Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Quản trị tài chính bài tập môn quản trị tài chính lập bảng cân đối kế toán bishop, inc , có tài sản nhân là 12 00 sản có ng cân đối khong ngắn hạn 4 400

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.11 KB, 76 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHPHÂN HIỆU VĨNH LONG</b>

<b>QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH</b>

<b>BÀI TẬP MƠN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH</b>

<b>Mã HP: 24D9FIN50503901Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Ngọc Hòa</b>

<i><b>Vĩnh Long, ngày 26 tháng 3 năm 2024</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG 2</b>

<b>Câu 1. Lập Bảng Cân Đối Kế Tốn Bishop, Inc., có tài sản nhân là $12.00 sản có ng Cân Đối Khong ngắn hạn $4.400, và nợ dài hạn là $12.900. trị của đình rồng </b>

<b>$27.000, nó hưu của cơng ty là bao nhiêu? Vốn luân chuyển rồng là bao nhiêu?GIẢI</b>

<b>BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN </b>

<b>Câu 2. Lập Báo Cáo Thu Nhập Travis Inc., có doanh thu $387.000, giá vốn $175.000, chi phí khâu hao $40.000, chi phí lãi vay $21.000, và thuế suât 35 phần trăm. Lợi nhuận rịng của cơng ty là bao nhiêu? Giả sứ công ty chi trà $30.000 cô tức tiên mặt. Lợi nhuận giữ lại tăng thêm bao nhiêu?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Thu nhập trước thuế $151.000

Lợi nhuận ròng = LN trước thuế - Thuế = 151.000 – ( 151.000 * 35%) = 98.150 Lợi nhuận giữ lại = Lợi nhuận ròng – Cổ tức = 98.150 – 30.000 = 68.150

<b>Câu 3: Giá Tri Thị Trường So Với Giá Trị Sỏ Sách Klingon Cruisers, Inc., đã mua một máy mới vào 3 năm trước với giá $9,5 triệu. Hiện nay máy này có thê được bán lại cho Romulans với giá $6,5 triêu. Bang cân đôi kê tốn hiện hành cùa Klingon thêhiện tài sản cơ định thuân có giá tri $5,2 triệu, nợ ngăn hạn $2,4 triệu, và vơn ln chun rịng $800.000. Nêu tồn bộ tài sân ngắn hạn được thanh lý hôm nay, công tysẽ nhận được $2,6 triệu tiên mặt. Giá trị sô sách tài sản của Klingon hôm nay là bao nhiêu? Giá trị thị trường là bao nhiêu?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Câu 5: Tính OCF Ranney, Inc., có doanh só $18.700, giá, vốn $10.300, chi phí khấu hao $1.900, và chi phi lãi vay $1.250. Nêu thuê suât là 40 phân trăm, dòng tiên hoạt dộng, hay OCF là bao nhiêu?</b>

EBIT = Doanh thu – Gía vốn hang bán – Khấu hao = 18.700 – 10.300 – 1.900 = 6.500 EBT = EBIT – Lãi vay = 6.500 – 1.250 = 5.250

Thuế = EBT x Thuế = 5.250 x 0.4 = 2100

OCF ( dòng tiền từ trên xuống ) = Dd – Gvhb – Thuế = 18.700 – 10.300 – 2.100 = 6.300

OCF ( dòng tiền từ dưới lên ) = LNr + Lãi vay + Khấu hao = 3.150 + 1.250 + 1.900 = 6.300

<b>Câu 6: Tính Chi Tiêu Vốn Rịng Bảng cân, đối kế toán thuần năm 2011 của GordonDriving School thể hiện tài sân cố định là $1,42 triệu, và bang cân đơi kê tốn năm2012 cho thây tài sản cơ định thuân là $1,69 triệu. Báo cáo thu nhập.năm 2012 củacông ty thế hiện chi phi kháu hao là $145.000. Chi tiêu vồn thuản của Gordon trongnăm 2012 là bao nhiêu?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Chi tiêu vốn thuần = TSCĐ ( 2012) – TSCĐ( 2011) + Khấu hao( 2012) = 1,69tr – 1,42tr + 145.000 = $415.000

<b>Câu 8: Bảng cân đối kế toán năm 2011 cúa Anna's Tennis Shop.Inc cho thấy nợ dài hạn là $1.45 triệu và bảng cân đối năm 2012 có nợ dài hạn là $1.52 triệu. Báo cáo thu nhập năm 2012 cho thấy chi phí lãi vay là $127.000. Dịng tiền thuộc về chủ nợ của cơng ty trong năm 2012 là bao nhiêu?</b>

