Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Giấy phép môi trường của ”Trung tâm y tế quận Thanh Xuân”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 40 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC </b>

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ... 5

1. Tên chủ cơ sở: Trung tâm y tế quận Thanh Xuân ... 5

2. Giới thiệu về cơ sở ... 5

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở ... 7

3.1. Công suất của cơ sở như sau: ... 7

3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở như sau: ... 7

3.3. Sản phẩm của cơ sở ... 9

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 13

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: ... 13

2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường: ... 13

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 15

1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ... 15

1.1. Thu gom, thoát nước mưa: ... 15

1.2. Thu gom, thoát nước thải: ... 15

1.3. Xử lý nước thải: ... 17

3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường: ... 24

4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: ... 24

5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 26

6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường ... 26

7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường khác ... 28

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 30

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: ... 30

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: ... 31

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ... 31

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 33

1. Kết quả quan trắc định kỳ đối với nước thải ... 33

2. Kết quả quan trắc định kỳ đối với bụi, khí thải ... 33

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 34 2.1. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ... 34 2.3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hằng năm... 35 CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 37 CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ... 38 8.1. Cam kết về tính chính xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường. ... 38 8.2. Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ mơi trường khác có liên quan. ... 38 PHỤ LỤC ... 40

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH </b>

Bảng 1. 1. Nhu cầu sử dụng điện tại cơ sở ... 9

Bảng 1. 2. Nhu cầu sử dụng nước tại cơ sở ... 9

Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, hoá chất tại cơ sở ... 12

Bảng 1. 4. Nhu cầu máy móc thiết bị phụ vụ vận hành của cơ sở ... 12

Bảng 3. 1. Các hạng mục cơng trình và hiệu suất hệ thống xử lý nước thải tập trung .... 18

Bảng 3. 2. Trang thiết bị và chế độ vận hành của hệ thống xử lý nước thải ... 22

Bảng 3. 3. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải ... 22

Bảng 3. 4. Danh mục chất thải nguy hại tại cơ sở khi hoạt động cao điểm ... 25

Hình 3. 1. Sơ đồ thu gom nước mưa ... 15

Hình 3. 2. Sơ đồ thu gom nước thải của trung tâm ... 16

Hình 3. 3. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải công suất 20 m<small>3</small>/ngày đêm ... 18

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 1. Tên chủ cơ sở: Trung tâm y tế quận Thanh Xuân </b>

- Địa chỉ trụ sở chính: Số 23, ngõ 282 Đường Khương Đình, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội

- Người đại diện: Ông Nguyễn Minh Hải Chức vụ: Giám đốc

- Trung tâm Y tế quận Thanh Xuân được thành lập theo quyết định số 1615/QĐ-UB ngày 25/4/1997 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.

<b>2. Giới thiệu về cơ sở </b>

- Tên cơ sở: Trung tâm y tế quận Thanh Xuân

- Địa điểm cơ sở: Số 23, ngõ 282 Đường Khương Đình, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Vị trí tiếp giáp của cơ sở như sau:

+ Phía Tây Bắc giáp trường mầm non

+ Phía Tây Nam và Đơng Nam giáp khu dân cư + Phía Đơng Bắc giáp Trung tâm điện lực thanh xuân + Phía Bắc giáp ngõ 282 đường Khương Đình

- Vị trí địa lý của Trung tâm thể hiện ở hình dưới:

<b>Hình 1. 1. Vị trí cơ sở </b>

Trung tâm y tế quận Thanh Xuân đi vào hoạt động từ năm 1997, từ khi đi vào hoạt động đến nay đã được phê duyệt hồ sơ môi trường bao gồm:

+ Trung tâm được Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội cấp giấy xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường đơn giản số 113/GXN-STNMT ngày 12 tháng 10

Vị trí cơ sở

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

năm 2016.

+ Trung tâm được UBND thành phố Hà Nội cấp Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước theo quyết định số 325/GP-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2020 với thời hạn 3 năm và sẽ hết hạn vào ngày 02/10/2023.

