàng. ây Ptolemy ã gn tâm ca h vi
Trái t. ó là mt vic làm không khôn ngoan nu không nói là sai l
m, vì nó a n
nhng tính toán phc tp, ri rm. Các tu s ã tng phi tht lên khi hc nó: “Ti sao
Chúa li sáng to ra mt mô hình phin toái n th”.
II. HỆ NHẬT TÂM COPERNICUS ( CUỘC CÁCH MẠNG LỚN TRONG THIÊN VĂN
).
Mc dù có nhiu phin toái nhng do c Giáo hi ng h, mô hình H a tâm
Ptolemy vn tn ti nhiu th k. Nó ã khin khoa hc dm chân ti ch. Nhiu nhà khoa
hc ã nghi ng v tính xác thc ca nó. Nhng trc th lc Nhà th cha ai dám nêu ra
mt gi thuyt khác. Mãi n thi i Phc hng, vào th k 16 Nicolaus Copernicus, mt
nhà khoa hc BaLan, mi d
ng cm vch ra chân lý. Tuy vy, trong nhng nm dài ca
cuc i, ông vn phc v nhà th vi vi cng v th ký và bác s, trong s che ch ca
ông bác là giáo ch. Ông ã tham gia nhiu hot ng xã hi, ã i xut dng du lch hc
hi nhiu. Nhng vn yêu thích thiên vn và toán hc, ông ã mit mài nghiên cu bu tri
trong nhng iu ki
n ht sc khó khn và bng nhng dng c thô s ông vn thu c
nhng kt qu khá chính xác. Ch n nhng ngày cui i ông mi dám công b kt qu
nghiên cu ca mình trong cun sách “De Revolutionibus orbis um coeleftium” (V s
quay ca Thiên cu) tránh s tr thù ca giáo hi. H Nht tâm Copernicus ra i m
u cho cuc cách mng trong nhn thc ca con ngi v v tr. M
c dù vn phi dùng
các khái nim ni lun, ngoi lun, tâm sai nh Ptolemy nhng Copernicus ã có khái
nim v tính tng i ca chuyn ng. Ông ã nhn thy vic Trái t quay quanh Mt
tri là cái có tht, vic Trái t ng yên ch là o nh. Ông ch rõ:
- Mt tri là trung tâm ca v tr.
- Các hành tinh (Thy, Kim, Trái t, Ha, Mc, Th) chuyn ng u quanh Mt tri
theo q
i o tròn, cùng chiu và gn nh trong cùng mt mt phng. Càng xa Mt tri
chu k chuyn ng ca hành tinh càng ln.
- Trái t cng là mt hành tinh chuyn ng quanh Mt tri, ng thi t quay quanh
mt trc xuyên tâm.
- Mt trng chuyn ng tròn quanh Trái t (V tinh ca Trái t).
- Thy tinh, Kim tinh gn Mt tri hn Trái t (có qu o chuyn ng bé h
n) Ha
tinh, Mc tinh, Th tinh có qi o ln hn ( xa Mt tri hn).
Vy cu trúc ca h là gm Mt tri tâm và các hành tinh theo th t xa dn là: Thy,
Kim, Trái t, Ha, Mc, Th.
- mt khong rt xa là mt cu có cha các sao bt ng.
Hình 5 : Hệ Nhật tâm Copernicus
- Mc dù còn nhiu im thiu chính xác cn phi hoàn thin Copernicus ã a ra mt
mô hình úng n v h Mt tri. Cho n nay ngi ta ã hoàn toàn công nhn nó. Nhng
cuc u tranh khng nh chân lý này ã phi kéo dài hàng chc nm vi s dng cm
hy sinh ca nhiu nhà khoa hc thi by gi.
III. KEPLER VÀ SỰ HỒN THIỆN HỆ NHẬT TÂM.
Sau Copernicus là thi k tranh lun d di v v trí ca Trái t và Mt tri. Tycho
Brahe, mt nhà Thiên vn giàu có x an mch ã b gn 30 nm tri quan sát và ghi chép
rt k v chuyn ng ca các hành tinh, hy vng ó s là c s kim tra lý thuyt. Ơng
cht i li tồn b s liu cho cng s ca mình là Kepler, mt nhà thiên vn và tốn
hc c x
lý. Qua nhiu ln tính tốn, th i th li, Kepler thy nu coi hành tinh
chuyn ng u trên qi o tròn thì s khơng khp vi s liu. Ơng cho là s liu khơng
th sai c, mà h nht tâm Copernicus là cha chính xác. Ơng ã b sung bng 3 nh
lut sau:
* Định luật 1: Định luật về qũi đạo: Các hành tinh chuyển động trên qũi đạo hình
elip với Mặt trời ở tại mộ
t tiêu điểm.
- Khi hành tinh chuyn ng theo ng tròn thì nó ln cách u tâm (Mt tri).
Nhng nu nó chuyn ng theo hình elip vi Mt tri ti mt tiêu im thì có lúc nó
gn Mt tri, có lúc nó xa. im gn nht gi là im cn nht (Perihelion: P), im xa
nht gi là vin nht (Aphelion: A). Khong cách trung bình t Trái t n Mt tri c
g
i là mt n v thiên vn (1AU150.000.000km).
sai khác gia ng tròn và elip c xác nh bi tâm sai e. Qi o chuyn ng
ca các hành tinh có tâm sai tng i nh nên có th coi là tròn.
Xét biu thc tốn hc ca nh lut này:
Hình 6: Elip
0 : tâm elip
F, F’ : tiêu im, Mt tri ti F
H : hành tinh
r : bán kính vect ca hành tinh trong h ta cc tâm F
: góc xác nh v trí H trong h ta c
c tâm F
0A = a = bán trc ln
0B = b = bán trc nh
A : im vin nht; P : im cn nht
Tâm sai e =
22
'FO F O a b
aa a
−
==
rc = khong gn nht = a (1(e)
rv = khong xa nht = a (1+ e)
p = thơng s tiêu = FT =
2
b
a
= a(1-
2
e
); (FT
⊥
AP)
+ Cách vẽ Elip trên giấy:
Ti tâm 0 v 2 ng tròn bán kính a và b
BA
bnhỏtrụcBánB
alớntrụcBánA
00
0
0
⊥
⎭
⎬
⎫
==
==
k xyo bt k ct ng tròn nh ti R, ln ti Q, t R k rr’//0A, t Q k qq’/0B
2 ng này ct nhau ti mt im. ó là mt im ca lip. C th xác nh các im
khác.
B
A
F’
0F
P
T
H
r
ϕ
T B quay mt cung bán kính bng 0A ct 0a ti F và F’ là hai tiêu im ca elip.
Hình 6’
+ Cách v trên bng: Elip có tính cht là tng khong cách t mt im bt k trên elip
n 2 tiêu là không i nên có th áp dng v hình: Ti 2 tiêu óng 2 inh. Ct mt si
dây c nh vào 2 im ó. Lun phn theo dây và quay s to thành elip (hình 6’)
Biu thc toàn hc ca nh lut 1 là phng trình ng elip trong h ta cc:
p
r
1ecos
=
+
ϕ
* Định luật 2: Định luật về tốc độ diện tích
Đường nối giữa một hành tinh với Mặt trời (bán kính vectơ của hành tinh) quét những
diện tích bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. Hay : Tốc độ diện tích mà
bán kính vectơ của hành tinh quét được là một hằng số.
