Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Giấy phép môi trường của ”Phòng khám đa khoa trực thuộc Công ty TNHH Bệnh viện Nam Học”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 44 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC </b>

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ... 5

1. Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Bệnh viện Nam Học ... 5

2. Tên cơ sở: Phòng khám đa khoa trực thuộc Công ty TNHH Bệnh viện Nam Học .... 5

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở ... 7

3.1. Công suất của cơ sở như sau: ... 7

3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở như sau: ... 7

3.3. Sản phẩm của cơ sở ... 9

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 13

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: ... 13

2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường: ... 13

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 15

1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ... 15

1.1. Thu gom, thoát nước mưa: ... 15

1.2. Thu gom, thoát nước thải: ... 15

1.3. Xử lý nước thải: ... 17

2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải: ... 25

3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: ... 25

4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: ... 26

5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 27

6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường ... 27

7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác ... 29

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 32

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: ... 32

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: Khơng có ... 33

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ... 34

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 35

1. Kết quả quan trắc định kỳ đối với nước thải ... 35

2. Kết quả quan trắc định kỳ đối với bụi, khí thải ... 37

CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 38

2.1. Kế hoạc vận hành thử nghiệm………..39

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ... 39

2.3. Kinh phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm... 39

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 41

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ... 42

PHỤ LỤC ... 44

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH </b>

Bảng 3. 1. Các hạng mục cơng trình và hiệu suất hệ thống xử lý nước thải tập trung .... 19 Hình 3. 1. Sơ đồ thu gom nước mưa ... 15 Hình 3. 2. Sơ đồ thu gom nước thải của phóng khám ... 16 Hình 3. 1. Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải công suất 25 m<small>3</small>/ngày đêm ... 18

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 1. Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Bệnh viện Nam Học </b>

- Địa chỉ trụ sở chính: Số 52 Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội

- Người đại diện: Bà Nguyễn Thị Linh Chức vụ: Giám đốc

Căn cước công dân số 019191001106 cấp ngày 16 tháng 4 năm 2021; nơi cấp Cục CS QLHC về TTXH.

Địa chỉ thường trú: Thơn 4 xã Tích Giang, huyện Phúc Thọ, thành phố Hà Nội - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH Một thành viên số 0107968918 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 18 tháng 08 năm 2017, thay đổi lần thứ 7 ngày 24 tháng 01 năm 2022.

<b>2. Giới thiệu về cơ sở </b>

- Tên cơ sở: Phịng khám đa khoa trực thuộc Cơng ty TNHH Bệnh viện Nam Học - Địa điểm cơ sở: Số 52 Nguyễn Trãi, phường Thượng Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Vị trí tiếp giáp của cơ sở như sau:

+ Phía Bắc, phía Tây giáp với khu dân cư + Phía Nam giáp với đường Nguyễn Trãi + Phía Đơng giáp với đường Giáp Nhất - Vị trí địa lý của Cơng ty thể hiện ở hình dưới:

<b>Hình 1. 1. Vị trí cơ sở </b>

Vị trí cơ sở

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Phòng khám đa khoa trực thuộc Công ty TNHH Bệnh viện Nam Học đã được Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội cấp giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường số 69/GXN-STNMT-CCBVMT ngày 12 tháng 10 năm 2017.

- Quy mơ của cơ sở: Phịng khám đa khoa trực thuộc Công ty TNHH Bệnh viện Nam Học thuê lại ngơi nhà có tổng diện tích sàn là 2.689 m<small>2</small> quy mô 8 tầng nổi và 1 tầng hầm có sẵn của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Đông Đô theo hợp đồng thuê nhà số 106/2017/HĐTN ngày 28 tháng 6 năm 2021 để hoạt động khám chữa bệnh theo giấy phép hoạt động khám chữa bệnh số 2467/HNO-GPHĐ ngày 04 tháng 11 năm 2021 do Sở Y tế - UBND thành phố Hà Nội cấp. Quy mơ phịng khám như sau:

+ Số lượng cán bộ nhân viên hiện tại: 30 người

+ Số lượt khám chữa bệnh giai đoạn ổn định 60 lượt/ngày. Tại phịng khám khơng có giường bệnh lưu trú.