- Quy mô của cơ sở: Trung tâm y tế quận Thanh Xuân hoạt động trên khu đất có diện tích 3.747,2 m<small>2</small> theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CK 585211 để hoạt động khám chữa bệnh, phòng chống HIV/AIDS, phòng chống bệnh xã hội, an toàn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc sức khỏe sinh sản và truyền thông giáo dục sức khỏe trên địa bản quận Thanh Xuân theo quyết định số 1615/QĐ-UB ngày 25/4/1997 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc chuyển phòng y tế quận Thanh Xuân thành Trung tâm y tế Quận Thanh Xuân.

- Quy mô của Trung tâm như sau:

+ 01 Khối nhà khám bệnh quy mơ 3 tầng, diện tích xây dựng 442,827 m<small>2</small>

+ 01 Khối nhà hành chính quy mơ 3 tầng diện tích xây dựng 112,428 m<sup>2 </sup>

+ Các hạng mục cơng trình phụ trợ khác bao gồm: Nhà ăn nhà bếp, nhà bảo vệ, nhà để xe, kho chứa rác….

+ Số lượng cán bộ nhân viên hiện tại: 34 cán bộ + Tại Trung tâm khơng có giường bệnh lưu trú.

- Các phòng khoa chức năng của trung tâm bao gồm: + Phòng kế hoạch nghiệp vụ

+ Phịng hành chính - tổ chức - tài vụ + Phịng truyền thơng giáo dục sức khỏe + Khoa an toàn vệ sinh thực phẩm

+ Khoa y tế công cộng và quản lý các bệnh xã hội + Khoa chăm sóc sức khỏe sinh sản

+ Khoa kiểm soát bệnh dịch, HIV/AIDS + Khoa xét nghiệm

+ Trạm y tế xã, phường, thị trấn

- Cơ sở thuộc loại hình y tế với tổng vốn đầu tư là 14.636.542.000 đồng theo Quyết định số 204/QĐ-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2021 của UBND quận Thanh Xuân về việc phê duyệt Quyết toán dự án hoàn thành dự án cải tạo trung tâm y tế quận Thanh Xuân. Căn cứ theo khoản 4 điều 10 Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

18 tháng 6 năm 2014 thì cơ sở thuộc nhóm C.

- Căn cứ theo mục 2 phụ lục V, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính Phủ thì cơ sở có tiêu chí về mơi trường tương đương với dự án đầu tư nhóm III.

- Căn cứ khoản 4, điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, Dự án thuộc đối tượng lập Giấy phép mơi trường trình UBND quận Thanh Xuân thẩm định và phê duyệt.

- Trung tâm đi vào hoạt động ổn định do đó hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mơi trường được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục XII phụ lục ban hành kèm theo nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính Phủ (Phụ lục XII- Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép mơi trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí và mơi trường

<i>tương đương với dự án nhóm III). </i>

<b>3. Cơng suất, cơng nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở 3.1. Công suất của cơ sở như sau: </b>

+ Số lượng cán bộ nhân viên hiện tại là: 34 người, khi cao điểm 100 người. + Số lượt khám chữa bệnh hiện tại 30 lượt khám/ngày, thời gian cao điểm: 100 lượt khám/ngày.

<b>3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở như sau: </b>

Tại Trung tâm có chức năng nhiệm vụ chun mơn kỹ thuật về y tế dự phòng, phòng chống HIV/AIDS, phịng chống bệnh xã hội, an tồn vệ sinh thực phẩm, chăm sóc sức khỏe sinh sản và tuyền thông giáo dục sức khỏe trên địa bản quận Thanh Xuân. Tại trung tâm chỉ có các hoạt động khám chữa bệnh đơn giản, khơng có giường lưu trú, khơng có phịng mổ, khơng có khoa ung bướu. Quy trình khám chữa bệnh tại cơ sở như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Hình 1.7. Sơ đồ quy trình khám chữa bệnh tại cơ sở </b>