Din tích mà bán kính vect r quét trong khong thi gian (t rt gn vi din tích ca
tam giác FTT’ có áy là TT’, ng cao FT’. Din tích ó là bng :
∆ϕ=
2
2
1
r
Hình 7
: Góc mà bán kính vect quét c trong quãng thi gian t. Khi t càng nh thì
din tích tam giác càng gn vi din tích mà bán kính vect quét. Ta có :ds =
1
2
2
r d
Tc din tích là :
d
t
d
r
d
t
dS
ϕ
=
2
2
1
Biu thc toán hc ca nh lut 2 là:
Cconst
dt
d
r ==
ϕ
2
Hình 8
r∆ϕ
T
∆
ϕ
F
r
T’
- Theo nh lut này thì hành tinh s không chuyn ng u trên qi o. Trên hình ta
thy din tích FH
1
H
2
= FH
3
H
4
. Do ó cung H
1
H
2
〉 H
3
H
4
, hay vn tc ca hành tinh cn
im ln hn vin im (vi cùng t). Nu gi v là vn tc chuyn ng tròn ca hành
tinh, vc: vn tc ti cn im; vv: vn tc ti vin im thì:
e
e
vv
e
e
vv
v
c
+
−
=
−
+
=
1
1
1
1
Vi Trái t v 29,8 km/s
- Sau mt chu k chuyn ng T hành tinh s quét c toàn b elip, tc din tích elip
là ab. Vy hng s C s là
2 ab
T
π
.
* Định luật 3 : Định luật về chu kỳ
Bình phương chu kỳ chuyển động của hành tinh tỷ lệ với lập phương bán trục lớn qũi
đạo của nó.
Gi s vi hành tinh 1 ta có :
3
1
2
1
a~T
Vi hành tinh 2 là :
3
2
2
2
a~T
Vi hành tinh 3 thì
2
3
T ~
3
3
a (vi a : bán trc ln; T : chu k)
thì ta có t l sau :
const
K
a
T
a
T
a
T
=
=
=
=
3
3
2
3
3
2
2
2
3
1
2
1
Trong ó K là hng s, hay h s t l.
Nu ly bán trc ln qua n v thiên vn (AU), ly chu k bng chu k chuyn ng
ca Trái t quanh Mt tri (T = 1 nm) thì K = 1
Khi ó T
2
= a
3
- Nh vy hành tinh càng xa Mt tri (a ln) thì càng chuyn ng chm (T ln).
- Trong công thc này không có tâm sai nên dù hành tinh có qu o dt th nào i na,
ch cn bán trc ln không i thì chu k chuyn ng ca nó cng không i.
Nhn xét: Nh vy Kepler ã hiu chnh qi o chuyn ng ca các hành tinh quanh
Mt tri mt cách khá úng n. Tuy nhiên, cng nh Copernicus ông không gii thích
c nguyên nhân ca chuyn ng. iu này phi i n Newton. Nhng trc tiên phi
im qua công lao to ln ca Galileo i vi thiên vn và c hc nói chung.
IV. GALILEO VÀ KỶ NGUYÊN MỚI TRONG THIÊN VĂN.
Không th không nhc ti Galileo trong giáo trình thiên vn c. Vì chính ông là
ngi góp công u cho vic xây dng nn thiên vn hin i. Ông là ngi u tiên trong
lch s bit s dng các dng c quang hc vào vic quan sát bu tri. Nh s phóng
i ca nó mà tm nhìn ca con ngi c nâng lên rt nhiu. ó là ngày 7(01(1610,
ngày m u cho k nguyên mi ca Thiên vn, ngày Galileo dùng ng nhòm có phóng
i hn 1000 ln
quan sát bu tri. Ông ã thy Mt trng có các vt li lõm (mm núi,
ming núi la) nh di Trái t ch không hoàn ho, linh thiêng nh Aristotle quan nim.
Ông còn thy c các v tinh ca sao Mc. Ông nhìn thy Ngân hà không phi là mt di
liên tc mà là tp hp rt nhiu sao. Ông thy sao Kim cng thay i hình dng (tun sao)
ging nh Mt trng (tun trng). Tt c nhng kt qu
ó làm giàu thêm hiu bit v h
Mt tri và v tr.
Nhng ngoài ra Galileo còn có nhng óng góp rt quan trng cho vt lý. T nm 25
tui ông ã làm thí nghim vi vt ri t do có trng lng khác nhau. T ó ông bác b ý
kin ca Aristotle là vt nng ri nhanh hn vt nh. Nhng thí nghim n gin ca
Galileo có th coi là là m u cho khoa hc
thực nghiệm. Trong cuốn sách “Đối thoại về
hai hệ thống thế
gii: h Ptolemy và h Copernicus”, ông ã công khai ng h t tng
Copernicus, mnh m phá nhng sai lm ca Aristotle (tn ti ã trên 2000 nm) và
ra nhng nguyên lý c bn cho C hc. Phân tích chuyn ng ca hòn bi trên mt phng
Galileo ã ch ra nguyên lý quán tính (mà sau này Newtn phát biu thành nh lut 1), ch
ra nguyên nhân ca vic duy trì quán tính là gia tc bng không hay “vt chu tác dng kh
ln nhau ca các vt khác”; t
c ông ã nhìn thy mi liên h gia gia tc và lc. (Aristotle
cho rng tác dng lc làm thay i v trí). Ông bác b lp lun ca phái Aristotle cho rng
nu Trái t quay thì nhng vt gn không cht vi Trái t s b trôi theo ngc chiu
quay bng nguyên lý quán tính. Tác phm ca ông toát ra tinh thn ca các nguyên lý c
bn ca c hc mà nhng nhà bác hc th h sau t tên là nguyên lý tng i Galileo,
phép bin
i Galileo. ó là nhng nguyên lý cơ bản của cơ học cổ điển (xem Lương
Duyên
Bình ( Vt lý i cng tp 1). Ông là ngi nhit tình khng nh thuyt Nht tâm
Copernicus dù b Nhà th xét x, giám sát cht ch. Ông là biu tng cho sc mnh
không th b khut phc ca khoa hc.
V. NEWTON VÀ CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN CỦA CƠ HỌC CỔ ĐIỂN.
Các vn v chuyn ng ca các thiên th ch c sáng t sau Newton. Ông chính
là ngi khai sinh môn c hc thiên th trong Thiên vn. ng thi, trong quá trình hoàn
thin các dng c quang hc quan sát bu thi ông ã khai sinh môn quang hình.
Newton là nhân vt v i nht trong khoa hc. T tng ca ông nh hng rt mnh m
lên Th gii quan ca loài ngi trong sut mt chng dài lch s. Ta s
i sâu vào các
nh lut Newton gii thích chuyn ng ca các thiên th.
1. Ba định luật cơ học của Newton.
a) Định luật 1 : Về quán tính
Mọi vật sẽ đứng yên hay chuyển động thẳng đều nếu không có lực tác dụng vào nó.
Hay: Chất điểm cô lập bảo toàn trạng thái chuyển động của nó.
Trong nh lut này ta cn chú ý n vn h qui chiu. H qui chiu mà trong ó
nh lut 1 là úng gi là h qui chiu
quán tính.
Ngi ta cho rng ó là h qui chiu có gc tâm Mt tri và ba trc hng ti ba ngôi
sao c nh (H qui chiu Copernicus). Còn h qui chiu gn vi Trái t thì sao? Ta s
xét trong phn Trái t. Trong các quan sát thiên vn vn h qui chiu và tính tng
i ca chuyn ng là rt quan trng, ta cn chú ý.
b) Định luật 2 : Lực và gia tốc
Phát biểu cho chất điểm ở trạng thái chịu tác dụng của lực bên ngoài.
- Gia tc mà vt hay cht im thu c di tác dng ca tổng hợp lực bên ngồi tác
dụng vào nó tỷ lệ thuận với lực tác dụng đó và tỷ lệ nghịch với khối lượng của nó.
m
F
a
→
→
=
Nh vy Newton ch ra c ngun nhân ca s chuyn ng hay ơng ã khai sinh
mơn ng lc hc.
- nh lut 2 còn c gi là phng trình c bn ca c hc.
→
F
= m
→
a
(1)
- Hay có th phát biu nh mt nh lý v ng lng.
dt
)vm(d
→
=
→
F (2)
Trong ó m khi lng ca cht im
→
v : vận tốc của chất điểm
m
→
v : là mt i lng vt lý c trng cho chuyn ng v mt ng lc hc, ch
kh nng truyn ng, gi là ng lng.