<b>Câu 9: Dòng Tiền Cho Cổ Đơng Bảng cân đối kế tốn năm 2011 của Anna's Tennis Shop, Inc., cho thấy giá trị tài khoản vốn cổ phần thường là $490.000 và $3,4 triệu thặng dư vốn. Các giá trị này tương ứng trên bảng cân đối kế toán năm 2012 lần lượt là $525.000 và $3,7 triệu. Nếu công ty đã chi trả $275.000 cổ tức tiền mặt trong năm 2012, thì dịng tiền thuộc về cổ đông của công ty trong năm này là bao nhiêu? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Phát hành cổ phiếu: VCP: 35.000 Thặng dư vốn: 300.000 CF( S): 275.000 – 335.000 = - 60.000

<b>Câu 11: Các kế toán viên cùa Ritter Coporation đa lập các báo cáo tài chính sau đâyvào cuối năm 2012:</b>

<b>a.Giải thích thay đối tiền mặt trong năm 2012</b>

<b>b. Xác dinh thay đồi vốn luân chuyến trong năm 2012</b>

<b>c. Xác định dịng tền được tạo ra bởi tài sán cơng ty trong năm 2012</b>

<i><b>a.Thay đổi tiền mặt 2012 Hoạt động kinh doanh </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Cổ tức -75

OCF = LNr + Khấu hao = 95 + 90 = 185

Chi tiêu vốn ròng = TSCĐ( 2012) – TSCĐ(2011) + Khấu hao = 390 – 370 + 90 = 110 CF( A) = OCF – Chi tiêu vốn ròng – VLC ròng thay đổi

= 185 – 110 – 5 = $70

<b>Câu 13: Xây dựng báo cáo thu nhập Trong năm, Senbet Discount Tire Com- panycó doanh thu gộp $1,06 triệu. Giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng của cơng tytương ứng là $525.000 và $215.000. Senbet cũng có các khoản nợ ngắn hạn phải trảlà $800.000. Những khoản nợ ngắn hạn này phải chịu lãi suất 7 phần trăm. Khấuhao là $130.000. Thuế suất của Senbet là 35 phần trăm.</b>

<b>a. Lợi nhuận ròng của Senbet là bao nhiêu?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>b. Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh của Senbet là bao nhiêu?</b>

<b>Câu 14: Tính Tơng Dịng Tiền Shwert Corp. trình bày các thông tin sau trong báocáo thu nhập năm 2012: doanh thu = $185.000; chi phi= $98.000; các chi phikhác=$6.700; chi phí khâu hao = $16.500; chi phí lãi vay = $9.000; thuê $19.180; cô</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>tức $9.500. Ngồi ra, bạn được cho biết rằng cơng ty đã phát hành $7.550 cô phânmới trong năm 2012 và thu hồi lại $7.100 nợ dài hạn đang lưu hành.</b>

<b>a. Dòng tiền tir hoạt động năm 2012 là bao nhiêu?b. Dòng tiền cho chủ nợ năm 2012 là bao nhiêu?C. Dịng tiền cho cổ đơng năm 2012 là bao nhiêu?</b>

<b>d.Nếu trong năm tài sán cố định thuần tăng thêm $26.100, gia tăng vốn luânchuyền ròng (NWC) là bao nhiêu?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Phát hành cổ phiếu: - 7.550 1.950

<b>d) CF(A) = OCF – Chi tiêu vốn ròng – VLCthay đổi = CF(S) + CF(B)</b>

=> VLC ròng = OCF – Chi tiêu vốn ròng – CF (S) – CF(B) = 61.120 – (26.100 + 16.500) – 1.950 – 16.100 = $470

<b>Câu 20 : Tính Tốn Dịng Tiền Cusic Industries có kết quả hoạt động cho năm 2012như sau: Doanh thu = $19.900; giá vốn hàng bán = $14.200; chi phí khấu hao =$2.700; chi phí lãi vay = $670; cổ tức đã trả = $650. Vào đầu năm, tài sản cố địnhthuần là $15.340, tài sản ngắn hạn là $4.420, và nợ ngắn hạn là $2.470. Vào cuốinăm, tài sản cố định thuần là $16.770, tài sản ngắn hạn là $5.135, và nợ ngắn hạn là$2.535. Thuế suất của năm 2012 là 40 phần trăm.</b>

<b>a. Lợi nhuận ròng của năm 2012 là bao nhiêu?b. Dòng tiền hoạt động của năm 2012 là bao nhiêu? </b>

