Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.34 MB, 23 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
2 Lôi Giang Huệ Chi 674219
2. Thực trạng và thách thức của ngành nông nghiệp Việt Nam.
2.1 Thực trạng phát triển của nông nghiệp Việt Nam. 2.2 Thách thức chính của nơng nghiệp Việt Nam.
4.1. Biện pháp thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam.
4.2. Giải pháp nâng cao thu nhập. 4.3. Thực tiễn.
5 Nguyễn Hồng Ánh 674205
5. Ứng dụng khoa học kĩ thuật
5.1. Thúc đẩy ứng đụng khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất nông nghiệp
5.2. Thực tiễn.
6 Trần Khôi Nguyên 674390
6. Những đóng góp thực tiễn của nơng nghiệp cho kinh tế
6.1. Tăng trưởng kinh tế. 6.2. Giải quyết việc làm.
2, Trợ cấp nông nghiệp bao gồm những nhóm nào? 3. Đối với trợ cấp xuất khẩu
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><i>2. Thực trạng và thách thức của ngành nông nghiệp Việt Nam. ... 9</i>
2.1 Thực trạng phát triển của nông nghiệp Việt Nam. ... 9
2.2 Thách thức chính của nơng nghiệp Việt Nam. ... 10
<i>3. Tình trạng đầu tư vào lĩnh vực Nơng nghiệp ở Việt Nam. ... 12</i>
3.1. Tình trạng đầu tư. ... 12
3.2. Thực tiễn. ... 13
<i>4. Biện pháp thúc đẩy đầu tư và giải pháp nâng cao thu nhập. ... 14</i>
4.1. Biện pháp thúc đẩy các doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam ... 14
4.2. Giải pháp nâng cao thu nhập cho người dân. ... 14
<i>5. Ứng dụng khoa học kĩ thuật ... 15</i>
5.1. Thúc đẩy ứng đụng khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất nông nghiệp ... 15
5.2. Thực tiễn. ... 15
<i>6. Những đóng góp thực tiễn của nông nghiệp cho kinh tế ... 17</i>
6.1. Tăng trưởng kinh tế: ... 17
6.2. Giải quyết việc làm: ... 17
6.3. Thu ngoại tệ: ... 17
6.4. Đóng góp vào GDP Việt Nam. ... 17
<i>7. Những hỗ trợ của Chính Phủ với ngành nơng nghiệp ( trợ cấp, chính sách nhà nước…. ) .... 18 </i>
7.1. Trợ cấp nông nghiệp là gì? ... 18
7.2. Trợ cấp nơng nghiệp bao gồm những nhóm nào? ... 18
7.3. Đối với trợ cấp xuất khẩu ... 19
7.4. Các chính sách của Chính phủ với nông nghiệp. ... 20
<b>DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 23</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>
Hình 1: Các quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới. ... 5
Hình 2: Tốc độ tăng GDP và tỷ trọng của khu vực I trong 6 tháng đầu năm 2023 ... 9
Hình 3: Tình hình Nơng nghiệp tính tới 6/2023 ... 9
Hình 4: Tình hình Lâm nghiệp tính tới 6/2023 ... 10
Hình 5: Tình hình Thuỷ sản tính tới 6/2023... 10
Hình 6: Số tiền tập đồn THACO AGRI đầu tư vào nơng nghiệp 2019 - 2023 ... 12
Hình 7: Tốc độ tăng GDP các năm 2018-2022 ... 17
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>NỘI DUNG </b>
<i><b>1. Khái quát nền nông nghiệp Việt Nam. </b></i>
<i>1.1 Vai trò. </i>
<b>1.1.1. Cung cấp thực phẩm và đảm bảo an ninh lương thực: </b>
Ngành nông nghiệp đóng vai trị quan trọng trong việc sản xuất và cung cấp thực phẩm cho dân số. Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp, nơi ngành nông nghiệp cung cấp nhiều loại thực phẩm như lúa gạo, ngô, hành, cá, thịt gia cầm và trái cây.
Ví dụ: Việt Nam là một trong những quốc gia lớn nhất thế giới về sản xuất và xuất khẩu lúa gạo. Lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam đóng vai trị quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực không chỉ cho dân số trong nước mà cịn cho thị trường quốc tế.
