HỆ THỐNG BÀI TẬP KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
BÀI TẬP 2.1
Chi phí sản xuất chung của Xí nghiệp S biến động theo số giờ máy hoạt động. Trong
năm có tài liệu về chi phí sản xuất chung như sau:
Mức độ hoạt động thấp nhất là 8.000h máy, chi phí sản xuất chung là 170.000.000đ,
gồm:
Chi phí vật liệu phụ (biến phí): 67.200.000đ
Chi phí nhân viên phân xưởng (định phí): 42.000.000đ
Chi phí bảo trì (hỗn hợp): 60.800.000đ
Mức độ hoạt động cao nhất là 14.000h máy, tổng chi phí sản xuất chung là
248.000.000đ
YÊU CẦU: 1. Xác định chi phí bảo trì ở mức độ hoạt động cao nhất
2. Phân tích chi phí bảo trì thành biến phí và định phí, xác định
hàm số biểu thị mối quan hệ giữa chi phí bảo trì và giờ máy hoạt động.
3. Xác định chi phí sản xuất chung ở mức hoạt động 12.000h
máy?
BÀI TẬP 2.2
Phòng kế toán xí nghiệp M thống kê được số liệu về chi phí phục vụ máy móc thiết bị
trong 8 tháng như sau:
Tháng Số giờ máy hoạt động Chi phí phục vụ
5 6.500h 67.600.000đ
6 5.200h 59.400.000đ
7 7.600h 73.900.000đ
8 8.000h 77.400.000đ
9 6.800h 69.000.000đ
10 5.400h 62.000.000đ
11 4.000h 52.200.000đ
12 7.000h 72.000.000đ
YÊU CẦU: Dùng phương pháp cực đại-cực tiểu để xác định công thức ước
tính chi phí phục vụ máy móc sản xuất
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
2
Xí nghiệp dự kiến tháng tới sẽ sử dụng 7.500h máy, hãy xác định
chi phí bảo trì máy?
Dùng phương pháp bình phương bé nhất để xác định công thức
ước tính chi phí bảo trì?
BÀI TẬP 2.3
Công ty M sản xuất sản phẩm A, có số liệu thống kê về chi phí điện cho sản xuất sản
phẩm 6 tháng cuối năm như sau:
Tháng Giờ máy hoạt động Tổng chi phí điện
7 700h 4.400.000đ
8 850h 5.000.000đ
9 900h 5.280.000đ
10 800h 4.800.000đ
11 500h 3.600.000đ
12 600h 4.100.000đ
YÊU CẦU:
a. Sử dụng phương pháp bình phương bé nhất để xác định phương trình ước tính
chi phí điện cho sản xuất?
b. Nếu trong tháng 1 năm tới, số giờ máy họat động dự kiến là 720h, chi phí điện
ước tính bao nhiêu?
c. Sử dụng phương pháp đồ thị phân tán để xác định phương trình ước tính chi
phí điện cho sản xuất ?
BÀI TẬP 2.4
Có tài liệu về chi phí sản xuất-kinh doanh của Xí nghiệp N như sau:
Chỉ tiêu Số tiền
Biến phí sản xuất đơn vị (trong đó biến phí sản xuất chung là 20%)
Biến phí ngoài sản xuất (là chi phí bán hàng)
150.000đ
25.000đ
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
3
Tổng định phí sản xuất
Tổng định phí bán hàng và quản lý DN (trong đó 60% là định phí quản
lý doanh nghiệp)
Giá bán đơn vị
360.000.000đ
630.000.000đ
250.000đ
YÊU CẦU:
a. Lập báo cáo thu nhập theo kế toán tài chính và báo cáo thu nhập theo kế toán
quản trị trường hợp sản lượng sản xuất và tiêu thụ là 20.000 sản phẩm? Cho
nhận xét về lợi nhuận trên 2 báo cáo?
b. Thực hiện lại yêu cầu (a) trường hợp sản lượng sản xuất là 20.000 sản phẩm và
sản lượng tiêu thụ trong kỳ là 18.000 sản phẩm?
BÀI TẬP 2.5
Công ty A có năng lực sản xuất trong phạm vi từ 40.000 sản phẩm đến 90.000 sản
phẩm mỗi năm. Có số liệu về sản xuất trong 2 năm liên tiếp của Công ty như sau:
Nội dung Năm N Năm N+1
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 900.000.000đ 1.440.000.000đ
- Chi phí nhân công trực tiếp 360.000.000đ 576.000.000đ
- Chi phí sản xuất chung 410.000.000đ 494.000.000đ
- Sản lượng sản xuất 50.000sp 80.000sp
- Chi phí ngoài sản xuất 575.000.000đ 650.000.000đ
YÊU CẦU:
a. Xác định tổng biến phí và định phí năm N+1?
b. Xác định mức chi phí tối thiểu và tối đa để sản xuất và tiêu thụ 1 đơn vị sản
phẩm?
c. Công ty ước tính phí xuất khẩu 1 sản phẩm là 6.000đ, hãy xác định giá phí
bình quân để sản xuất và tiêu thụ 1 đơn vị sản phẩm.
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
4
BÀI TẬP 2.6
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM:
• Chi phí sửa chữa thiết bị ở mức hoạt động thấp nhất (3.000h máy hoạt động) là
702.000ngđ, gồm:
− Chi phí phụ tùng (biến phí): 234.000ngđ
− Chi phí tiền lương (định phí): 240.000ngđ
− Chi phí phục vụ (hỗn hợp): 228.000ngđ
• Ở mức hoạt động cao nhất (6.000h máy) tổng chi phí sửa chữa là
1.044.000ngđ
1. Chi phí phục vụ ở mức hoạt động 6.000h là:
a. 342.000ngđ c. 336.000ngđ
b. 456.000.000 d. 582.000ngđ
2. Chi phí sửa chữa thiết bị ở mức hoạt động 5.000h máy ước tính theo phương
pháp cực đại-cực tiểu là:
a. 930.000ngđ c. 774.000ngđ
b. 870.000ngđ d. 690.000ngđ
3. Chi phí sản phẩm:
a. Bao gồm chi phí trong sản phẩm tồn kho
b. Bao gồm chi phí vận chuyển sản phẩm tiêu thụ trong kỳ
c. Không bao gồm chi phí nghiên cứu cải tiến kỹ thuật sản xuất
d. Không bao gồm tiền bảo hiểm thiết bị sản xuất sản phẩm
4. Hợp đồng thuê bảo trì máy của Xí nghiệp đã ký theo số giờ công bảo trì, đến
bằng 100h bảo trì một tháng thì chi phí là 3,6trđ; mức trên 100h đến bằng
130h/tháng, chi phí là 4,5trđ; và trên 130h/tháng chi phí là 5trđ. Chi phí thuê
bảo trì máy là:
a. Định phí c. Biến phí cấp bậc
b. Biến phí tuyến tính d. Chi phí hỗn hợp
5. Chi phí cơ hội:
a. Là chi phí bị bỏ qua khi chọn phương án này thay vì phương án
khác
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
5
b. Là loại chi phí cần thiết cho việc xem xét, lựa chọn phương án
đầu tư
c. Là chi phí tiềm ẩn trong từng phương án kinh doanh
d. a, b, c đều sai
Xí nghiệp M sản xuất và tiêu thụ sản phẩm A gồm chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp 750trđ, chi phí nhân công trực tiếp 340trđ, chi phí sản xuất chung 310trđ,
chi phí bán hàng 205trđ, chi phí quản lý doanh nghiệp 335trđ.