<b>c. Dòng tiền từ tài sản (còn gọi là dòng tiền tự do hay dịng tiền có thể phấn phối)của năm 2012 là bao nhiêu? Điều này có thể khơng? Hãy giải thích. </b>

<b>d. Nếu trong năm khơng phát hành thêm nợ mới, dịng tiền cho chủ nợ là baonhiêu? Dòng tiền cho cổ đơng là bao nhiêu? Hãy giải thích và diễn giải các dấudương và âm trong các câu trả lời của bạn từ (a) đến (d).</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Thuế 932

<b>a)Lợi nhuận rịng ? </b>

EBIT = Doanh thu – Gía vốn hang bán – Khấu hao = 19.900 – 14.200 – 2.700 = 3.000 EBT = EBIT – Lãi vay = 3.000 - 670 = 2.330

Thuế = EBT x Thuế = 2.330 x 0.4 =932 LNr = EBT – Thuế = 2.330 – 932 = 1.398

<b>b)</b> OCF = EBIT + Khấu hao – Thuế

<b> = ( 19.900 – 14.200 – 2.700 ) + 2.700 – 932 = 4.768 c)</b> Dòng tiền từ tài sản ? giải thích ?

CF(A) = OCF – Ctiêu vốn ròng – VLC thay đổi = 4.768 – ( 16.770 – 15.340 + 2.700) – 650 = - 12

Nhận xét: Dòng tiền từ tài sản có thể âm hoặc dương. Mặc dù LNr và OCF đều dương, công ty lại đầu tư mạnh vào TSCĐ Và VLC rịng, nên cơng ty phải lấy them $12 từ cổ đông và chủ nợ để đem đi đầu tư.

<b>d) Dòng tiền cho chủ nợ CF = Lãi vay đã trả - vay mới ròng = 670 - 0 = $670 Dòng tiền</b>

cho cổ đông CFs = CFA - CFB = -12 - 670 = S-682 Doanh nghiệp có lợi nhuận dương theo góc độ kế tốn (NI >0) và có dịng tiền hoạt động dương. Để đầu tư $650 vào vốn lưu động thuần và $ 4130 vào TSCĐ mới. DN phải lấy thêm $12 từ cổ đông để đâu tư. VCSH tăng $1332 . Sau khi chi trả $650 dưới dạng cổ tức và $670 dưới dạng lãi vay, $12 còn lại được sử dung để bù đắp cho khoản đầu tư.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>CHƯƠNG 3</b>

<b>Câu 1: Nếu Jares, Inc. có bội sơ vơn chủ sở hữu là 1,55, vịng quay tổng tài sản là 1,75 và biên lợi nhuận là4,3 phần trăm,ROE của công ty là bao nhiêu?</b>

ROE = Biên LN x vòng quay TTSx bội số VCSH = 4,3% x 1,75 x 1,55 = 0,1166

<b>Câu 2: Bội số vốn chủ sở hữu và tỷ suất sinh lợi trên vốn. Chủ sở hữu </b>

<b>NuberCompany có tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 0,8. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản là 9,7 phần trăm, và tổng giá trị vốn chủ sở hữu là $735.000. Bội số vốn chủ sở hữu là bao nhiêu? Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu? Lợi nhuận ròng?</b>

Tỷ lệ nợ = Nợ/ VCSH = 0,8

 Nợ = Tỷ lệ nợ x VCSH = 0,8 x 735.000 = 588.000 TTS = Nợ +VCSH = 588.000+735.000 = 1.323.000 Bội số VCSH = TTS/VCSH = 1.323.000/735.000 =1,8 ROA = Lợi nhuận ròng/TTS= 9,7%

 Lợi nhuận ròng = TTS x ROA= 1.323.000 x 9,7% = 128.331 ROE= Lợi nhuận ròng/VCSH= 128.331/735.000 = 0,1746

<b>Câu 3: Sử dụng đồng thức DuPont Y3K, Inc, có doanh số $2.700, tổng tài sản $1.310, và tỷ số nợ trên vốn cổ phần 1,2. Nếu tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu là 15 phần trăm, lợi nhuận ròng là bao nhiêu? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Câu 4: Tài sản và chi phí thay đổi tỷ lệ theo doanh thu. Nợ và vốn cổ phần thìkhơng.Cổ tức $2.500 đã được chi trả và Martin muốn duy trì chính sách cổtứchkhơng đổi. Doanh thu năm tới được dự kiến sẽ đạt $42.300. Nhu cầu tài trọtừbên ngoài là bao nhiêu?</b>