<i>Hình 1: Các quốc gia xuất khẩu gạo hàng đầu trên thế giới. </i>
<b>1.1.2. Tạo việc làm và giảm nghèo: </b>
Ngành nông nghiệp cung cấp việc làm cho một phần lớn dân số, đặc biệt là ở các vùng nông thôn. Nơng nghiệp là nguồn sống chính cho nhiều nơng dân và người lao động nơng thơn, đóng góp vào việc giảm nghèo và tạo thu nhập.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Ví dụ: Trồng cây lúa và tơm ni là hai hoạt động nông nghiệp quan trọng ở miền Trung Việt Nam. Đây là nguồn thu nhập chính cho nhiều hộ gia đình nơng dân và đồng thời cung cấp việc làm cho một số lượng lớn lao động nơng thơn.
<b>1.1.3. Đóng góp vào xuất khẩu và thu hút đầu tư: </b>
Ngành nơng nghiệp cũng đóng vai trò quan trọng trong việc xuất khẩu sản phẩm nơng nghiệp và thu hút đầu tư nước ngồi. Việt Nam có thế mạnh trong một số ngành nơng nghiệp như xuất khẩu cà phê, hải sản và rau quả.
Ví dụ: Việt Nam là một trong những nhà xuất khẩu cà phê hàng đầu thế giới. Sản lượng cà phê của Việt Nam đóng góp lớn vào thị trường quốc tế và mang lại thu nhập xuất khẩu đáng kể cho đất nước.
<b>1.1.4. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững: </b>
Ngành nơng nghiệp có thể đóng góp vào bảo vệ mơi trường và phát triển bền vững thông qua việc áp dụng các phương pháp canh tác và chăn nuôi bền vững, quản lý tài nguyên nước và đất đai một cách hiệu quả.
Ví dụ: Sử dụng phương pháp canh tác hữu cơ và công nghệ xanh trong trồng rau sạch giúp giảm sử dụng hóa chất, bảo vệ môi trường và cung cấp sản phẩm an tồn cho người tiêu dùng.
<i>1.2. Đặc điểm nền Nơng nghiệp Việt Nam. </i>
Nền nơng nghiệp Việt Nam có một số đặc điểm quan trọng như sau:
<b>1.2.1. Phụ thuộc vào thời tiết và các yếu tố tự nhiên: </b>
Nền nông nghiệp Việt Nam phụ thuộc mạnh mẽ vào thời tiết và các yếu tố tự nhiên khác như mưa, ánh sáng mặt trời và đất đai. Thay đổi thời tiết có thể ảnh hưởng đáng kể đến sản lượng và chất lượng nơng sản.
Ví dụ: Trong một năm nông nghiệp, nếu mưa về đúng thời điểm và đủ lượng, nơng dân có thể trồng những loại cây như lúa, ngô hoặc hành tây với sản lượng tốt. Tuy nhiên, nếu mưa không đều hoặc khơng đủ, nơng dân có thể gặp khó khăn trong việc trồng trọt và thu hoạch.
<b>1.2.2. Đa dạng về sản phẩm nông nghiệp: </b>
Nền nông nghiệp Việt Nam có sự đa dạng về sản phẩm nơng nghiệp, từ cây trồng như lúa, mía, cà phê, hành, đậu, đến chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản. Điều này tạo điều kiện cho sự phát triển của ngành nông nghiệp và mang lại nguồn thu nhập cho người nơng dân.
Ví dụ: Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long (Mekong Delta) là một vùng nông nghiệp quan trọng của Việt Nam, nơi trồng lúa, cây trái và chăn nuôi. Vùng này cung cấp lượng lớn lúa gạo, trái cây và hải sản cho cả nước và xuất khẩu ra nước ngoài.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>1.2.3. Sự chuyển đổi từ nông nghiệp truyền thống sang nông nghiệp công nghệ cao: </b>
Việt Nam đang trải qua q trình chuyển đổi từ nơng nghiệp truyền thống sang nông nghiệp công nghệ cao, nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Ví dụ: Trong những năm gần đây, Việt Nam đã phát triển mơ hình nơng nghiệp cơng nghệ cao như trồng rau sạch, nuôi cá tra công nghệ cao, ứng dụng các công nghệ thông tin trong quản lý nơng trại. Các mơ hình này giúp nâng cao năng suất, giảm thiểu sử dụng hóa chất và tiết kiệm nước.
