Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Đề tài " BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.36 KB, 35 trang )

BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
ĐỀ TÀI
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM
NINH BÌNH

Giảng viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :

MAI XUÂN THỦY Trang 1
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
Chương I: Tổng quan về hệ thống điện nhà máy Đạm Ninh Bình 3
I. Giới thiệu chung 3
II. Sơ đồ khối hệ thống cung cấp điện trong nhà máy: 4
Chương II: Máy phát điện và máy biến áp 7
A. Máy phát điện 7
I. Giới thiệu chung về máy phát điện nhà máy Đạm Ninh Bình 7
II. Cấu tạo máy phát điện 7
III. Nguyên lý hoạt động của máy phát điện 9
IV. Thông số kỹ thuật của máy phát điện: 9
V. Thông số kỹ thuật của máy kích thích: 10
VI. Bộ tự động điều chỉnh điện áp AVR: 11
VII. Bảo vệ máy phát điện: 12
VIII. Vận hành song song máy phát điện 12
B. Máy biến áp 13
Chương III: Tổng quan về trạm điện SS301 19
I. Sơ đồ một sợi trạm điện SS301 19
II- Một số thiết bị và thông số kỹ thuật trong trạm 20
CHƯƠNG IV: QUYỀN HẠN NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN TRỰC BAN 23
A. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ca điện 23
B. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trực chính điện 27
C. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trực phụ 29


CHƯƠNG IV: CHẾ ĐỘ GIAO NHẬN CA 31
I. Nguyên tắc chung 31
II. Những việc cần làm của các nhân viên trực ban trước khi giao nhận ca 32
A. Trực phụ nhận ca 32
B. Trực phụ giao ca 32
C. Trực chính nhận ca 33
F. Trưởng ca giao ca 34
MAI XUÂN THỦY Trang 2
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
Chương I: Tổng quan về hệ thống điện nhà máy
Đạm Ninh Bình
I. Giới thiệu chung
Hệ thống điện nhà máy Đạm Ninh Bình được cung cấp bởi 2 lộ đường dây trên
không 35Kv lấy từ trạm 110Kv khu công nghiệp Ninh Phúc. Hai đường dây trên
không 35kV và cáp nối với 2 máy biến áp chính T1, T2 thông qua máy cắt 331 và
332.
Hai máy biến áp T1 (HTVR-0-1) và T2 (HTVR-0-2) 35KV/10.5KV công suất
12.5 MVA (ONAN), 16MVA (ONAF) xuống ba thanh cái 10.5KV được hòa đồng
bộ với ba máy phát điện chính của nhà máy là S1, S2, S3 có công suất là 12 MW.
Với hệ thống 10.5kV sử dụng hệ thống 1 thanh cái có phân đoạn. Có 3 phân
đoạn A, B, C; 2 máy biến áp T1, T2 được nối riêng biệt với thanh cái 10.5kV: A và
C. 3 máy phát có điện áp định mức là 10.5kV được nối với hệ thống 10.5kV qua 3
thanh cái A, B, C.
Từ trạm điện SS300 điện áp 10.5KV được cung cấp tới các trạm điên: SS301,
SS302, SS303, SS305 và từ các trạm điện này phân phối điện tới các trạm nhỏ để
cung cấp điện cho toàn nhà máy. Ngoài ra trong nhà máy còn sử dụng máy phát
Diezel cung cấp cho các phụ tải đặc biệt của trạm 302, 303, 305, 311.
Hệ thống điện một chiều được sử dụng trong nhà máy cung cấp cho các phụ tải:
chiếu sáng khẩn cấp, bơm dầu tuabin khẩn cấp, các tải điều khiển liên tục, rơle bảo
vệ, nguồn cho vận hành điều khiển các máy cắt.