<b>Nhu cầu tài trợ bên ngoài là bao nhiêu ?GIẢI</b>

<b>Tỉ lệ tăng trưởng doanh thu= ((42300-37300)/37300)*100=13,4%Chi phí tăng trưởng= 25800*(1+13,4%)=29257,2</b>

<b>Tỉ lệ chia cổ tức = (2500/7590)*100=32,94%Tài sản tăng trưởng = 127000(1+13,4%)=144018*Báo cáo thu nhập dự phóng:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Câu 7: Tăng trưởng ổn định. Giả sử các tỷ số dưới đây là không đổi, tỷ lệ tăng trưởng ổn định là bao nhiêu?</b>

Tỷ lệ tăng trưởng ổn định=( ROE x b)/ (1 - ROE x b)= 15,84%

<b>Câu 9: Nhu cầu vốn từ bên ngoài. Chery! Cobby, CFO củaCharming Florist Ltd, đã lập bảng cân đối kế tốn dự phóng chonăm tài chính tới. Doanh thu được dự phóng tăng trưởng 10phần trăm lên $420 triệu. Tài sản ngắn hạn, tài sản cố định vànợ ngắn hạn lần lượt là 20 phần trăm, 75 phần trăm và 15 phầntrăm doanh thu. Cherming Florist chi trả cổ tức 30 phần trămlợi nhuận ròng. Cơng ty hiện có $120 triệu nợ dài hạn và $ 48triệu vốn cổ phần tính theo mệnh giá. Biên lợi nhuận là 9 phầntrăm.</b>

<b>a. Hãy lập bảng cân đối kế toán cho doanh nghiệp bằng cáchsử dụng các con số doanh thu dự phóng.</b>

<b>b. Dựa trên dự báo tăng trưởng doanh thu của bà Collby,Charming Florist sẽ cần bao nhiêu vốn từ bên ngoài chonăm săp tới.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>c. Hãy lập bảng cân đối kế toán dự phóng cho năm sắp tới vàxác nhận nhu cầu vốn từ bên ngồi mà bạn đã tính tromgcâu b?</b>

<b>a. Doanh số hiện tại = Doanh số bán hàng năm tới / (1+10%)</b>

= 420 000 000 / (1+10%) = 381 818 181,8

Thay đổi doanh số - 420 000 000 - 381 818 181,8 - 38 181 818,2

Tài sản hiện tại, tài sản cố định và nợ ngắn hạn theo tỷ lệ phần trăm của doanh thu hiện tại.

Tài sản cố định 362 727 273 Nguồn vốn 362 727 273 Tài sản lưu động 76 363 636 Nợ ngắn hạn 57 272 727

Nợ dài hạn 120 000 000 Tài sản cố định 286 363 636 Cổ phiếu phổ thông 48 000 000

Thu nhập giữ lại lũy kế

137 454 545

<b>b. EFN = (0.20 + 0.75) x 38 181 818,8 (0.15 x 38 181 818,8) 0,09 x 420 000 000 x (1 </b>

-0,30) => EFN = 4 085 455

<b>c. Thu nhập ròng - Biên lợi nhuận x Doanh thu = 0.09 x 420 000 000 = 37 800 000</b>

Bổ sung cho thu nhập giữ lại = Thu nhập ròng x (1 - d)

Tài sản cố định 315 000 000 Cổ phiếu phổ thông 48 000 000 Thu nhập giữ lại lũy kế 163 914 545

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

EFN - Tổng tài sản - Nguồn vốn EFN = 399 000 000 - 394 914 545 EFN = 4 085 455

<b>Câu 11: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu. Công ty A và công ty B lần lượt có tỷ số nợ trên tổng tài sản là 35 phần trăm và 55 phần trăm và tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản 9 phần trăm và 7 phần trăm. Cơng ty nào có tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu cao hơn?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Nợ NH DP = 6 400 000 x (1+0,15) = 7 360 000

Tổng TS dự phòng = 8 280 000 + 20 240 000 = 28 520 000

Lợi nhuận ròng = PM x Doanh thu = 0,0787 x 34 960 000 = 2 751 352

Cổ tức chi trả cho cổ đơng dự phịng = d x Lợi nhuận ròng = 0,4 x 2 751 352 = 1 100 541 LN giữ lại quỹ kế = 10 400 000 + 1 650 811 = 12 050 811

<b>BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN DỰ PHỊNG </b>

Tài sản Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại = 1 – 0,4 = 0,6

Tỷ lệ tăng trưởng ổn định = ROE x b / 1 – ROE x b = 0,118 (11,8%)