6. Chi phí ban đầu của sản phẩm A trị giá:
a. 750trđ c. 1.060trđ
b. 650trđ d. 1.090trđ
7. Theo số liệu trên, chi phí chuyển đổi của sản phẩm A sản xuất trong kỳ là:
a. 650trđ c. 850trđ
b. 515trđ d. 855trđ
8. Chi phí sản phẩm của A là:
a. 1.605trđ c. 1.265trđ
b. 1.400trđ d. 1.940trđ
9. Chi phí thời kỳ của xí nghiệp M là:
a. 880trđ c. 540trđ
b. 1.290trđ d. 645trđ
10. Chi phí gián tiếp của Xí nghiệp M là:
a. 855trđ c. 540trđ
b. 850trđ d. 1.190trđ
BÀI TẬP 3.1
Có “Báo cáo thu nhập” của công ty A như sau: ĐVT: 1.000đ
Doanh thu (50.000sp x 12) 600.000
(-) Giá vốn hàng bán:
Nguyên liệu trực tiếp 150.000
Nhân công trực tiếp 85.500
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
6
Sản xuất chung 110.000 345.500
(=)Lãi gộp 254.500
(-) Chi phí ngoài sản xuất:
Chi phí bán hàng:
Biến phí:
Hoa hồng 48.000
Vận chuyển 17.500 65.500
Định phí (lương, quảng cáo…) 95.800
Chi phí quản lý:
Biến phí 4.000
Định phí 100.000 265.300
Thực lỗ (10.800)
Tất cả biến phí của công ty biến động theo khối lượng, ngoại trừ hoa hồng hàng bán
là căn cứ theo doanh thu. Biến phí sản xuất chung là 0,5ngđ/sp. Khả năng của công ty
có thể sản xuất được tối đa 90.000 sản phẩm.
Công ty đang nghiên cứu đưa ra 1 số phương án để cải thiện hoạt động kinh
doanh sao cho có lợi nhuận.
Yêu cầu:
1. Lập lại báo cáo thu nhập theo dạng đảm phí, xác định sản lượng và doanh số
hòa vốn.
2. Có 2 đề án của nhân viên thuộc quyền trình giám đốc nghiên cứu như sau:
a. Nhân viên tiếp thị đề nghị giảm giá bán 25% vì cho rằng giảm giá bán sẽ
sản xuất và tiêu thụ hết năng lượng tối đa của công ty.
b. Phó giám đốc muốn tăng giá bán 15%, tăng hoa hồng bằng 10% doanh thu
và tăng chi phí quảng cáo thêm 115.340ngđ vì tin rằng điều này sẽ làm cho
khối lượng bán bằng 70% năng lực tối đa của công ty.
Vận dụng mối quan hệ CVP hãy xác định thu nhập thuần của từng phương án
3. Sử dụng các số liệu gốc: Giám đốc công ty cho rằng không nên tăng giá bán,
thay vào đó ông đề xuất sử dụng nguyên liệu có giá rẻ hơn để làm giảm chi phí
cho mỗi sản phẩm được 1,6ngđ. Với phương án này công ty cần phải bán bao
nhiêu sản phẩm trong kỳ tới nếu muốn đạt 1 khoản lợi nhuận là 100.700ngđ?
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
7
4. Sử dụng số liệu gốc: Công ty có 1 số đại lý ở nước ngoài muốn được cung cấp
15.000 sản phẩm với giá đặc biệt. Đối với số sản phẩm này công ty không phải
chi hoa hồng hàng bán nhưng chi phí chuyên chở sẽ tăng lên 80% và công ty
phải đóng 1 khoản thuế nhập khẩu là 3.150ngđ thay cho các đại lý nước ngoài
để sản phẩm của công ty được bán ở những nước đó. Biến phí quản lý giảm
60%. Với các thông tin trên hãy tính giá bán mà công ty phải tính cho số
15.000 sản phẩm bán cho các đại lý ở nước ngoài để công ty có thể đạt được 1
khoản lợi nhuận chung cho toàn công ty là 47.970ngđ. Biết rằng thương vụ
này không có ảnh hưởng gì đến hoạt động kinh doanh bình thường của công
ty.
BÀI TẬP 3.2
Công ty Y có số liệu chi tiết về sản phẩm B trong năm 2011 như sau:
_ Giá bán được duyệt thống nhất 100.000đ/sản phẩm B cho bất kỳ mức bán hàng nào
trong năm.
_ Hoa hồng khuyến khích tiêu thụ là 5% trên giá bán được áp dụng cho những sản
phẩm tiêu thụ vượt quá sản lượng hòa vốn từ 1 sản phẩm đến 50.000 sản phẩm, là
10% trên giá bán được áp dụng cho những sản phẩm tiêu thụ vượt quá sản lượng hòa
vốn từ 50.001 sản phẩm đến 80.000 sản phẩm.
_ Biến phí đơn vị là 80.000đ/sản phẩm (chưa tính phần hoa hồng khuyến khích tiêu
thụ) được dự tính cho bất cứ mức sản xuất kinh doanh nào.
_ Tổng định phí hoạt động hàng năm cho mức sản xuất kinh doanh từ 100.000 sản
phẩm đến 250.000 sản phẩm là 2.400.000.000đ
Yêu cầu:
a. Xác định điểm hòa vốn sản phẩm B và vẽ đồ thị biểu diễn.
b. Xác định sản lượng tiêu thụ và doanh thu để đạt mức lợi nhuận mong muốn là
1.200.000.000đ.