-Có thể đặt m
→
v
=
→
K là động lượng thì từ (2) có thể viết lại :
dt
Kd
→
=
→
F
(3)
Phng trình này gi là phng trình c bn ca ng lc hc cht im và có th phát
trin nh sau: bin thiên ng lng ca cht im trong mt n v thi gian bng lc
tác dng lên nó.
Hay bin thiên ca ng lng t K1 n K2 trong khong thi gian t t1 n t2 là
:
2
1
t
21
t
KK K Fdt∆= − =
∫
i lng
→
F
dt gi là xung lng ca lc, c trng cho tác dng lc theo thi gian.
nh lut 2 s phát biu: bin thiên ng lng ca cht
điểm theo thời gian bằng
xung lượng của lực tác dụng lên nó trong khoảng thời gian đó.
- Hay có th vit di dng nh lý v mơmen ng lng: nu t (2) ta nhân hu
hng 2 v ca phng trình vi vect
→
r
→
r =
→
OM ( O: gốc tọa độ, M : chất điểm)
→
r ×
dt
)vm(d
→
=
→
r x
→
F
bin i :
dt
)vm(dr
→→
×
=
→
r
×
→
F
dt
d
(
→
r × m
→
v
) =
→
r ×
→
F
dt
d
(
→
r ×
→
K ) =
→
r ×
→
F
Trong ó
→
r ×
→
K gi là vect mơmen ng lng -
→
L
→
L
=
→
r
×
→
K
Và
→
r ×
→
F gi là mômen lc ca lc
→
F ñoái vôùi taâm 0 −M
0
(
→
F )
M
o
(
→
F
) =
→
r
×
→
F
nh lut có dng :
o
dL
M(F)
dt
=
(4)
- Định luật phát biểu: Đạo hàm theo thời gian của momen động lượng đối với tâm 0
của một chất điểm bằng mômen lực theo tâm 0 tác dụng lên chất điểm đó.
Cách vit (2), (3), (4) không phi ca Newton nhng nó tin li xét trng hp cht
im chuyn ng trong trng lc xuyên tâm (Giá lc i qua gc ta ) mà H Mt tri
là mt ví d.
c) Định luật 3 : Về phản lực
Mỗi lực tác dụng luôn luôn có phản lực, bằng và ngược hướng.
(Chú ý : im t ca 2 lc là khác nhau nên chúng không cân bng nhau)
BAAB
FF
→→
−=
Nh vy các vt trong t nhiên cùng tng tác ln nhau. Trái t hút mi vt nm trên
nó, nhng mi vt cng tác dng ngc tr li Trái t. Kt qu là ta tn ti, i li trên qu
cu tròn này mà không b ri vào không khí.
2. Định luật vạn vật hấp dẫn.
Trc Newton các nhà thiên vn không gii thích c nguyên nhân ca chuyn ng
ca các hành tinh quanh Mt tri. Copernicus cho rng Mt tri ã c “phú bm” cho
mt “kh nng hút”. Kepler cho rng các vt có kh nng hút nhau nh nam châm. Galileo
cho rng nu không có gì tác dng lên thì các hành tinh c chuyn ng thng u mãi
(nguyên lý quán tính) và ông cho rng ã có mt lc “kéo theo” nào ó khin hành tinh
chuyn ng theo qi o Elip. n th k XVII, hai nhà bác hc là Borelli và Hooke ã
i n nhng ý tng v lc hp dn. Nhng ch có Newton mi phát biu c thành
nh lut hoàn chnh (1650).
- Newton suy lun nh sau: T nh lut I ông cho rng nu không có lc tác dng thì
các hành tinh s ng yên hoc chuyn ng vi vn tc không i trong h qui chiu có
tâm là Mt tri.
Nhng các hành tinh ã
không chuyn ng theo
ng thng mà b lch, tc
thay i v
n tc. S thay i
này theo nh lut 2 phi do
mt lc nào ó tác dng. Lc
ó hng t hành tinh v tâm
Mt tri ( Lc hng tâm).
Hình 10
Theo ông lc ó có bn cht ging trng lc trên Trái t, tc t l nghch vi bình phng
khong cách. Ông ã tính toán th vi Mt trng và thy lc gi cho Mt trng chuyn
ng quanh Trái t có bn cht nh trng lc. Ông tip tc suy lun i vi các hành tinh
trong h Mt tri bng cách t 3 nh lut Kepler và các nh lut c hc c
a mình rút ra
biu thc ca lc chi phi chuyn ng ca các hành tinh. Và ông ã tìm ra nh lut vn
vt hp dn (Xem thêm giáo trình Thiên vn Phm Vit Trinh).
a) Phát biểu định luật:
Hai chất điểm khối lượng m và m’ đặt
cách nhau một khoảng r sẽ hút nhau bằng
một lực có phương là đường thẳng nối 2
chất điểm đó, có cường độ tỷ lệ thuận với
hai khối lượng m và m’ và tỉ lệ nghịch với
bình phương khoảng cách r
Hình 11
2
mm '
FF'G
r
==
(Chú ý : F và F’ là cp lc - phn lc theo nh lut 3 Newtn; F t vào m và F’ t
vào m’).
G : h s t l, ph thuc n v, gi là hng s hp dn v tr. Trong h SI ta có:
G = 6,67.10
−11
Nm
2
/kg
2
Hay = 6,67.10
−11
m
3
/kg.s
2
Chú thích : Công thức trên chỉ phát biểu cho chất điểm
- Trng hp vt m, m’ có kích thc rt nh so vi khong cách r gia chúng thì vt
có th coi là cht im và có th áp dng nh lut (trng hp h Mt tri).
-
Trng hp m, m’ là hai qu cu ng cht, r là khong cách gia 2 tâm cng c
Newton chng minh là có th áp dng nh lut.
-
Newton cng cho rng mt cái v vt cht hình cu, ng tính thì hút mt ht ngoài
v ta nh khi lng ca v tp trung vào tâm nó. Cái v này không tác dng lc hp dn
vào ht bên trong nó ( trng hp Trái t)
-
Trong các trng hp khác ta s áp dng phng pháp tích phân da vào tính chng
chp ca lc hp dn.
b) Tính chất của lực hấp dẫn:
- Lc hp dn là ph bin cho toàn th mi vt trong v tr.
-
Lc hp dn là lc hút, nó ph thuc vào khong cách và khối lượng của vật. Về mặt
vật lý, khối lượng hấp dẫn (Theo định
lut này) và khi lng quán tính (theo nh lut 1
và 2) là hai i lng vt lý khác nhau. Nhng ngi ta thy chúng là ng nht và mãi
n Einstein mi gii thích c iu ó.
-
nh lut vn vt hp dn còn th hin nhng quan im ca c hc c in Newton
v không gian, thi gian. Nó có nhng sai lm mà sau này Einstein ã bác b và a ra
nhng quan nim mi, úng n hn. Ta s xét k trong phn các thuyt tng i ca
Einstein.
-
Sau này, ngi ta nhn thy hp dn là mt trong bn loi tng tác c bn ca t
nhiên (tng tác hp dn, tng tác in t, tng tác mnh, tng tác yu). Tuy v cng
nó là tng tác yu nht, nhng li là tng tác ph bin nht trong v tr và óng vai
trò quan trng trong vic hình thành và phát trin ca các thiên th và ca toàn v tr (Sinh
viên s t
tìm hiu thêm và có th vit bài thu hoch v tài này).
