Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Giấy phép môi trường của ”Phòng khám đa khoa Medlatec Thanh Xuân trực thuộc Công ty TNHH Medlatec Thanh Xuân”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 49 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC </b>

CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ... 5

1. Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Medlatec Thanh Xuân ... 5

2. Tên cơ sở: Phòng khám đa khoa Medlatec Thanh Xuân trực thuộc Công ty TNHH Medlatec Thanh Xuân ... 5

3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở ... 9

3.1. Công suất của cơ sở như sau: ... 9

3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở như sau: ... 10

3.3. Sản phẩm của cơ sở ... 11

CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG ... 17

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: ... 17

2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của mơi trường: ... 17

CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 18

1. Cơng trình, biện pháp thoát nước mưa, thu gom và xử lý nước thải ... 18

1.1. Thu gom, thoát nước mưa: ... 18

1.2. Thu gom, thoát nước thải: ... 18

1.3. Xử lý nước thải: ... 20

2. Cơng trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải: ... 28

3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thơng thường: ... 30

4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại: ... 32

5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ... 34

6. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố môi trường ... 35

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

7. Cơng trình, biện pháp bảo vệ mơi trường khác ... 37

CHƯƠNG IV. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ... 38

1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải: ... 38

2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải: Khơng có ... 39

3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ... 39

CHƯƠNG V. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 41

1. Kết quả quan trắc định kỳ đối với nước thải ... 41

2. Kết quả quan trắc định kỳ đối với bụi, khí thải ... 43

CHƯƠNG VI. CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 44

2.1. Kế hoạc vận hành thử nghiệm………..45

2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục chất thải ... 45

2.3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hằng năm... 45

CHƯƠNG VII. KẾT QUẢ KIỂM TRA, THANH TRA VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ... 46

CHƯƠNG VIII. CAM KẾT CỦA CHỦ CƠ SỞ ... 47

<b>PHỤ LỤC ... Error! Bookmark not defined. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH </b>

Bảng 1. 1. Hiệu suất hệ thống xử lý nước thải tập trung ... 25

Bảng 1.2. Trang thiết bị chính của hệ thống xử lý nước thải ... 26

Bảng 1. 3. Thông số kỹ thuật hệ thống xử lý nước thải ... 27

Hình 3. 1. Sơ đồ thu gom nước mưa ... 18

Hình 3. 2. Sơ đồ thu gom nước thải của phóng khám ... 19

Hình 3. 3. Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải công suất 30 m<small>3</small>/ngày đêm ... 21

Hình 3. 12. Hệ thống thơng gió khu vực tầng hầm ... 30

Hình 3. 13 Thùng phân loại rác khu vực khám bệnh ... 32

Hình 3. 14 Thùng rác khu vực nhà ăn ... 32

Hình 3. 15. Thùng rác khu vực hành lang ... 32

Hình 3. 16 Kho rác thải rắn thơng thường ... 32

Hình 3. 17. Thùng phân loại rác tại khu vực phịng khám ... 34

Hình 3. 18. Thùng chứa rác thải nguy hại trên xe tiêm ... 34

Hình 3. 19. Kho chứa rác thải nguy hại của phòng khám ... 34

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CHƯƠNG I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ 1. Tên chủ cơ sở: Công ty TNHH Medlatec Thanh Xuân </b>

- Địa chỉ trụ sở chính: Số 03 Khuất Duy Tiến, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội.

- Người đại diện: Ông Lê Đức Nguyên Chức vụ: Giám đốc

Chứng minh thư nhân dân: 187077895 cấp ngày 22 tháng 12 năm 2009; nơi cấp Công an tỉnh Nghệ An

- Địa chỉ thường trú: xóm 4, xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An - Địa chỉ liên lạc: xóm 4, xã Diễn Yên, huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty TNHH Một thành viên số 0108651208 do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 18 tháng 03 năm 2019, thay đổi lần thứ 8 ngày 21 tháng 4 năm 2022.

<b>2. Tên cơ sở: Phòng khám đa khoa Medlatec Thanh Xuân trực thuộc Công ty TNHH Medlatec Thanh Xuân </b>

- Địa điểm cơ sở: Số 03 Khuất Duy Tiến, phường Thanh Xuân Bắc, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

- Phòng khám đã được Sở Tài nguyên và Môi trường Hà Nội cấp giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường số 148/GXN-STNMT-CCBVMT ngày 06 tháng 05 năm 2019.