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
8
BÀI TẬP 3.3
Công ty “Thanh Minh” sản xuất 2 loại sản phẩm A và Q, có các tài liệu liên
quan đến 2 sản phẩm này như sau:
Khoản mục Sản phẩm A Sản phẩm Q
Đơn giá bán 15.000đ 25.000đ
Biến phí đơn vị sản phẩm 9.000đ 20.500đ
Mức tiêu thụ hàng tháng 80.000sp 52.000sp
Tổng định phí hàng tháng của công ty là 456.960.000đ
Yêu cầu: (các yêu cầu độc lập với nhau)
a. Tính doanh thu hòa vốn của công ty và sản lượng tiêu thụ hòa vốn hàng tháng
cho từng loại sản phẩm.
b. Giả sử sản lượng tiêu thụ của sản phẩm A không đổi, cần phải bán bao nhiêu
sản phẩm Q để công ty có được lợi nhuận là 292.500.000đ
c. Giả sử sản lượng tiêu thụ của sản phẩm Q không đổi, ban giám đốc đang nghĩ
cách giảm giá bán của sản phẩm A. Nếu mức tiêu thụ hàng tháng là 90.000 sản
phẩm thì giá bán của sản phẩm A là bao nhiêu để công ty có được lợi nhuận là
227.800.000đ?
BÀI TẬP 3.4
Công ty M chuyên sản xuất kinh doanh sản phẩm T gồm 2 loại: loại tốt và loại
thường với các số liệu có liên quan như sau:
SP T loại tốt SP T loại thường
Đơn giá bán 10.000đ 5.000đ
Biến phí đơn vị 5.500đ 1.750đ
Hoa hồng bán hàng tính 5% giá bán cho cả 2 loại sản phẩm
Định phí hàng tháng là 174.800.000đ
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
9
Số lượng hàng bán trong 2 tháng gần đây là:
Tháng 5/2011: Loại tốt: 25.000 sản phẩm
Loại thường: 30.000 sản phẩm
Tháng 6/2011: Loại tốt: 28.000 sản phẩm
Loại thường: 24.000 sản phẩm
Yêu cầu:
a. Lập báo cáo thu nhập cho 2 tháng nói trên chi tiết cho từng loại sản phẩm và
chung cho cả công ty (mỗi cột theo dõi cả tổng số và tỷ lệ %). Lý giải tại sao
doanh số của cả 2 tháng như nhau nhưng lãi đạt được lại khác nhau? Tính
doanh số hòa vốn hàng tháng cho công ty. Tính độ lớn đòn bẩy kinh doanh
chung cho cả công ty trong tháng 6. Nếu trong tháng 7 doanh số tăng đều cho
cả 2 loại sản phẩm là 20% thì lãi của công ty sẽ tăng thêm bao nhiêu?
b. Trở về số liệu ban đầu. Nếu thay việc trả hoa hồng bằng việc trả lương cố định
hàng tháng cho nhân viên bán hàng tổng số là 10.000.000đ thì ước tính doanh
số cả 2 loại sản phẩm đều giảm đi 5%. Theo bạn nên chấp nhận sự thay đổi
này không? Tại sao?
c. Trở về số liệu ban đầu. Một phương án tự động hóa sản xuất được xây dựng
cho hoạt động của tháng 7. Theo phương án này, số lượng các sản phẩm tiêu
thụ giống như trong tháng 6, biến phí trong sản xuất của cả 2 sản phẩm đều có
khả năng giảm đi 10% nhưng chi phí khấu hao cho máy móc hàng tháng sẽ
tăng thêm 15.000.000đ. Hãy tính toán để cho biết nên thực hiện phương án này
không?
BÀI TẬP 3.5
Công ty X sản xuất kinh doanh sản phẩm A, năng lực sản xuất tối đa 150.000
sản phẩm. Báo cáo thu nhập cuối năm 2011 như sau:
1/ Doanh thu: 1.000.000.000đ
2/ Giá vốn: 590.000.000đ
Chi phí nhân công trực tiếp 150.000.000đ
Chi phí nguyên liệu trực tiếp 300.000.000đ
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
10
Chi phí sản xuất chung 140.000.000đ
3/ Lãi gộp: 410.000.000đ
4/ Chi phí bán hàng: 241.000.000đ
Biến phí bán hàng 100.000.000đ
Định phí bán hàng 141.000.000đ
5/ Chi phí quản lý: 110.500.000đ
Biến phí quản lý 10.000.000đ
Định phí quản lý 100.500.000đ
6/ Lợi nhuận: 58.500.000
Yêu cầu:
a. Lập báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí
1. Xác định sản lượng và doanh thu tại điểm hòa vốn
2. Vẽ đồ thị minh họa
Biết rằng giá bán sản phẩm A là 10.000đ, biến phí sản xuất chung đơn vị là 500đ.
b. Giám đốc công ty dự kiến sử dụng nguyên liệu thay thế làm chi phí nguyên
liệu giảm 1.100đ/sản phẩm, cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để đạt được lợi
nhuận 178.500.000đ. Trong trường hợp này để đạt tỷ lệ hoàn vốn là 25%, công
ty sử dụng lượng vốn bao nhiêu?
c. Giám đốc công ty dự kiến giảm giá bán 700đ/sản phẩm, đồng thời tăng chi phí
quảng cáo là 10.000.000đ. Hỏi sản lượng phải tăng ít nhất là bao nhiêu để lợi
nhuận tăng lên so với trước.
d. Công ty đưa ra 2 phương án:
Phương án 1: giảm giá bán 10%, công ty sẽ tận dụng 90% năng lực sản xuất
Phương án 2: thực hiện biện pháp bán 1 sản phẩm tặng 1 món quà trị giá
1.000đ, đồng thời tăng chi phí quảng cáo 10.000.000đ, theo kinh nghiệm sản
lượng bán ra tăng 45%
Theo anh chị công ty chọn phương án nào?
e. Có khách hàng mua thêm 45.000 sản phẩm và đưa ra các điều kiện sau:
_ Giá bán giảm ít nhất 10% so với trước
_ Phải vận chuyển hàng đến kho theo yêu cầu, chi phí vận chuyển là
11.250.000đ.
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
11
Mục tiêu của công ty khi bán thêm 45.000 sản phẩm, thu được lợi nhuận
74.250.000đ.
Hỏi giá bán thấp nhất trong trường hợp này là bao nhiêu và hợp đồng có được ký kết
và thực hiện không?