Optical Scam không thể loại bỏ nhu cầu vay vốn từ bên ngoài bằng cách thay đổi chính sách cổ tức của mình vì, kể cả trong trường hợp cơng ty khơng chia cổ tức cho cổ đơng thì vẫn có sự chênh lệch giữa tổng tài sản dự phóng và tổng nợ và vốn chủ sở hữu dự phịng

Trường hợp cơng ty khơng chia cổ tức cho cổ đơng thì : Lợi nhuận giữ lại tăng thêm = 2 751 352

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Þ Lợi nhuận giữ lại lũy kế = 10 400 000 + 2 751 352 = 13 151 532

Þ Tổng nợ phải trả và vốn chủ sở hữu = 7 360 000 + 4 800 000 + 3 200 000 + 13 151 532 = 28 511 532

Khi đó EFN = 28 520 000 – 28 511 532 = 8 468

Cơng ty có thể dùng những lựa chọn sau để đáp ứng mục tiêu : + Tăng nợ trong cấu trúc vốn

+ <b>Tăng tỷ lệ lợi nhuận biên để tăng ROE </b>

<b>Câu 14: Số ngày thu khoản phải thu. Một cơng ty có lợi nhuận rịng $263.000, biên lợi nhuận 9,3 phần trăm và số dư khoản phải thu $145.300. Giả sử 80 phần trăm doanh thu là bán chịu, số ngày thu khoản phải thu của công ty là bao nhiêu ?</b>

Doanh thu = lợi nhuận ròng/biên lợi nhuận = 2 849 462

Doanh thu bán chịu =80% x DT= 2 849 462 x 80% = 2 279 570

Vòng quay KPT = DT bán chịu/Khoản phải thu= 2 279 570/ 145 300= 15,79 lần Số ngày thu khoản phải thu = 365/ Vquay Khoản phải thu= 365/ 15,79=23,27 ngày

<b>Câu 15: Các tỷ số và tài sản cố định. The Le Bleu Company có tỷ số nợ dài hạn trêntổng tài sản là 0,35 và tỷ số thanh toán hiện hành 1,25. Nợ ngắn hạn là $950, biên lợinhuận 9,4 phần trăm, và ROE là 18,2 phần trăm. Tài sản cố định thuần của công tylà bao nhiêu?</b>

NDH/Tổng TS=0,35 => 0.35xTổng TS=NDH TSNH/NNH=1,25 => TSNH = 950 x 1,25 = 1187,5 LNR/DT= 9,4% => LNR = 5780 x 9,4% = 543,32

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Câu 16: Tính tốn tỷ số đảm bảo tiền mặt. Lợi nhuận ròng của Titan Inc. Cho năm gần nhất là $8.320. Thuế suất là 34 phần trăm. Cơng ty đã trả chi phí lãi vay tổng cộng $1.940 và khấu trừ $2.730 chi phí khấu hao. Tỷ số đảm bảo tiền mặt ( cash coverage ration ) cho năm này của Titan là bao nhiêu ?</b>

EBT= LNR/(1-34%)= 8320/(1-34%)= 12606,06 EBIT= EBT + lãi vay= 12606,06+1940=17276,06

EBITDA= EBIT + khấu hao= 17276,06+ 2730= 17276,06

Tỉ số đảm bảo tiền mặt = EBITDA/Lãi vay= 17276,06/1940=8,91 lần

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>CHƯƠNG 4</b>

<b>Câu 2: Tính giá trị tương lai. Hãy tính giá trị tương lai của $1.000 ghép lãi hàng năm cho:</b>

<b>1.10 năm với lãi suất 5 phần trăm2.10 năm với lãi suất 10 phần trăm3.20 năm với lãi suất 5 phần trăm</b>

<b>4.Tại sao tiền lãi kiếm được trong câu (c) không gấp đôi số tiền kiếm được trong câu (a)</b>

<small>d.</small> Do tiền lãi kiếm được là lãi kép nên số tiền sẽ thay đổi theo từng kỳ, tiền lãi kiếm được trong câu (c) không gấp đôi số tiền kiếm được trong câu (a)

<b>Câu 3: </b>

<b>FV=PV X (1+r)^T</b>

 <b>PV = FV / (1+r)^T</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Câu 9: Dịng tiền đều vơ hạn. Một nhà đầu tư mua một trái phiếu consol của Anh được quyền nhận thanh tốn hàng năm từ chính phủ Anh cho đến mãi mãi. Giá của trái phiếu consol mà chi trả $150 mỗi năm là bao nhiêu nếu kỳ thanh toán kế tiếp sẽ là 1 năm sau kể từ ngày hôm nay? Lãi suất thị trường là 4,6 %.</b>