- Vị trí tiếp giáp của cơ sở như sau:

+ Phía Bắc, Đơng Bắc giáp với đường Khuất Duy Tiến + Phía Nam, Đơng Nam giáp với Ngõ 1 Khuất Duy Tiến + Phía Bắc, phía Tây giáp với Ngõ 3 Khuất Duy Tiến + Phía Tây Nam giáp với khu dân cư

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Quy mô của cơ sở:

+ Phòng khám đa khoa Medlatec Thanh Xuân trực thuộc Công ty TNHH Medlatec Thanh Xuân th lại 2 ngơi nhà tổng diện tích là 294,4 m<small>2</small>, tổng diện tích sàn xây dựng là 2.673,3 m<small>2</small> quy mô 9 tầng nổi và 1 tầng hầm có sẵn của Cơng ty Cổ phần Thương mại & Dịch vụ Medlatec Group theo hợp đồng thuê nhà số 95/HĐTN-MEDSUB ngày 01 tháng 10 năm 2021 để hoạt động khám chữa bệnh theo giấy phép hoạt động khám chữa bệnh số 1125/HNO-GPHĐ/CL1 ngày 16 tháng 06 năm 2020 do Sở Y tế - UBND thành phố Hà Nội cấp.

+ Quy mơ phịng khám như sau:

o Số lượng cán bộ nhân viên hiện tại: 104 người

o Số lượt khám chữa bệnh giai đoạn ổn định 200 lượt/ngày. Tại phịng khám khơng có giường bệnh lưu trú.

o Thời gian hoạt động: 7h-19h tất cả các ngày trong tuần + Quy mô các tầng của cơ sở như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Khu xử lý nước thải tập trung Khu lấy mẫu Hành lang đi lại

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Phòng đo lưu huyết não Phịng đo lỗng xương

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

- Cơ sở thuộc loại hình y tế với tổng vốn đầu tư là 40.000.000.000 đồng theo Quyết định phê duyệt định mức đầu tư Phòng khám đa khoa Medlatec Thanh Xuân số 50/MEDTX/QĐ ngày 30/09/2022 của Công ty TNHH Medlatec Thanh Xuân. Căn cứ theo khoản 4 điều 10 Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 thì cơ sở thuộc nhóm C.

- Căn cứ theo mục 2 phụ lục V, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính Phủ thì dự án thuộc Danh mục các dự án đầu tư nhóm III.

- Căn cứ khoản 4, điều 41 của Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14, Dự án thuộc đối tượng lập Giấy phép mơi trường trình UBND quận Thanh Xn thẩm định và phê duyệt.

- Phòng khám đi vào hoạt động ổn định từ năm 2018; Do đó hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục XII phụ lục ban hành kèm theo nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 của Chính Phủ (Phụ lục XII- Mẫu báo cáo đề xuất cấp, cấp lại giấy phép môi trường của cơ sở đang hoạt động có tiêu chí

<i>và mơi trường tương đương với dự án nhóm III). </i>

<b>3. Cơng suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của Cơ sở 3.1. Công suất của cơ sở như sau: </b>

- Quy mơ cơng suất của phịng khám như sau:

+ Số lượng cán bộ nhân viên hiện tại: 104 người, giai đoạn ổn định: 150 người + Số lượt khám chữa bệnh hiện tại khoảng: 100 lượt/ngày, giai đoạn ổn định 200 lượt/ngày.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>3.2. Công nghệ sản xuất của Cơ sở như sau: </b>

Tại phòng khám chỉ có hoạt động khám chữa bệnh đơn giản, khơng có giường lưu trú, chỉ có phịng lưu bệnh nhân sau khi tiêm phòng để theo dõi trong ngày, khơng có phịng mổ, khơng có khoa ung bướu. Quy trình khám chữa bệnh tại cơ sở như sau:

<b>Hình 1.7. Sơ đồ quy trình khám chữa bệnh tại cơ sở </b>

Bệnh nhân có nhu cầu khám chữa bệnh khi đến cơ sở sẽ được nhân viên tiếp đón vào phịng lễ tân. Tại đây, bệnh nhân sẽ được phân loại xử lý ban đầu khi cần thiết và khám tổng quát. Sau khi được khám tổng quát xong, bệnh nhân được bác sỹ chỉ định đi làm các thủ tục xét nghiệm (trong trường hợp cần thiết) như chụp X - quang, siêu âm, xét nghiệm sinh hóa (đối với mẫu máu và nước tiểu). Kỹ thuật viên thực hiện xét nghiệm sẽ đưa lại phiếu kết quả cho người nhà bệnh nhân, người nhà bệnh nhân sẽ mang các phiếu kết quả này quay trở về phòng khám tổng quát ban đầu. Tại đây, tùy theo tình trạng của bệnh nhân, bác sỹ sẽ đưa ra các khuyến nghị điều trị, trị liệu hoặc kê đơn thuốc để bệnh nhân điều trị tại gia đình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Hoạt động khám chữa bệnh sẽ phát sinh các loại chất thải: chất thải rắn sinh hoạt và nước thải sinh hoạt của cán bộ y bác sỹ, bệnh nhân, chất thải rắn y tế (bông, băng, mũi tiêm, ống truyền dịch,....), chất thải nguy hại (mực in, bóng đèn hỏng, pin ắc quy chì thải), nước thải y tế trong quá trình khám chữa bệnh như khu vực xét nghiệm, rửa dụng cụ, phịng khám khơng rửa phim X-Quang mà sử dụng công nghệ in phim nên không phát sinh nước thải X-Quang.

<b>3.3. Sản phẩm của cơ sở </b>

- Số lượng bệnh nhân đến khám khoảng 200 lượt/ngày.

<b>4. Nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của cơ sở 4.1. Nhu cầu sử dụng điện </b>

Nguồn điện cấp cho hoạt động của cơ sở được lấy từ hệ thống cung cấp điện Công ty Điện lực Thanh Xuân cung cấp. Theo hóa đơn sử dụng điện tháng 6,7,8,9 năm 2022 thì nhu cầu sử dụng điện của cơ sở như sau:

<b>4.2. Nhu cầu sử dụng nước </b>

Nguồn nước cấp cho hoạt động của cơ sở được lấy từ hệ thống cung cấp nước của Công ty Cổ phần Viwaco. Căn cứ theo hoá đơn sử dụng nước tháng 4, 5, 6, 7, 8, 9 năm 2022 thì nhu cầu sử dụng nước của cơ sở như sau:

Giai đoạn này phịng khám vẫn chưa hoạt động hết cơng suất thiết kế. Dự kiến khi phòng phám hoạt động hết cơng suất thì nhu cầu sử dụng nước như sau:

<i><b> Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt: </b></i>

<i>* Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của cán bộ nhân viên, bác sỹ tại phòng khám </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Dự kiến giai đoạn này có khoảng 120 bác sĩ, cán bộ nhân viên làm việc tại phòng khám. Lấy định mức nhu cầu sử dụng nước của cán bộ bác sỹ, nhân viên là 80 lít/người/ngày (căn cứ theo QCVN 01:2021/BXD). Như vậy nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của cán bộ bác sỹ, nhân viên phòng khám là:

Q<small>SHBS </small>= 80 x 150 = 9,6 m<small>3</small>/ngày.đêm

<i>* Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của bệnh nhân đến khám chữa bệnh </i>

Dự kiến giai đoạn ổn định có khoảng 200 lượt bệnh đến khám tại phịng khám. Lấy định mức nhu cầu sử dụng nước của bệnh nhân là 15 lít/người/ngày (căn cứ theo TCVN 4513:1988). Như vậy nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của bệnh nhân đến khám chữa bệnh tại phòng khám là:

Q<small>BN </small>= 200 x 15 = 3 m<small>3</small>/ngày.đêm

<i><b>* Nhu cầu sử dụng nước lau sàn: Diện tích sàn tại phịng khám là 2.673,3 m</b></i><small>2</small>, lấy định mức nước lau sàn là 0,4 m<small>3</small>/m<small>2</small> sàn/ngày.đêm (Căn cứ QCVN 01:2021/BXD) thì nhu cầu sử dụng nước lau sàn tại phòng khám là:

Q<small>LS</small> = 2.673,3 x 0,4 = 1 m<sup>3</sup>/ngày.đêm

<i>* Nhu cầu sử dụng nước nhà ăn: Tại phịng khám có nhà ăn phục vụ cho cán bộ </i>

nhân viên phòng khám. Mỗi ngày nhà ăn sẽ phục vụ khoảng 120 suất ăn. Lấy định mức nước sử dụng cho nhà ăn là 25 lít/suất ăn (căn cứ theo TCVN 4513:1988). Như vậy nhu cầu sử dụng nước cho nhà ăn, nhà bếp là:

Q<small>NA</small> = 120 x 25 = 3 m<small>3</small>/ngày.đêm

➔ Tổng nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt tại phòng khám là: 16,6 m<small>3</small>/ngày.đêm ➔ Lấy hệ số dùng nước khơng điều hịa ngày (K<small>ngày.max</small> = 1,2 – Căn cứ mục 3.3 TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế) thì nhu cầu sử dụng nước lớn sinh hoạt lớn nhất của phòng khám là: ≈ 20 m<small>3</small>/ngày.đêm

<i><b> Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động khám chữa bệnh </b></i>

Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động khám chữa bệnh chủ yếu là từ quá trình vệ sinh dụng cu y tế từ khu vực xét nghiệm, khám chữa bệnh. Khu vực xét nghiệm và khu vực khám bệnh có 31 chậu rửa có vịi rửa của mỗi chậu là 20 – 25mm. Lấy định mức lưu lượng nước 0,5 lít/s căn cứ theo TCVN 4513:1988. Dự kiến thời gian vệ sinh dụng cụ tại phòng khám là khoảng 5 phút. Vậy nhu cầu sử dụng nước cho khám bệnh và vệ sinh dụng cụ là:

Q<small>YT</small> = 31 x 5 x 0,5 x 60 = 4,6 m<sup>3</sup>/ngày.đêm

- Lấy hệ số dùng nước khơng điều hịa ngày (K<small>ngày.max</small> = 1,2 – Căn cứ mục 3.3 TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế) thì nhu cầu sử dụng nước y tế lớn nhất của phòng khám là: ≈ 5,5 m<small>3</small>/ngày.đêm

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b> Nhu cầu sử dụng nước cho hoạt động giặt </b></i>

Tại phòng khám có khu vực giặt đồ cho nhân viên, bác sỹ, ga…khối lượng giặt mỗi ngày khoảng 35 kg. Lấy định mức nhu cầu sử dụng nước giặt là 90 lít/kg (căn cứ theo TCVN 4513:1988 – Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế) Thì nhu cầu sử dụng nước giặt tại phòng khám là:

Q<small>Giặt </small>= 90 x 35 = 3,15 m<sup>3</sup>/ngày.đêm

- Lấy hệ số dùng nước không điều hòa ngày (K<small>ngày.max</small> = 1,2 – Căn cứ mục 3.3 TCXDVN 33:2006 – Cấp nước – mạng lưới đường ống và cơng trình tiêu chuẩn thiết kế) thì nhu cầu sử dụng nước giặt lớn nhất của phòng khám là: ≈ 4 m<sup>3</sup>/ngày.đêm

➔ Tổng nhu cầu sử dụng nước lớn nhất tại phòng khám là: ≈ 30 m<small>3</small>/ngày.đêm

<b> Nhu cầu sử dụng nước PCCC </b>

Giả sử tính tốn nhu cầu cấp nước cho cứu hỏa (tính cho 2 đám cháy) trong vòng 1 giờ, nhu cầu sử dụng nước chữa cháy là 15 lít/s/đám cháy căn cứ theo QCVN 06:2020/BXD thì nhu cầu sử dụng nuóc chữa cháy là 108 m<small>3</small>/ngày.đêm

<b>4.3. Nhu cầu xả nước thải </b>

<b>- Nước thải phát sinh trong q trình hoạt động tại phịng khám bao gồm: </b>

+ Nước thải sinh hoạt của cán bộ nhân viên, bác sỹ + Nước thải từ quá trình giặt

+ Nước thải y tế từ quá trình khám chữa bệnh, xét nghiệm

- Theo tính tốn ở mục 4.2. Nhu cầu sử dụng nước thải sinh hoạt lớn nhất tại phòng khám là 20 m<small>3</small>/ngày.đêm Căn cứ vào Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về Quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Hà Nội, lượng nước thải sinh hoạt được tính bằng 100% lượng nước cấp, lượng nước thải sinh hoạt lớn nhất của phòng khám là: 20 m<small>3</small>/ngày.đêm