Các cấp điện áp trong nhà máy: 35KV, 10.5KV, 0.4KV
MAI XUÂN THỦY Trang 3
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
II. Sơ đồ khối hệ thống cung cấp điện trong nhà máy:
MAI XUÂN THỦY Trang 4
S300
SS302 SS303
SS312
SS301 SS305
PS001 PS002 PS003 SS304SS311
SS313 SS314
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
A. Các trạm điện trong nhà máy:
1. Trạm SS300 gồm 02 MBA dầu T1, T2 (35/10.5)KV được hoà đồng bộ với ba
máy phát S1, S2, S3 cung cấp điện cho 4 trạm : SS301, SS302, SS303, SS305.
2. Trạm SS301 gồm 04 MBA khô (10.5/0.4)KV có công suất S = 1250KVA cung
cấp điện cho khu vực nhiệt điện, trạm SS312 (xưởng than), máy bốc dỡ liên hợp,
máy nghiền đập.
3. Trạm SS302 gồm 02 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 2500KVA cung
cấp điện cho khu vực khí hoá, chuyển hoá CO thu hồi lưu huỳnh và trạm PS001
(nhà hành chính và trung tâm phân tích).
4. Trạm SS303 gồm 02 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 2000KVA cung
cấp điện cho khu vực xưởng URE và tổng hợp NH3 và cung cấp điện cho trạm
PS002 (xưởng sửa chữa).
5. Trạm SS305 gồm 02 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 1600KVA cung
cấp điện cho khu vực: nước tuần hoàn, và các trạm PS003, SS304, SS311,
SS313, SS314.
6. Trạm SS304 gồm 02 MBA khô (10.5/0.4)KV có công suất S = 800KVA cung
cấp điện cho xưởng đóng bao URE và băng tải URE ra cảng.
7. Trạm SS311 gồm 02 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 1600KVA cung

cấp điện cho khu vực phân ly không khí.
8. Trạm SS312 gồm 02 MBA khô có (10.5/0.4)KV công suất S = 500KVA cung
cấp điện cho khu vực xưởng than.
9. Trạm SS313 gồm 02 MBA dầu có (10.5/0.4)KV công suất S = 800KVA cung
cấp điện cho khu vực nước khử khoáng.
10.Trạm SS314 gốm 01 MBA khô có (10.5/0.4)KV công suất S = 800KVA cung
cấp điện cho xử lý nước thải, cấp than, xử lý khí thải.
MAI XUÂN THỦY Trang 5
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
11.Tram PS001 gồm 01 MBA dầu có (10.5/0.4)KV công suất S = 800KVA cung
cấp điện cho khu vực toà nhà hành chính và trung tâm phân tích.
12.Trạm PS002 gồm 01 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 630KVA cung
cấp điện cho khu vực xưởng sửa chữa.
13.Trạm PS003 gồm 01 MBA dầu (10.5/0.4)KV có công suất S = 800KVA cung
cấp điện cho trạm bơm nước đầu nguồn.
B. Phương thức vận hành
1. Phương thức vận hành bình thường:
• Phương thức 1: Một lộ 35KV làm việc, lộ còn lại dự phòng. 03 máy phát vận
hành song song. Khi đó một trong hai máy cắt 35KV: 331 và 332 cắt, các máy
cắt 901, 902, 903, ở trạng thái đóng. Các máy cắt phân đoạn trên thanh cái
10.5KV: 912, 913 ở trạng thái đóng.
• Phương thức 2: Vận hành cả 2 lộ 35KV, 03 máy phát vận hành bình thường
khi đó hai máy cắt 331, 332, 901, 902, 903 ở trạng thái đóng một trong hai
máy cắt 912 hoặc 913 ở trạng thái cắt.
2. Phương thức vận hành không bình thường của trạm:
• Khi mạch ngoài và máy biến áp chính bị sự cố hoặc mất nguồn cấp, cắt nguồn
cấp từ bên ngoài, 3 máy phát làm việc song song cấp nguồn cho tất cả các
trạm. Thông qua việc điều chỉnh đầu ra máy phát và tải, tải có thể cân bằng, hệ
thống làm việc ổn định.
• Khi vận hành, hệ thống phải được nối đất ít nhất tại một điểm.