Bệnh nhân có nhu cầu khám chữa bệnh khi đến cơ sở sẽ được cán bộ trung tâm tiếp đón hưỡng dẫn. Tại đây, bệnh nhân sẽ được phân loại xử lý ban đầu khi cần thiết và khám tổng quát. Sau khi được khám tổng quát xong, bệnh nhân được bác sỹ chỉ định đi làm các thủ tục xét nghiệm (trong trường hợp cần thiết) như chụp X - quang, siêu âm, xét nghiệm sinh hóa (đối với mẫu máu và nước tiểu). Kỹ thuật viên thực hiện xét nghiệm sẽ đưa lại phiếu kết quả cho người nhà bệnh nhân, người nhà bệnh nhân sẽ mang các phiếu kết quả này quay trở về Trung tâm tổng quát ban đầu. Tại đây, tùy theo tình trạng của bệnh nhân, bác sỹ sẽ đưa ra các khuyến nghị điều trị, trị liệu hoặc kê đơn thuốc để bệnh nhân điều trị tại gia đình.

Hoạt động khám chữa bệnh sẽ phát sinh các loại chất thải: chất thải rắn sinh hoạt và nước thải sinh hoạt của cán bộ y bác sỹ, bệnh nhân, chất thải rắn y tế (bông, băng, mũi tiêm, ống truyền dịch,....), chất thải nguy hại (mực in, bóng đèn hỏng, pin ắc quy chì thải), nước thải y tế trong quá trình khám chữa bệnh, Trung tâm không rửa

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

phim Quang mà sử dụng công nghệ in phim nên không phát sinh nước thải X-Quang.

<b>3.3. Sản phẩm của cơ sở </b>

+ Số lượng cán bộ nhân viên hiện tại là: 34 người, khi cao điểm 100 người. + Số lượt khám chữa bệnh hiện tại 30 lượt khám/ngày, thời gian cao điểm: 100 lượt khám/ngày.

<b>4. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của cơ sở 4.1. Nhu cầu sử dụng điện </b>

Nguồn điện cấp cho hoạt động của cơ sở được lấy từ hệ thống cung cấp điện Cơng ty Điện lực Thanh Xn cung cấp. Theo hóa đơn sử dụng điện tháng 5,6,7 năm 2023 thì nhu cầu sử dụng điện của cơ sở như sau:

<b>Bảng 1. 1. Nhu cầu sử dụng điện tại cơ sở </b>

<i><small>Nguồn:Trung tâm y tế quận Thanh Xuân </small></i>

<b>4.2. Nhu cầu sử dụng nước </b>

Nguồn nước cấp cho hoạt động của cơ sở được lấy từ hệ thống cung cấp nước của Công ty Cổ phần Viwaco. Nước cấp cho Trung tâm chủ yếu là nước sinh hoạt và nước rửa dụng cụ tại khu vực khám bệnh, xét nghiệm và khu vực nhà bếp. Căn cứ theo hoá đơn sử dụng nước tháng 3, 4, 5, 6, năm 2023 thì nhu cầu sử dụng nước của cơ sở

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

4 Tháng 4 143 30 4,77

<i><small>Nguồn:Trung tâm y tế quận Thanh Xuân </small></i>

Giai đoạn này Trung tâm vẫn chưa hoạt động hết công suất thiết kế. Dự kiến khi Trung tâm hoạt động hết cơng suất thì nhu cầu sử dụng nước như sau:

<i><b> Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt: </b></i>

<i>* Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của cán bộ nhân viên, bác sỹ tại Trung tâm </i>

Dự kiến giai đoạn cao điểm có khoảng 100 bác sĩ, cán bộ nhân viên làm việc tại Trung tâm. Lấy định mức nhu cầu sử dụng nước của cán bộ bác sỹ, nhân viên là 80 lít/người/ngày (căn cứ theo QCVN 01:2021/BXD). Như vậy nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của cán bộ bác sỹ, nhân viên Trung tâm là:

Q<small>SHBS </small>= 80 x 100 = 8 m<small>3</small>/ngày.đêm

<i>* Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của bệnh nhân đến khám chữa bệnh </i>

