Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Giấy phép môi trường của ”Tòa nhà văn phòng Austdoor”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 40 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC </b>

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ... 5

1. Tên chủ cơ sở: Cơng ty Cổ phần tập đồn Austdoor ... 5

2. Tên cơ sở: Tòa nhà văn phòng Austdoor ... 5

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở ... 7

3.1. Công suất của cơ sở như sau: ... 7

3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở như sau: ... 7

3.3. Sản phẩm của cơ sở ... 7

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 11

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: ... 11

2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của mơi trường: ... 11

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 12

1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ... 12

1.1. Thu gom, thoát nước mưa: ... 12

1.2. Thu gom, thoát nước thải: ... 12

1.3. Xử lý nước thải: ... 14

2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải: ... 20

3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường: ... 22

4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: ... 23

5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 24

6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường ... 25

7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác ... 27

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 29

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: ... 29

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: Khơng có ... 30

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ... 30

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 32

1. Kết quả quan trắc định kỳ đối với nước thải ... 32

2. Kết quả quan trắc định kỳ đối với bụi, khí thải ... 33

CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 34

2.1. Kế hoạc vận hành thử nghiệm………....34

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ... 34

2.3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hằng năm... 34

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 36

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ... 37

PHỤ LỤC ... 39

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH </b>

Bảng 1. 1. Hiệu suất hệ thống xử lý nước thải tập trung ... 18 Bảng 1.2. Trang thiết bị chính của hệ thống xử lý nước thải ... 18 Bảng 1. 3. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải ... 19

Hình 3. 5. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải cơng suất 80 m<small>3</small>/ngày đêm 15

Hình 3. 13. Máy phát điện và ống thốt khí máy phát điện 22 Hình 3. 14. Khu vực chứa rác thải nguy hại của cơ sở 24

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 1. Tên chủ cơ sở: Công ty Cổ phần tập đoàn Austdoor </b>

- Địa chỉ trụ sở chính: Số 37 đường Lê Văn Thiêm, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

- Người đại diện: Ông Dương Quốc Tuấn Chức vụ: Tổng Giám đốc Chứng minh thư nhân dân: 035069010943 cấp ngày 06 tháng 11 năm 2021; nơi cấp Cục cảnh sát hành chính về trật tự xã hội

- Địa chỉ thường trú: C6 lô 9 Khu đô thị Định Công, phường Định Cơng, quận Hồng Mai, Hà Nội

- Địa chỉ liên lạc: C6 lô 9 Khu đô thị Định Công, phường Định Công, quận Hoàng Mai, Hà Nội

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần số 0101306139 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 22 tháng 12 năm 2009, thay đổi lần thứ 14 ngày 31 tháng 12 năm 2021.

<b>2. Tên cơ sở: Tòa nhà văn phòng Austdoor </b>

- Địa điểm cơ sở: Số 37 đường Lê Văn Thiêm, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

- Cơ sở đã được UBND quận Cầu Giấy cấp giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường số 661/GXN-UBND ngày 23 tháng 05 năm 2019.

- Vị trí tiếp giáp của cơ sở như sau:

+ Phía Tây Nam giáp với đường Lê Văn Thiêm + Phía Đơng, Nam, Bắc giáp với nhà dân

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Quy mô của cơ sở:

+ Tòa nhà văn phòng Austdoor được xây dựng trên khu đất có diện tích 1.400 m<small>2</small> theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CD800421 do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 08 tháng 4 năm 2016 với chức năng là tòa nhà văn phòng cho thuê.

+ Tòa nhà có quy mơ 15 tầng + 1 tầng hầm và 1 tầng kỹ thuật mái. + Tầng hầm có chứng năng để xe

+ Tầng 1 làm trụ sở văn phịng Cơng ty

+ Tầng 2 đến 15 có chức năng cho thuê làm văn phòng

+ Số lượng người làm việc tại tòa nhà hiện tại khoảng: 400 người + Thời gian hoạt động: 7h-19h tất cả các ngày trong tuần

- Cơ sở thuộc loại cơng trình dân dụng với tổng vốn đầu tư là 44.000.000.000 đồng theo Quyết định phê duyệt định mức đầu tư của Công ty Cổ phần tập đoàn Austdoor. Căn cứ theo khoản 5 điều 10 Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 thì cơ sở thuộc nhóm C.

- Căn cứ theo mục 2 phụ lục V, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính Phủ thì dự án thuộc Danh mục các dự án đầu tư nhóm III.

- Căn cứ khoản 4, điều 41 của Luật Bảo vệ mơi trường số 72/2020/QH14, Dự

<b>Vị trí cơ sở </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

án thuộc đối tượng lập Giấy phép môi trường trình UBND quận Thanh Xuân thẩm định và phê duyệt.

- Cơ sở đi vào hoạt động ổn định từ năm 2019; Do đó hồ sơ đề nghị cấp giấy phép mơi trường được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục XII phụ lục ban hành kèm theo nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính Phủ (Phụ lục XII- Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí và

<i>mơi trường tương đương với dự án nhóm III). </i>

<b>3. Cơng suất, cơng nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở 3.1. Công suất của cơ sở như sau: </b>

- Tịa nhà có quy mơ 15 tầng nổi 1 tầng hầm. Diện tích sàn 8.227 m<small>2</small> không bao gồm tầng hầm.

- Tầng 1 làm văn phịng của Cơng ty Cổ phần Tập đồn Austdoor

- Tầng 2 đến tầng 15 có chức năng làm văn phịng cho th với diện tích sàn khoảng 7.756 m<small>2</small>

<b>3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở như sau: </b>

Cơ sở là tòa nhà văn phòng cho thuê, công nghệ sản xuất của cơ sở như sau:

<b>Hình 1.7. Sơ đồ hoạt động của tồ nhà </b>

Tổ chức các nhân có nhu cầu th văn phịng làm việc liên hệ với Công ty để được tư vấn. Sau khi thống nhất vị trí, diện tích, chi phí theo nhu cầu của khách hàng hai bên sẽ ký hợp đồng thuê mặt bằng và chủ cơ sở sẽ bàn giao mặt bằng cho các đơn vị để làm việc.

<b>3.3. Sản phẩm của cơ sở </b>

- Diện tích sàn cho thuê của cơ sở khoảng 7.756 m<sup>2</sup> từ tầng 2 đến tầng 15. Hiện tại có 11 Cơng ty th mặt bằng tại cơ sở.

- Tầng 1 là văn phịng của Cơng ty Cổ phần tập đoàn Austdoor

<b>4. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của cơ sở 4.1. Nhu cầu sử dụng điện </b>

Nguồn điện cấp cho hoạt động của cơ sở được lấy từ hệ thống cung cấp điện Cơng ty Điện lực Thanh Xn cung cấp. Theo hóa đơn sử dụng điện tháng 6,7,8,9 năm 2022 thì nhu cầu sử dụng điện của cơ sở như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>4.2. Nhu cầu sử dụng nước </b>

Nguồn nước cấp cho hoạt động của cơ sở được lấy từ hệ thống cung cấp nước của Công ty Cổ phần Viwaco. Căn cứ theo hoá đơn sử dụng nước tháng 4, 5, 6, 7, 8, 9 năm 2022 thì nhu cầu sử dụng nước của cơ sở như sau:

Giai đoạn này Cơ sở vẫn chưa hoạt động hết công suất thiết kế. Dự kiến khi cơ sở hoạt động hết cơng suất thì nhu cầu sử dụng nước như sau:

<i><b> Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt: </b></i>

Tại cơ sở khơng có bếp ăn tập thể, các Công ty thuê mặt bằng không được phép xây dựng bếp nấu ăn. Nhân viên sẽ tự mang cơm đi làm hoặc tự túc ăn uống bên ngoài. Do đó nhu cầu sử dụng nước tại cơ sở chỉ có nước sinh hoạt, nước lau sàn.

<i>* Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của nhân viên hoạt động tại cơ sở </i>

Dự kiến khi tỷ lệ lấp đầy của cơ sở đạt 100% công suất sẽ có khoảng 1.500 người làm việc. Lấy định mức nhu cầu sử dụng nước của người là 40 lít/người/ngày (căn cứ theo TCVN 4513:1988). Như vậy nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt tại Cơ sở là:

Q<small>SHBS </small>= 1.500 x 40 = 60 m<small>3</small>/ngày.đêm

<i><b>* Nhu cầu sử dụng nước lau sàn: Diện tích sàn tầng nổi tại cơ sở là 8.227 m</b></i><small>2</small>, lấy định mức nước lau sàn là 0,4 m<small>3</small>/m<small>2</small> sàn/ngày.đêm (Căn cứ QCVN 01:2021/BXD) thì nhu cầu sử dụng nước lau sàn tại Cơ sở là:

Q<small>LS</small> = 8227 x 0,4 = 3,3 m<sup>3</sup>/ngày.đêm

➔ Tổng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt tại Cơ sở là: 63,3 m<small>3</small>/ngày.đêm

➔ Lấy hệ số dùng nước khơng điều hịa ngày (K<small>ngày.max</small> = 1,2 – Căn cứ mục 3.3 TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

thì nhu cầu sử dụng nước lớn sinh hoạt lớn nhất của Cơ sở là: ≈ 76 m<sup>3</sup>/ngày.đêm

<b> Nhu cầu sử dụng nước PCCC </b>

Giả sử tính tốn nhu cầu cấp nước cho cứu hỏa (tính cho 2 đám cháy) trong vòng 1 giờ, nhu cầu sử dụng nước chữa cháy là 15 lít/s/đám cháy căn cứ theo QCVN 06:2020/BXD thì nhu cầu sử dụng nước chữa cháy là 108 m<small>3</small>/ngày.đêm

<b>4.3. Nhu cầu xả nước thải </b>

<b>- Nước thải phát sinh trong quá trình hoạt động tại Cơ sở bao gồm: </b>

+ Nước thải sinh hoạt của cán bộ nhân viên + Nước thải từ q trình vệ sinh lau sàn

- Theo tính toán ở mục 4.2. Nhu cầu sử dụng nước thải sinh hoạt lớn nhất tại Cơ sở là 76 m<small>3</small>/ngày.đêm Căn cứ vào Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về Quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Hà Nội, lượng nước thải sinh hoạt được tính bằng 100% lượng nước cấp, lượng nước thải sinh hoạt lớn nhất của Cơ sở là: 76 m<small>3</small>/ngày.đêm

➔ Tổng lưu lượng nước thải lớn nhất tại Cơ sở là 76 m<small>3</small>/ngày.đêm.

<b>4.4. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, hóa chất của dự án </b>

Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, hoá chất của dự án cho giai đoạn hoạt động chủ yếu là nước lau kính, lau sàn, giấy và hóa chất cho trạm XLNT... Nhu cầu sử dụng hóa chất hiện tại và giai đoạn ổn định của dự án như sau:

<b>TT <sup>Nguyên liệu thơ/hố </sup></b>

<b>4.5. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của Cơ sở </b>

Danh mục máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động của cơ sở như sau:

<b>lượng/tháng </b>

1 <i><sup>Hóa chất tẩy rửa: xà phòng, lau rửa đa năng để </sup></i>

4 <sup>Dầu DO cho hoạt động của máy phát điện dự </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>TT Loại nguyên liệu Đơn vị <sup>Khối </sup>lượng/tháng </b>

<i> (Nguồn: Cơng ty Cổ phần tập đồn Austdoor) </i>

<b>5. Thơng tin khác của dự án </b>

Tịa nhà văn phịng Austdoor đi vào hoạt động từ năm 2019.

Cơ sở được UBND thành phố Hà Nội cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 302/GP-UBND ngày 02 tháng 08 năm 2019 với lưu lượng xả nước thải lớn nhất là 80 m<small>3</small>/ngày.đêm, thời hạn 3 năm hết hạn ngày 02 tháng 08 năm 2022.

- Các hạng mục công trình bảo vệ mơi trường cơ sở đã xây dựng hoàn thành bao gồm:

+ Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 80 m<small>3</small>/ngày.đêm + Hệ thống thu gom thoát nước mưa, nước thải

+ Hệ thống thu gom, lưu giữ rác thải sinh hoạt, rác thải nguy hại + Hệ thống thông gió tầng hầm

+ Hệ thống xử lý mùi trạm XLNT

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng mơi trường: </b>

Tịa nhà văn phòng Austdoor hoạt động tại địa chỉ số 37 Lê Văn Thiêm, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội. Hoạt động của cơ sở phù hợp với:

- Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 phê duyệt Quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050.

- Quyết định số 6631/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2015 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị H2-2, tỉ lệ 1/500.

- Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 04 tháng 03 năm 2022 của UBND thành phố Hà Nội về phê duyệt danh mục, kế hoạch lập các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội.

<b>2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của mơi trường: </b>

Q trình hoạt động của Tịa nhà văn phòng Austdoor nước thải phát sinh bao gồm nước thải sinh hoạt được xử lý trước khi chảy ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung trên đường Lê Văn Thiêm với 1 cửa xả duy nhất, lưu lượng xả lớn nhất theo tính tốn là 80 m<small>3</small>/ngày đêm tương đương với 0,0011m<small>3</small>/s.

Qua khảo sát, hệ thống thoát nước chung tiếp nhận nước thải của dự án là cống thoát nước D1000. Nước thải sau xử lý của dự án đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT cột B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt trước khi xả ra nguồn tiếp nhân. Do đó, lưu lượng nước thải của cơ sở tác động đến khả năng tiêu thoát nước thải của nguồn tiếp nhận là không đáng kể. Nước thải của cơ sở được xử lý đảm bảo quy chuẩn trước khi xả ra nguồn tiếp nhận do vậy khơng có khả năng gây tắc nghẽn dòng chảy cũng như không gây ảnh hưởng đến chế độ thủy văn dòng chảy của hệ thống thốt nước chung của khu vực và khơng làm gia tăng nồng độ các chất ơ nhiễm có trong nguồn tiếp nhận, không ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận.

Vào mùa khơ, cống thốt nước chỉ tiếp nhận nước thải của dự án với lưu lượng không lớn nên tác động không đáng kể đến khả năng tiêu thoát nước của nguồn tiếp nhận.

Vào mùa mưa, ngoài nước thải phát sinh tại dự án cịn có một lượng lớn nước mưa xả ra hệ thống thoát nước chung. Theo như thông tin của chủ cơ sở, khi trời mưa lớn và kéo dài khu vực dự án có hiện tượng ngập úng nhẹ tuy nhiên nước thoát nhanh

<b>sau khi trời tạnh mưa.. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b><small>CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ</small></b>

<b>1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 1.1. Thu gom, thoát nước mưa: </b>

<i>a. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa </i>

Hệ thống thu gom nước mưa của dự án bao gồm nước mưa mái và nước mưa tầng hầm, nước mưa chảy tràn.

Hệ thống thu gom nước mưa của cơ sở như sau:

<b>Hình 3. 1. Sơ đồ thu gom nước mưa </b>

Nước mưa trên mái, ban công sẽ được thu bởi các phễu thu nước chảy theo đường ống PVC D110 chạy dọc theo các tầng của Cơ sở xuống hệ thống thoát nước mưa chảy tràn của cơ sở qua hố ga lắng cặn trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung trên đường Lê Văn Thiêm.

Nước mưa phát sinh tại khu vực tầng hầm được thu gom theo rãnh thoát nước mưa B200 chảy xuống hố thu nước mưa sau đó được bơm lên hệ thống thoát nước mưa chảy tràn của cơ sở qua hố ga lắng cặn trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung trên đường Lê Văn Thiêm.

Nước mưa phát sinh tại sân đường của cơ sở được thu gom theo độ dốc bề mặt chảy qua hố ga thu nước vào hệ thống thoát nước mưa chảy tràn. Hệ thống thoát nước mưa chảy tràn được xây dựng bằng cống bê tông cốt thép D300 qua các hố ga lắng cặn trước khi chảy ra đường Lê Văn Thiệm qua 02 điểm xả trong đó có 01 điểm xả trùng với điểm xả nước thải.

Toạ độ điểm xả nước mua theo hệ toạ độ VN2000, KT trục 105<small>0</small>, múi chiếu 6 như

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

X<small>2</small>: 2323377 Y<small>2</small>: 583292

<b>Một số hình ảnh thực tế tại cơ sở: </b>

<b>1.2. Thu gom, thoát nước thải: </b>

Nước thải phát sinh tại cơ sở bao gồm: - Nước thải xí tiểu;

- Nước thải rửa tay chân thoát sàn

Sơ đồ nguyên lý thu gom nước thải tại cơ sở cụ thể như sau:

<b>Hình 3. 4. Sơ đồ thu gom nước thải của phóng khám </b>

<b>Hình 3. 2. Đường ống thu gom nước mưa mái </b>

<b>Hình 3. 3. Hố ga lắng cặn nước mưa </b>

Nước thải xí tiểu

Hệ thống xử lý nước thải cơng suất 80 m<small>3</small>/ngày.đêm

Hệ thống thốt nước chung trên đường Lê Văn Thiêm

Nước thải rửa tay chân thoát sàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Thuyết minh sơ đồ thu gom: </i>

- Nước thải rửa tay chân thoát sàn từ các bồn rửa trong Cơ sở được thu gom theo đường ống PVC D90 sau đó đấu nối vào đường ống PVC D125 chạy dọc theo các tầng xuống bể gom 2 ngăn của hệ thống xử lý nước thải công suất 80 m<small>3</small>/ngày.đêm để xử lý.

- Nước thải xí tiểu được thu gom theo đường ống nhựa PVC D110 sau đó đấu nối vào đường ống PVC D125 chạy dọc theo các tầng của tòa nhà xuống bể gom 2 ngăn của hệ thống xử lý nước thải cơng suất 80 m<small>3</small>/ngày.đêm để xử lý.

Tồn bộ nước thải phát sinh tại Cơ sở được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 80 m<small>3</small>/ngày.đêm xây dựng ngầm tại sân của cơ sở để xử lý trước khi xả ra ngồi mơi trường.

<i><b>b. Cơng trình thốt nước thải: </b></i>

Nước thải sau khi xử lý sẽ được bơm theo đường ống PVC D60 chảy ra Hố ga lắng cặn cuối kích thước 800x800x1000mm sau đó tự chảy ra hệ thống thoát nước chung trên Lê Văn Thiêm qua 01 điểm xả trùng với điểm xả nước mưa.

<i><b>c. Điểm xả nước thải sau xử lý: </b></i>

Nước thải sau khi xử lý được xả ra hệ thống thoát nước chung của khu vực trên Đường Lê Văn Thiêm qua 01 điểm xả trùng với điểm xả nước mưa. Toạ độ điểm xả nước thải theo hệ toạ độ VN2000, KT trục 105<small>0</small>, múi chiếu 6 như sau:

X: 2323355 Y<small>:</small>583306

<b>1.3. Xử lý nước thải: </b>

Nước thải phát sinh tại cơ sở chỉ có nước thải sinh hoạt. Cơ sở đã xây dựng 01 hệ thống xử lý nước thải công suất 80 m<sup>3</sup>/ngày.đêm và đi vào hoạt động ổn định từ năm 2019. Hệ thống xử lý được xây dựng ngầm ở sân phía trước cửa của cơ sở bằng bê tơng cốt thép.

- Trong nước thải cơ sở có thành phần chủ yếu là các vi sinh vật, vi khuẩn, chất hữu cơ.

<b>➢ Biện pháp xử lý </b>

- Nước thải rửa tay chân, thoát sàn được chảy qua sóng tách rác được thực hiện bằng song chắn rác để loại bỏ rác thải cứng trước khi chảy vào bể gom của hệ thống xử lý nước thải tập trung

- Nguồn nước từ các xí tiểu được chảy về bể gom 2 ngăn của hệ thống xử lý nước thải tập trung.

- Tất cả nước thải phát sinh tại cơ sở được xử lý qua hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 80 m<small>3</small>/ngày.đêm.

Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Hình 3. 5. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải công suất 80 m<sup>3</sup>/ngày đêm </b>

<i><b>✓ Thuyết minh dây chuyền cơng nghệ: </b></i>

<b>➢ Bể gom nước thải </b>

Tồn bộ nước thải tại cơ sở bao gồm nước thải xí tiểu và nước thải rửa tay chân, thoát sàn được thu gom về bể gom 2 ngăn. Toàn bộ nước thải được thu gom về ngăn chứa số 1 sau đó chảy qua song chán rác để loại bỏ rác thải kích thước lớn sau đó chảy sang ngăn thứ 2. Nước thải tại ngăn thứ 2 được chảy sang bể điều hòa.

<b>➢ Bể điều hịa </b>

Bể điều hịa có tác dụng điều hịa lưu lượng - phương pháp được áp dụng để khắc phục các vấn đề sinh ra do sự dao động của lưu lượng, để cải thiện hiệu quả hoạt động của các quá trình tiếp theo.

<small>Nước thải xí tiểu </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Các lợi ích cơ bản của việc điều hòa lưu lượng là:

- Quá trình xử lý sinh học được nâng cao do không bị hoặc giảm đến mức thấp nhất "shock" tải trọng, các chất ảnh hưởng đến quá trình xử lý có thể được pha lỗng.

- Chất lượng nước thải sau xử lý được cải thiện do tải trọng chất thải lên các cơng trình ổn định.

Trong bể điều hịa bố trí các bơm hoạt động luân phiên nhằm chuyển nước thải vào hệ thống xử lý đồng thời duy trì lưu lượng ổn định để tránh hệ thống bị quá tải đột ngột làm ảnh hưởng đến hệ thống vi sinh.

<i><b>➢ Bể xử lý sinh học thiếu khí </b></i>

Tại bể thiếu khí, trong điều kiện thiếu khí hệ vi sinh vật thiếu khí phát triển xử lý N và P thơng qua q trình Nitrat hóa và Photphorin.

<i>Q trình Nitrat hóa xảy: </i>

Trong mơi trường thiếu Oxi, các loại vi khuẩn thiếu khí sẽ khử Nitrat Denitrificans sẽ tách oxi của Nitrat (NO<small>3</small><sup>-</sup>) và Nitrit (NO<small>2</small><sup>-</sup>) theo chuỗi chuyển hóa. Khí Nito phân tử N<small>2</small> tạo thành sẽ thốt khỏi nước và ra ngồi. Như vậy là Nito đã được xử lý.

<i>Q trình Photphorin hóa: </i>

Các hợp chất hữu cơ chứa photpho sẽ được hệ vi khuẩn Acinetobacter chuyển hóa thành các hợp chất mới không chứa photpho và các hợp chất có chứa photpho nhưng dễ phân hủy đối với chủng loại vi khuẩn hiếu khí.

Cũng tại đây các chất dinh dưỡng có trong nước thải được bổ sung cho quá trình khử nitơ. Bể thiếu khí được trang bị các máy khuấy chìm nhằm đảo trộn đều bùn và nước thải. Nhằm tăng hiệu quả của quá trình khử nitrat.

<b>➢ Bể hiếu khí </b>

Tại bể hiếu khí nhờ q trình cấp khí cưỡng bức nhằm đảm bảo nồng độ oxy trong bể khoảng 2mg/lít – 4 mg/lít để cung cấp dưỡng khí cần thiết cho vi sinh vật hiếu khí phân hủy sinh học các hợp chất hữu cơ. Tại đây nhờ quá trình phân hủy các chất hữu cơ dưới tác dụng của vi sinh vật hiếu khí xử lý tồn bộ các chất hữu cơ. Hiệu suất xử lý đạt 80% - 90% tổng lượng BOD có trong nước thải.

Để xử lý hiệu quả và triệt để N thông qua q trình Nitrat hóa trong bể hiếu khí có đặt cụm bơm tuần hoàn lại nước từ bể hiếu khí về bể thiếu khí. Chế độ bơm, lượng nước tuần hoàn được căn cứ vào hiệu quả xử lý trong quá trình theo dõi vận hành thực tế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>➢ Bể lắng </b>

Tại bể lắng diễn ra quá trình lắng các chất lơ lửng có trong nước thải, dưới tác dụng của hóa chất trợ lắng các tạp chất tạo thành các bơng cặn có kích thước lớn. Dưới tác dụng của trọng lực cùng với sự kết hợp của đệm lắng các bông cặn sẽ lắng xuống đáy. Lượng chất rắn lơ lửng sẽ giảm khoảng 80% - 85% kéo theo các loại tạp chất (bao gồm cả các thành phần chứa nitơ, photpho, chất hữu cơ...). Căn cứ vào quá trình xử lý thực tế mà ta có thể tăng hoặc giảm lượng hóa chất trợ lắng tại giai đoạn này. Bùn lắng vi sinh sẽ được tuần hồn 1 phần về bể thiếu khí giúp vi sinh vật thiếu khí phát triển, phần còn lại đưa về bể chứa bùn.

Nước thải sau bể lắng được chảy sang bể khử trùng để khử các vi sinh vật, vi khuẩn có trong nước thải trước khi xả ra ngồi mơi trường.

<b>➢ Bể khử trùng nước thải </b>

- Để loại bỏ thành phần vi sinh vật gây bệnh trong nước đến mức cho phép. Cơ sở sử dụng hóa chất khử trùng Javen để khử trùng nước thải. Nước thải sau xử lý đảm bảo đạt QCVN 14:2008/BTNMT Cột B, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt.

Nước thải sau khi khử trùng sẽ được bơm theo đường ống PVC D60 lên hố ga cuối trước khi tự chảy ra hệ thống thoát nước chung trên Lê Văn Thiêm qua 01 điểm xả tác riêng với điểm xả nước mưa.

<b>➢ Xử lý bùn thải </b>

- Tần suất hút bùn bể tự hoại và bể chứa bùn: 6 tháng/lần. - Tần suất hút bùn từ bể chứa bùn 6 tháng/lần

<i><b>✓ Chế độ vận hành của hệ thống: </b></i>

Hệ thống xử lý nước thải tập trung của Cơ sở được thiết kế đảm bảo sự vận hành tốt, đảm bảo vận hành ổn định khi chưa đủ công suất thiết kế và đảm bảo xử lý. Quá trình vận hành đơn giản, trình độ tự động hóa cao (hệ thống tự động, hoạt động theo van phao và các thiết bị điều khiển).

- Vận hành bơm:

Chế độ hoạt động của bơm phụ thuộc vào mức nước trong bể được giám sát và điều khiển thơng qua phao báo mức nước tại bể điều hịa (mức nước cạn thì bơm ngắt và ngược lại).

- Cấp khí cho bể xử lý:

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

+ Phía dưới đáy bể điều hịa là hệ thống ống khí có tác dụng hịa trộn ổn định nồng độ chất hữu cơ trong nước thải và xử lý sơ bộ nước thải đầu vào. Hệ thống khí này được điều chỉnh bằng van bướm đặt ngay trên mặt bể. Nếu hệ thống có khí dư thì tồn bộ khí dư sẽ được xả trong bể điều hòa này tránh làm ảnh hưởng đến áp suất khí của các cụm chức năng.Van khí được thao tác sau cùng khi toàn bộ hệ thống đã được điều chỉnh khí tại các cụm bể chức năng khác.

+ Khí được cung cấp vào bể hiếu khí thơng qua hệ ống dẫn, van và đĩa khí sinh học. Cấp khí để tạo mơi trường thuận lợi cho vi sinh phát triển. Bên trên đĩa khí là hệ thống giá thể là nơi dính bám sinh sống của vi sinh vật. Hệ thống khí được điều chỉnh thông qua các van, khi điều chỉnh khí sao cho tồn bộ diện tích bề mặt bể được nổi lên dịng khí dưới dạng bọt mịn, đường kính bọt trung bình vào khoảng 4-5mm và đều nhau trên từng đĩa.

Các hạng mục cơng trình của hệ thống xử lý nước thải đã hoàn thành được cụ

<b>thể tại Bảng dưới đây gồm: </b>

<b>Bảng 1. 1. Hiệu suất hệ thống xử lý nước thải tập trung </b>

1 Bể gom 2 ngăn 1 Loại bỏ TSS: 30%

</div>

×