ây ta s a ra mt s iu cn thit hiu thêm v c ch chuyn ng ca các
hành tinh. ó là khái nim trng lc hp dn. Xung quanh vt có khi lng tn ti
trng
hấp dẫn. Bất kỳ vật nào khác có khối lượng được đặt vào trong trng này u chu
tác dng ca lc hp dn. Trng hp dn là trng th (tc công chuyn di mt vt trong
trng ca lc không ph thuc vào ng i mà ch ph thuc vào im u và im
cui). Do ó c nng ca trng c bo toàn :
r
m
m'
→
F 'F
→
const
r
Mm
G
mv
WWW
tđ
=
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
−+=+=
2
2
trong ó :
2
2
mv
= W
d
năngThếW
r
GM
m
t
==−
và vì ây là trng lc xun tâm nên mơ men ng lng c bo tồn :
constL
)F(M
dt
Ld
o
=
==
→
→
→
0
(Xem Vt lý i cng ( Lng Dun Bình tp 1)
VI. BÀI TỐN 2 VẬT ( PHÁT BIỂU LẠI ĐỊNH LUẬT KEPLER).
Trong vt lý ta thng gp bài tốn xét chuyn ng ca 2 vt di tác dng ca lc
tng h gia chúng (Ta có th tham kho trong giáo trình c hc hoc c lý thuyt).
ây ta ch chú ý n nhng kt lun có liên quan n chuyn ng ca các thiên th. Trong
thc t khơng th có ch hai thiên th tn ti cơ lp và tng tác ln nhau. Nhng n
gin ta hãy xét trng h
p h hai vt ã. Ta bit chuyn ng ca hai vt m1, m2 có th
qui li thành chuyn ng ca mt vt rút gn có khi lng m =
12
12
mm
mm+
quanh mt khi
tâm 0
(là im chia khong ni
gia 2 vt theo t l
12
21
rm
rm
=
Hình 12
Chuyn ng ca vt trong h qui chiu gn vi khi tâm s qui v bài tốn chuyn
ng ca vt rút gn trong trng xun tâm, ri t ó suy ra chuyn ng ca m1, m2.
Nhng trong trng hp m1 = M >> m2 = m, tc mt vt có khi lng vơ cùng ln so
vi vt kia thì ta có th coi khi tâm ca h nm ngay ti M hay M ng n, m chuyn
ng.
Trong trng hp trng xun tâm là trng th
hp dn
)(
r
)r(U 0>α
α−
=
thì q
đạo chuyển động của m sẽ là một
trong các ng Conic (tròn, elip, parabol, hyperbol) tu
thuc vào c nng tồn phn ca nó (Tc tùy thuc vào vn tc và khong cách n tâm
lc). Tóm li, gii bài tốn này a n cách phát biu li 3 nh lut Kepler tng qt hn
nh sau:
1. Định luật Kepler tổng qt.
a) Định luật 1:
Di tác dng ca lc hp dn tng h, mt thiên th m có th chuyn ng trong
trng lc hp dn ca thiên th kia (M>>m) theo mt trong các ng Conic, tu thuc
vào vn tc ban u ca vt (vo) tính t cn im lúc này có mơ un cc tiu)
r
1
r
2
m
2
m
1
0
Bảng 2: Bảng tóm tắt dạng quĩ đạo
C nng
tồn phn
Dng qu
o
Vn tc ban u Tâm sai Bán trc ln
E
o
< 0 Tròn
2
G(M m)
v
r
τ
+
=
e=0 a = r
E
o
< 0 Elip
2
e
21
vG(Mm)
ra
⎛⎞
=+ −
⎜⎟
⎝⎠
0<e<1 Nu thì a>r
Nu thì a<r
E
o
>0 Parabol
22
p
2G(M m)
v2v
r
τ
+
==
e=1
E
o
>0 Hyperbol
2
H
21
vG(Mm)
ra
⎛
⎞
=
++
⎜
⎝
⎠
e>1
b) Định luật 2 :
Định luật 2 của Kepler về tốc độ diện tích của bán kính vectơ là tương đương với định
luật bảo tồn mơ men động lượng.
Tht vy, t nh lut 2 Kepler ta có :
ω=
ϕ
=
ϕ
=
dt
d
vì
const
dt
d
r
dt
dS
2
2
1
t ó ta có :
const
m
mr
=
ω
2
2
mà mr
2
= L
Vy biu thc ca nh lut 2 là :
const
m
L
=
2
có ngha là mơ men ng lng L c bo tồn. Trong phn V ta thy ây chính là
tính cht ca trng th hp dn.
Hình 13: Họ các q đạo của vật ứng với v
o
khác nhau
- Khi mô men ng lng c bo toàn (vect L) = const thì vt chuyn ng trên
mt mt phng c nh i qua tâm lc và vuông góc vi vect L. ây chính là mt phng
qu o chuyn ng ca các hành tinh quanh Mt tri.
c) Định luật 3 : Khi xét bài toán 2 vật định luật 3 có thể phát biu mt cách chính xác
hn nh sau :
T s gia tích ca bình phng chu k chuyn ng ca mt thiên th quanh mt
thiên th khác vi tng khi lng ca chúng và lp phng bán trc ln là mt i lng
không i (bng
2
4
G
π
) và i vi mi cp vt u có giá tr nh nhau :
const
G
a
)mM(T
=
π
=
+
2
3
2
4
2. Một số ví dụ về áp dụng định luật Kepler trong thiên văn.
a) Xác định vận tốc vũ trụ của thiên thể:
- T nh lut 1 ca Kepler ta thy mt vt trên mt thiên th có th chuyn ng
quanh thiên th ó theo nhng qu o khác nhau, tu thuc vào vn tc ban u ca nó.
Vận tốc vũ trụ cấp 1 của vật là vận tốc để vật chuyển động theo qu o tròn sát thiên
th :
2
T
GM
V
r
=
(M, r : khi lng và bán kính thiên th)
trong ó ta coi khi lng vt vô cùng nh so vi khi lng thiên th : m << M
hay có th vit :
1
GM
V
r
=
- Vận tốc vũ trụ cấp 2 : là vận tốc Parabol, giúp vật thoát khỏi thiên th :
22
PT
GM
v2 2v
r
==
hay
2
Tp
vv =
- Vic tính các vn tc v tr làm c s cho vic du hành v tr và phóng v tinh. (Ta
s xét li phn Trái t). Trong thc t có phc tp hn vì còn ph thuc nhiu yu t
khác.
- Da vào vn tc v tr ta có th xác nh c thiên th có khí quyn hay không.
Thiên th mun gi c các phân t khí tr thành khí quyn ca nó thì vn tc chuy
n
ng nhit trung bình vpt ca phân t khí phi tha mãn iu kin :
v
pt
< 0,2 v
II
Trong ó :
2
3
pt
K
T
V
m
=
K : hng s Bolztmann
T : Nhit thiên th
m : Khi lng ca phân t khí
vII : Vn tc v tr cp 2 ca thiên th
b) Xác định khối lượng của thiên thể:
* Gi s :
-
khi lng ca Mt tri là M
-
khi lng ca hành tinh là m
-
khi lng ca v tinh là m1
-
chu k chuyn ng ca hành tinh quanh Mt tri là T, chu k chuyn ng ca
v tinh quanh hành tinh là T1.
- a : bán trc ln qu o hành tinh
-
a1 : Bán trc ln qu o v tinh
Áp dng nh lut 3 ta có :
3
1
3
1
2
1
2
a
a
)mm(T
)mM(T
=
+
+
hay
23
1
2
1
3
1
Ta
Ta
mm
mM
=
+
+
trong thc t M>>m
m>>m
1
nên mt cách gn úng ta có :
32
1
32
1
aT
M
maT
=
chu k chuyn ng T, T1 và bán trc ln a, a1 có th xác nh bng quan trc. T ó
ta có th suy ra c t s khi lng gia Mt tri và hành tinh. Nh vy, da vào nh
lut 3 Kepler ta có th xác nh c t s gia khi lng Mt tri và khi lng hành
tinh, nu hành tinh có v tinh.
- Trong trng hp ca Trái t có v tinh là Mt trng thì ta phi tính khác, vì kh
i
lng Trái t không quá ln so vi khi lng Mt trng nên t s
M
m
s mc sai s ln.