Dự kiến giai đoạn cao điểm có khoảng 100 lượt bệnh đến khám tại Trung tâm. Lấy định mức nhu cầu sử dụng nước của bệnh nhân là 15 lít/người/ngày (căn cứ theo TCVN 4513:1988). Như vậy nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của bệnh nhân đến khám chữa bệnh tại Trung tâm là:

Q<small>BN </small>= 100 x 15 = 1,5 m<small>3</small>/ngày.đêm

<i>* Nhu cầu sử dụng nước cho nhà bếp </i>

Tại trung tâm có 01 nhà bếp phục vụ bữa trưa cho án bộ nhân viên trung tâm, cao điểm nhà bếp phục vụ khoảng 50 suất ăn/ngày. Lấy định mức nhu cầu sử dụng nước cho nấu ăn là 25 lít/suất ăn (căn cứ theo TCVN 4513:1988). Như vậy nhu cầu sử dụng nước cho nhà bếp là.

Q<small>NB </small>= 50 x 25 = 1,25 m<sup>3</sup>/ngày.đêm

- Tổng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt trung bình tại Trung tâm là: 10,75 m<small>3</small>/ngày.đêm

- Lấy hệ số dùng nước không điều hòa ngày (K<small>ngày.max</small> = 1,2 – Căn cứ mục 3.3 TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế) thì nhu cầu sử dụng nước lớn sinh hoạt lớn nhất của Trung tâm là: 13 m<small>3</small>/ngày.đêm

<i><b> Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động khám chữa bệnh </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động khám chữa bệnh chủ yếu là từ quá trình rửa dụng cụ, vệ sinh dụng cụ y tế từ khu vực xét nghiệm, khám chữa bệnh. Khu vực xét nghiệm và khu vực khám bệnh có 4 chậu rửa có vịi rửa của mỗi chậu là 20 - 25mm. Lấy định mức lưu lượng nước 0,5 lít/s căn cứ theo TCVN 4513:1988. Dự kiến thời gian vệ sinh dụng cụ tại Trung tâm là khoảng 20 phút/ngày. Vậy nhu cầu sử dụng nước cho khám bệnh và vệ sinh dụng cụ là:

Q<small>YT</small> = 4 x 20 x 0,5 x 60 = 2,4 m<small>3</small>/ngày.đêm

- Lấy hệ số dùng nước khơng điều hịa ngày (K<small>ngày.max</small> = 1,2 – Căn cứ mục 3.3 TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế) thì nhu cầu sử dụng nước y tế lớn nhất của Trung tâm là: ≈ 3 m<small>3</small>/ngày.đêm.

➔ Như vậy Tổng nhu cầu sử dụng nước lớn nhất tại Trung tâm y tế quận Thanh Xuân là: ≈ 16 m<small>3</small>/ngày.đêm

<b>4.3. Nhu cầu xả nước thải </b>

- Nhu cầu xả nước thải hiện tại:

Theo nhật ký lưu lượng xả nước thải từ tháng 1 đến tháng 7 năm 2023 thì nhu cầu xả nước thải trung bình tại trung tâm khoảng 2,95 m<small>3</small>/ngày.đêm, cao nhất là vào ngày 16/6/2023 với lưu lượng là 8,3 m<sup>3</sup>/ngày.đêm.

- Theo tính toán ở trên nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt lớn nhất của dự án là 13 m<sup>3</sup>/ngày.đêm. Căn cứ vào Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về Quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Hà Nội, lượng nước thải sinh hoạt được tính bằng 100% lượng nước cấp, lượng nước thải sinh hoạt lớn nhất của Trung tâm là: 13 m<small>3</small>/ngày.đêm

- Theo tính toán ở trên nhu cầu sử dụng nước y tế lớn nhất của dự án là 3 m<sup>3</sup>/ngày.đêm. Căn cứ vào Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về Quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Hà Nội, lượng nước thải sinh hoạt được tính bằng 80% lượng nước cấp, lượng nước thải y tế lớn nhất của Trung tâm là: 2,4 m<small>3</small>/ngày.đêm

➔ Tổng lưu lượng nước thải lớn nhất tại Trung tâm là ≈ 16 m<small>3</small>/ngày.đêm.