+ Tầng hầm: để xe, hệ thống xử lý nước thải, kho chứa chất thải + Tầng 1: Lễ tân, phịng thu phí, phịng xét nghiệm phòng Xquang + Tầng 2: phòng khám phụ khoa, siêu âm

+ Tầng 3: Phòng khám Nam Khoa, khám ngoại, phòng điều trị, phòng khám

- Cơ sở thuộc loại hình y tế với tổng vốn đầu tư là 10.000.000.000 đồng theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH Một thành viên số 0107968918 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cáp lần đầu ngày 18 tháng 08 năm 2017, thay đổi lần thứ 7 ngày 24 tháng 1 năm 2022. Căn cứ theo khoản 4 điều 10 Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 thì cơ sở thuộc nhóm C.

- Căn cứ theo mục 2 phụ lục V, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính Phủ thì dự án thuộc Danh mục các dự án đầu tư nhóm III.

- Căn cứ khoản 4, điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, Dự

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

án thuộc đối tượng lập Giấy phép môi trường trình UBND quận Thanh Xuân thẩm định và phê duyệt.

- Phòng khám đi vào hoạt động ổn định từ năm 2018; Do đó hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục XII phụ lục ban hành kèm theo nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính Phủ (Phụ lục XII- Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép mơi trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí

<i>và mơi trường tương đương với dự án nhóm III). </i>

<b>3. Cơng suất, cơng nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở 3.1. Công suất của cơ sở như sau: </b>

- Quy mô hiện tại:

+ Số lượng cán bộ nhân viên: 30 người + Số lượt khám chữa bệnh: 40 lượt/ngày - Quy mô của cơ sở khi hoạt động ổn định: + Số lượng nhân viên: 50 người

+ Số lượt khám chữa bệnh: 60 lượt khám/ngày.

<b>3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở như sau: </b>

Tại phòng khám chỉ có hoạt động khám chữa bệnh đơn giản, khơng có giường lưu trú, khơng có phịng mổ, khơng có khoa ung bướu. Quy trình khám chữa bệnh tại cơ sở như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Hình 1.7. Sơ đồ quy trình khám chữa bệnh tại cơ sở </b>

Bệnh nhân có nhu cầu khám chữa bệnh khi đến cơ sở sẽ được nhân viên tiếp đón vào phịng lễ tân. Tại đây, bệnh nhân sẽ được phân loại xử lý ban đầu khi cần thiết và khám tổng quát. Sau khi được khám tổng quát xong, bệnh nhân được bác sỹ chỉ định đi làm các thủ tục xét nghiệm (trong trường hợp cần thiết) như chụp X - quang, siêu âm, xét nghiệm sinh hóa (đối với mẫu máu và nước tiểu). Kỹ thuật viên thực hiện xét nghiệm sẽ đưa lại phiếu kết quả cho người nhà bệnh nhân, người nhà bệnh nhân sẽ mang các phiếu kết quả này quay trở về phòng khám tổng quát ban đầu. Tại đây, tùy theo tình trạng của bệnh nhân, bác sỹ sẽ đưa ra các khuyến nghị điều trị, trị liệu hoặc kê đơn thuốc để bệnh nhân điều trị tại gia đình.

Hoạt động khám chữa bệnh sẽ phát sinh các loại chất thải: chất thải rắn sinh hoạt và nước thải sinh hoạt của cán bộ y bác sỹ, bệnh nhân, chất thải rắn y tế (bông, băng, mũi tiêm, ống truyền dịch,....), chất thải nguy hại (mực in, bóng đèn hỏng, pin ắc quy chì thải), nước thải y tế trong quá trình khám chữa bệnh, phịng khám khơng rửa

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

phim Quang mà sử dụng công nghệ in phim nên không phát sinh nước thải X-Quang.