- Theo tính tốn ở mục 4.2 nhu cầu sử dụng nước y tế lớn nhất của dự án là 5,5 m<small>3</small>/ngày.đêm. Căn cứ vào Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về Quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Hà Nội, lượng nước thải y tế được tính bằng 80% lượng nước cấp, lượng nước thải y tế lớn nhất của phòng khám là: 4,4 m<sup>3</sup>/ngày.đêm

- Theo tính tốn ở mục 4.2 nhu cầu sử dụng nước giặt lớn nhất của dự án là 4 m<small>3</small>/ngày.đêm. Căn cứ vào Quyết định số 41/2017/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2017 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định về Quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn thành phố Hà Nội, lượng nước thải giặt được tính bằng 80% lượng nước cấp, lượng nước thải từ quá trình giặt lớn nhất của phịng khám là: 3,2 m<small>3</small>/ngày.đêm

➔ Tổng lưu lượng nước thải lớn nhất tại phòng khám là ≈ 28 m<small>3</small>/ngày.đêm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>4.4. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, hóa chất của dự án </b>

Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, hoá chất của dự án cho giai đoạn hoạt động chủ yếu là bơng băng, thuốc hóa chất xét nghiệm và hóa chất cho trạm XLNT... Nhu cầu sử dụng hóa chất hiện tại và giai đoạn ổn định của dự án như sau:

<b>TT Ngun liệu thơ/hố </b>

<b>4.5. Danh mục máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của phịng khám </b>

Danh mục máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động của cơ sở như sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

9. Máy đo khúc xạ và đo độ cong giác mạc Cái 01

29. Máy xét nghiệm sinh hóa miễn dịch Cobass 8000 Cái 01

<i>(Nguồn: Công ty TNHH Medlatec Thanh Xuân) </i>

<b>5. Thông tin khác của dự án </b>

Phịng khám đa khoa Medlatec Thanh Xn trực thuộc Cơng ty TNHH Medlatec Thanh Xuân đi vào hoạt động ổn định từ năm 2019.

- Các hạng mục cơng trình bảo vệ mơi trường cơ sở đã xây dựng hoàn thành bao gồm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

+ Hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 30 m<small>3</small>/ngày.đêm + Hệ thống thu gom thoát nước mưa, nước thải

+ Hệ thống thu gom, lưu giữ rác thải sinh hoạt, rác thải nguy hại

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>CHƯƠNG II. SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH, KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG </b>

<b>1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường: </b>

Hoạt động của phòng khám phù hợp với Quy hoạch phát triển hệ thống y tế thành phố Hà Nội đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 tại Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND ngày 4 tháng 5 năm 2020 và Quyết định số 2813/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2012 về Quy hoạch phát triển hệ thống y tế thành phố Hà Nội đến năm 2020 định hướng đến năm 2030.

Địa điểm hoạt động phòng khám phù hợp với Quyết định số 725/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt quy hoạch thốt nước thủ đơ Hà Nội năm 2030 tầm nhìn đền năm 2050 và Kế hoạch phát triển hệ thống thoát nước và xử lý nước thải đô thị Thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025 tại Kế hoạch số 312/KH-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2021

<b>2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của mơi trường: </b>

Q trình hoạt động của Phòng khám đa khoa Medlatec Thanh Xuân trực thuộc Công ty TNHH Medlatec Thanh Xuân nước thải phát sinh bao gồm nước thải sinh hoạt và nước thải y tế được xử lý trước khi chảy ra nguồn tiếp nhận là hệ thống thoát nước chung trên đường Ngõ 01 Khuất Duy Tiến với 01 cửa xả duy nhất, lưu lượng xả lớn nhất theo tính tốn là 30 m<small>3</small>/ngày đêm.

Qua khảo sát, hệ thống thoát nước chung tiếp nhận nước thải của dự án là cống BTCT kích thước D1000. Nước thải sau xử lý của dự án đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT cột B Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế trước khi xả ra nguồn tiếp nhân. Do đó, lưu lượng nước thải của cơ sở tác động đến khả năng tiêu thoát nước thải của nguồn tiếp nhận là không đáng kể. Nước thải của cơ sở được xử lý đảm bảo quy chuẩn trước khi xả ra nguồn tiếp nhận do vậy khơng có khả năng gây tắc nghẽn dòng chảy cũng như khơng gây ảnh hưởng đến chế độ thủy văn dịng chảy của hệ thống thoát nước chung của khu vực và không làm gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm có trong nguồn tiếp nhận, không ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước tiếp nhận.