<b>4.4. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, hóa chất của dự án </b>

Nhu cầu hoá chất sử dụng khi dự án đi vào hoạt động như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Bảng 1. 3. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, hoá chất tại cơ sở </b>

<b>lượng/tháng </b>

1 Chế phẩm vi sinh bổ sung vào bể phốt tự hoại Kg 350 2 <i><sup>Hóa chất tẩy rửa: xà phòng, lau rửa đa năng để </sup></i>

120

<b>4.5. Trang thiết bị máy móc phục vụ khám chữa bệnh của Trung tâm: </b>

Danh mục máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của Trung tâm như sau:

<b>Bảng 1. 4. Nhu cầu máy móc thiết bị phụ vụ vận hành của cơ sở </b>

<b>5. Thông tin khác của dự án </b>

Trung tâm y tế quận Thanh Xuân đi vào hoạt động từ năm 1997.

- Các hạng mục cơng trình bảo vệ môi trường cơ sở đã xây dựng hoàn thành bao gồm:

+ Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 20 m<small>3</small>/ngày.đêm + Hệ thống thu gom thoát nước mưa, nước thải

+ Kho lưu giữ rác thải sinh hoạt, rác thải nguy hại

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: </b>

Hoạt động của Trung tâm phù hợp với Quy hoạch sau:

+ Phù hợp với quy hoạch phát triển hệ thống y tế Thành phố Hà Nội đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 tại Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 4 tháng 5 năm 2020 và Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2012 về Quy hoạch phát triển hệ thống y tế thành phố Hà Nội đến năm 2020 định hướng đến năm 2030.

+ Địa điểm hoạt động Trung tâm phù hợp với Quyết định số 725/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt quy hoạch thốt nước thu đơ Hà Nội năm 2030 tầm nhìn đền năm 2050 và Kế hoạch phát triển hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 tại Kế hoạch số 312/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021

<b>2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường: </b>

Trung tâm y tế quận Thanh Xuân đi vào hoạt động, nước thải phát sinh bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải y tế được xử lý trước khi chảy ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung trên Ngõ 282 Khương Đình với 1 cửa xả duy nhất, lưu lượng xả lớn nhất theo công suất hệ thống xử lý là 20 m<small>3</small>/ngày đêm tương đương với 0,0002m<sup>3</sup>/s.

Qua khảo sát, hệ thống thoát nước chung tiếp nhận nước thải của dự án là cống BTCT kích thước 0,8 x 0,8m. Nước thải sau xử lý của dự án đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT cột B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế trước khi xả ra nguồn tiếp nhân. Do đó, lưu lượng nước thải của cơ sở tác động đến khả năng tiêu thoát nước thải của nguồn tiếp nhận là không đáng kể. Nước thải của cơ sở được xử lý đảm bảo quy chuẩn trước khi xả ra nguồn tiếp nhận do vậy không có khả năng gây tắc nghẽn dịng chảy cũng như khơng gây ảnh hưởng đến chế độ thủy văn dòng chảy của hệ thống thốt nước chung của khu vực và khơng làm gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm có trong nguồn tiếp nhận, khơng ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Vào mùa khơ, cống thốt nước chỉ tiếp nhận nước thải của dự án với lưu lượng không lớn nên tác động không đáng kể đến khả năng tiêu thoát nước của nguồn tiếp nhận.

Vào mùa mưa, ngoài nước thải phát sinh tại dự án cịn có một lượng lớn nước mưa xả ra hệ thống thốt nước chung. Theo như thơng tin của chủ cơ sở, khi trời mưa lớn và kéo dài khu vực dự án thốt nước tốt và khơng có hiện tượng ngập úng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ </b>

<b>1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 1.1. Thu gom, thoát nước mưa: </b>

<i>a. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa </i>

Hệ thống thu gom nước mưa của cơ sở bao gồm nước mưa mái, nước mưa chảy tràn.