PV = C / R =150 / 0,046 = 3,260,87

Sau 1 năm giá trị trái phiếu consol được chính phủ Anh thanh tốn là 3,260,87

<b>Câu 10: Ghép Lãi Liên Tục: Hãy tính giá trị tương lai của $1900ghép lãi liên tục cho:</b>

<b>a. 7 năm với lãi suất công bố theo năm 12 phần trămb. 5 năm với lãi suất công bố theo năm 10 phần trămc. 12 năm với lãi suất công bố theo năm 5 phần trămd. 10 năm với lãi suất cơng bó theo năm 7 phần trăm</b>

FV = PV x e ^(r x T)

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Câu 11: Giá Tri Hiện Tại và Dòng Tiền Nhiều Kỳ Conoly Co. Đã xácđịnh một dự án đầu tư có dịng tiền sau đây. Nếu lãi suất chiếtkhấu là 10 phần trăm, giá trị hiện tại của những dòng tiền nàylà bao nhiêu? Giá trị hiện tại là bao nhiêu với mức lãi suất 18%?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Câu 15. Tính EAR: Tìm EAR cho các trường hợp sau: </b>

<b>Lãi suất công bố (APR) Số lần ghép lãi Lãi suất hiệu dụng</b>

<b>Câu 17. Tính EAR: First National Bank tính 11,2 phần trăm ghép lãi hàng tháng cho các khoản vay của khách hàng doanh nghiệp. First United Bank tính 11,4 phần trăm ghép lãi bán niên. Là một người có khả năng phải đi vay, bạn sẽ đến ngân hàng nào để vay tiền? </b>

First National Bank = ( 1 + r/m ) ^ m – 1 = ( 1 + 11,2%/12 )^12 – 1 = 11,79 % First United Bank = ( 1 + r/m ) ^ m – 1 = ( 1 + 11,4 %/ 2 ) ^2 – 1 = 11,72%

Là người có khả năng phải đi vay, bạn sẽ đến ngân hàng First United Bank để vay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Câu 23: Tính Dịng Tiền Đều: Bạn hãy lập kế hoạch tiết kiệm để nghỉ hưu trong 30 năm nữa. Để thực hiện điều này, bạn sẽ phải đầu tư $800 một tháng vào một tài khoản cổ phiếu và $350 một tháng vào một tài khoản trái phiếu. Tỷ suất sinh lợi củatài khoản cổ phiếu được kỳ vọng sẽ là 11 phần trăm và tài khoản trái phiếu sẽ trả 6 phần trăm. Khi bạn nghỉ hưu, bạn sẽ gộp tiền của mình vào một tài khoản có lãi suất 8 phần trăm. Bạn có thể rút mỗi tháng bao nhiêu từ tài khoản của mình giả sử cho một kỳ rút tiền dài 25 năm? </b>

Vậy có thể rút $ 20,030.14 mỗi tháng từ tài khoản của mình.

<b>Câu 26: Dịng Tiền Đều Tăng Trưởng Ổn Định Vô Hạn Mark, Weinstein đã và đangnghiên cứu một công nghệ cao trong phẫu thuật laser mắt. Công nghệ của anh ấy sẽ xuất hiện trong thời gian ngắn nữa. Anh ấy dự đoán rằng dịng tiền đầu tiên từ cơng nghệ này sẽ là $175.000, sẽ nhận được hai năm nữa kể từ hơm nay. Dịng tiền các năm sau đó sẽ tăng trưởng 3,5 phần trăm một năm cho đến vô hạn. Giá trị hiện tại của công nghệ này là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10 phần trăm? </b>

Dịng tiền tăng trưởng điều vơ hạn "Giá trị dòng tiền ở năm thứ nhất" : PV1 = C1 / ( r – g )

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

= 175.000 / ( 10% - 3,5%) = 2,692,308

Gía trị hiện tại của dòng tiền: PV = PV1 / ( 1+ r )^T = 2,692,308 / ( 1+ 0,1 )^ = 2,447,552

<b>Câu 28: Giá trị Hiện Tại Của Dòng Tiền Đều: Giá trị hiện tại của dòng tiền đều $6.500 một năm là bao nhiêu với dòng tiền đầu tiên được nhận 3 năm kể từ ngày hôm nay. Lãi suất chiết khấu 7 phần trăm.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>CHƯƠNG 5</b>

<b>Câu 1. Tính Thời Gian Thu Hồi Vốn Và NPV: Fuji Software, Inc, có các dự án loạitrừ lẫn nhau như sau: </b>