MAI XUÂN THỦY Trang 6
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
Chương II: Máy phát điện và máy biến áp
A. Máy phát điện
I. Giới thiệu chung về máy phát điện nhà máy Đạm Ninh Bình.
Máy phát QFW-12-2 là loại máy phát điện đồng bộ 3 pha cực ẩn được sản xuất
bởi công ty Nanyang Explosion Protection.
Tốc độ định mức của máy phát 3000v/ph, tần số 50Hz. Máy phát được làm mát
bằng hệ thống tuần hoàn gió kín, gió làm mát máy phát được làm mát bằng nước.
Chiều quay của máy phát là thuận chiều kim đồng hồ khi nhìn từ phía Tuabin.
Kích thích của máy phát được cung cấp bởi hệ thống kích thích không chổi
than, nó bao gồm một máy kích thích chính xoay chiều không chổi than, một máy
mồi là nam châm vĩnh cửu, một bộ chỉnh lưu quay và một bộ tự động điều chỉnh điện
áp tĩnh.
II. Cấu tạo máy phát điện.
Khung máy phát điện được làm bằng các tấm kết cấu thép hàn lại với nhau, bản
lề được lắp giữa hai bên của khung và vỏ ngoài là cấu tạo bằng gang. Các cửa sổ
kiểm tra được tạo ra tại phần cuối cùng của thân máy và 2 bên hông máy.
Lõi thép stato làm bằng các tấm thép từ tính phủ sơn cách điện dầy 0.5mm ép lại
với nhau, các tấm thép này ghép lại tạo thành khung stato và được gia cố bằng các
thanh thép, trên đó chia thành nhiều phần để tạo thành một số khe hở không khí dọc
trục, lõi thép tiếp xúc sát với thành khung của stato, được hàn và đai cố định lại.
MAI XUÂN THỦY Trang 7
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
Cuộn dây stator được tạo từ các nửa bối dây quấn được cách điện bằng sợi vải
thủy tinh quấn quanh, và có một số rãnh thẳng bên trong cuộn dây bố trí luân phiên
360° để giảm sự phát nóng, những cuộn dây cách điện đất thông qua quấn liên tục
nhiều lớp cách điện, được tạo thành hình cố định sau khi sử lý chống phóng điện
vầng quang. Cuộn dây stator có mức cách điện cấp F, và được đỡ bởi các tấm vải
thủy tinh cùng những sợi dây buộc cố định vào hai đầu của khung stator.

Rotor là một khối thép rèn cấu tạo từ chất 34CrMo1A, những lỗ thông gió được
thiết kế trên các rãnh của roto, đường thông gió xuyên tâm rotor được thiết kế trên
các nêm của rãnh thông gió, các bánh răng của rotor được thiết kế với các khe thông
gió có hình lưỡi liềm trên cả hai đầu, bề mặt roto được thiết kế với các kênh phát thải
nhiệt để nâng cao sự phát xạ nhiệt của rotor, các nêm rãnh rotor được chế tạo từ vật
liệu không từ tính để giảm rò rỉ từ tản.
Các cuộn dây rôto là cuộn bằng dây điện đồng trần dẹt, có 3.240 tấm được đệm
giữa các cuộn dây, và sau đó quấn với nhũng lớp băng dính, cuối cuộn dây là đệm
vững chắc với nhựa cách điện bakelite và tấm vải sợi thủy tinh, vật liệu cách điện
thấp hơn của đai vòng thì thông qua những tấm vải sợi thủy tinh. Cấp cách điện của
cuộn dây rôto là cấp F
Đai vòng sử dụng thép rèn không từ tính để cho giảm thiểu mất và rò từ của
rotor, đai vòng trung tâm được làm bằng thép chất lượng cao. Đai vòng và đai trung
tâm được ép khít vào thân roto, đai vòng trung tâm và trục thông qua các lỗ khí để
hạn chế độ rung dọc trục.
Thân roto, nêm khe và đai vòng hình thành lên một hệ thống giảm rung, nên
không cần thiết để thiết lập một hệ thống giảm rung khác.
Một quạt ly tâm được lắp đặt trên cả hai đầu của rotor.
MAI XUÂN THỦY Trang 8
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
Máy phát điện thông qua hệ thống thông gió kín tuần hoàn hai vòng, bên cạnh
đó, bộ làm mát không khí-nước và bộ bổ xung không khí lọc cũng được lắp đặt.
Chổi than đo cách điện roto được đặt ở mặt bên của tuabin, kẹp chổi than được
lắp trên nắp mang của phía tuabin.
III. Nguyên lý hoạt động của máy phát điện
Nguyên lý làm việc cơ bản của máy phát điện đồng bộ 3 pha: Máy phát điện
đồng bộ 3 pha được kích từ bằng dòng một chiều được đặt ở phần quay, còn dây
quấn phần ứng với 3 điểm đối xứng trên nó nối ra bên ngoài thì được đặt trên phần
tĩnh. Khi đem rôto quay với tốc độ n thì từ trường cực từ do dòng điện một chiều sẽ
quét dây quấn phần ứng và cảm ứng trong dây quấn đó s.đ.đ xoay chiều có tần số

f = pn/60 (1)
Trong đó p là số đôi cực của máy.
Điện áp xoay chiều 3 pha này lệch pha nhau 120
0
trong không gian và 120
0
về
thời gian. Khi nối với tải bên ngoài dòng điện 3 pha đối xứng lệch nhau về thời gian
góc 120
0
chảy trong 3 dây quấn lệch nhau góc 120
0
trong không gian sẽ tạo ra từ
trường quay với tốc độ
n
1
= 60f/p (2)
So sánh (1) và (2) ta có n = n
1
nghĩa là tốc độ quay của rôto bằng tốc độ của từ
trường quay. Chính vì vậy mà máy được gọi là máy phát điện đồng bộ.
IV. Thông số kỹ thuật của máy phát điện:
Thông số S1, S2, S3
Mã hiệu QFW-12-2
Công suất 12 MVA
Điện áp 10.5 KV
MAI XUÂN THỦY Trang 9
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
Dòng điện 824.8 A
Hệ số công suất 0.8

Tần số 50 Hz
Tốc độ 3000 v/p
Hiệu suất 97.7%
Số pha 3
Kiểu đấu dây Y
Kiểu kích thích Xoay chiều không chổi than
Cấp cách điện F
V. Thông số kỹ thuật của máy kích thích:
Tên
Máy kích thích
chính
Máy mồi
Công suất định mức 72 KVA 3,5 KVA
Điện áp định mức 180 V 160 V
Dòng điện định mức 231 A 12 A
Tần số 200 Hz 350 Hz
Số pha 3 3
Tốc độ quay 3000 v/p 3000 v/p
Cách đấu dây Stator Y Y
Điện áp kích thích 61 V
Dòng điện kích thích 4,84 A
Loại kích thích Nam châm vĩnh cửu
MAI XUÂN THỦY Trang 10
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
VI. Bộ tự động điều chỉnh điện áp AVR:
Ba máy phát điện của nhà máy dùng bộ điều chỉnh kích từ vi xử lý GEX-2000.
Nó sử dụng chíp DSP 32-bit tốc độ cao và bộ phận logic lập trình CPLD. Trong đó,
bộ giám sát và màn hình LCD giúp người sử dụng thao tác dễ dàng và thuận tiện
hơn.
Sơ đồ của hệ thống kích từ không chổi than PMG:

Chức năng chính của bộ AVR: sử dụng để giữ điện áp đầu cực máy phát ổn
định. Nó điều chỉnh điện áp để phân bố công suất phản kháng giữa các máy vận hành
song song. Đáp ứng kích từ nhanh chóng sẽ cải thiện được ổn định động và ổn định
tĩnh của hệ thống. Bộ GEX-2000 cũng có chức năng ghi lại sự cố và lần tác động, tự
phát hiện, điều chỉnh thông minh và các chức năng khác.
MAI XUÂN THỦY Trang 11
Máy mồi kích
từ
Chỉnh lưu có điều
khiển
Cầu chỉnh lưu
Máy phát
Thanh cái
Máy kích thích chính
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
VII. Bảo vệ máy phát điện:
1. F87G: Bảo vệ so lệch dọc
2. F27 : Bảo vệ điện áp thấp
3. F59 : Bảo vệ điện áp cao
4. F50 : Bảo vệ dòng cắt nhanh
5. F51 :Bảo vệ dòng cắt có thời gian
6. F50N :Bảo vệ quá dòng chạm đất cắt nhanh
7. F51N :Bảo vê quá dòng chạm đất cắt có thời gian
8. F32 :Rơ le định hướng công suất
9. F40 :Bảo vệ mất kích thích
10.F46 : Bảo vệ không cân bằng tải
11.F25 : Bộ hoà đồng bộ
12.F64R: Bảo vệ chạm đất rôto độ nhạy cao
13.F64S: Bảo vê chạm đất stato độ nhạy cao
14.F81 : Bảo vệ tần số

15.F87 : Bảo vệ mất đồng bộ
VIII. Vận hành song song máy phát điện
Điều kiện vận hành song song các máy phát điện:
MAI XUÂN THỦY Trang 12
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
• Điện áp máy phát bằng điện áp lưới
• Tần số máy phát bằng tần số của lưới
• Thứ tự pha của máy phát giống thứ tự pha của lưới
• Điện áp máy phát và điện áp lưới phải trùng pha nhau
B. Máy biến áp
I. Cấu tạo của máy biến áp
Máy biến áp có các bộ phận chính như sau: Lõi thép, dây quấn, vỏ máy.
a. Lõi thép: Lõi thép dùng làm mạch từ, đồng thời làm khung dây quấn. Lõi thép
MBA gồm hai phần: Trụ và gông.
Trụ là phần lõi thép có quấn dây quấn, gông là phần lõi thép nối các trụ lại với
nhau thành mạch từ kín và không có dây quấn. Để giảm tổn hao do dòng điện xoáy
gây nên, lõi thép được ghép bằng các lá thép kỹ thuật điện dày từ 0,03÷0,5 mm có
phủ sơn cách điện trên bề mặt rồi ghép lại.
b. Dây quấn: Là bộ phận dẫn điện của MBA, làm nhiệm vụ thu năng lượng vào và
truyền năng lượng ra. Kim loại làm dây quấn thường bằng đồng hoặc bằng nhôm.
Theo cách sắp xếp dây quấn cao áp và hạ áp, người ta chia ra hai loại dây quấn
chính:
+ Dây quấn đồng tâm: Tiết diện là những đường tròn đồng tâm. Dây quấn hạ
áp thường quấn phía trong gần trụ thép, dây quấn cao áp quấn phía ngoài bọc lấy dây
quấn hạ áp.
+ Dây quấn xen kẽ: Các bối dây cao áp và hạ áp được quấn xen kẽ nhau. Để
cách điện được dễ dàng, các bối dây sát gông thường là các bối dây hạ áp.
c. Vỏ máy: Vỏ máy gồm hai bộ phận: Thùng và nắp thùng.
MAI XUÂN THỦY Trang 13
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH

+ Thùng MBA: Được làm bằng thép có hình dạng và kết cấu khác nhau tuỳ
theo công suất của MBA.
+ Nắp thùng: Dùng để đậy thùng máy và đặt một số chi tiết máy quan trọng
khác như: Các sứ ra của dây quấn cao áp và hạ áp, bình dầu phụ, ống bảo hiểm, các
bộ phận truyền động dùng để điều chỉnh điện áp.
II. Nguyên lý hoạt động của máy biến áp
i
1
i
2
W
1
W
2
- Nguyên lý làm việc của MBA dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ. Khi đặt
điện áp xoay chiều U
1
vào cuộn dây sơ cấp W
1
sẽ có dòng điện sơ cấp i
1
xoay chiều
hình sin cùng tần số với U
1
. Dòng điện này chạy trong dây quấn W
1
quấn quanh trụ
sẽ sinh ra từ thông xoay chiều Φ = Φmax.sinωt. Từ thông biến thiên xoay chiều Φ
khép vòng qua mạch từ cảm ứng lên cuộn dây W1, W2 các sức điện động e1, e2
cùng tần số theo nguyên lý cảm ứng điện từ.

e
1
= E
1
sin (ωt - Π/2 )
e
2
= E
2
sin (ωt - Π/2 )
Trong đó : E
1
, E
2
là giá trị hiệu dụng
MAI XUÂN THỦY Trang 14
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
E
1
= 4,44 f W
1
Φ ; E
2
= 4,44 f W
2
Φ
Ta có E
1
/E
2

= W
1
/W
2
= K
Nếu bỏ qua các ảnh hưởng khác thì E
1
≈ U
1
; E
2
≈ U
2

như vậy U
1
/U
2
≈ E
1
/E
2
= K
K là hệ số biến áp hay còn gọi là tỷ số biến áp nó tỷ lệ với số vòng dây giữa
cuộn dây sơ cấp và thứ cấp.
Như vậy MBA đã biến đổi điện áp xoay chiều ở cấp điện áp hiệu dụng U
1
thành điện áp xoay chiều cùng tần số có giá trị U
2
theo tỷ số biến áp K.

III. Thông số kỹ thuật của máy biến áp
a. Thông số của máy biến áp chính:
Thông số Máy biến áp chính T1 và T2
Kiểu SZ10-12500/35
Công suất định mức 12.5MVA (ONAN) / 16MVA (ONAF)
Số pha 3
Điện áp định
mức
Cao áp 35 ± 3×2.5% kV
Hạ áp 10.5 kV
Dòng điện định
mức
Cao áp 163 A
Hạ áp 874,8 A
Điện áp ngắn mạch 10.5%
Tổ đấu dây Dyn 11
MAI XUÂN THỦY Trang 15
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
Phương thức làm mát ONAN/ONAF
Điều chỉnh điện áp Điều áp dưới tải
Kiểu nối đất điểm trung tính Nối đất qua điện trở
Nhà sản xuất
Shenyang Full-enclosure Transformer
Company Ltd
b. Thông số kỹ thuật của máy biến áp khô hạ áp
Tên
Thông số
Máy biến áp hạ áp
Máy biến áp vận
chuyển than và cảng

Loại SCB10-1250/10 SCB10-500/10
Công suất 1250kVA 500kVA
Điện áp
định mức
Phía cao 10.5±2×2.5% kV 10.5±2×2.5% kV
Phía hạ 0.4kV 0.4kV
Dòng điện
định mức
Phía cao 263,9
Phía hạ 847,8 A
Tần số 50Hz A 50Hz
Số pha 3 3
Điện áp ngắn mạch 6% 4%
Tổ nối dây Dyn11 Dyn11
Cấp cách điện F F
Điều chỉnh điện áp Điểu chỉnh không tải Điều chỉnh không tải
Làm mát AN/AF AN/AF
Nhà SX
Shenyang Full-enclosure Transformer Company Ltd
c. Thông số kỹ thuật của máy biến áp dầu các trạm:
MAI XUÂN THỦY Trang 16
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
IV. C
á
c
loại bảo vệ của máy biến áp
a. Bảo vệ máy biến áp 35/10.5 KV
1. F87T: Bảo vệ so lệch dọc máy biến áp
2. F27: Bảo vệ điện áp thấp
3. F59: Bảo vệ điện áp cao

4. F50: Bảo vệ quá dòng cắt nhanh
5. F51: Bảo vệ quá dòng cắt có thòi gian
6. F51G: Bảo vệ quá dòng chạm đất tức thời
7. F51N: Bảo vệ quá dòng chạm đất có thời gian
8. F26: Bảo vệ quá nhiệt cuộn dây máy biến áp
MAI XUÂN THỦY Trang 17
Thông số
Đơ
n
vị
302 303 305 311 313 001 002 003
Số lượng MBA 2 2 2 2 2 1 1 1
Công suất
kV
A
2500 2000 1600 1600 800 800 630 800
Tổ đấu dây ∆/Y
0
-11
Điện áp phía cao kV 10,5
Điện áp phía hạ kV 0,4
Điện áp n.m % 6,25 5,5 4
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
9. F25: Bộ hòa đồng bộ
10.F86: Rơle khóa mạch đóng
11.F97: Rơle hơi
12.F81: Bảo vệ tần số
b. Bảo vệ máy biến áp 10/0.4 KV
1. F26: Bảo vệ quá nhiệt cuộn dây máy biến áp
2. F71: Rơ le báo mức dầu

3. F63: Bảo vệ áp suất tăng cao
4. F63P: Tín hiệu áp suất tăng cao
5. F97: Rơle hơi
6. F50: Bảo vệ quá dòng cắt nhanh
7. F51: Bảo vệ quá dòng cắt có thòi gian
8. F27: Bảo vệ điện áp thấp
9. F59: Bảo vệ điện áp cao
10.F86: Rơle khóa mạch đóng
11.F64: Bảo vệ chạm đất
V. Vận hành song song 2 máy biến áp
Điều kiện vận hành song song hai máy biến áp:
MAI XUÂN THỦY Trang 18
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
• Cùng tổ nối dây
• Cùng tỉ số biến đổi
• Trị số điện áp ngắn mạch như nhau
Chương III: Tổng quan về trạm điện SS301
I. Sơ đồ một sợi trạm điện SS301
1. Giới thiệu chung
Trạm SS301 đựơc cung cấp điện từ hai thanh cái MVSW-0-1A và MVSW-0-
1C của trạm SS300 thông qua bốn cuộn kháng : K1 , K2 , K3 , K4 tới bốn thanh cái
10.5KV : MVSW-1-1A , MVSW-1-2A , MVSW-1-1B , MVSW-1-2B. Từ bốn thanh
cái này sẽ phân phối tới các phụ tải trung áp (10.5KV) của khu vực nhiệt điện, hai
máy bốc dỡ liên hợp, hai máy nghiền đập, cấp nguồn cho trạm điện SS312 và cấp
nguồn cho bốn máy biến áp hạ áp chính của trạm là
LVTR-1-1A, LVTR-1-2A, LVTR-1-1B, LVTR-1-2B.
Phụ tải của trạm SS301 chủ yếu phục vụ cho 04 lò hơi, mỗi lò có công suất là:
130t/h và tiêu thụ 18 tấn than/h . Các phụ tải gồm có : Bơm nước cao áp, bơm nước
trung áp, quạt khói, quạt sơ cấp, quạt thứ cấp, quạt tạo tầng sôi, các trường khử bụi
tĩnh điện, hệ thống thải xỉ, làm lạnh xỉ…Bốn lò hơi này sẽ cung cấp hơi cho 3 tua bin

của máy phát điện và khí hoá…
MAI XUÂN THỦY Trang 19
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
Hệ thống điện 1 chiều 220VDC gồm 108 bình 2V, 800AH cung cấp cho hệ
thống chiếu sáng 1 chiều, hệ thống 1 chiều dự phòng cho tua bin máy phát … Dung
lượng có thể đáp ứng yêu cầu của3 máy phát trong khoảng thời gian 60 phút.
2. Sơ đồ một sợi trạm điện SS301

II- Một số thiết bị và thông số kỹ thuật trong trạm.
1- Thông số kỹ thuật của máy biến áp trong trạm.

Tên
Thông số
Máy biến áp hạ áp trạm
SS301
(1A , 2A , 1B , 2B)
Máy biến áp hạ áp trạm
SS312
(1A , 1B)
Loại SCB10-1250/10 SCB10-500/10
Công suất 1250 kVA 500 kVA
Điện áp
định mức
Phía cao 10.5±2×2.5% kV 10.5±2×2.5% kV
Phía hạ 0.4 kV 0.4 kV
Dòng điện
định mức
Phía cao 68,73 A 28.9 A
Phía hạ 1804,2 A 721,69 A
Tần số 50 Hz 50 Hz

Số pha 3 3
Điện áp ngắn mạch 6% 4%
Tổ nối dây Dyn11 Dyn11
Cấp cách điện F F
MAI XUÂN THỦY Trang 20
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
Điều chỉnh điện áp Điểu chỉnh không tải Điều chỉnh không tải
Làm mát AN/AF AN/AF
Nhà SX
Shenyang Full-enclosure Transformer Company Ltd
2- Thông số kỹ thuật của một số động cơ 10KV.
Tên
thiết bị
Công
suất(kW)
Điện
áp
(kV)
Dòng điện
(A)
Tốc độ
quay
Kiểu
nối dây
Cấp
cách
điện
Động cơ
quạt gió
cấp một

560 10 40 1490 Y F
Động cơ
quạt gió
cấp hai
280 10 20,6 1487 Y F
Động cơ
quạt
khói
630 10 40,1 993 Y F
Động cơ
bơm
nuớc
cấp cao
áp
1120 10 77,2 2979 Y F
Động cơ 450 10 25,1 2966 Y F
MAI XUÂN THỦY Trang 21
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
bơm
nước
cấp
trung áp
Máy đập
sơ bộ
280 10 20,9 990 Y F
3-Thông số kỹ thuật của một số động cơ 380V.
Tên thiết
bị
Công
suất

(kW)
Điện áp
(V)
Dòng điện
(A)
Tốc độ
quay
Kiểu
đấu dây
Cấp
cách
điện
Bơm cấp
nước hạ áp
37 380 67,9 2950 ∆
Bơm phun 30 380 55,5 2940 ∆
Bơm
ngưng
37 380 67,9 2950 ∆
Bơm dầu
phụ tuabin
ngưng hơi
90 380 167,1 2970 ∆
Bơm dầu
phụ tuabin
đối áp
110 380 195 2975 ∆
Quạt tạo 37 380 57,6 1470

MAI XUÂN THỦY Trang 22

BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
tầng sôi
cao áp
Động cơ
bơm nước
đọng
22 380 405 2940 ∆
CHƯƠNG IV: QUYỀN HẠN NHIỆM VỤ CỦA NHÂN VIÊN
TRỰC BAN
A. Chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ca điện
I. Chức năng:
Trưởng ca Điện là người thay mặt Giám đốc xưởng điện trong ca sản xuất,
chịu sự lãnh đạo toàn diện của Giám đốc xưởng và chịu sự chỉ huy trực tiếp của
Trưởng ca Công ty để điều hành vận hành hệ thống điện và sử lý sự cố điện trong
dây truyền sản xuất của Công ty, đảm bảo việc cung cấp điện cho sản xuất an toàn,
liên tục, hiệu quả.
II. Nhiệm vụ:
1. Nắm chắc yêu cầu cung cấp điện cho dây truyền sản xuất và phát lưới, chỉ
huy điều hành vận hành các máy phát điện, trạm biến áp 35kV, vận hành các thiết bị
điện trong Công ty, đảm bảo an toàn, duy trì tính ổn định của hệ thống điện, phục vụ
kịp thời cho sản xuất, đảm bảo sản lượng điện.
2. Thường xuyên liên hệ chặt chẽ với Trưởng ca Công ty để thống nhất
phương thức vận hành, thống nhất xử lý tình huống khi có sự cố lưới điện, Máy phát
điện hoặc thiết bị Điện, cân bằng cung cấp Điện toàn hệ thống, đảm bảo không bị
gián đoạn, ngăn ngừa khả năng mất điện toàn Công ty.
MAI XUÂN THỦY Trang 23
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
3. Thường xuyên liên hệ với Điều độ Điện lực Ninh Bình để nắm chắc tình
hình cung cấp điện của lưới, chủ động có giải pháp hợp lý để đảm bảo sản xuất liên
tục, an toàn.