Hệ thống thu gom nước mưa của cơ sở như sau:

<b>Hình 3. 1. Sơ đồ thu gom nước mưa </b>

Nước mưa trên mái được thu bởi các phễu thu nước chảy theo đường ống PVC D110 chạy dọc theo các tầng của các khối nhà xuống hệ thống thóa nước mưa chảy tràn sau đó chảy qua các hố ga lắng cặn trước khi chảy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực trên Ngõ 282 Khương Đình.

Nước mưa chảy tràn trên bề mặt sân đường của dự án được thu gom theo độ dốc bề mặt vào các hố ga, hàm ếch xuống hệ thống thoát nước mưa chảy tràn của cơ sở sau đó chảy qua các hố ga lắng cặn trước khi chảy vào hệ thống thoát nước chung của khu vực trên Ngõ 282 Khương Đình.

Hệ thống thoát nước mưa chảy tràn của cơ sở được xây dựng xung quanh cơ sở ngầm dưới sân đường nội bộ bằng cống hộp kích thước 0,5 x 0,5m. Tồn bộ nước mưa sau đó chảy ra hệ thống thốt nước chung trên Ngõ 282 Khương Đình qua 01 điểm xả trùng với điểm xả nước thải.

Toạ độ điểm xả nước mua theo hệ toạ độ VN2000, KT trục 105<small>0</small>, múi chiếu 3 như sau:

X: 2322514 Y<small>:</small>583670

<small>Tự chảy </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>1.2. Thu gom, thoát nước thải: </b>

Nước thải phát sinh tại cơ sở bao gồm: - Nước thải xí tiểu;

- Nước thải rửa tay chân thốt sàn

- Nước thải y tế (phát sinh từ bồn rửa trong khu vực khám bệnh, xét nghiệm) - Nước thải nhà bếp

Tại trung tâm có hoạt động chụp X-Quang nhưng không phát sinh nước rửa phim do trung tâm sử dụng phương pháp in phim.

Sơ đồ nguyên lý thu gom nước thải tại cơ sở cụ thể như sau:

<b>Hình 3. 2. Sơ đồ thu gom nước thải của Trung tâm </b>

<i>Thuyết minh sơ đồ thu gom: </i>

Nước thải rửa tay chân thoát sàn, nước thải y tế từ các bồn rửa của khu vực khám bệnh, xét nghiệm được thu gom theo đường ống PVC D76, D100 chảy vào đường ống PVC D110 thu gom nước thải tập trung của cơ sở dẫn về hố thu gom nước thải thể tích 5 m<small>3</small> sau đó chảy vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở.

Nước thải xí tiểu được thu gom bởi đường ống PVC D110 về 2 bể tự hoại 3 ngăn xây ngầm dưới khu vực vệ sinh thể tích mỗi bể là 10 m<small>3</small> để xử lý sơ bộ. Nước thải sau đó chảy vào đường ống PVC D110 thu gom nước thải tập trung của cơ sở dẫn

Bể tự hoại

Hố ga thu gom

Hệ thống xử lý nước thải tập trung

Nước thải rửa tay chân, thoát sàn, nước thải bồn rửa trong phòng khám,

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

về hố thu gom nước thải thể tích 5 m<small>3</small> sau đó chảy vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở.

Nước thải nhà bếp được thu gom theo đường ống PVC D90 chảy qua hố ga tách dầu mỡ trước khi chảy vào đường ống PVC D110 thu gom nước thải tập trung của cơ sở dẫn về hố thu gom nước thải thể tích 5 m<sup>3</sup> sau đó chảy vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở.

<i><b>b. Cơng trình thốt nước thải: </b></i>

Toàn bộ nước thải sinh hoạt và nước thải y tế sau xử lý được chảy theo đường ống PVC D110 ra hệ thống thoát nước chung của khu vực trên ngõ 282 Khương Đình qua 01 điểm xả trùng với điểm xả nước mưa.

<i><b>c. Điểm xả nước thải sau xử lý: </b></i>

Nước thải sau khi xử lý được xả ra hệ thống thoát nước chung của khu vực trên Ngõ 282 Khương Đình qua 01 điểm xả trùng với điểm xả nước mưa. Toạ độ điểm xả nước thải theo hệ toạ độ VN2000, KT trục 105<small>0</small>, múi chiếu 3 như sau:

X: 2322514 Y<small>:</small>583670

<b>1.3. Xử lý nước thải: </b>

Hiện tại, lượng bệnh nhân đến khám chữa bệnh tại Trung tâm không nhiều, lưu lượng phát sinh nước thải tại Trung tâm y tế quận Thanh Xuân dao động từ 4 m<small>3</small>/ngày.đêm – đến 6 m<small>3</small>/ngày.đêm gồm các nguồn:

+ Nước thải sinh hoạt của cán bộ bác sỹ, bệnh nhân

+ Nước thải y tế từ quá trình rửa dụng cụ từ hoạt động khám bệnh, xét nghiệm. Cơ sở đã xây dựng 01 hệ thống xử lý nước thải y tế công suất 20 m<small>3</small>/ngày.đêm và đi vào hoạt động ổn định từ năm 2016. Hệ thống xử lý bằng hợp khối được xây dựng ngầm ở khu vực sân phía sau gần khu vực nhà bếp.

- Trong nước thải cơ sở có thành phần chủ yếu là các vi sinh vật, vi khuẩn, chất hữu cơ.

- Nước thải rửa tay chân, thoát sàn, nước thải y tế được chảy qua song tách rác được thực hiện bằng song chắn rác để loại bỏ rác thải cứng.

Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Hình 3. 3. Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải công suất 20 m<small>3</small>/ngày đêm </b>

Các hạng mục cơng trình của hệ thống xử lý nước thải đã hoàn thành được cụ thể tại Bảng dưới đây gồm:

<b>Bảng 3. 1. Các hạng mục cơng trình và hiệu suất hệ thống xử lý nước thải tập </b>

<i><b>✓ Thuyết minh dây chuyền công nghệ: </b></i>

<small>Bể gom nước thải </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Bể tự hoại là cơng trình làm đồng thời hai chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Chất hữu cơ và cặn lắng trong bể tự hoại dưới tác dụng của vi sinh vật kỵ khí sẽ bị phân huỷ, một phần tạo các khí và tạo ra các chất vơ cơ hồ tan. Khi nước chảy vào bể nó sẽ được làm sạch bởi hai quá trình là lắng cặn và lên men.

<b>Hình 1. Sơ đồ bể tự hoại ba ngăn của Cơ sở </b>

- Lắng cặn: Q trình lắng cặn trong bể có thể xem là quá trình lắng tĩnh, dưới tác dụng của trọng lực các hạt cặn lắng dần xuống đáy và nước đi ra sẽ là nước trong.

- Lên men: Các cặn lắng rơi xuống đáy bể, các chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi vi sinh vật yếm khí, cặn lên men, mất mùi và giảm thể tích. Bùn cặn lên men sẽ định kỳ được chuyển đi bằng xe hút bể phốt chuyên dụng. Hiệu quả xử lý làm sạch của bể tự hoại đạt 30 – 35% theo BOD và 50 – 55% đối với cặn lơ lửng.

<b>b. Hệ thống xử lý nước thải ➢ Bể gom </b>

Bể gom có chức năng thu gom nước thải phát sinh, lưu giữ nước thải trong trường hợp nước thải phát sinh đột suất vào nhưng thời điểm Trung tâm tiếp đón nhiều bệnh nhân một lúc.

<b>➢ Khoang lọc kỵ khí số 1 </b>

Khoang lọc kỵ khí số 1 có tác dụng loại bỏ các chất thải rắn, rác có trong nước thải trước khi đưa sang công đoạn sau. Tại đây các cặn rắn lơ lửng, rác lẫn trong nước thải sẽ được lắng xuống đáy, phần nước trong sẽ chảy sang khoang lọc kỵ khí số 2.

</div>

×