BÀI TẬP 3.6
Theo tài liệu từ tình hình sản xuất kinh doanh của công ty ABC như sau:
ĐVT: 1.000đ
Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm C
Chỉ tiêu Công ty
Đơn
vị
Tổng số
Đơn
vị
Tổng số
Đơn
vị
Tổng số
1. Doanh thu 14.000.000
200
2.000.000
200
2.000.000
400
10.000.000
2. Biến phí 9.675.000
120
1.200.000
160
1.600.000
275
6.875.000
3. Định phí 3.700.000
600.000
700.000
2.400.000
4. Lợi nhuận 625.000
200.000
(300.000)
725.000
Yêu cầu:
a. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo hình thức số dư đảm phí (theo dạng tổng
số và tỷ lệ). Căn cứ vào tài liệu trên báo cáo kết quả, cho biết và giải thích:
_ Nếu doanh thu tăng cùng 1 mức, sản phẩm nào có mức tăng lợi nhuận tốt
nhất
_ Nếu doanh thu tăng cùng 1 tốc độ, sản phẩm nào có tốc độ tăng lợi nhuận tốt
nhất.
b. Viết phương trình chi phí và xác định điểm hòa vốn của sản phẩm A.
c. Vận dụng mối quan hệ CVP để phân tích có nên chọn phương án mới thay thế
phương án sản xuất kinh doanh sản phẩm A hiện nay với những ý kiến đề xuất
sau:
- Thay vật liệu cũ bằng vật liệu mới chi phí nguyên vât liệu tăng
4.000đ/sản phẩm.
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
12
- Thay lao động thủ công bằng máy móc làm giảm chi phí nhân công
3.000đ/sản phẩm và tăng chi phí thuê máy 12.000.000đ.
- Thay chi phí quảng cáo hàng năm 9.000.000đ bằng hoa hồng bán hàng
1.000đ/sản phẩm. Thuê thêm mặt bằng mở rộng điểm bán hàng với chi
phí 76.400.000đ.
- Tăng chiết khấu cho các đại lý 2.000đ/sản phẩm.
- Sản lượng tiêu thụ dự kiến tăng 20%.
BÀI TẬP 3.7
Có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 tại 1 doanh nghiệp như sau:
Doanh thu (150.000 sp x 30ngđ) 4.500.000ngđ
(-) Giá vốn hàng bán:
Nguyên liệu trực tiếp 795.000ngđ
Nhân công trực tiếp 1.020.000ngđ
Sản xuất chung (trong đó 60% là biến phí) 800.000ngđ
Tổng giá vốn hàng bán 2.615.000ngđ
Lợi tức gộp 1.885.000ngđ
(-) Chi phí bán hàng và quản lý
Các biến phí
Hoa hồng bán hàng 450.000ngđ
Vận chuyển 180.000ngđ
Quản lý 675.000ngđ
Các định phí
Lương, quản lý 486.000ngđ
Quảng cáo 184.000ngđ
Cộng chi phí bán hàng và quản lý 1.975.000ngđ
Lỗ: (90.000ngđ)
Yêu cầu:
a. Lập lại báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng đảm phí và xác định
sản lượng, doanh thu hòa vốn.
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
13
b. Nếu trong năm ngoái việc kinh doanh bình thường, doanh nghiệp có cơ hội bán
1 lượng sản phẩm là 180.000 sản phẩm cho 1 công ty thương mại nước ngoài,
thì doanh nghiệp sẽ định giá cho lô hàng này là bao nhiêu để không những đủ
bù đắp lỗ của việc kinh doanh hiện tại mà còn thu được 270.000ngđ lợi nhuận?
Biết rằng nếu thực hiện hợp đồng này sẽ giảm được toàn bộ hoa hồng hàng
bán, và giảm 1/3 biến phí quản lý, chi phí chuyên chở tăng 60% và phải chịu
chi phí và thuế xuất khẩu là 486.000ngđ.
c. Trở lại số liệu đầu bài, để hoạt động mang lại lợi nhuận thì doanh nghiệp đang
nghiên cứu 2 phương án kinh doanh dưới đây:
- Phương án 1: Giảm giá bán 5%, tăng chi phí quảng cáo thêm 2.000ngđ,
tăng hoa hồng hàng bán 0,5ngđ cho 1 sản phẩm. Nếu thực hiện những
điều trên doanh nghiệp tin rằng sẽ tiêu thụ được 250.000 sản
phẩm/năm.
- Phương án 2: Do tìm được nhà cung cấp có chiết khấu cao, vì vậy chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp giảm chỉ còn 5ngđ/sản phẩm và lương quản lý
còn 406.000ngđ/năm. Giá bán không đổi, chi phí quảng cáo tăng 100%,
tăng hoa hồng bán hàng 1,5ngđ/sản phẩm. Nếu thực hiện điều trên
doanh nghiệp tin là khối lượng tiêu thụ sẽ đạt 230.000 sản phẩm/năm.
Với tư cách là chủ doanh nghiệp bạn chọn phương án nào? Giải thích
sự lựa chọn đó? (Lưu ý: vận dụng mối quan hệ CVP để giải quyết vấn
đề).
BÀI TẬP 3.8
Công ty J sản xuất và tiêu thụ sản phẩm C, có tài liệu dự kiến năm 2012 như sau:
(ĐVT: 1000đ)
- Giá bán 1 sản phẩm: 400
- Chi phí sản xuất:
+ Chi phí NVLTT mỗi sản phẩm: 60
+ Chi phí nhân công trực tiếp khoán mỗi sản phẩm: 20
+ Tổng chi phí nhân công trực tiếp trả cố định: 1.000.000
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
14
+ Biến phí SXC của mỗi sản phẩm: 12
+ Tổng định phí SXC: 4.000.000
- Chi phí bán hàng:
+ Chi phí nhân viên bán hàng (bao gồm tiền lương, BHXH,…) là 2% doanh
thu .
+ Tổng chi phí bán hàng khác không đổi theo doanh thu: 3.000.000
- Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp không đổi theo doanh thu: 4.000.000
- Sản lượng tiêu thụ dự kiến 50.000 đơn vị.
Yêu cầu: (các yêu cầu độc lập nhau)
a. Xác đinh sản lượng tiêu thụ hòa vốn và số dư an toàn.
b. Người quản lý dự kiến, nếu tăng thêm chi phí quảng cáo 200.000, thì doanh
thu có thể tăng thêm 400.000 (do tăng sản lượng tiêu thụ). Vậy lợi nhuận tăng
thêm bao nhiêu?
c. Bộ phận kinh doanh đề nghị thay đổi bao bì mới, để tăng sản lượng tiêu thụ.