<b>1.2.4. Thách thức về sự bất định: </b>
Nền nông nghiệp Việt Nam phải đối mặt với sự bất định do biến đổi khí hậu, thảm họa tự nhiên và các yếu tố khơng khí hậu khác. Các thảm họa như hạn hán, lũ lụt và cơn bão có thể gây thiệt hại nghiêm trọng cho nơng dân và sản xuất nơng nghiệp.
Ví dụ: Trận lũ lụt năm 2020 ở miền Trung Việt Nam đã gây thiệt hại nghiêm trọng cho nông nghiệp. Hàng ngàn ha lúa và cây trái bị ngập úng, hàng ngàn hộ nuôi bị chết và hư hỏng nặng nề. Điều này gây khó khăn trong việc phục hồi sản xuất nông nghiệp và ảnh hưởng đến nguồn thu nhập của nơng dân.
Tóm lại, nền nơng nghiệp Việt Nam có đặc điểm phụ thuộc vào thời tiết và yếu tố tự nhiên, đa dạng về sản phẩm nông nghiệp, đang chuyển đổi sang nông nghiệp công nghệ cao, và đối mặt với thách thức từ sự bất định tự nhiên.
<i>1.3. Thực tiễn. </i>
<b>1.3.1. Sản xuất và xuất khẩu lớn: </b>
Việt Nam là một trong những quốc gia hàng đầu về sản xuất và xuất khẩu nông sản. Các mặt hàng xuất khẩu chính bao gồm lúa gạo, cà phê, hải sản, rau quả và gỗ. Sản lượng và giá trị xuất khẩu nông sản của Việt Nam đã tăng đáng kể trong những năm gần đây, đóng góp quan trọng vào nền kinh tế quốc gia.
<b>1.3.2. Chuyển đổi cơ cấu sản xuất: </b>
Nền nông nghiệp Việt Nam đang trải qua quá trình chuyển đổi cơ cấu sản xuất từ nông nghiệp truyền thống sang nông nghiệp hiện đại hơn. Công nghệ và phương pháp canh tác, chăn nuôi và quản lý đã được cải thiện để tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
<b>1.3.3. Tiến bộ trong năng suất và chất lượng: </b>
Nông nghiệp Việt Nam đã đạt được tiến bộ đáng kể trong năng suất và chất lượng sản phẩm. Ứng dụng các phương pháp canh tác tiên tiến, sử dụng giống cây, thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hiệu quả đã giúp tăng cường năng suất và giảm tổn thất sau thu hoạch.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>1.3.4. Đa dạng hóa sản phẩm: </b>
Ngồi các mặt hàng truyền thống như lúa gạo và cà phê, nền nông nghiệp Việt Nam đang mở rộng sản xuất và đa dạng hóa các loại nơng sản khác như trái cây, rau quả, hạt điều, mía đường và các loại cây công nghiệp khác. Điều này tạo ra cơ hội kinh doanh và xuất khẩu mới cho ngành nông nghiệp.
<b>1.3.5. Thách thức về bền vững: </b>
Mặc dù đã có những tiến bộ, nền nơng nghiệp Việt Nam vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức về bền vững. Các vấn đề như biến đổi khí hậu, sử dụng tài nguyên nước và đất đai một cách bền vững, quản lý chất thải và ô nhiễm môi trường vẫn là những vấn đề cần được giải quyết.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><i><b>2. Thực trạng và thách thức của ngành nông nghiệp Việt Nam. </b></i>
<i>2.1 Thực trạng phát triển của nông nghiệp Việt Nam. </i>
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, tốc độ tăng giá trị sản xuất NLTS 6 tháng đầu năm 2023 ước đạt 3,1% và Nông, lâm, thủy sản chiếm 11,32%.
Ngành nông nghiệp, nông thôn tiếp tục chuyển đổi mạnh tư duy từ sản xuất nông nghiệp sang kinh tế nông nghiệp, đẩy mạnh cơ cấu lại theo hướng phát triển nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp xanh, nơng nghiệp tuần hồn.
<i>Hình 2: Tốc độ tăng GDP và tỷ trọng của khu vực I trong 6 tháng đầu năm 2023 </i>
- Trong đó, nơng nghiệp tăng 3,14% (trồng trọt tăng 2,11%, chăn nuôi tăng 4,88%), lâm nghiệp tăng 3,43%, thủy sản tăng 2,96%.