<b>a. Giả sử thời gian thu hồi vốn yêu cầu của Fuji là 2 năm. Dự án nào trong haidự án trên nên được chọn? </b>

<b>b. Giả sử Fuji sử dụng quy tắc NPV để xếp hạng hai dự án này. Dự án nên đượcchọn nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 15%. </b>

<b>1. Thời gian thu hồi vốn và NPV</b>

C1+C2= 15500 > C0 (Dự án A) C1+C2= 17500 < C0 (Dự án B)

Như vậy, Dự án A có thời gian hoàn vốn ngắn hơn thời gian hoàn vốn yêu cầu và thời gian hoàn vốn của dự án B => Công ty nên chọn dự án A

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

 IRR=12,4% > Lãi suất chiết khấu (9%)

Do đó, cơng ty nên lựa chọn dự án này.

<b>7. Chỉ số khả năng sinh lợi</b>

PI= (1-(1/(1+r)<small>r</small>/r)/Đầu tư ban đầu = 84000x(1-(1/(1+15%)<small>7</small>/13%)/385000 = 0,965

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Vì NPV<small>N</small>> NPV<small>D</small>>0 => Chọn dự án đi tàu ngầm (N) Vậy kết quả này nhất quán với quy tắc IRR tăng thêm.

<b>15. Tính Chỉ Số Khả Năng Sinh Lợi So Với NPV Hanmi Group, một tập đoàn điện tử tiêu dùng, đang xem xét ngân sách đàu tư hàng năm vào công nghệ không dây. Công ty này đang xem xét các dự án đầu tư vào 3 công nghệ khác nhau nhằm phát triển các thiết bị truyền thông không dây. Hãy xem những dòng tiền của ba dự án độc lập của Hanmi. Hãy giả định rằng lãi suất chiết khấu của Hanmi là 10 phần trăm. Ngoài ra, Hanmi group chỉ có $20 triệu để đầu tư vào các dự án mới trong </b>

<b>a. Căn cứ vào quy tắc quyết định chỉ số khả năng sinh lợi, hãyxếp hạng dự án đầu tư này. </b>

<b>b. Căn cứ vào NPV, hãy xếp hạng những dự án này.</b>

<b>c. Căn cứ vào kết quả trong câu a và b, bạn đề nghị gì cho CEOcủa Hanmi Group và tại sao? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>b. Dựa vào NPV, xếp hạng đầu tư dự án: Wi-fi – G4 – CDMA </b>

<b>c. Dựa vào kết quả câu a và câu b, chúng ta có thể đầu tư vào cả ba dự án vì mỗi </b>

dự án đều có NPV dương. Trong trường hợp nguồn vốn bị giới hạn ở mức 20 triệu đơ la, chúng ta có thể chấp nhận dự án CDMA và dự án G4 hoặc dự án Wi-Fi. Tổng NPV của dự án CDMA và dự án G4 là

NPV (CDMA và G4) = $10,076,634.11 + $32,778,362.13 = $42,854,996.24 Ta có: tổng NPV của dự án CDMA và dự án G4 lớn hơn dự án Wi-Fi

 Chấp nhận dự án CDMA và dự án G4

<b>Câu 19: So Sánh Các Tiêu Chí Đánh Giá Đầu Tư Hãy xem xét hai dự án giới thiệu sản phẩm mới loại trừ lẫn nhau mà Nagano Golf đang cân nhắc đầu tư. Giả định lãisuất chiết khấu cho Nagano Golf là 15 phần trăm. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Việc giới thiệu sản phẩm mới vào Năm 6 sẽ kết thúc dòng tiền từ dự án này. </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Câu 1: Cổ đông của công ty Stackhouse cần bầu ra 7 giám đốc mới. Hiện có 850.000 cổ phiếu đang lưu hành với giá đang giao dịch là $43/cổ phiếu. Bạn muốn nằm trongban giám đốc nhưng không may khơng có ai bầu cho bạn. Bạn cần chỉ bao nhiêu để chắc chắn rằng mình sẽ được chọn nếu công ty biểu quyết thông thường? Bao nhiêu nếu cơng ty biểu quyết tích lũy?</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>Biểu quyết thơng thường</b></i>

Ta có: Số cổ phần cần nắm giữ > 850.000/2 = 425.000 Vậy cần nắm giữ 425.001 cổ phần

Số tiền phải chi = 43x425001 = 18.275.043

<i><b> Biểu quyết tích luỹ</b></i>

Ta có: Số cổ phần cần nắm giữ > (1/7+1)x850.000 = 106.250 Vậy cần nắm giữ 106.251 cổ phần