Bao bì mới làm cho chí phí sản xuất mổi sản phẩm tăng thêm 10. Cuối tháng
nếu lợi nhuận thu được 3.000.000 thì sản lượng tiêu thụ là bao nhiêu?
d. Giả sử đã tiêu thụ 30.000 sản phẩm, có khách hàng đặt mua 8.000 sản phẩm,
và không còn khả năng tiêu thụ nữa, thì giá bán thấp nhất mỗi sản phẩm của
đơn hàng này bao nhiêu để kết quả cuối năm không bị lỗ?
BÀI TẬP 3.9
Công ty X sản xuất kinh doanh sản phẩm A. Báo cáo kết quả kinh doanh vào thời
điểm cuối năm 2011 như sau:
1/ Doanh thu (40.000 sp x 12.000đ/sp) 480.000.000đ
2/ Giá vốn hàng bán: 273.600.000đ
- Chi phí nguyên liệu trực tiếp 120.000.000đ
- Chi phí nhân công trực tiếp 63.600.000đ
- Chi phí sản xuất chung 90.000.000đ
3/ Lãi gộp: 206.400.000đ
4/ Chi phí bán hàng: 161.600.000đ
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
15
- Biến phí bán hàng: 52.400.000đ
. Hoa hồng bán hàng 38.400.000đ
. Chi phí vận chuyển 14.000.000đ
- Định phí bán hàng: 109.200.000đ
5/ Chi phí quản lý doanh nghiệp: 88.000.000đ
- Biến phí quản lý 8.000.000đ
- Định phí quản lý 80.000.000đ
6/ Lợi nhuận: (43.200.000đ)
Biết rằng biến phí của công ty biến động theo sản lượng, hoa hồng bán hàng biến
động theo doanh thu. Biến phí sản xuất chung là 500đ/sản phẩm. Khả năng sản xuất
tối đa của công ty là 70.000 sản phẩm.
Yêu cầu:
a. Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí của công ty X.
b. Để nâng cao lợi nhuận công ty đưa ra 2 phương án sau:
1. Giảm giá bán 15%, năng lực công ty sẽ tận dụng hết.
2. Tăng giá bán 10%, tăng hoa hồng bán hàng ở mức 12% tính trên doanh
thu và tăng chi phí quảng cáo 90.000.000đ, theo kinh nghiệm khối
lượng sản phẩm bán ra tăng 50%.
Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo dạng số dư đảm phí cho 2 trường hợp
trên và cho biết công ty nên chọn phương án nào?
c. Công ty dự kiến sử dụng nguyên liệu thay thế làm chi phí nguyên liệu giảm
1.600đ/sản phẩm, cần phải bán bao nhiêu sản phẩm để lợi nhuận trong năm
2012 là 60.000.000đ? Trong trường hợp này để đạt tỷ lệ hoàn vốn đầu tư
(ROI) 20%, công ty sử dụng lượng vốn hoạt động bình quân là bao nhiêu?
d. Theo ý kiến của phòng quảng cáo, công ty cần tăng chi phí quảng cáo, vậy
phải tăng chi phí quảng cáo là bao nhiêu để đạt tỷ suất lợi nhuận là 4,5% trên
doanh thu của 60.000 sản phẩm được bán ra?
BÀI TẬP 3.10
Tại công ty Y, trong kỳ có 1 số tài liệu kế toán như sau:
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
16
_ Kết quả hoạt động kinh doanh của năm tài chính kết thúc vào 31/12/2011
(ĐVT: 1.000đ)
Doanh thu (220.000 sản phẩm A x 27,50): 6.050.000
Giá vốn hàng bán: 3.850.000
Trong đó: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 1.100.000
Chi phí nhân công trực tiếp 1.320.000
Biến phí sản xuất chung 660.000
Định phí sản xuất chung 770.000
Lợi nhuận gộp: 2.200.000
Biến phí bán hàng 220.000
Định phí bán hàng 550.000
Biến phí quản lý doanh nghiệp 88.000
Định phí quản lý doanh nghiệp 660.000
Lợi nhuận trước thuế 682.000
_ Năng lực sản xuất của công ty là 264.000 đơn vị sản phẩm.
Yêu cầu:
a. Giám đốc phụ trách kinh doanh cho rằng, trong kỳ tới nếu giảm giá bán sản
phẩm A 4%, công ty có thể bán được 264.000 sản phẩm. Hãy xác định sản
lượng tiêu thụ hòa vốn nếu áp dụng phương án này.
b. Giám đốc phụ trách sản xuất cho rằng trong kỳ tới nếu họ sử dụng 1 loại máy
mới, chi phí nhân công trực tiếp sẽ giảm 2.200đ/sản phẩm và định phí sản xuất
chung sẽ tăng 1 khoản là 187.440.000đ. Giả sử trong kỳ tới có thể bán được
264.000 sản phẩm, giá bán được xác định là bao nhiêu để tăng lãi lên 50%.
c. Một nhà sản xuất bên ngoài đề nghị cung cấp sản phẩm A cho công ty Y. Nếu
công ty nhận lời đề nghị này thì định phí sản xuất chung sẽ vẫn tồn tại 30% và
chi phí bán hàng biến phí sẽ được giảm 60% so với hiện nay. Định phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp không thay đổi. Hãy tính chi phí đơn vị
thích hợp để so sánh với giá sẽ nhận được từ nhà cung cấp bên ngoài.
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
17
BÀI TẬP 3.11
Công ty Thiên Nhiên kinh doanh 3 loại sản phẩm A, B, C, có tình hình về chi phí, và
doanh thu như sau:
A B C
- Tỷ lệ số dư đảm phí 40% 35% 30%
- Kết cấu sản phẩm / doanh thu 30% 20% 50%
Yêu cầu:
1) Xác định tỷ lệ số dư đảm phí bình quân của Công ty?
2) Xác định doanh thu hòa vốn, cho biết tổng định phí hàng tháng là
680.000ngđ
3) Xác định doanh thu tiêu thụ cần thực hiện để đạt lợi nhuận là
102.000ngđ?
BÀI TẬP 3.12
Công ty xà-phòng tắm Minh Hoàng sản xuất 3 loại xà-phòng tắm là lux, may, và
coast, có tài liệu như sau:
Lux May Coast
- Giá bán đơn vị: 10ngđ 20ngđ 25ngđ
- Tỷ lệ biến phí: 40% 25% 30%
- Tổng định phí: 2.907.800ngđ
Yêu cầu:
1) Nếu Công ty có thể bán thêm 1 loại trong 3 loại sản phẩm trên, thì nên chọn
loại sản phẩm nào? Tại sao?
2) Giả sử Công ty có thể bán thêm 1 trong 3 loại sản phẩm trên với doanh thu
tăng thêm là 1.000ngđ thì nên chọn loại sản phẩm nào? Lợi nhuận sẽ tăng
thêm bao nhiêu?
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
18
3) Giả sử cơ cấu sản phẩm tiêu thụ của Công ty (tính trên doanh thu) là Lux 40%,
May 20%, và Coast 40%, hãy:
a. Tính tỷ lệ số dư đảm phí chung toàn Công ty (tỷ lệ số dư đảm phí bình
quân)?
b. Doanh thu hòa vốn?
c. Sản lượng hòa vốn của mỗi loại?
4) Giả sử cơ cấu sản phẩm tiêu thụ cũng như trên, nhưng tính trên số lượng xà-
phòng đã tiêu thụ. Hãy tính:
a. Số dư đảm phí bình quân đơn vị sản phẩm của Công ty
b. Sản lượng hòa vốn tòan Công ty
c. Sản lượng hòa vốn của mỗi loại, và so sánh với kết quả câu 3?
BÀI TẬP 3.13
Công ty Vạn Hoa sản xuất và kinh doanh 2 loại sản phẩm là M và N, nộp VAT khấu
trừ, có tài liệu hoạt động năm 2011 như sau:
Nội dung Toàn Công ty Sản phẩm M Sản phẩm N
- Giá bán đơn vị (1.000đ/đơn vị )
- Thuế suất VAT đầu ra
- Thuế suất thuế xuất khẩu
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (1.000đ/đv)
- Chi phí nhân công trực tiếp (1.000đ/đv)
- Biến phí sản xuất chung (1.000đ/đv)
- Hoa hồng bán hàng (1.000đ/đv)
- Tổng định phí sản xuất chung (1.000đ)
- Tổng định phí bán hàng (1.000đ)*
- Tổng định phí quản lý doanh nghiệp (1.000đ)*
-
-
-
-
-
-
-
1.800.000
900.000
600.000
400
10%
-
140
110
102
8
800.000
300.000
200.000
500
10%
2%
190
120
90
10
1.000.000
600.000
400.000
* Định phí bán hàng và định phí quản lý doanh nghiệp được phân bổ cho mỗi loại sản
phẩm theo doanh thu.
YÊU CẦU:
a. Tính sản lượng và doanh thu hòa vốn cho mỗi loại sản phẩm. Tính doanh thu
hòa vốn của Công ty? Dự kiến năm sau Nhà nước giảm thuế suất giá trị gia
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
19
tăng xuống còn 5%, thuế suất thuế xuất khẩu còn 1%, xác định lại sản lượng
và doanh thu hòa vốn của mỗi loại sản phẩm?
b. Tính sản lượng và doanh thu cần tiêu thụ để đạt lợi nhuận của sản phẩm M là
600.000ngđ, của sản phẩm N là 960.000ngđ.
c. Bộ phận nghiên cứu thị trường đề nghị tăng chất lượng sản phẩm M, và giảm
giá bán là 5ngđ/đơn vị để mở rộng thị phần tiêu thụ mặt hàng này. Theo tính
toán của bộ phận sản xuất, nếu tăng chất lượng sản phẩm bằng biện pháp thay
đổi chủng loại vật liệu sử dụng cho sản xuất thì chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp sẽ tăng là 10ngđ/đơn vị. Xác định lại điểm hòa vốn của sản phẩm M?
d. Bộ phận sản xuất đề nghị thay đổi một số thiết bị sản xuất sản phẩm N để tăng
chất lượng sản phẩm xuất khẩu, đồng thời được hưởng chính sách ưu đãi thuế
xuất khẩu giảm 1%. Việc đầu tư thiết bị bổ sung làm chi phí khấu hao máy
móc sản xuất tăng lên 465.000ngđ. Phải xuất khẩu bao nhiêu sản phẩm N để
đạt mức lợi nhuận của sản phẩm N là 1.020.000ngđ?
e. Giả sử kết cấu sản phẩm không thay đổi, tổng định phí toàn Công ty tăng lên
là 131.400ngđ, doanh thu hòa vốn sẽ thay đổi như thế nào? Xác định sản lượng
hòa vốn của từng loại mặt hàng?
BÀI TẬP 3.14
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
o Giá bán đơn vị sản phẩm A là 60.000đ, biến phí 36.000đ. Tổng định phí
1.200.000.000đ. Sản lượng tiêu thụ trong năm 75.000 đơn vị.
1. Dự tính trong năm tới tăng chi phí quảng cáo thì sản lượng bán sẽ tăng lên
10%, và lợi nhuận tăng 120.000.000đ. Chi phí quảng cáo phải tăng là:
a. 660 triệu đồng c. 180 triệu đồng
b. 60 triệu đồng d. 150 triệu đồng
2. Nếu năm tới doanh thu tăng lên 10%, lợi nhuận sẽ tăng lên là:
a. 180trđ c. 270trđ
b. 450trđ d. 60trđ
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
20
3. Dự định tăng hoa hồng bán hàng từ 5% doanh thu lên thành 8% doanh thu
trong kỳ tới, giá bán không đổi, sản lượng bán ước tính tăng lên là 20%, lợi
nhuận sẽ tăng là:
a. 333trđ c. 64,8trđ
b. 10,8trđ d. 198trđ
4. Giá bán đơn vị sản phẩm N là 90ngđ, biến phí đơn vị 54ngđ, tổng định phí
hàng quý là 6.300.000ngđ. Doanh thu hòa vốn của sản phẩm N là:
a. 10.500.000ngđ c. 9.450.000ngđ
b. 15.750.000ngđ d. 2.520.000ngđ
5. Giá bán đơn vị sản phẩm N là 90ngđ, biến phí đơn vị 54ngđ, tổng định phí
hàng quý là 6.300.000ngđ. Sản lượng tiêu thụ trong quý là 180.000 sản phẩm.
Dự kiến trong quý tới tăng chi phí quảng cáo để sản lượng bán tăng lên 10%,
và lợi nhuận mong muốn tăng lên 150.000ngđ. Vậy chi phí quảng cáo phải
tăng là:
a. 648.000ngđ c. 498.000ngđ
b. 828.000ngđ d. 678.000ngđ
6. Giá bán đơn vị sản phẩm N là 90ngđ, biến phí đơn vị 54ngđ, tổng định phí
hàng quý là 6.300.000ngđ. Sản lượng tiêu thụ trong quý là 200.000 sản phẩm,
thuế suất TNDN 25%. Lợi nhuận sau thuế của sản phẩm N là:
a. 900.000ngđ c. 5.400.000ngđ
b. 675.000ngđ d. 1.800.000ngđ
7. Giá bán đơn vị là 40ngđ, tỷ lệ biến phí 60%. Tổng định phí 1.200.000ngđ. Sản
lượng tiêu thụ là 90.000 đơn vị. Dự định trong kỳ tới sẽ tặng kèm mỗi sản
phẩm bán 1 món quà trị giá 0,4ngđ. Lợi nhuận mong muốn tăng thêm
120.000ngđ, thì sản lượng bán phải tăng lên bao nhiêu đơn vị?
a. 100.000 đơn vị c. 10.000 đơn vị
b. 95.200 đơn vị d. Kết quả khác
8. Giá bán đơn vị sản phẩm N là 90ngđ, biến phí đơn vị 54ngđ, tổng định phí
hàng quý là 6.300.000ngđ. Sản lượng tiêu thụ trong quý là 190.000 sản phẩm.
Tỷ lệ số dư an toàn là:
a. 4,25% c. 3,16%
b. 7,89% d. 8,57%
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
21
9. Xí nghiệp M sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm P và Q, có giá bán đơn vị
của P là 100ngđ, Q là 150ngđ; tỷ lệ số dư đảm phí của P là 30%, của Q là
20%. Tổng định phí cả năm là 4.500.000ngđ. Sản lượng tiêu thụ trong năm của
P là 30.000 sản phẩm, của Q là 60.000 sản phẩm. Doanh thu hòa vốn của Xí
nghiệp là:
a. 20.000.000ngđ c. 15.000.000đ
b. 20.625.000ngđ d. 22.500.000đ
10. Xí nghiệp M sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm P và Q, có giá bán đơn vị
của P là 100ngđ, Q là 150ngđ; tỷ lệ số dư đảm phí của P là 30%, của Q là
20%. Tổng định phí cả năm là 4.500.000ngđ. Sản lượng tiêu thụ trong năm của
P là 60.000 sản phẩm, của Q là 120.000 sản phẩm. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh
của Xí nghiệp là:
a. 4,4 c. 5
b. 6 d. 3,2
11. Xí nghiệp M sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm P và Q, có giá bán đơn vị
của P là 100ngđ, Q là 150ngđ; tỷ lệ số dư đảm phí của P là 30%, của Q là
20%. Tổng định phí cả năm là 4.500.000ngđ. Sản lượng tiêu thụ trong năm của
P là 60.000 sản phẩm, của Q là 120.000 sản phẩm. Trong năm tới, dự kiến
doanh thu tăng 10%, lợi nhuận sẽ tăng là:
a. 90.000ngđ c. 540.000ngđ
b. 450.000ngđ d. 240.000ngđ
12. Xí nghiệp M sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm P và Q, có giá bán đơn vị
của P là 100ngđ, Q là 150ngđ; tỷ lệ số dư đảm phí của P là 30%, của Q là
20%. Tổng định phí cả năm là 4.500.000ngđ. Sản lượng tiêu thụ trong năm của
P là 60.000 sản phẩm, của Q là 120.000 sản phẩm. Số dư an toàn của Xí
nghiệp là:
a. 3.375.000ngđ c. 9.000.000ngđ
b. 4.000.000ngđ d. 1.500.000ngđ
13. Xí nghiệp M sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm P và Q, có giá bán đơn vị
của P là 100ngđ, Q là 150ngđ; tỷ lệ số dư đảm phí của P là 40%, của Q là
20%. Tổng định phí cả năm là 4.480.000ngđ. Sản lượng tiêu thụ trong năm của
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
22
P là 80.000 sản phẩm, của Q là 80.000 sản phẩm. Sản lượng hòa vốn của sản
phẩm P là:
a. 64.000 sản phẩm c. 96.000 sản phẩm
b. 44.800 sản phẩm d. 89.600 sản phẩm
14. Xí nghiệp M sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm P và Q, có giá bán đơn vị
của P là 100ngđ, Q là 150ngđ; tỷ lệ số dư đảm phí của P là 40%, của Q là
20%. Tổng định phí cả năm là 4.480.000ngđ. Sản lượng tiêu thụ trong năm của
P là 80.000 sản phẩm, của Q là 80.000 sản phẩm. Mục tiêu hướng tới trong
niên độ sau là tăng lợi nhuận của Xí nghiệp lên 120.000ngđ, tuy nhiên theo
khả năng của thị trường thì tổng doanh thu của Xí nghiệp không thay đổi.Vậy
doanh thu mỗi loại sản phẩm phải là bao nhiêu để xí nghiệp đạt mục tiêu này?
a. 8.300.000ngđ-P; 11.700.000ngđ-Q
b. 8.600.000ngđ-P; 11.400.000ngđ-Q
c. 8.360.000ngđ-P; 11.640.000ngđ-Q
d. 11.100.000ngđ-P; 8.900.000ngđ-Q
15. Xí nghiệp M sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm P và Q, có giá bán đơn vị
của P là 100ngđ, Q là 150ngđ; tỷ lệ số dư đảm phí của P là 40%, của Q là
20%. Tổng định phí cả năm là 4.480.000ngđ. Sản lượng tiêu thụ trong năm của
P là 80.000 sản phẩm, của Q là 80.000 sản phẩm. Mục tiêu hướng tới trong
niên độ sau là tăng lợi nhuận của Xí nghiệp lên 120.000ngđ, tuy nhiên theo dự
báo khả năng của thị trường thì tổng số lượng tiêu thụ không thay đổi. Vậy
phải thay đổi số lượng bán của mỗi loại là bao nhiêu để xí nghiệp đạt mục tiêu
này?
a. 68.000sp-P; 92.000sp-Q
b. 84.800sp-P; 75.200sp-Q
c. 87.200sp-P; 72.800sp-Q
d. 92.000sp-P; 68.000sp-Q
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
23
BÀI TẬP 4.1
Công ty K có 1 phân xưởng sửa chữa thực hiện bảo trì tài sản cố định cho phân
xưởng sản xuất chính I và II của Công ty. Dự toán chi phí sửa chữa năm N có phương
trình là 13.000đ/1h x Số giờ sửa chữa + 960.000.000đ
Bộ phận sửa chữa có năng lực sửa chữa 100.000h công/1năm, trong đó phục vụ tối đa
nhu cầu phân xưởng I là 70%, phân xưởng II là 30%.
Tài liệu về số giờ sửa chữa cung cấp cho mỗi phân xưởng sản xuất như sau:
Phân xưởng Số giờ sửa chữa kế họach Số giờ sửa chữa thực tế
PX I 50.000h 55.000h
PX II 30.000h 21.000h
Chi phí thực tế phát sinh tại phân xưởng sửa chữa gồm biến phí
1.026.000.000đ, định phí 954.000.000đ.
YÊU CẦU:
a. Phân bổ chi phí sửa chữa cho mỗi phân xưởng sản xuất vào đầu năm kế họach
b. Phân bổ chi phí sửa chữa cho mỗi phân xưởng sản xuất vào cuối năm kế họach
BÀI TẬP 4.2
Công ty S có 2 đơn vị sản xuất trực thuộc là Xí nghiệp I và Xí nghiệp II. Xí nghiệp I
sản xuất và tiêu thụ 3 loại sản phẩm A, B, C; Xí nghiệp II sản xuất và tiêu thụ 2 loại
sản phẩm A, B. Có tài liệu về chi phí sản xuất-kinh doanh của 2 Xí nghiệp I, II như
sau:
(1) Bảng tổng hợp sản lượng tiêu thụ, giá bán và biến phí trong năm:
Xí nghiệp I Xí nghiệp II
Nội dung
A B C A B
- Số lượng sản xuất và tiêu thụ (bộ)
- Giá bán đơn vị (1.000đ/bộ)
- Biến phí đơn vị (1.000đ/bộ)
- Biến phí bán hàng và quản lý
(1.000đ/bộ)
15.000
250
120
20
20.000
300
186
33
45.000
600
315
54
24.000
250
120
22
45.000
300
186
31,2
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
24
(2) Định phí sản xuất-kinh doanh phát sinh trong kỳ:
a. Xí nghiệp I: gồm định phí bộ phận kiểm soát được là 3.307.500ngđ, và
định phí bộ phận không kiểm soát được là 2.160.000ngđ
b. Xí nghiệp II: gồm định phí bộ phận kiểm soát được là 1.872.000ngđ, và
định phí bộ phận không kiểm soát được là 2.070.000ngđ
(3) Tổng chi phí chung của Công ty S là 5.625.000ngđ.
(4) Tài liệu bổ sung:
a. Phân bổ định phí bộ phận kiểm soát được theo doanh thu
b. Phân bổ định phí bộ phận không kiểm soát được theo số lượng sản
phẩm tiêu thụ
c. Phân bổ định phí chung của Công ty theo doanh thu
YÊU CẦU: Lập báo cáo bộ phận theo sản phẩm
Lập báo cáo bộ phận theo từng đơn vị trực thuộc
BÀI TẬP 4.3
Công ty A sản xuất và tiêu thụ 2 loại sản phẩm: X và Y. Dữ liệu liên quan đến 2 loại
sản phẩm như sau:
X Y
Đơn giá bán 100ngđ 120ngđ
Biến phí đơn vị 60ngđ 75ngđ
Trong tháng 01 năm X1, công ty bán 900 sản phẩm X và 500 sản phẩm Y.
Định phí toàn công ty là 50.700ngđ mỗi tháng (trong đó, chi phí quảng cáo cho sản
phẩm X: 10.000ngđ; cho sản phẩm Y: 20.000ngđ)
Yêu cầu:
a. Lập báo cáo bộ phận cho công ty A tháng 01 năm X1.
b. Có nên ngừng kinh doanh sản phẩm nào trong 2 loại sản phẩm X và Y? Tại
sao?
c. Tính doanh thu hòa vốn của công ty A tháng 01 năm X1.
d. Nếu số lượng sản phẩm tiêu thụ của cả 2 loại sản phẩm vẫn là 1.400 sản phẩm
trong tháng 02 năm X1, nhưng kết cấu sản phẩm tiêu thụ thay đổi: tăng số
Hệ thống Bài tập Kế toán Quản trị
Giảng viên: Đỗ thị Tuyết Lan – Tiến sĩ
25
lượng sản phẩm Y và giảm số lượng sản phẩm X được tiêu thụ tương ứng,
doanh thu hòa vốn tháng 02 năm X1 sẽ tăng hay giảm so với tháng 01 năm
X1? Giải thích.
BÀI TẬP 4.4
Công ty Hòa Lợi có 2 phân xưởng sản xuất là phân xưởng I và phân xưởng II. Phân
xưởng I chuyên sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Phân xưởng II chuyên sản xuất 2
loại sản phẩm M và N. Có tài liệu về tình hình sản xuất của 2 phân xưởng như sau:
Phân xưởng I Phân xưởng II
Chỉ tiêu
Sản phẩm A Sản phẩm B Sản phẩm M Sản phẩm N
- Gía bán đơn vị (1.000đ)
- Biến phí đơn vị (1.000đ)
- Khối lượng tiêu thụ (cái)
10
5
80.000
30
21
20.000
40
24
30.000
20
13
70.000
Tổng định phí toàn Công ty trong tháng là 800.000ngđ, trong đó định phí trực tiếp
của mỗi bộ phận như sau:
Phân xưởng I Phân xưởng II
Định phí trực tiếp phân xưởng 250.000ngđ 350.000ngđ
Định phí trực tiếp mỗi loại sản phẩm
A
120.000ngđ
B
80.000ngđ
M
150.000ngđ
N
100.000ngđ
Yêu cầu:
1) Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo số dư đảm phí theo từng loại sản
phẩm. Cho biết loại sản phẩm nào sinh lợi tốt hơn tính theo doanh thu,
và theo số lượng?
2) Lập báo cáo kết quả kinh doanh theo số dư đảm phí của toàn Công ty,
phân tích theo từng phân xưởng sản xuất (gồm cột tổng số và tỷ lệ). Có
nhận xét gì về tình hình hoạt động của từng phân xưởng?
3) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ số dư đảm phí đơn vị sản
phẩm, tỷ lệ số dư bộ phận của từng loại sản phẩm, tỷ lệ số dư đảm phí