Vào mùa khơ, cống thốt nước chỉ tiếp nhận nước thải của dự án với lưu lượng không lớn nên tác động không đáng kể đến khả năng tiêu thoát nước của nguồn tiếp nhận.

Vào mùa mưa, ngoài nước thải phát sinh tại dự án cịn có một lượng lớn nước mưa xả ra hệ thống thoát nước chung. Theo như thông tin của chủ cơ sở, khi trời mưa lớn và kéo dài khu vực dự án có hiện tượng ngập úng nhẹ tuy nhiên nước thoát nhanh sau khi trời tạnh mưa..

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

chung của khu vực

<b><small>CHƯƠNG III. KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ</small></b>

<b>1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải 1.1. Thu gom, thoát nước mưa: </b>

<i>a. Hệ thống thu gom, thoát nước mưa </i>

Hệ thống thu gom nước mưa của dự án bao gồm nước mưa mái và nước mưa tầng hầm. Do tòa nhà được xây dựng trên tồn bộ diện tích khu đất nên khơng có nước mưa chảy tràn.

Hệ thống thu gom nước mưa của cơ sở như sau:

<b>Hình 3. 1. Sơ đồ thu gom nước mưa </b>

Nước mưa trên mái, ban công sẽ được thu bởi các phễu thu nước chảy theo đường ống PVC D125 chạy dọc theo các tầng của phòng khám xuống hệ thống thoát nước chung của khu vực trên Ngõ 01 Khuất Duy Tiến.

Nước mưa phát sinh tại khu vực tầng hầm được thu gom theo rãnh thoát nước mưa B200 chảy xuống hố thu nước mưa sau đó được bơm lên hệ thống thốt nước chung trên ngõ 01 Khuất Duy Tiến.

Toạ độ điểm xả nước mua theo hệ toạ độ VN2000, Kinh tuyến trục 105<small>0</small>, múi chiếu 6 như sau:

<b>1.2. Thu gom, thoát nước thải: </b>

Nước thải phát sinh tại cơ sở bao gồm: - Nước thải xí tiểu;

- Nước thải rửa tay chân thoát sàn

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Hình 3. 2. Sơ đồ thu gom nước thải của phóng khám </b>

<i>Thuyết minh sơ đồ thu gom: </i>

- Nước thải rửa tay, chân, thoát sàn và nước thải y tế từ các bồn rửa trong phòng khám được thu gom theo đường ống PVC D75 sau đó đấu nối vào đường ống PVC D90 chạy dọc theo các tầng xuống hệ thống xử lý nước thải công suất 30 m<sup>3</sup>/ngày.đêm để xử lý.

- Nước thải xí tiểu được thu gom theo đường ống nhựa PVC D110 sau đó đấu nối vào đường ống PVC D140 chạy dọc theo các tầng của tòa nhà xuống 01 bể tự hoại 3 ngăn có thể tích 15 m<small>3</small> kích thước dài x rộng x sau 3 x 2,5 x 2 để xử lý sau đó chảy vào hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 30 m<sup>3</sup>/ngày.đêm để xử lý.

- Đối với nước nhà bếp phát sinh tại các bồn rửa được chảy theo đường ống PVC D90 vào 03 bể tách dầu mỡ kích thước Dài x rộng x cao 0,6 x 0,2 x 0,2m bằng inox được lắp đặt ngay dưới các bồn rửa tại khu vực nhà bếp. Nước thải sau đó sẽ theo đường ống PVC D110 chảy xuống hệ thống xử lý nước thải tập trung công suấ 30 m<small>3</small>/ngày.đêm để xử lý.

- Đối với nước thải giặt là, nước thải giặt là được thu gom riêng theo đường ống PVC D110 chảy vào cụm bể xử lý hóa lý đặt tại tầng hầm gần hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý sơ bộ trước khi chảy sang hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý.

Nước thải giặt Nước thải xí tiểu

Bể tự hoại

Hệ thống xử lý nước thải cơng suất 30 m<sup>3</sup>/ngày.đêm

Hệ thống thốt nước chung trên ngõ 01 Khuất Duy Tiến

Nước thải nhà bếp Nước thải rửa tay chân thoát sàn,

nước thải y tế

Bể tách dầu mỡ Cụm xử lý hóa lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Tồn bộ nước thải phát sinh tại phịng khám được thu gom và xử lý tại hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 30 m<sup>3</sup>/ngày.đêm xây dựng tại tầng hầm để xử lý trước khi xả ra ngồi mơi trường.