Và do chênh lch khi lng không quá ln nh vy nên di tác dng ca lc tng h
Mt trng và Trái t s chuyn ng quanh khi tâm 0.
Ta có :
11
2
m
m
r
r
=
Hình 14
Bng quan trc ngi ta có th xác nh c r1 = 4635km
Ngi ta cng xác nh c khong cách t Trái t n Mt trng 384.400km. T ó
r2 = 384.4000(4635=379.765km.
Do ó :
2
11
379.765
81.5
4635
rm
mr
== = ln
Vy bit khi lng ca Trái t (s tính chng sau) s tính c khi lng ca
Mt trng :
kg.,
,
.
,
m
m
22
24
1
10367
581
106
581
===
Bit chu k chuyn ng ca Trái t quanh Mt tri và bán trc ln là : T = 365,25
ngày; a = 149.106km và chu k chuyn ng ca Mt trng quanh Trái t, bán trc
ln là: T1 =27,32 ngày; a1 = 0,38.106km, ta có th tính M :
2
1
3
11
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
=
+
+
T
T
a
a
mm
mM
2
1
3
1
1
1
1
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎝
⎛
=
+
+
T
T
a
a
m
m
m
M
T
D 0
r
1
r
2
32
11
12
2
6
6
MmaT
11
mmaT
1 149.10 27,32
11
81,5 0,38.10 365,25
330000
⎛⎞⎛⎞
⎛⎞
=+ −
⎜⎟⎜⎟
⎜⎟
⎝⎠
⎝⎠⎝⎠
⎛⎞
⎛⎞ ⎛⎞
=+ −
⎜⎟
⎜⎟ ⎜⎟
⎝⎠ ⎝⎠
⎝⎠
≈
Hay = 330000m
Vy bit khi lng Trái t, tính c khi lng Mt tri:
M = 330000.6.10
24
= 1,98.10
30
kg
- Bit khi lng Mt tri d dàng tính c khi lng ca các hành tinh có v tinh
nh ã nêu trên. Ví d, vi sao Mc, t s. Vy khi lng sao Mc :
30
26
M 1,98.10
m 19.10 kg
1050 1050
== =
VII. BÀI TOÁN NHIỀU VẬT (NHIỄU LOẠN).
Bài toàn 2 vt va xét là bài toán lý tng. Trong thc t vn vt hp dn ln nhau nên
dù ít hay nhiu chuyn ng ca vt s b bin dng so vi bài toán 2 vt. Ví d: T bài
toán 2 vt suy ra chuyn ng ca Mt trng quanh Trái t theo qi o hình Elip. Nhng
ngoài b Trái t hút, Mt trng còn chu lc hp dn t phía Mt tri và các hành tinh khác
v.v Nhng lc ó gi là nhi
u lon và làm qi o Mt trng tr nên phc tp hn. Trong
c hc ta bit gii mt bài toán mt h n vt ta phi lp mt h gm 3 bc t do cho mi
vt, tc h 3n phng trình. Vic gii h nhiu phng trình là rt phc tp. Trong c hc
thiên th ngi ta có th gii gn úng bng cách phân cp các nhi
u lon, xem cái nào nh
hng nhiu n chuyn ng ca thiên th t có th gii bài toán theo mc chính
xác khác nhau. Ví d, trong bài toán chuyn ng ca mt s hành tinh thì s tng tác
gia hành tinh và Mt tri là chính yu. Nhiu lon do các hành tinh khác gây ra có h s
nh hn nhiu nên có th b qua. Qu o ca hành tinh có th coi hoàn toàn nh các nh
lut Kepler. Trong mt s trng hp khác do tính toán k
nhiu lon mà ngi ta ã tìm
ra các hành tinh mi (xem phn sau). Nhìn chung, bài toán nhiu lon là mt bài toán phc
tp. Ngay bài toán 3 vt ngi ta cng cha th gii quyt c trit . Tuy vy, không
phi là không th tính c. Bng chng là có th d oán c Nht, Nguyt, Thc, mt
hin tng có c do chuyn ng tng i ca 3 vt là Mt tri, Mt tr
ng, Trái t.
Ngày nay nh có s h tr ca máy tính ngi ta có th gii quyt c chính xác và mau
l hn các bài toán nhiu lon, th hin trong vic phóng thành công các tàu v tr lên các
hành tinh.
VIII. SỰ PHÁT HIỆN THÊM CÁC THÀNH VIÊN TRONG HỆ MẶT TRỜI. VẤN ĐỀ SỰ
BỀN VỮNG CỦA HỆ.
1. Sự phát hiện tiểu hành tinh.
n th k XVIII s hành tinh mà con ngi bit n ch gm: Thy, Kim, Trái t,
Ha, Mc, Th.
Khi so sánh khong cách t Mt tri n các hành tinh hai nhà thiên vn c là Titius
và Bode ã thy có mt qui lut là: Nu cng thêm 4 cho 1 dãy cp s nhân : 0, 3, 6, 12,
24, 48, 96… thì s có mt dãy s mi tha mãn khá tt trât t n các hành tinh:
Hành tinh Th
y
Ki
m
Trái t Ha? Mc Th
Khong cách
(bng vtv (10)
4 7 10 16 2
8
52 100
Có iu trong dãy s trên con s 28 không ng vi hành tinh nào. Mãi n cui th k
XVIII nhà thiên vn Ý là Piazzi ã quan sát thy thiên th này. Và nhà toán hc Gauss ã
tính toán thy qu o ca nó ng vi khong cách n Mt tri bng 2,77 vtv. Thiên th
này có kích thc rt bé nên c gi là tiu hành tinh (Asteroid). Ngày này ngi ta ã
tìm c trên hai ngàn hành tinh tí hon nh vy vùng gia Ha tinh và Mc tinh. Ngi
ta cho rng chúng là do mt hành tinh ln b
v ra.
2. Sự phát hiện các hành tinh mới.
Nm 1781 nhà thiên vn ngi Anh là Hershell ã phát hin thêm hành tinh th 7 nm
ngoài Th tinh và t tên là Thiên vng tinh. Gii quyt bài toán nhiu lon ca chuyn
ng ca hành tinh này nhà toán hc Pháp Le Verrier ã ch ra c qu o ca hành tinh
mi gây ra nhiu lon ó. Vào nm 1846 ngi ta ã quan sát c hành tinh mi này và
t tên nó là Hi vng tinh. Nm 1930 ngi ta ã tìm ra hành tinh xa nht ca h Mt
tri là Diêm Vng.
3. Sao chổi - Một thành viên của hệ Mặt trời. (Comet)
T rt xa xa ca con ngi ã nhiu dp chng kin s xut hin ca sao chi. ó là
mt ngôi sao l, sáng và có uôi dài - nh du hiu báo trc nhiu tai ha khng khip.
Ngày nay con ngi ã bit sao Chi cng là mt thiên th trong h Mt tri nhng có
khi lng rt bé và qu o rt dt, vì vy vin i
m thng lt ra ngoài phm vi ca H
Mt tri nên thnh thong ta mi quan sát c sao chi nh mt v khách l t V tr ti.
4. Vành đai Kuiper.
Ngày nay ngi ta còn phát hin c mt vành ai các tiu hành tinh chuyn ng
quanh Mt tri khong cách xa hn Diêm vng. Nh vy, phm vi ca h Mt tri có
th c m rng ra xa hn. Ngi có công phát hin là nhà thiên vn M Kuiper và n
thiên vn ngi M gc Vit Lu L Hng (Luu Jean) vào nhng nm 90 ca th k này.
5. Vấn đề sự bền vững của hệ Mặt trời.
H Mt tri là h gm Mt tri và rt nhiu nhân vt khác là 9 hành tinh, tiu hành tinh,
sao chi. Chúng ch yu chuyn ng theo qu o hình Elip theo nh lut Kepler dí tác
dng ca lc hp dn t phía Mt tri. Nhng theo nh lut vn vt hp dn thì chúng vn
tng tác ln nhau. Vy nhng “nhiu lon” này liu có nh hng n qu
o ca chúng,
và nh vy nh hng n s bn vng ca h Mt tri không? Vn này ã c nghiên
cu t lâu. c bit chú ý là công trình ca các nhà toán hc Laplase, Lagrarges, Le
Verrier. H ch ra rng các nhiu lon ó là không áng k, h Mt tri có th coi là bn
vng.