<b>3.3. Sản phẩm của cơ sở </b>

- Số lượng bệnh nhân đến khám khoảng 60 lượt/ngày.

<b>4. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của cơ sở 4.1. Nhu cầu sử dụng điện </b>

Nguồn điện cấp cho hoạt động của cơ sở được lấy từ hệ thống cung cấp điện Công ty Điện lực Thanh Xuân cung cấp. Theo hóa đơn sử dụng điện tháng 7,8,9 năm 2022 thì nhu cầu sử dụng điện của cơ sở như sau:

<i><small>Nguồn:Công ty TNHH Bệnh viện Nam học </small></i>

<b>4.2. Nhu cầu sử dụng nước </b>

Nguồn nước cấp cho hoạt động của cơ sở được lấy từ hệ thống cung cấp nước của Công ty Cổ phần Viwaco. Nước cấp cho phòng khám chủ yếu là nước sinh hoạt và nước rửa dụng cụ tại phòng khám bệnh, thủ thuật, tại cơ sở khơng có nhà bếp. Căn cứ theo hoá đơn sử dụng nước tháng 7, 8, 9 năm 2022 thì nhu cầu sử dụng nước của cơ sở

<i><small>Nguồn:Công ty TNHH Bệnh viện Nam học </small></i>

Giai đoạn này phòng khám vẫn chưa hoạt động hết cơng suất thiết kế. Dự kiến khi phịng phám hoạt động hết cơng suất thì nhu cầu sử dụng nước như sau:

<i><b> Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt: </b></i>

<i>* Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của cán bộ nhân viên, bác sỹ tại phòng khám </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Dự kiến giai đoạn ổn định có khoảng 50 bác sĩ, cán bộ nhân viên làm việc tại phòng khám. Lấy định mức nhu cầu sử dụng nước của cán bộ bác sỹ, nhân viên là 80 lít/người/ngày (căn cứ theo QCVN 01:2021/BXD). Như vậy nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của cán bộ bác sỹ, nhân viên phòng khám là:

Q<small>SHBS </small>= 80 x 50 = 4 m<small>3</small>/ngày.đêm

<i>* Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của bệnh nhân đến khám chữa bệnh </i>

Dự kiến giai đoạn ổn định có khoảng 60 lượt bệnh đến khám tại phịng khám. Lấy định mức nhu cầu sử dụng nước của bệnh nhân là 15 lít/người/ngày (căn cứ theo TCVN 4513:1988). Như vậy nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của bệnh nhân đến khám chữa bệnh tại phòng khám là:

Q<small>BN </small>= 60 x 15 = 0,9 m<small>3</small>/ngày.đêm

<i>* Nhu cầu sử dụng nước lau sàn: Diện tích sàn tại phòng khám là 2.689 m</i><sup>2</sup>, lấy định mức nước lau sàn là 0,4 m<small>3</small>/m<small>2</small> sàn/ngày.đêm (Căn cứ QCVN 01:2021/BXD) thì nhu cầu sử dụng nước lau sàn tại phòng khám là:

Q<small>LS</small> = 2.689 x 0,4 = 1 m<sup>3</sup>/ngày.đêm

- Tổng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt trung bình tại phịng khám là: 5,9 m<small>3</small>/ngày.đêm

- Lấy hệ số dùng nước không điều hòa ngày (K<small>ngày.max</small> = 1,2 – Căn cứ mục 3.3 TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế) thì nhu cầu sử dụng nước lớn sinh hoạt lớn nhất của phòng khám là: 7 m<small>3</small>/ngày.đêm

<i><b> Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động khám chữa bệnh </b></i>

Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động khám chữa bệnh chủ yếu là từ quá trình rửa dụng cụ, vệ sinh dụng cu y tế từ khu vực xét nghiệm, khám chữa bệnh. Khu vực xét nghiệm và khu vực khám bệnh có 4 chậu rửa có vịi rửa của mỗi chậu là 20 – 25mm. Lấy định mức lưu lượng nước 0,5 lít/s căn cứ theo TCVN 4513:1988. Dự kiến thời gian vệ sinh dụng cụ tại phòng khám là khoảng 120 phút. Vậy nhu cầu sử dụng nước cho khám bệnh và vệ sinh dụng cụ là:

Q<small>YT</small> = 4 x 120 x 0,5 x 60 = 14,4 m<small>3</small>/ngày.đêm

- Lấy hệ số dùng nước khơng điều hịa ngày (K<small>ngày.max</small> = 1,2 – Căn cứ mục 3.3 TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế) thì nhu cầu sử dụng nước y tế lớn nhất của phòng khám là: ≈17,5 m<small>3</small>/ngày.đêm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

➔ Như vậy Tổng nhu cầu sử dụng nước tại Phịng khám đa khoa trực thuộc Cơng ty TNHH Bệnh viện Nam Học là: ≈ 25 m<small>3</small>/ngày.đêm

<b>4.3. Nhu cầu xả nước thải </b>

- Theo tính toán ở trên nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt lớn nhất của dự án là 7 m<sup>3</sup>/ngày.đêm. Căn cứ vào Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về Quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Hà Nội, lượng nước thải sinh hoạt được tính bằng 100% lượng nước cấp, lượng nước thải sinh hoạt lớn nhất của phòng khám là: 7 m<small>3</small>/ngày.đêm

- Theo tính tốn ở trên nhu cầu sử dụng nước y tế lớn nhất của dự án là 17,5 m<small>3</small>/ngày.đêm. Căn cứ vào Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về Quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Hà Nội, lượng nước thải sinh hoạt được tính bằng 80% lượng nước cấp, lượng nước thải y tế lớn nhất của phòng khám là: 14 m<small>3</small>/ngày.đêm

➔ Tổng lưu lượng nước thải lớn nhất tại phòng khám là 21 m<small>3</small>/ngày.đêm.

<b>4.4. Nhu cầu sử dụng ngun liệu, hóa chất của dự án </b>

Nhu cầu hố chất sử dụng khi dự án đi vào hoạt động như sau:

<b>lượng/tháng </b>

1 Chế phẩm vi sinh bổ sung vào bể phốt tự hoại Kg 350 2 <i><sup>Hóa chất tẩy rửa: xà phịng, lau rửa đa năng để </sup></i>

120

5 <sup>Men vi sinh yếm khí (15 ngày/lần) bổ sung vào </sup>

<b>4.5. Trang thiết bị máy móc phục vụ khám chữa bệnh của phịng khám: </b>

Danh mục máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của phòng khám như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

3 Máy máu lắng 12W

<b>5. Thông tin khác của dự án </b>

Phòng khám đa khoa trực thuộc Công ty TNHH Bệnh viện Nam Học đi vào hoạt động từ năm 2018.

Phòng khám được UBND thành phố Hà Nội cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 95/GP-UBND ngày 25 tháng 3 năm 2019 với lưu lượng xả nước thải lớn nhất là 13 m<sup>3</sup>/ngày.đêm, thời hạn 3 năm hết hạn ngày 25 tháng 3 năm 2022.

Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội đã có văn bản số 2381/STMT - TNN

<b>ngày 18 tháng 4 năm 2022 về hướng dẫn Cơ sở về việc xả nước thải vào nguồn nước. </b>

- Các hạng mục cơng trình bảo vệ môi trường cơ sở đã xây dựng hoàn thành bao gồm:

+ Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 25 m<small>3</small>/ngày.đêm + Hệ thống thu gom thoát nước mưa, nước thải

+ Kho lưu giữ rác thải sinh hoạt, rác thải nguy hại

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: </b>

Hoạt động của phòng khám phù hợp với Quy hoạch phát triển hệ thống y tế Thành phố Hà Nội đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 tại Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 4 tháng 5 năm 2020 và Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2012 về Quy hoạch phát triển hệ thống y tế thành phố Hà Nội đến năm 2020 định hướng đến năm 2030.

