Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.81 KB, 25 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small></small> NC của Mac-Mahon về tia X ở thai kì -> ung thư tuổi
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small></small>
<small></small>
MRC giao đơn vị nghiên cứu thống kê (Statistical
Research Unit) tiến hành một nghiên cứu tiền cứu tìm mối liên hệ giữa hút thuốc lá và ung thư phổi (do
Richard Doll and Austin Bradford Hill chủ trì). Nghiên cứu bắt đầu năm 1951 và đến năm 1956 đã đưa bằng chứng thống kê là hút thuốc lá gây tăng ung thư phổi.
Các tác giả chọn dân số mục tiêu là các bác sĩ ở Anh quốc. Các anh chị hãy phê bình sự lựa chọn này?
Anh chị hãy phác thảo các bước tiến hành của nghiên cứu
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small></small> Biến nhị giá: có hút thuốc lá – khơng hút thuốc lá
<small></small> Biến thứ tự: khơng hút – hút ít – hút vừa – hút trung bình
<small></small> Biến định lượng: số gói-năm
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Ý nghĩa y tế cơng cộng kém</small>
<small>Vẫn có giá trị khoa học </small>
về mọi phương diện trừ yếu tố phơi nhiễm
<small>Cơng nhân ở khu vực địa lí tương tự nhưng làm công việc khác hoặc ở phân xương khác</small>
<small>Cần quan tâm </small>
<small>là nhóm phơi nhiễm có thực sự khơng phơi nhiễm khơng </small>
<small>Đo lường biến phơi nhiễm có hằng định hay không</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Từ tiền cứu hay hồi cứu có ý nghĩa thời gian và triết học khác nhau
<small>Triết học: bệnh chứng ln ln là hồi cứu</small>
<small>Thời gian: bệnh chứng có thể là tiền cứu</small>
<small>Do đó nên sử dụng thiết kế nghiên cứu hơn là từ hồi cứu, tiền cứu</small>
Đoàn hệ Hồi cứu:
<small>Dựa trên hồ sơ phơi nhiễm của cá nhân trong quá khứ</small>
<small>Chất lượng kém</small>
<small>Ưu điểm: tiết kiệm thời gian</small>
Đo lường phơi nhiễm cần sử dụng phương pháp hiện đại nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small></small> Có thể tiến hành tiền cứu hay hồi cứu
<small></small> Xác định được nguy cơ (hay tỉ suất mới mắc)
<small></small> Có thể nghiên cứu nhiều kết quả
<small></small> Thích hợp để nghiên cứu những yếu tố nguy cơ hiếm
<small></small> Tốn thời gian và tiền
<small></small> Chỉ nghiên cứu được những yếu tố nguy cơ ở đầu NC
<small></small> Chỉ thích hợp cho bệnh phổ biến
<small></small> Có thể bị mất theo dõi
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Thấp nhấtKhông hút thuốc</small>
<small>Khơng bất dung nạp glucoseKhơng phì đại thất trái</small>
<small>HA TT 105 mmHg</small>
<small>Cholesterol 185 mg/dL</small>
<small>Cao nhấtCó tất cả các yếu tố kể dưới77,8%35,4Trung gianHút thuốc lá</small>
<small>Bất dung nạp glucosePhì đại thất trái</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Số mới mắc bệnh mạch vành trong 6 năm theo dõi tùy theo nồng độ cholesterol huyết thanh ban đầu trên nam giới tuổi từ 40-59
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small>trong 4000 người hút thuốc lá có 400 người bị BMV (D</small><sub>1</sub><small>)</small>
<small>trong 6000 người khơng hút có 120 người bị BMV (D</small><sub>2</sub><small>)</small>
<small>Nguy cơ BMV ở người hút = 400/4000 = 0,1</small>
<small>Nguy cơ BMV ở người không hút = 120/6000 = 0,02</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small>01</small>
<small></small> Nguy cơ (risk) và tỉ suất mới mắc (incidence rate)
<small></small> Mất đối tượng -> phương pháp bảng sống
<small></small> Mức độ phơi nhiễm thay đổi
-> người-thời gian cho mỗi mức phơi nhiễm
<small></small> phân loại đối tượng vs. phân loại người-thời gian
Số mới mắc bệnh mạch vành trong 6 năm theo dõi tùy theo nồng độ cholesterol huyết thanh ban đầu trên nam giới tuổi từ 40-59
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small></small> TG dẫn nhập (induction time): nguyên nhân ->phát hiện
<small></small> TG tiềm tàng (latent time): khởi đầu bệnh ->phát hiện
<small></small> TG khơng phơi nhiễm -> đồn hệ không phơi nhiễm
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small></small> Chất lượng số liệu và khuyết số liệu
<small></small> Phơi nhiễm trong dân số chung (-)
<small></small>
<small></small>