IX. BỨC TRANH TỔNG QUÁT HIỆN NAY VỀ HỆ MẶT TRỜI.
Cho n nay ngi ta ã hiu c tng i k v cu trúc ca H Mt tri. H gm
có mt ngôi sao nm tâm là Mt
trời và 9 hành tinh quay xung quanh theo thứ tự : Thủy
tinh,
Kim tinh, Trái t, Ha tinh, Mc tinh, Th tinh, Thiên vng tinh, Hi vng tinh và
Diêm vng tinh (Các s liu chính v hành tinh c ghi ph lc). Ngoài ra còn các tiu
hành tinh, sao chi, bi khí, thiên thch, sao bng v.v…
- Các hành tinh quay quanh Mt tri theo qu o hình elip theo ngc chiu kim ng
h (nhìn v bc Thiên cc) và hu nh trên cùng mt mt phng (Ch có qu o ca Diêm
vng là lch nhiu nht). Các elip nói chung có tâm sai bé nên qu o ca m
t s hành
tinh có th coi là tròn.
- Ngoài ra, các hành tinh còn t quay quanh mình, hu ht theo cùng chiu quay quanh
Mt tri, tr Kim tinh và Thiên vng tinh quay theo chiu ngc li. Trc t quay có th
nghiêng so vi mt phng qi o quanh Mt tri.
- Tr Kim tinh, Thy tinh, các hành tinh u có các v tinh
quay xung quanh, hu ht
theo cùng chiu chuyn ng ca hành tinh quanh Mt tri. Mt trng là v tinh duy nht
ca Trái t.
- Các hành tinh c chia làm 2 nhóm: Nhóm Trái t gm các hành tinh có kích thc
nh nhng khi lng riêng ln, có th rn nh Thy, Kim, Trái t, Ha, Diêm và nhóm
khng l gm các hành tinh ln khi lng riêng nh (th bng, khí) nh Mc, Th, Thiên
vng, Hi vng.
- So vi kích thc c
a h Mt tri thì kích thích ca các hành tinh là rt bé, có ngha
là gia các hành tinh còn nhng khong không gian trng rng, vô tn. Rt khó th hin
úng t l kích thc các hành tinh và khong cách gia chúng trên trang giy có c
hình nh úng v h Mt tri trong giáo trình này.
Hình 15
- Hu ht các hành tinh u có khí quyn, mt s hành tinh còn có các vành khí xung
quanh (Ví d: Th tinh). Tuy nhiên, theo quan sát hin nay ch duy nht Trái t có i
u
kin nhit , áp sut… thích hp có s sng.
- Ngoài ra, chúng ta có th nghiên cu k v các hành tinh bng cách c thêm các
sách tham kho. V vn ngun gc ca h Mt tri ta s tr li chng cui ca giáo
trình này.
- Theo tin mi nht (ngày 9.10.1999) các nhà thiên vn ã phát hin ra hành tinh th 10
trong h Mt tri (hành tinh X) nm cách Mt tri xa gp ngàn ln Diêm vng, có khi
lng ln hn sao Mc và làm lch hng các sao Chi mt cách áng k.
Chú ý: Những hình ảnh này chỉ có tính chất minh họa, không
úng t l thc.
Hình 16
Chương 2
TRÁI ĐẤT : HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ
VÀ CHUYỂN ĐỘNG
I. HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA TRÁI ĐẤT.
1. Hình dạng và kích thước.
- Người xưa thường quan niệm Trái đất bằng phẳng, bầu trời như một cái vung úp
xuống và nếu đi mãi ta sẽ gặp đường chân trời, có thể leo lên đó để lên trời. Nhưng từ thời
Aristotle qua quan sát Nhật, Nguyệt thực ơng đã đốn rằng Trái đất phải có dạng cầu. Mãi
đến thế kỷ 16 Magellan đã thám hiểm Trái đất bằng tàu biển. Nhưng ơng đi mãi khơng gặp
chân trời mà lại trở
về chỗ cũ, chứng tỏ Trái đất tròn. Đến thời Newton ơng cho rằng dưới
tác dụng của lực vạn vật hấp dẫn các thiên thể phải có dạng cầu, đúng hơn là phỏng cầu, vì
hơi phình ở giữa. Ngày nay các kết quả nghiên cứu cho thấy kết luận của Newton là đúng.
Người ta còn có thể nhìn thấy Trái đất hình cầu từ trên các tàu vũ trụ. Việc đo bán kính
Trái đất cũng
đã được tiến hành từ rất lâu. Ở Aicập từ thế kỷ thứ 3 TCN Eratoxten đã tiến
hành đo bán kính Trái đất khá chính xác R = 6400km.
Thực ra Trái đất hơ dẹt ở hai đầu nên bán kính ở xích đạo là: a = 6378,16km
Ở vùng địa cực là:
b = 6356,78km
vậy độ dẹt của Trái đất là:
ab 1
a298,25
−
ε= =
Số liệu này do hội Thiên văn quốc tế ghi nhận từ năm 1964.
2. Khối lượng Trái đất.
Sau khi xây dựng định luật vạn vật hấp dẫn, người ta có thể áp dụng nó để xác định
khối lượng Trái đất. Đã có nhiều phương pháp xác định khác nhau. Ví dụ: Thí nghiệm của
Cavendish người Anh 1978 (hơn một thế kỷ sau Newton) dùng cân xoắn để xác định hằng
số hấp dẫn G (xem sách lớp 10 - Vật lý).
Hình 18: Thí nghiệm Cavendish
Biết giá trị của G và gia tốc rơi tự do g ta có thể xác định được khối lượng của Trái đất
theo cơng thức : g =
2
M
G
R
Hình 17: Trái đất nhìn từ vũ trụ
F
M
m
m
F
M
- Có thể tính ra công thức này bằng cách : Biết lực tác dụng lên vật rơi tự do khối lượng m
là lực trọng trường F=
2
M
m
G
R
R: là bán kính Trái đất (coi vật rơi từ độ cao h << R).
Từ định luật 2: Newton F = ma thì ở đây a = g nên
2
M
G
R
.)
Từ đó : M =
262
24
11
gR 9,81(6,4.10 )
6.10
G 6,68.10
−
==
- Khối lượng chính xác được chấp nhận của Trái đất có ghi trong phụ lục.
II. HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ.
Để xác định vị trí của một vật trên Trái đất ta sử dụng hệ tọa độ địa lý.
Hình 19
Trái đất có dạng hình cầu và tự quay quanh trục (tưởng tượng) đi qua tâm của nó. Trục
đó cắt mặt đất tại 2 điểm: Địa cực
Bắc (B) và địa cực nam (N).
Mặt phẳng đi qua tâm vuông góc với địa cực BN cắt trái đất theo một đường tròn gọi
là xích đạo và chia Trái đất làm 2 nửa hình cầu: Bán cầu Bắc chứa địa cực Bắc và bán cầu
Nam chứa địa cực Nam. Ở Bán cầu Bắc nhìn về địa cực bắc sẽ thấy Trái đất quay ngược
chiều kim đồng hồ.
Các vòng tròn nhỏ song song với xích đạo gọi là vĩ tuyến φ. Xích đạo có vĩ
độ bằng 0o
(φ = 0o). Ở bán cầu bắc có vĩ độ dương thay đổi từ 0o ở xích đạo và 90o ở địa cực Bắc (0o
(90o).
Ở bán cầu Nam có vĩ độ âm, thay đổi từ 0
o
→
-90
0
ở địa cực Nam (0
o
→ −90
o
).