Số tiền phải chi = 43x106.251 = 4.568.793

<b>Câu 2: Công ty bạn đang tổ chức bầu cử để chọn ra ba ghế trong ban</b>

<b>giám đốc. Cơng ty có 7.600 cổ phiếu đang lưu hành. Nếu biểu quyết tích lũy và bạn sở hữu 300 cổ phiếu, thì bạn cần mua thêm bao nhiêu cổ phiếu nữa để đảm bảo mình sẽ có một ghế trong ban giám đốc?</b>

Ta có: Số cổ phần cần nắm giữ > 7600/3+1 = 1.900 Vậy cần nắm giữ 1.901 cổ phần

Số cổ phần mua thêm= Số cp có sẵn – Số cp cần nắm giữ = 1.901-300=1.601

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Câu 4: Công ty Candle box sẽ bầu 6 thành viên giám đốc vào tháng tới. Betty Brownsở hữu 17,4% tổng số cổ phiếu đang lưu hành. Cơ ta có chắc một trong những ứng cử viên là bạn cô sẽ được bầu dưới cơ chế biểu quyết tích lũy khơng? Bạn cơ có chắcđược chọn không nếu cơ chế biểu quyết thay đổi thành bầu cử so le, tức là tại một thời điểm, các cổ đông chỉ bầu ra hai thành viên giám đốc?</b>

<b>6 thành viên HĐQT ; 17,4% cổ phiếu lưu hành </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>CHƯƠNG 16</b>

<b>Câu 1: Công ty Money không có nợ, tổng giá trị thị trường là $275,000. Thu nhập trước thuế và lãi vay (EBIT) dự kiến là $21,000 trong điều kiện kinh tế bình thường.Nếu kinh tế tăng trưởng mạnh, EBIT sẽ tăng 25%. Nếu kinh tế suy thối, EBIT sẽ giảm 40%. Cơng ty đang xem xét phát hành $99,000 nợ với lãi suất vay là 8% để mua lại cổ phần. Hiện cơng ty có 5,000 cổ phiếu đang lưu hành. Bỏ qua các vấn đề về thuế.</b>

<b>a. Hãy tính thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) trong từng điều kiện kinh tế trước khicông ty phát hành nợ. Tính phần trăm thay đổi trong EPS khi kinh tế tăng trưởngvà khi kinh tế suy thoái. </b>

<b>b. Câu hỏi như phần (a) nhưng trong trường hợp cơng ty đã tái cấu trúc. Bạn cónhận xét gì?</b>

<b>a.</b> Nếu khơng bỏ qua thuế và phát hành nợ. Trong điều kiện kinh tế bình thường EPS= EBIT/Cổ phiếu đang lưu hành = 21000/5000 = $4,2

Trong thời kì tăng trưởng

EPS= EBIT x (1+25%) / Cổ phiếu đang lưu hành= 21000 x 25% / 5000 = $5,25 Trong thời kì suy thoái

EPS= EBIT x (1 - 40%) / Cổ phiếu đang lưu hành= EBIT x 0,6 / 5000= $2,52 % EPS từ bình thường đến tương trưởng: 5,2 - 4,2 / 4,2= 25%

%EPS từ bình thường đến suy thối: 2,52 - 4,2 / 4,2= - 40%

Suy thối Bình thường Tăng trưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

EPS 2,52 4,2 5,25

<b>b.</b> Nếu thị trường của công ty là $275 000 và 5000 cổ phiếu đang lưu hành Giá trị cổ phiếu đang lưu hành = 275000/5000= $55/ cổ phiếu

Cổ phiếu mua lại= Nợ phát hành/ giá cổ phiếu= 99000/55=1800CP

Sau khi tái cấu trúc vốn thì số cổ phiếu đang lưu hành là= 5000 -1800= 3200 CP Trong thời kì kinh tế bình thường: EPS= 13080/3200= $4,09

Trong thời kì kinh tế tăng trưởng: EPS= 18330/ 3200= $5,73 Trong thời kì kinh tế suy thối: EPS= 4680/ 3200= $1,46

%EPS từ bình thường đến tăng trưởng: 5,73 - 4,09/ 4,09= 40,13% %EPS từ bình thường đến suy thối: 1,46 - 4,09/ 4,09= 64,22%

Suy thối Bình thường Tăng trưởng

<b>Câu 2: Tính lại phần (a), (b) trong câu 1, giả sử thuế suất của công ty là 35%</b>

Suy thối Bình thường Tăng trưởng

</div>

×