Địa điểm hoạt động phòng khám phù hợp với Quyết định số 725/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt quy hoạch thốt nước thu đơ Hà Nội năm 2030 tầm nhìn đền năm 2050 và Kế hoạch phát triển hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 tại Kế hoạch số 312/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021

<b>2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường: </b>

Phịng khám đa khoa trực thuộc Cơng ty TNHH Bệnh viện Nam Học đi vào hoạt động, nước thải phát sinh bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải y tế được xử lý trước khi chảy ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung trên đường Giáp Nhất với 1 cửa xả duy nhất, lưu lượng xả lớn nhất theo tính tốn là 21m<small>3</small>/ngày đêm tương đương với 0,0002m<small>3</small>/s.

Qua khảo sát, hệ thống thoát nước chung tiếp nhận nước thải của dự án là cống BTCT kích thước D1000. Nước thải sau xử lý của dự án đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT cột B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế trước khi xả ra nguồn tiếp nhân. Do đó, lưu lượng nước thải của cơ sở tác động đến khả năng tiêu thoát nước thải của nguồn tiếp nhận là không đáng kể. Nước thải của cơ sở được xử lý đảm bảo quy chuẩn trước khi xả ra nguồn tiếp nhận do vậy khơng có khả năng gây tắc nghẽn dòng chảy cũng như không gây ảnh hưởng đến chế độ thủy văn dòng chảy của hệ thống thốt nước chung của khu vực và khơng làm gia tăng nồng độ các chất ơ nhiễm có trong nguồn tiếp nhận, không ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Vào mùa khơ, cống thốt nước chỉ tiếp nhận nước thải của dự án với lưu lượng không lớn nên tác động không đáng kể đến khả năng tiêu thoát nước của nguồn tiếp nhận.

Vào mùa mưa, ngồi nước thải phát sinh tại dự án cịn có một lượng lớn nước mưa xả ra hệ thống thốt nước chung. Theo như thơng tin của chủ cơ sở, khi trời mưa lớn và kéo dài khu vực dự án thốt nước tốt và khơng có hiện tượng ngập úng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ </b>

<b>1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 1.1. Thu gom, thoát nước mưa: </b>

<i>a. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa </i>

Hệ thống thu gom nước mưa của dự án bao gồm nước mưa mái, nước mưa ban cơng và nước mưa tầng hầm. Do tịa nhà được xây dựng trên tồn bộ diện tích khu đất nên khơng có nước mưa chảy tràn.

Hệ thống thu gom nước mưa của cơ sở như sau:

<b>Hình 3. 1. Sơ đồ thu gom nước mưa </b>

Nước mưa trên mái, ban công sẽ được thu bởi các phễu thu nước chảy theo đường ống PVC D110 chạy dọc theo các tầng của toà nhà xuống hố ga lắng cặn G1 tại tầng 1 sau đó chảy vào hệ thống thốt nước chung của khu vực trên đường Giáp Nhất.

Nước mưa phát sinh tại khu vực tầng hầm được thu gom theo rãnh thoát nước mưa B200 chảy xuống hố thu nước mưa sau đó được bơm lên hố ga G1 sau đó chảy vào hệ thống thốt nước chung của khu vực trên đường Giáp Nhất.