Những vòng tròn đi qua hai địa cực được gọi là các kinh tuyến
λ. Người ta định ra một
kinh tuyến làm gốc (0
0
) đó là đường kinh tuyến đi qua Greenwich ở Luân đôn (Anh). Kinh
độ có thể tính từ kinh tuyến gốc theo chiều tự quay của Trái đất (từ 0
o
đến 360
o
) hoặc qui
định 0
o
→ 180
o
(độ đông) và 0
o
→180
o
(độ tây).
Như vậy tọa độ của một điểm M trên Trái đất sẽ được xác định bởi vĩ độ φ và kinh độ
λ.
Ví dụ : Hà nội có φ = 21o1’12”
λ = 105
o
52’12”
Thành phố Hồ Chí Minh : φ= 10o45’
λ = 106
o
40’12”
Thủ đô Pháp (Paris) : φ = 48o52’12”
λ = 2
o
19’48”
(Chú ý : Nhiều sách ghi φTP.HCM = 10
o
30’)
Do Trái đất có dạng phỏng cầu nên người ta còn đưa ra những khái niệm vĩ độ khác,
như: vĩ độ địa tâm, vĩ độ trắc địa, vĩ độ thiên văn …
ϕ
B
B
A
N
λ
0
M
G
III. CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT.
Ngày nay ai cũng biết Trái đất tự quay. Do ảo giác ta cảm thấy Trái đất đứng yên,
Mặt trời và cả bầu trời quay. “Mặt trời mọc ở đằng đông, lặn ở đằng tây” kỳ thực là do
Trái đất tự quay theo chiều ngược lại: từ tây sang đông.
Do Trái đất quay nên ở một nơi trên Trái đất ta sẽ thấy Mặt trời mọc, lên giữa đỉnh đầu
và lặn, bóng đêm xuất hi
ện. Khoảng cách giữa 2 lần mọc của Mặt trời là một ngày ( đêm
tức một vòng quay của Trái đất, là 24 giờ. Do đó vận tốc góc và vận tốc dài của một điểm
trên xích đạo Trái đất sẽ là:
s/rad.,
,.
T
5
1027
606024
14322
−
==
π
=ω
v =
ω R = 7,2.10
−5
.6,4.10
6
= 460m/s
Hình 20 : Con lắc Foucoult
Để chứng minh Trái đất tự quay năm 1851 nhà vật lý người Pháp Foucault đã sử dụng
dao động của con lắc. Con lắc này cân nặng 28kg, treo bằng sợi dây dài 0,7m gắn chặt vào
trần điện Patheon ở Pháp. Sau một thời gian dấu quét của con lắc xuống nền nhà rải cát
không phải là một đường thẳng duy nhất mà là nhiều đường thẳng chéo nhau, tựa hồ mặt
phẳng con lắc đã di dịch từ đông sang tây. Theo nguyên lý c
ơ học thì mặt phẳng dao động
của con lắc hoàn toàn đứng yên, không xê dịch, khi chỉ có trọng lực tác dụng lên nó. Như
vậy chính mặt sàn, hay quả đất đã xê dịch theo chiều từ tây sang đông.
Vận tốc quay của con lắc tỉ lệ với vĩ độ nơi đặt nó.
Ở địa cực
0
0
2 360
15 /
24Tg
π
ω
== = giờ
Ở vĩ độφ:ω
φ
= ω.sinφ = 150/giờ .sinφ
Ở xích đạo φ = 0 nên ω
φ
= 0 hay con lắc đứng yên so với mặt đất.
Hình 21
- Do chuyển động tự quay nên các hệ qui chiếu gắn trên mặt đất xét một cách chính xác
sẽ không phải là các hệ qui chiếu quán tính. Trong hệ quay có những lực quán tính tác
dụng vào vật nằm trong hệ. Đó là lực ly tâm quán tính và lực Coriolis.
- Lực ly tâm quán tính (nên gọi là lực ly trục quán tính):
Khi đứng yên trên mặt đất, vật có khối lượng m sẽ chịu lực ly tâm quán tính tác dụng.
→
F = −m )r(
→→→
×ω×ω
28k
g
67m
ω
ω
ϕ
ω
Hay lc ny cú giỏ tr bng lc
hng tõm nhng hng ra ngoi :
F=
m
2
r
(r l khong cỏch n trc quay
ca Trỏi t)
Hỡnh 22
- Lc ny s nh hng n gia tc trng trng ca Trỏi t (s xột sau)
- Lc Coriolis:
Khi vt chuyn ng vi vn tc tng i v (so vi Trỏi t nm yờn) thỡ khi tớnh n
s quay ca Trỏi t nú s b nh hng ca lc quỏn tớnh Coriolis:
c
F2mv
=
ì
Lc ny khin cho cỏc vt chuyn ng trờn Trỏi t. (Vớ d: dũng sụng chy, giú,
ng ra xe la ) b lch so vi hng chuyn ng ca nú. Bc bỏn cu lch hng t
trỏi sang phi so vi chuyn ng ca vt. nam cu ngc li, t phi qua trỏi.
Hỡnh 23
Vớ d: hỡnh 23: Giú thi t xớch o lờn bc cc b lch thnh giú ụng bc (AB). Giú
thi t bc cc xung xớch o b lch thnh Tõy nam (BA). bỏn cu Nam ngc li.
IV. CHUYN NG TRấN QU O QUANH MT TRI.
Ngy nay chuyn Trỏi t chuyn ng quanh Mt tri tuõn theo 3 nh lut Keoler
khụng cũn l vn phi tranh cói na.
Qu o chuyn ng ca Trỏi t cú tõm sai tng i nh (0,0167) nờn trong nhiu
trng hp cú th coi nú l trũn a=150.106km. Trong thc t ti im vin nht A Trỏi t
cỏch Mt tri amax=152.106km, cũn cn nht P thỡ amin=147.106km.
Hỡnh 24
B
B
A
A
A
A
B
B
B
N
A
F F
Maởt trụứi
Traựi
ủaỏt
0
R
F
r
Thời gian Trái đất đi hết một vòng quanh Mặt trời gọi là năm vũ trụ bằng 365 ngày
06giờ 09phút 5,5giây (365,25 ngày).
Do ảo ảnh ta thường cho rằng Mặt trời chuyển động chứ không phải Trái đất. Ta có thể
giải thích ở hình dưới. (Hình 25)
Hình 25
Khi Trái đất di chuyển từ vị trí 1 sang 2, 3 ta tưởng rằng Trái đất đứng yên, do đó sẽ
thấy Mặt trời di chuyển trên vòm trời từ 1’ đến 3’. Quĩ đạo chuyển động nhìn thấy của
mặt trời trong một năm được gọi là Hoàng đạo, thực tế đó là quĩ đạo chuyển động của Trái
đất quanh Mặt trời. Trong khi chuyển động trục Trái đất luôn nghiêng với mặt phẳng quĩ
đạo chuyển động của nó một góc 66033’.(Độ nghiêng này có thể bị thay đổi do tiến động,
chương động, sẽ xét ở sau).
Gia tốc góc của Trái đất khi chuyển động quanh Mặt trời là
s/rad.