<i>Hình 3: Tình hình Nơng nghiệp tính tới 6/2023 </i>
- Lâm nghiệp tăng 3,43%,
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><i>Hình 4: Tình hình Lâm nghiệp tính tới 6/2023 </i>
- Thủy sản tăng 2,96%.
<i>Hình 5: Tình hình Thuỷ sản tính tới 6/2023 2.2 Thách thức chính của nơng nghiệp Việt Nam. </i>
Bên cạnh những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, địa lý, con người, chính sách, thương mại và hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực, nông nghiệp Việt Nam đã và đang phải đối mặt với những khó khăn, hạn chế như:
- Biến đổi khí hậu và những tác động khơn lường của nó đối với điều kiện tự nhiên, địa lý trong những năm gần đây: Thời tiết biến đổi thất thường, EL Nino nắng nóng gay gắt, thiếu nước cho sản xuất nông lâm thủy sản, cháy rừng,…
- Tư tưởng “tiểu nơng", chỉ thấy lợi ích trước mắt, khơng quan tâm lợi ích lâu dài là một hạn chế to lớn đối với người dân khu vực nông thôn Việt Nam trong thời đại hội nhập và cạnh tranh bằng năng suất lao động, chuyển dịch cơ cấu ngành chỉ quanh quần xung quanh vấn đề “chặt cây, thay con".
- Chính sách trong lĩnh vực nơng nghiệp được ban hành rất nhiều nhưng tính khả thi và hiệu quả thực thi của những chính sách này vẫn đang gặp phải nhiều vấn đề lớn.
- Nông, lâm, thủy hải sản tuy nhiều năm liền luôn “xuất siêu" nhưng chủ yếu sử dụng giá cả làm phương tiện cạnh tranh, chưa đáp ứng được hầu hết các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy trình sản xuất quốc tế.
- Nhập khẩu nguyên liệu, phân bón, thuốc trừ sâu và nông, lâm, ngư cụ bị phụ thuộc vào thị trường Trung Quốc dẫn đến chất lượng không đảm bảo.
- Bên cạnh nhập khẩu đầu vào, Việt Nam cịn phải nhập khẩu nơng sản thành phẩm số lượng lớn từ các quốc gia mà chủ yếu là từ Trung Quốc ở các sản phẩm chính.
- Xuất khẩu của nhiều mặt hàng chính cũng bị phụ thuộc vào đầu ra là thị trường Trung Quốc, chiếm bình quân gần 20% thị phần, cá biệt một số sản phẩm như cao su, rau quả thì thị trưởng này
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">- Hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực làm cho hàng rào thuế quan bị dỡ bỏ.
- Những công cụ bảo hộ thương mại phi thuế quan sẽ được các nước triệt để tận dụng, điều này khiến nơng nghiệp Việt Nam khó thâm nhập thị trường các nước do không đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế, bị áp các mức thuế phòng vệ quá cao khiến giá cả khơng cịn cạnh tranh như trước đây
- Đặc biệt, trong bối cảnh an ninh hàng hải khu vực đứng trước nhiều thách thức, hoạt động đánh bắt thủy hải sản xa bờ cũng gặp không ít khó khăn trong khi sự hỗ trợ từ phía Chính phủ chưa thật sự hiệu quả để giúp ngư dân bám biển.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><i><b>3. Tình trạng đầu tư vào lĩnh vực Nông nghiệp ở Việt Nam. </b></i>
<i>3.1. Tình trạng đầu tư. </i>
Trong hơn 900.000 doanh nghiệp của cả nước đang hoạt động thì chỉ có khoảng trên 50.000 doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp. Đa số doanh nghiệp nông nghiệp là doanh nghiệp nhỏ, trong đó, số doanh nghiệp có quy mơ vốn dưới 5 tỷ đồng chiếm đến 55%. Điều này cho thấy, việc thu hút doanh nghiệp đầu tư vào ngành nơng nghiệp vẫn đang là bài tốn cần lời giải ở nhiều địa phương...
Năm 2023, THACO Agri dự kiến phát triển 14.000 ha diện tích trồng chuối; duy trì các vườn cây ăn trái khác 8.500 ha, diện tích cao su chăm sóc khai thác 12.000 ha; đầu tư trang trại bò sinh sản là 6.000 ha với lượng phát triển đàn dự kiến hơn 100.000 con.