<i><b>b. Cơng trình thốt nước thải: </b></i>

Nước thải sau khi xử lý sẽ được bơm theo đường ống PVC D90 chảy ra hệ thống thoát nước chung trên Ngõ 01 Khuất Duy Tiến qua 01 điểm xả tách riêng với điểm xả nước mưa.

<i><b>c. Điểm xả nước thải sau xử lý: </b></i>

Nước thải sau khi xử lý được xả ra hệ thống thoát nước chung của khu vực trên Ngõ 01 Khuất Duy Tiến qua 01 điểm xả tách riêng với điểm xả nước mưa. Toạ độ điểm xả nước thải theo hệ toạ độ VN2000, Kinh tuyến trục 105<sup>0</sup>, múi chiếu 6 như sau:

<b>1.3. Xử lý nước thải: </b>

Nước thải phát sinh tại cơ sở chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải y tế. Cơ sở đã xây dựng 01 hệ thống xử lý nước thải y tế công suất 30 m<small>3</small>/ngày.đêm và đi vào hoạt động ổn định từ năm 2019. Hệ thống xử lý được xây dựng ở tầng hầm, vật liệu inox. - Trong nước thải cơ sở có thành phần chủ yếu là các vi sinh vật, vi khuẩn, chất hữu cơ.

<b>➢ Biện pháp xử lý sơ bộ </b>

- Nước thải rửa tay chân, thoát sàn, nước thải y tế được chảy qua song tách rác được thực hiện bằng song chắn rác để loại bỏ rác thải cứng trước khi chảy vào hệ thống xử lý nước thải tập trung

- Nguồn nước từ các xí tiểu được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại ba ngăn trước khi chảy vào hệ thống xử lý nước thải tập trung.

- Nước thải phát sinh tại khu vực nhà bếp được xử lý sơ bộ qua bể tách dầu mỡ để loại bỏ dầu mỡ trước khi chảy vào hệ thống xử lý nước thải tập trung.

- Nước thải giặt được xử lý sơ bộ qua cơng đoạn hóa lý trước khi chảy vào hệ thống xử lý nước thải tập trung để để xử lý.

- Tất cả nước thải đã được xử lý sơ bộ sẽ tự chảy sang hệ thống xử lý nước thải tập trung công suất 30 m<sup>3</sup>/ngày.đêm để xử lý. Hệ thống được xây dựng tại tầng hầm.

<b>Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải tập trung của cơ sở như sau: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Hình 3. 3. Sơ đồ cơng nghệ hệ thống xử lý nước thải công suất 30 m<small>3</small>/ngày đêm </b>

<i><b>✓ Thuyết minh dây chuyền công nghệ: </b></i>

<b>a. Bể tự hoại </b>

Nước thải xí tiểu được thu gom theo đường ống PVC D110, D140 đấu nối về bể tự hoại 3 ngăn để xử lý. Bể tự hoại là cơng trình làm đồng thời hai chức năng: lắng và phân huỷ cặn lắng. Chất hữu cơ và cặn lắng trong bể tự hoại dưới tác dụng của vi sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

vật kỵ khí sẽ bị phân huỷ, một phần tạo các khí và tạo ra các chất vơ cơ hồ tan. Khi nước chảy vào bể nó sẽ được làm sạch bởi hai quá trình là lắng cặn và lên men.

<b>Hình 1. Sơ đồ bể tự hoại ba ngăn của Cơ sở </b>

- Lắng cặn: Q trình lắng cặn trong bể có thể xem là quá trình lắng tĩnh, dưới tác dụng của trọng lực các hạt cặn lắng dần xuống đáy và nước đi ra sẽ là nước trong.

- Lên men: Các cặn lắng rơi xuống đáy bể, các chất hữu cơ sẽ bị phân hủy bởi vi sinh vật yếm khí, cặn lên men, mất mùi và giảm thể tích. Bùn cặn lên men sẽ định kỳ được chuyển đi bằng xe hút bể phốt chuyên dụng. Hiệu quả xử lý làm sạch của bể tự hoại đạt 30 - 35% theo BOD và 50 - 55% đối với cặn lơ lửng.

Nước thải sau khi xử lý qua bể tự hoại được chảy sang bể điều hòa của hệ thống xử lý nước tải tập trung để xử lý.

<b>b. Bể tách dầu mỡ </b>

Bể tách dầu mỡ thiết kế 3 ngăn, giúp xử lý dầu mỡ một cách hiệu quả. Ngăn thứ 1: Lọc rác và mỡ có kích thước lớn

Tại đây, rác thải và dầu mỡ có kích thước lớn được giữ lại giỏ lọc. Ngăn thứ 1 ngồi chức năng thu rác, cịn có chức năng điều hòa dòng chảy, tránh gây tắc nghẽn đường ống.

– Ngăn thứ 2: Bẫy mỡ

Thực hiện chức năng tách dầu mỡ. Do lưu lượng đã được ổn định nhờ ngăn thứ nhất. Ngăn thứ 2 này được thiết kế để hạn chế sự xáo trộn của dịng nước, qua đó mỡ nổi lên bề mặt của ngăn, nước thải còn lại tiếp tục chảy qua ngăn tiếp theo. Mỡ nổi lên được

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Tại ngăn thứ 3 có chức năng thu gom lượng mỡ dư thừa từ quá trình tách mỡ ngăn thứ 2.

Nước thải nhà bếp sau khi xử lý qua bể tách dầu mỡ được chảy về bể điều hòa của hệ thống xử lý nước thải tập trung để xử lý.

<b>c. Công đoạn xử lý hóa lý nước giặt </b>

<b>- Bể điều hịa: có tác dụng điều hịa lưu lượng - phương pháp được áp dụng để khắc </b>

phục các vấn đề sinh ra do sự dao động của lưu lượng, để cải thiện hiệu quả hoạt động của các quá trình tiếp theo.

<b>- Cụm bể phàn ứng keo tụ, tạo bơng: </b>

Thực hiện q trình phản ứng trung hòa pH trong nước thải và các phản ứng keo tụ, tạo bông để loại bỏ các chất rắn lơ lửng có kích thước <10-4mm, chất hoạt động bề mặt có trong nước thải giặt trước khi đưa sang xử lý ở công đoạn vi sinh.

Các hạt bơng keo này sẽ được tập hợp thành khối có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước và được loại bỏ trong bể lắng.

<i><b>❖ Bể lắng </b></i>

Nước sau bể keo tụ tạo bông được đưa sang bể lắng. Các hạt bơng keo hình thành từ q trình keo tụ tạo bơng sẽ có trọng lượng riêng lớn hơn trong lượng riêng của nước dưới tác dụng của trọng lực sẽ lắng xuống dưới đáy bể lắng. Phần nước trong sẽ được chảy sang bể điều hồ của cơng đoạn vi sinh để tiếp tục xử lý. Bùn thải sẽ được bơm về bể chứa bùn, định kỳ sẽ được đơn vị có chức năng hút đi xử lý.

<b>d. Công đoạn xử lý vi sinh ➢ Bể điều hịa </b>

Bể điều hịa có tác dụng điều hịa lưu lượng - phương pháp được áp dụng để khắc phục các vấn đề sinh ra do sự dao động của lưu lượng, để cải thiện hiệu quả hoạt động của các quá trình tiếp theo.

Các lợi ích cơ bản của việc điều hòa lưu lượng là:

- Quá trình xử lý sinh học được nâng cao do không bị hoặc giảm đến mức thấp nhất "shock" tải trọng, các chất ảnh hưởng đến q trình xử lý có thể được pha lỗng.

- Chất lượng nước thải sau xử lý được cải thiện do tải trọng chất thải lên các công trình ổn định.

Trong bể điều hịa bố trí các bơm hoạt động luân phiên nhằm chuyển nước thải vào hệ thống xử lý đồng thời duy trì lưu lượng ổn định để tránh hệ thống bị quá tải đột ngột làm ảnh hưởng đến hệ thống vi sinh.

<i><b>➢ Bể xử lý sinh học thiếu khí </b></i>

Tại bể thiếu khí, trong điều kiện thiếu khí hệ vi sinh vật thiếu khí phát triển xử lý N và P thơng qua q trình Nitrat hóa và Photphorin.

</div>

×