7
102
606024365
2
−
≈
π
=ω
Ứng với vận tốc tròn là v =ω. R= 2.10
-7
.150.10
6
= 30km/s
V. SỰ DI CHUYỂN CỦA TRỤC QUAY CỦA TRÁI ĐẤT.
1. Tiến động.
Nếu Trái đất có dạng thực đúng là một khối cầu, mật độ vật chất phân bố đều và tuyệt
đối rắn thì phương trục quay sẽ không bị thay đổi. Nhưng vì Trái đất có dạng phỏng cầu,
phình ra ở giữa nên lực tác dụng lên từng phần không đều, lực tác dụng từ Mặt trời lên Trái
đất không thể coi như trường hợp chất điểm. Nó có thể coi như tổ
ng hợp của 3 lực : lực F
tác dụng lên khối cầu tưởng tương tách ra ở phần trong khối phỏng cầu và đặt tại tâm 0, lực
F1 tác dụng lên phần nhô của nửa vành xích đạo nằm gần Mặt trời và F2 ở phần kia. Vì F1
> F2 nên kết quả là lực hút Mặt trời có xu hướng kéo mặt phẳng xích đạo Trái đất trùng với
mặt phẳng hoàng đạo. Nhưng vì trái đất tự quay quanh trục như con quay trong cơ h
ọc
nên kết quả là trục quay CC’ của Trái đất sẽ đảo quanh pháp tuyến OH của mặt phẳng
3’
1’
2’
1
2
3
1 2
66
o
33’
Hình 26
66
o
33’
Hoàng đạo và quét thành một hình nón với góc ở đỉnh ( 46o54’ với chu kỳ xác định. Hiện
tượng quay vòng của trục Trái đất quanh Hoàng cực H được gọi là Tiến động, với bán kính
góc 23o27’ và chu kỳ ( 26000 năm. Hiện nay thiên cực bắc (giao điểm của trục Trái đất với
thiên cầu bắc) ở gần sao ( của chòm Gấu nhỏ, đó là sao Bắc cực. Sau 13000 năm thì sao
Chức nữ (sao ( của Chòm Thiên cầm) sẽ được gọi là sao B
ắc cực.
Hình 27
2. Chương động.
Nhiễu loạn bé do Mặt trăng gây ra làm cho trục Trái đất di chuyển gọi là chương động.
Khi đó, trục quay di chuyển quanh cực theo elip có bán trục lớn là 9”21, bán trục nhỏ 6”86.
Tổng hợp lại, do tiến động và chương động cực vũ trụ dịch chuyển trên nền trời sao
theo một đường uốn khúc dạng hình sin.
Hình 28
3. Sự di chuyển của cực Trái đất trên mặt của nó.
Vì Trái đất không tuyệt đối rắn và trên bề mặt của nó còn nước, khí quyển nên kết quả
là sự quay của nó sẽ không hoàn toàn như của một vật rắn. Do đó địa cực Trái đất di
chuyển rất phức tạp. Tuy nhiên sự dao động đó tương đối nhỏ, không đáng kể.
VI. TRỌNG TRƯỜNG CỦA TRÁI ĐẤT.
1. Trường hấp dẫn của Trái đất.
Định luật vạn vật hấp dẫn của Newton phát biểu cho trường hợp Trái đất là hình cầu,
đồng chất, đứng yên. Khi đó lực tương tác giữa nó và một vật trên bề mặt của nó sẽ là lực
tương tác giữa 2 chất điểm:
2
R
M
m
GF =
M : khối lượng Trái đất; m : khối lượng vật
M
C
P
H
0
C
F
2
F
1
→
F
R : Bán kính Trái đất
Theo định luật 2 lực này truyền cho vật một gia tốc a :
g
R
GM
a
maF
==
=
2
Như vậy gia tốc này không phụ thuộc vào khối lượng của vật. Hay nói cách khác, lực
hấp dẫn của Trái đất truyền cho mọi vật ở một nơi cùng một gia tốc. Tuy nhiên Trái đất
thực không hoàn toàn giống mô hình lý tưởng trên. Vì vậy ta sẽ xét khái niệm sau :
2. Trọng lực và gia tốc trọng trường.
- Trọng lực, theo nghĩa nôm na là lực hút của Trái đất tác dụng lên vật nằm trên bề mặt
của nó (P)
- Một cách gần đúng nó chính là lực hấp dẫn tác dụng lên vật:
2
R
M
m
GFP
hd
==
Lực này gây cho vật gia tốc rơi tự do (gia tốc trọng trường) không phụ thuộc khối
lượng vật :
2
R
GM
m
F
g
==
- Tuy nhiên xét một cách chính xác thì vì Trái đất không phải hoàn toàn là hình cầu,
không đồng chất và quay nên trọng lực sẽ không đồng nhất với lực hấp dẫn. Trọng lực phụ
thuộc những yếu tố sau :
a) Vĩ độ địa lý : (Trái đất dẹt)
Các kết quả quan sát cho thấy gia tốc trọng trường phụ thuộc vào vĩ độ địa lý. Xét từ
xích đạo đến địa cực (R giảm) thì gia tốc trọng trường tăng dần :
Vĩ độ ( 0
o
20
o
40
o
60
o
80
o
90
o
Gia tốc g(cm/s2) 978,0 978,7 980,2 981,9 983,1 983,2
b) Trái đất không đồng tính:
Khối lượng riêng của Trái đất thay đổi từ tâm ra, khối lượng riêng của lớp vỏ cũng thay
đổi từ vùng này sang vùng khác. Do đó trong lực trên bề mặt Trái đất không đồng nhất.
Bằng cách đo di thường trọng lực này người ta có thể phát hiện ra được những mỏ khoáng
sản, dầu khí nằm sâu trong lòng đất.
c) Trái đất quay - tác dụng của lực quán tính:
2
2
'PT
Mm
R
FGm
M
R
→→
=≤
Hình 29
g
g
ϕ
ω
R
r
2
→
F
F
→
)a(F
1
1
→
ϕ
Lực ly tâm quán tính F
→
tác dụng lên địa điểm có vĩ độ φ có thể phân tích làm 2 thành
phần
1
F
→
và
2
→
F
.
2
→
F
làm thay đổi hướng của gia tốc trọng trường, khiến nó không hướng
vào tâm Trái đất (từ g thành gφ). Thành phần
1
F
→
làm biến đổi giá trị của gia tốc trọng
trường nó gây ra một gia tốc a1 ngược hướng với gia tốc trọng trường g:
ϕ= cos
m
F
a
1
mà F = m.ω
2
r
= mω
2
Rcosϕ
Vậy a1 = ω
2
Rcos
2
φ
Do đó : g
φ
=g-a
1
= g - ω
2
Rcos
2
φ
Càng tiến về địa cực (φ tăng) thì g
φ
càng tăng.
d) Phụ thuộc độ cao so với bề mặt Trái đất.
Tại một điểm cách mặt đất một độ cao h lực trọng trường tác dụng lên vật là
:
2
()
h
M
m
Pmg G
R
h
==
+
từ đó
2
()
h
M
gG
R
h
=
+
2
22
1
1
1
−
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
+=
⎟
⎟
⎟
⎟
⎟
⎠
⎞
⎜
⎜
⎜
⎜
⎜
⎝
⎛
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
+
=
R
h
g
R
h
R
GM
g
h
Phân tích theo phép triển khai nhị thức, lấy gần đúng :
R
h
R
h
211
2
−≈
⎟
⎠
⎞
⎜
⎝
⎛
−
−
Do đó :
h
h
gg12
R
⎛⎞
=−
⎜⎟
⎝⎠
(Trong đó: g : Gia tốc rơi tự do trên bề mặt Trái đất = 9,8m/s2)
Như vậy gia tốc rơi tự do và trọng lực giảm khi vật lên cao (giảm chậm, khoảng 1% khi
lên cao 30km)
Vậy lực hấp dẫn của Trái đất và trọng lực là 2 khái niệm khác nhau, trong đó trọng lực có
ý nghĩa bao quát hơn. Tuy vậy một cách gần đúng ta vẫn có thể coi trọng lực là lực hấp
dẫn của Trái đất tác dụng lên v
ật và g = 9,8m/s2.
3. Khối lượng và trọng lượng.
Như đã xét ở trên ta thấy trọng lực tác dụng lên một vật thay đổi theo vị trí của vật trên
Trái đất. Nhưng ở cùng một nơi, trọng lực tỷ lệ với khối lượng của vật, vì tại một nơi trên
Trái đất gia tốc rơi tự do cho mọi vật là như nhau:
g
m
P
m
P
==
2
2
1
1
(P1, P2 : trọng lực của vật 1 và 2, m1,m2: khối lượng của vật 1 và 2).
Từ đó ta có tỷ lệ: