Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

Mot so chi so tai chinh [chuan bi cho thuyet trinh dau tien pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 16 trang )

Các chỉ tiêu tài chính phân tích hiệu quả sử dụng
vốn của DN

Các tỷ số về doanh lợi

Các tỷ số về cơ cấu tài chính

Các tỷ số về hoạt động

Các tỷ số về khả năng thanh toán
1
Các chỉ tiêu tài chính phân tích hiệu quả sử dụng vốn
của DN
o
Các tỷ số về doanh lợi:
Là chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận phản ánh kết quả của
hàng loạt chính sách và quyết định và hiệu năng quản lý của
doanh nghiệp.
Hiệu quả sinh lời của vốn được đánh giá bằng các tỷ số
tài chính sau:

Doanh lợi tiêu thu (Return on Sale - ROS)

Doanh lợi tổng vốn (Return on Asset - ROA)

Doanh lợi vốn tự có (Return om Equity - ROE)

Tỷ lệ hoàn vốn (Return on Investment - ROI)
2
Các chỉ tiêu tài chính phân tích hiệu quả sử dụng vốn
của DN


ROS - Return on Sale
o
ROS là một chỉ tiêu quan trọng, phản ánh khả năng
sinh lợi từ doanh số, khi phân tích cần phải theo dõi
chặt chẽ sự biến động của nó qua các thời kỳ.
3
thuần thu Doanh
thuế sau nhuận Lợi
ROS thụ tiêu lợi Doanh
=
Các chỉ tiêu tài chính phân tích hiệu quả sử dụng vốn
của DN
o
Return on Asset - ROA
o
Phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cụ
thể là khả năng sinh lời của việc đầu tư, phản ánh
hiệu quả của các tài sản được đầu tư.
6
bqsản tài Tổng
thuế sau nhuận Lợi
ROA
=
VốnVòngquay*ROS
Vốn
DTT
*
DTT
LNST
Vốn

LNST
ROA
bìnhquânbìnhquân
Σ=
Σ
=
Σ
=
Các chỉ tiêu tài chính phân tích hiệu quả sử dụng vốn
của DN
o
Return on Investment – ROI
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động SXKD, cụ thể là khả
năng sinh lời của việc đầu tư, hiệu quả của các tài sản được đầu tư
ROI là một chỉ tiêu quan trọng, cần phải được theo dõi chặt
chẽ.
Năm 1920 Hội Dupont De Nemons tại Mỹ đã thiết lập phương
trình phản ánh mối quan hệ giữa ROI, khả năng sinh lợi của DT và
hiệu suất sử dụng TS. Phương pháp Dupont nhanh chóng được đa
số các DN Mỹ cơng nhận và áp dụng.
Theo phương pháp Dupont, ROI có thể được xác định như sau:
7
VốnVòngquay*
DTT
TL&LNTT
Vốn
DTT
*
DTT
TL&LNTT

Vốn
TL&LNTT
ROI
bìnhquânbìnhquân
Σ=
Σ
=
Σ
=
bqsản tài Tổng
TL&LNTT
ROI
=
Chú ý:

Doanh lợi phản ánh kết quả hoạt động SXKD, phản ánh hiệu quả của
các TS đầu tư [ROA – return on asset]

Như vậy, nó cũng là khả năng sinh lời của đầu tư [ROI – return on
investment]

Vì khi sử dụng chỉ tiêu này, có quan điểm tử số phải cộng thêm tiền
lãi nợ vay, bởi vì vốn của DN do 2 nguồn cung cấp là vốn tự có và nợ
từ các chủ nợ nên doanh lợi tài sản phải phản ánh được năng suất
của tài sản trong việc tìm lợi nhuận cho các chủ sở hữu và chủ nợ
[quan điểm này có lẽ phù hợp với những doanh nghiệp dịch vụ và
thương mại vì các doanh nghiệp này sử dụng tỷ số nợ cao]
Các chỉ tiêu tài chính phân tích hiệu quả sử dụng vốn
của DN
o

Return on Investment – ROI

Được tính trên cơ sở so sánh LN trước khi trả lãi và nộp thuế vối
tổng vốn, tỷ lệ hoàn vốn độc lập với chính sách tài chính của DN và
chính sách thuế của nhà nước. Do vậy, ROI là chỉ tiêu tốt nhất để
đánh giá trình độ của các DN trong việc sử dụng vốn để tạo ra LN.
Đây là một trong các căn cứ quan trọng để tổng công ty giao vốn
cho các công ty thành viên và cũng thường là căn cứ để Ngân hàng
xem xét khi xét duyệt các khoản vay. Ngân hàng thường đánh giá
cao các DN có tỷ lệ hoàn vốn cao hơn lãi suất vay, trong trường hợp
này, khả năng hoàn trả của DN được đánh giá tốt, bởi người vay
không chỉ bảo toàn được khoản vay mà còn kiếm được LN để trả lãi
và tăng thu nhập của chủ sở hữu.

9
Các chỉ tiêu tài chính phân tích hiệu quả sử dụng vốn
của DN
o
Return on Investment – ROI

Ví dụ:
Nếu tỷ lệ hoàn vốn của DN là 12% và lãi suất vay là 8%,
như vậy từ 100 đ vốn vay, DN tạo được 12 đ LN, trả lãi cho
chủ nợ 8 đ, DN còn 4 đ LNTT, với thuế suất thuế TNDN
25%, chủ sở hữu kiếm được 3 đ LNST.
10
Các chỉ tiêu tài chính phân tích hiệu quả sử dụng vốn
của DN
o
Return on Equity – ROE

o
Phản ánh khả năng sinh lợi của vốn chủ sở hữu và
được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm đến khả
năng thu nhận được lợi nhuận trên đồng vốn do tự
họ phải bỏ ra để đầu tư vào DN.
11
bìnhquân
bìnhquân
bìnhquânbìnhquân
VTC
Vốn
*
Vốn
DTT
*
DTT
LNST
VTC
LNST
ROE
Σ
Σ
Σ
=
Σ
=
hữusở chủ Vốn
thuế sau nhuận Lợi
ROE
=

Các chỉ tiêu tài chính phân tích hiệu quả sử dụng vốn
của DN
o
Return on Equity – ROE
o
Hay
ROE = ROS*Vòng quay tổng vốn*Số nhân vốn tự có
= ROA*Số nhân VTC
Với số nhân VTC =
12
Tyûsoánôï1
1
*ROAROE

=
Tyûsoánôï1
1
Voán
NôïVoán
1
Voán
VTC
1
VTC
Voán

=
Σ
−Σ
=

Σ
=
Σ
Các chỉ tiêu tài chính phân tích hiệu quả sử dụng vốn
của DN
o
Return on Equity – ROE
Từ công thức trên, ta thấy tỷ số nợ có ảnh hưởng rất lớn tới khả
năng sinh lời của VTC.
+TH1: Nếu ROI > Lãi suất, chênh lệch giữa ROI và lãi suất là số
dương. Do vậy:
Tỷ số nợ tăng, ROE tăng.
Tỷ số nợ giảm, ROE giảm.
DN có đòn bẩy tài chính dương (thuận lợi).

13
Các chỉ tiêu tài chính phân tích hiệu quả sử dụng vốn
của DN
o
Return on Equity – ROE
+TH2: Nếu ROI = lãi suất, chênh lệch giữa ROI và lãi suất là
0.
Do vậy sự biến động tỷ số nợ không làm thay đổi khả năng
sinh lợi của VTC.
+TH3: Nếu ROI < Lãi suất, chênh lệch giữa ROI và lãi suất là
số âm. Do vậy:
Tỷ số nợ tăng, ROE giảm.
Tỷ số nợ giảm, ROE tăng.
DN có đòn bẩy tài chính âm (không thuận lợi).
14

Các chỉ tiêu tài chính phân tích hiệu quả sử dụng
vốn của DN

Các tỷ số về cơ cấu tài chính
Tỷ số này được dùng để đo lường phần vốn góp của
các chủ sở hữu so với phần tài trợ của các chủ nợ đối với
DN. Ví dụ:

Nợ ngắn hạn/Vốn cổ phần

Nợ phải trả/Vốn cổ phần

Nợ phải trả/Tổng tài sản
15
Các chỉ tiêu tài chính phân tích hiệu quả sử dụng
vốn của DN
Hệ số nợ (Tỷ số nợ)
Tỷ số này được dùng để đo lường phần vốn góp của các chủ sở hữu so với
phần tài trợ của các chủ nợ đối với DN.

Tổng số nợ bao gồm tồn bộ các khoản nợ ngắn hạn và dài hạn của DN

Chỉ tiêu này phản ánh cơ cấu vốn sử dụng trong kinh doanh, mức độ tự chủ về
tài chính và rủi ro về tài chính của DN

Tỷ số nợ càng lớn, mức độ tự chủ càng thấp, rủi ro càng cao
16
sản tài Tổng
nợ Tổng
nợ số Tỷ

=
Các chỉ tiêu tài chính phân tích hiệu quả sử dụng vốn
của DN
o
Các tỷ số về khả năng hoạt động

Các tỷ số này được dùng để đo lường khả năng tổ chức
và điều hành doanh nghiệp, đồng thời còn dùng để
đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản (tài sản cố định và tài
sản lưu động).

17
sản tài Tổng
thuần thu Doanh
sản tài quay Vòng
=∑
khotồn Hàng
thuần thu Doanh
khotồn hàngquay vòng Số
=
TNHCK&TSL
thuần thu Doanh
TSL quay Vòng
ĐĐ
Đ =
Các chỉ tiêu tài chính phân tích hiệu quả sử dụng vốn
của DN

Các chỉ tiêu này phản ánh khả năng trả nợ ngắn hạn của
DN


18
vay Lãi
EBIT
vay lãi toán thanh năng khảsố Tỷ
=
NNH
khotồn Hàng -ĐTNH&TSLĐ
nhanh toán thanh năng khảsố Tỷ
=
NNH
ĐTNH&TSLĐ
thời hiệntoán thanh năng khảsố Tỷ
=

×