THACO Agri cũng lập kế hoạch phát triển chuồng trại cho heo lên 215.000 con. Tổng doanh thu hợp nhất trước thuế năm 2023 của THACO AGRI ước đạt 10.000 tỉ đồng, dự kiến chi đầu tư 8.200 tỉ đồng. THACO AGRI kế thừa nền tảng quản trị công nghiệp, mơ hình sản xuất kinh doanh được tích hợp, hỗ trợ mạnh mẽ từ các Tập đoàn thành viên cũng như tiềm lực mạnh mẽ từ THACO. Đến nay, THACO AGRI đã sở hữu hơn 48,000ha đất tại Việt Nam, Campuchia, đồng thời, điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất trên diện tích hơn 36,000ha của công ty HAGL Agrico tại Lào và Campuchia.
<i>Hình 6: Số tiền tập đồn THACO AGRI đầu tư vào nơng nghiệp 2019 - 2023 </i>
Kế hoạch này có thể thay đổi khi tình hình dịch bệnh đang diễn biến phức tạp, nhưng với lợi thế quản trị công nghiệp quy mô lớn mà THACO đã nhuần nhuyễn, cùng đầu tư bài bản, chắc tay, mảng nông nghiệp được tổ chức sản xuất ở quy mô lớn này sẽ mang lại những trái ngọt xứng đáng cho người dày cơng vun trồng.
<small>Số tiền tập đồn THACO AGRI đầu tư vào nơng nghiệp qua các năm</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Tính riêng trong 9 tháng của năm 2022 đó 48 DN Nhật Bản đầu tư vào nông nghiệp tại Việt Nam với số vốn đăng ký là 270 triệu USD. DN Nhật Bản đầu tư vào nông nghiệp Việt Nam tập trung nhiều tại các tỉnh Hà Nam, Lâm Đồng.
Hàng chục doanh nghiệp Trung Quốc đã đến tìm kiếm cơ hội mở rộng hợp tác, đầu tư tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long, trong bối cảnh những dự án đầu tư đã qua chỉ tập trung ở 4 tỉnh Long An, Tiền Giang, Hậu Giang và Bến . Đã có khoảng 2,4 tỉ USD vốn từ Trung Quốc.
<i>3.2. Thực tiễn. </i>
<b>Tăng cường đầu tư trong quy trình sản xuất nơng nghiệp: Chính phủ và các nhà đầu tư đang </b>
tăng cường đầu tư vào các công nghệ và hạ tầng liên quan đến nông nghiệp. Điều này bao gồm nâng cấp hệ thống tưới tiêu, xây dựng nhà màng, sử dụng hệ thống cảm biến và IoT, ứng dụng trí tuệ nhân tạo và học máy, và phát triển giống cây mới. Đầu tư vào các công nghệ này nhằm nâng cao năng suất, chất lượng và bền vững của nông nghiệp.
<b>Thúc đẩy đầu tư vào nông nghiệp hữu cơ và bền vững: Có một xu hướng tăng cường đầu tư </b>
vào sản xuất nông nghiệp hữu cơ và bền vững. Người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sản phẩm hữu cơ và có nguồn gốc bền vững, điều này tạo động lực cho các nhà đầu tư đưa ra các dự án và chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp hữu cơ và bền vững.
<b>Hỗ trợ đầu tư từ chính phủ và tổ chức quốc tế: Chính phủ Việt Nam đã và đang thúc đẩy đầu </b>
tư vào lĩnh vực nông nghiệp thông qua việc cung cấp các chính sách hỗ trợ, khuyến khích nhà đầu tư và tăng cường hợp tác với tổ chức quốc tế. Các tổ chức quốc tế như Ngân hàng Thế giới, Ngân hàng Phát triển châu Á và các tổ chức khơng chính phủ khác cũng đóng vai trị quan trọng trong việc hỗ trợ và đầu tư vào nông nghiệp Việt Nam.
<b>Đầu tư vào công nghệ xử lý và chế biến nông sản: Việc đầu tư vào công nghệ xử lý và chế biến </b>
nông sản là một xu hướng quan trọng. Việc nâng cao khả năng chế biến và gia công nông sản giúp tăng giá trị gia tăng và mở ra cơ hội xuất khẩu nông sản chất lượng cao. Các nhà đầu tư và tổ chức cũng đang đầu tư vào việc nâng cấp cơ sở hạ tầng và công nghệ trong q trình xử lý và chế biến nơng sản.
</div>