4. Liên hệ chặt chẽ với Trưởng ca xưởng Nhiệt, phối hợp chặt chẽ với trưởng
kíp turbine, Trưởng kíp Lò hơi trong việc vận hành và xử lý sự cố các thiết bị điện
trong hệ thống sản xuất điện, đảm bảo trong mọi tình huống phải duy trì được sản
xuất điện trong công ty. Trực tiếp chỉ đạo các trực ban trong ca Điện xử lý nhanh sự
cố, sớm đưa hệ thống cung cấp điện trở lại ổn định.
5. Thông qua các trực ban điện trong ca nắm chắc tình hình máy móc và thiết
bị điện trong hệ thống, yêu cầu các trực ban điện thuộc phạm vi được phân công
quản lý thường xuyên kiểm tra máy móc thiết bị, có giải pháp xử lý nhanh sự cố hoặc
các hiện tượng không bình thường của thiết bị điện theo đúng quy trình quy phạm,
ghi chép đầy đủ nhật ký vận hành và lập biên bản sự cố để báo cáo các cấp lãnh đạo.
6. Trưởng ca Điện phải có mặt để giám sát các thao tác sau:
- Hòa điện Máy phát điện với hệ thống điện.
- Thí nghiệm, thử nghiệm các thiết bị chính trong hệ thống điện của Công ty.
7. Khi có sự cố xảy ra nhanh chóng chỉ huy sử lý sự cố, đồng thời báo cáo
ngay với Trưởng ca Công ty để phối hợp khắc phục, báo Giám đốc xưởng và cấp trên
biết để chỉ đạo, nhằm ngăn chặn các sự cố tương tự xảy ra. Trường hợp sự cố vượt
quá khả năng xử lý của mình, Trưởng ca xưởng Điện báo cáo lãnh đạo xưởng cử
người vào hỗ trợ xử lý, đồng thời báo Trưởng ca Công ty cùng phối hợp và hỗ trợ
giải quyết. Nếu sự cố xảy ra trong thời gian giao nhận ca thì phải xử lý xong sự cố
mới làm công tác giao nhận ca. Sau khi xử lý xong sự cố phải tổ chức họp kiểm
điểm, rút kinh nghiệm tìm nguyên nhân và đề ra các giải pháp khắc phục.
8. Thực hiện ghi chép trung thực, đầy đủ nhật ký vận hành, sổ giao nhận ca,
tình hình máy móc thiết bị, những diễn biến xảy ra trong ca….
MAI XUÂN THỦY Trang 24
BÁO CÁO TÌM HIỂU HỆ THỐNG ĐIỆN NHÀ MÁY ĐẠM NINH BÌNH
9. Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ phiếu công tác, phiếu thao tác, chế độ giao
nhận ca cụ thể, đúng giờ đúng quy định.
10. Chấp hành nghiêm chỉnh mệnh lệnh của Giám đốc Xưởng và Trưởng ca
Công ty. Trường hợp lệnh của Giám đốc xưởng không thống nhất với lệnh của
Trưởng ca Công ty thì phải thực hiện mệnh lệnh của Trưởng ca Công ty trước, đồng

thời báo cáo ngay cho Giám đốc xưởng biết.
11. Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy kỷ luật lao động, quy định của Công ty
và của Xưởng.
12. Luôn luôn học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ điều hành, bồi
dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho công nhân để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
giao.
III. Quyền hạn:
Trưởng ca Điện có các quyền hạn sau đây:
1. Đề nghị Trưởng ca Công ty hoặc Trưởng ca các đơn vị liên quan thay đổi
phương thức huy động thiết bị để nâng cao hiệu quả sản xuất và độ an toàn cho thiết
bị.
2. Phản ánh với Trưởng ca Công ty những mệnh lệnh sản xuất nếu thực hiện
có nguy cơ xẩy ra sự cố hoặc vi phạm quy trình, quy phạm, trường hợp không được
chấp nhận thì báo cáo cấp có thẩm quyền cao hơn để giải quyết.
3. Trưởng ca Điện có quyền không thực hiện những mệnh lệnh thao tác hoặc
các yêu cầu công tác của các cấp điều độ, nếu việc thực hiện sẽ gây nguy hiểm đến
con người hoặc làm hư hỏng thiết bị, nhưng phải báo cáo cho Giám đốc biết. Đồng
thời phải hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm về việc không chấp hành mệnh lệnh hoặc
yêu cầu đó.
MAI XUÂN THỦY Trang 25

×