Toạ độ điểm xả nước mua theo hệ toạ độ VN2000, KT trục 105<sup>0</sup>, múi chiếu 6 như sau:

X: 2322649 Y<small>:</small>584813

<b>1.2. Thu gom, thoát nước thải: </b>

Nước thải phát sinh tại cơ sở bao gồm: - Nước thải xí tiểu;

- Nước thải rửa tay chân thốt sàn - Nước thải y tế

Sơ đồ nguyên lý thu gom nước thải tại cơ sở cụ thể như sau: <small>Bơm </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Hình 3. 2. Sơ đồ thu gom nước thải của phóng khám </b>

<i>Thuyết minh sơ đồ thu gom: </i>

Nước thải rửa tay chân thoát sàn, nước thải y tế từ các bồn rửa trong phòng khám được thu gom theo đường ống PVC D90 chạy dọc theo các tầng xuống hệ thống xử lý nước thải công suất 25 m<small>3</small>/ngày.đêm để xử lý sau đó chảy ra hố ga lắng cặn G1 để lắng cặn trước khi chảy ra hệ thống thoát nước chung trên đường Giáp Nhất.

Nước thải xí tiểu được thu gom bởi đường ống PVC D110 chạy dọc theo các tầng của toà nhà xuống bể tự hoại 3 ngăn thể tích 10 m<small>3</small> để xử lý. Nước thải sau đó theo đường ống PVC D110 chảy ra hố ga lắng cặn G1 sau đó chảy ra hệ thống thoát nước chung trên đường Giáp Nhất.

<i><b>b. Cơng trình thốt nước thải: </b></i>

Tồn bộ nước thải sinh hoạt và nước thải y tế sau xử lý được chảy ra hố ga thoát nước mưa G1. Nước thải sau đó cùng với nước mưa chảy theo đường ống thoát nước bằng PVC D110 chảy ra hệ thống thoát nước chung trên đường Giáp Nhất.

<i><b>c. Điểm xả nước thải sau xử lý: </b></i>

Nước thải rửa tay chân, thoát sàn, nước thải bồn rửa trong phịng khám

Hệ thống thốt nước chung trên đường Giáp Nhất

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Nước thải sau khi xử lý được xả ra hệ thống thoát nước chung của khu vực trên Đường Giáp Nhất qua 01 điểm xả trùng với điểm xả nước mưa. Toạ độ điểm xả nước thải theo hệ toạ độ VN2000, KT trục 105<small>0</small>, múi chiếu 6 như sau:

X: 2322649 Y<small>:</small>584813

<b>1.3. Xử lý nước thải: </b>

Hiện tại, lượng bệnh nhân đến khám chữa bệnh tại phòng khám không nhiều, lưu lượng phát sinh nước thải tại Phòng khám đa khoa trực thuộc Công ty TNHH Bệnh viện Nam học dao động từ 2 m<small>3</small>/ngày.đêm – đến 3,5 m<small>3</small>/ngày.đêm gồm các nguồn:

+ Nước thải sinh hoạt của cán bộ bác sỹ, bệnh nhân

+ Nước thải y tế từ quá trình rửa dụng cụ từ hoạt động khám bệnh, thủ thuật, xét nghiệm.

Cơ sở đã xây dựng 01 hệ thống xử lý nước thải y tế công suất 25 m<small>3</small>/ngày.đêm và đi vào hoạt động ổn định từ tháng 9 năm 2018. Hệ thống xử lý được xây dựng ở tầng hầm, vật liệu inox.

- Trong nước thải cơ sở có thành phần chủ yếu là các vi sinh vật, vi khuẩn, chất hữu cơ.

- Nước thải rửa tay chân, thoát sàn, nước thải y tế được chảy qua song tách rác được thực hiện bằng song chắn rác để loại bỏ rác thải cứng.

- Nguồn nước từ các xí tiểu được xử lý bằng bể tự hoại ba ngăn sau đó chảy ra hố ga G1 để lắng cặn trước khi xả ra ngồi mơi trường.

- Nước thải rửa tay chân, thốt sàn và nước thải y tế được thu gom về hệ thống xử lý nước thải công suất 25 m<small>3</small>/ngày.đêm để xử lý. Hệ thống được xây dựng tại tầng hầm.

Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Hình 3. 3. Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải công suất 25 m<small>3</small>/ngày đêm </b>

Các hạng mục cơng trình của hệ thống xử lý nước thải đã hoàn thành được cụ thể tại Bảng dưới đây gồm:

<small>Bể gom nước thải </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Bảng 3. 1. Các hạng mục cơng trình và hiệu suất hệ thống xử lý nước thải tập </b>

Nước thải xí tiểu được thu gom theo đường ống PVC D110 đấu nối về bể tự hoại 3 ngăn để xử lý. Bể tự hoại là cơng trình làm đồng thời hai chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Chất hữu cơ và cặn lắng trong bể tự hoại dưới tác dụng của vi sinh vật kỵ khí sẽ bị phân huỷ, một phần tạo các khí và tạo ra các chất vơ cơ hồ tan. Khi nước chảy vào bể nó sẽ được làm sạch bởi hai quá trình là lắng cặn và lên men.

<b>Hình 1. Sơ đồ bể tự hoại ba ngăn của Cơ sở </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Lắng cặn: Q trình lắng cặn trong bể có thể xem là quá trình lắng tĩnh, dưới tác dụng của trọng lực các hạt cặn lắng dần xuống đáy và nước đi ra sẽ là nước trong.

- Lên men: Các cặn lắng rơi xuống đáy bể, các chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi vi sinh vật yếm khí, cặn lên men, mất mùi và giảm thể tích. Bùn cặn lên men sẽ định kỳ được chuyển đi bằng xe hút bể phốt chuyên dụng. Hiệu quả xử lý làm sạch của bể tự hoại đạt 30 – 35% theo BOD và 50 – 55% đối với cặn lơ lửng.

Nước thải sau khi xử lý qua bể tự hoại được chảy ra hố ga nước mưa G1 để lắng cặn trước khi xả ra ngồi mơi trường.

<b>b. Hệ thống xử lý nước thải ➢ Bể gom </b>

Bể gom có chức năng thu gom nước thải phát sinh, lưu giữ nước thải trong trường hợp nước thải phát sinh đột suất vào nhưng thời điểm phòng khám tiếp đón nhiều bệnh nhân một lúc.

<b>➢ Bể điều hịa </b>

Bể điều hịa có tác dụng điều hòa lưu lượng - phương pháp được áp dụng để khắc phục các vấn đề sinh ra do sự dao động của lưu lượng, để cải thiện hiệu quả hoạt động của các quá trình tiếp theo.

Các lợi ích cơ bản của việc điều hịa lưu lượng là:

- Quá trình xử lý sinh học được nâng cao do không bị hoặc giảm đến mức thấp nhất "shock" tải trọng, các chất ảnh hưởng đến q trình xử lý có thể được pha loãng.

- Chất lượng nước thải sau xử lý được cải thiện do tải trọng chất thải lên các cơng trình ổn định.

Trong bể điều hịa bố trí các bơm hoạt động luân phiên nhằm chuyển nước thải vào hệ thống xử lý đồng thời duy trì lưu lượng ổn định để tránh hệ thống bị quá tải đột ngột làm ảnh hưởng đến hệ thống vi sinh.

<b>➢ Xử lý sinh học - bể thiểu khí kết hợp xử lý hiếu khí </b>

Nước thải được bơm qua cụm bể xử lý sinh học. Có 03 bể sinh học được phối hợp nhằm loại bỏ các chất hữu cơ (BOD, COD), nitrát hóa (phản ứng chuyển NH<small>4</small><sup>+</sup> thành NO<small>3</small><sup>-</sup>) và khừ nitrát (chuyển NO<small>3</small><sup>-</sup> thành khí N<small>2</small>). Hai (02) bề sinh học này được thiết kế và vận hành ở 02 điều kiện môi trường khác nhau: thiếu khí (thiếu oxy) và hiếu khí (giàu oxy), trong đó bể thiếu khí được đặt trước tiên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Quá trình khử nitrat và khử chất hữu cơ xảy ra tại bể này theo quy trình:

<b>- Khử nitrat: </b>

NO<small>3</small> +1,08 CH<small>3</small>OH + H<small>+</small> —> 0,065 C<small>5</small>H<small>7</small>O<small>2</small>N + 0,47 N<small>2</small> + 0,76 CO<small>2</small> + 2,44 H<small>2</small>O

<b>- Khử nitrit </b>

NO<small>2</small> + 0,67 CH<small>3</small>OH + H<small>+</small> —> 0,04 C<small>5</small>H<small>7</small>O<small>2</small>N + 0,48 N<small>2</small> + 0,47 CO<small>2</small> + 1,7 H<small>2</small>O Bể hiếu khi có nhiệm vụ loại bỏ các chất hữu cơ (BOD, COD) và nitrát hóa, bể thiếu khí có nhiệm vụ khử nitrát. Để thực hiện việc khử nitrát, hỗn hợp bùn và nước ở cuối bể sinh học hiếu khí (có chứa nhiều nitrat) sẽ được bơm tuần hoàn lại bể thiếu khí.

Bể thiếu khí được bổ trí hệ thống giá thể sinh học cố định tăng khả năng tiếp xúc của vi sinh vật thiếu khí và nước thải nhằm tăng hiệu quả của quá trinh khử nitrat.

Bể sinh học hiếu khí dính bám được thiết kế nhằm loại bỏ các chất hữu cơ (phần lớn ở dạng hịa tan) trong điều kiện hiếu khí (giàu oxy). Các vi sinh hiếu khí sử dụng oxy sẽ tiến hành phân hủy các chất hữu cơ tạo khí CO<small>2</small> giúp quá trinh sinh trưởng, phát triển và tạo năng lượng. Phương trình phản ứng tổng quát cho quá trình phản ứng này được diễn tà như sau:

Chất hữu cơ + O<small>2</small> —> CO<small>2</small> + tế bào mới + năng lượng + H<small>2</small>O

Ngoải việc chuyển hóa các chất hữu cơ thành CO<small>2</small> và H<small>2</small>O, các vi sinh hiếu khi này cũng giúp chuyền hóa Nitơ Amoni (NH<small>4</small><sup>+</sup>) thành Nitrát (NO<small>3</small><sup>-</sup>) nhờ vi khuẩn có tên là vi khuẩn Nitrát hóa (Nitrifyinng micro-organisms). Phương trình phản ứng diễn tả quá trinh này được trình bày ở dưới:

Nitrát hóa: NH<small>4</small><sup>+</sup> + 2O<small>2</small> + 2HCO<small>3</small><sup>-</sup> — NO<small>3</small><sup>- </sup>+ 2CO<small>2</small> (khí) + 3H<small>2</small>O (1)

Nitrát sinh ra ở bể hiếu khí được bơm tuần hồn lại bể thiếu khí phía trước nhằm tiến hành quá trình khử NO<small>3</small><sup>- </sup>theo phương trinh phản ứng sau:

Khử NO<small>3</small><sup>-</sup>: Chất hữu cơ + NO<small>3</small><sup>- </sup>—> N<small>2</small> (khí) + CO<small>2</small> (khí) + H<small>2</small>O + OH<small>-</small> (2) Chất hữu cơ cấp cho phản ứng (2) có sẵn trong dòng vào của nước thải

Để đảm bảo hiệu quả của quá trình xử lý. Nồng độ oxy hòa tan của nước thải trong bề hiểu khi cần được ln ln duy trì ở giá trị 3 - 4 mgO<small>2</small>/L bằng cách bố trí hệ thống phân phối khí đều khắp mặt đáy bể.

Oxy được cấp vào bể hiếu khí nhờ hệ thống máy thổi khí, ống phân phối khí có lắp đĩa khí mịn được bố trí đều dưới đáy bể.

</div>

×