Tải bản đầy đủ (.doc) (91 trang)

Biên soạn tài liệu tham khảo hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và bài tập học phần thuế trình độ cao đẳng chuyên ngành kế toán doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.34 KB, 91 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TỐN

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP KHOA

BIÊN SOẠN TÀI LIỆU THAM KHẢO
“HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ Bài tập TẬP
HỌC PHẦN THUẾ TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
CHUN NGÀNH KẾ TỐN DOANH NGHIỆP”

MÃ SỐ: 01
NHĨM THỰC HIỆN:

Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 04 năm 2016


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ
I.
Những vấn đề cần lưu ý
II.
Câu hỏi trắc nghiệm

4
4

4
CHƯƠNG 2: THUẾ XUẤT KHẨU-NHẬP KHẨU
I.


Những vấn đề cần lưu ý

7

II.

7
Câu hỏi trắc nghiệm

8
III.
Bài tập
CHƯƠNG III: THUẾ TIÊU THỤ ĐĂC BIỆT
I.
Những vấn đề cần lưu ý
II.
Câu hỏi trắc nghiệm

11
15
15

16
III.
Bài tập
CHƯƠNG IV: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
I.
Những vấn đề cần lưu ý
II.
Câu hỏi trắc nghiệm


23
29
29

31
III.
Bài tập
CHƯƠNG V: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
I.
Những vấn đề cần lưu ý
II.
Câu hỏi trắc nghiệm

39
49
49

50
III.
Bài tập
CHƯƠNG VI: THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
I.
Những vấn đề cần lưu ý
II.
Câu hỏi trắc nghiệm

57
66
66


79
III.
Bài tập
Bài tập TẬP TỔNG HỢP

80
84

2


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

LỜI MỞ ĐẦU
Thuế là môn học rất quan trọng đối với sinh viên khối ngành Kinh tế, nhất là sinh
viên chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp. Nhằm đáp ứng yêu cầu về tài liệu học tập và
nghiên cứu của sinh viên . Nhóm tác giả thuộc Khoa Tài chính - Kế tốn Trường Cao
đẳng Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh đã tổ chức biên soạn tài liệu tham khảo “ Hệ thống câu hỏi
trắc nghiệm và Bài tập học phần Thuế trình độ cao đẳng chuyên ngành Kế toán doanh
nghiệp”. Nội dung của tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm và Bài tập về Thuế, giúp sinh
viên ôn tập để nắm vững các kiến thức đã học. Tài liệu này do cô Dương Diễm Kiều,
giảng viên thuộc khoa Tài chính - Kế tốn làm chủ biên, cơ Trần Thị Thùy Anh, cơ
Nguyễn Thị Kim Cương và cơ Phạm Hà Hồng Oanh, giảng viên Khoa Tài chính - Kế
tốn trường Cao đẳng Kinh tế TP.HCM cùng tham gia biên soạn.
Bố cục của tài liệu được thiết kế gồm 6 chương:
Chương 1: Tổng quan về thuế.
Chương 2: Thuế Xuất khẩu-Nhập khẩu.
Chương 3: Thuế Tiêu thụ đặc biệt.
Chương 4: Thuế Giá trị gia tăng.

Chương 5: Thuế Thu nhập doanh nghiệp.
Chương 6: Thuế Thu nhập cá nhân.
Tập thể tác giả đã có nhiều cố gắng trong biên soạn, song không thể tránh khỏi
những khiếm khuyết, thiếu sót nhất định, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn
đọc, đồng nghiệp và các nhà nghiên cứu để tài liệu ngày càng hoàn chỉnh hơn.
Những ý kiến đóng góp chân tình của bạn đọc xin liên hệ địa chỉ email:

Xin chân thành cảm ơn!

3


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ
I.

Những vấn đề cần lưu ý

1. Khái niệm
2. Phân loại thuế
3. Các yếu tố cấu thành sắc thuế
-

Tên gọi

-

Đối tượng nộp thuế


-

Đối tượng tính thuế

-

Thuế suất

-

Chế độ miễn giảm thuế

-

Trách nhiệm, nghĩa vụ của đối tượng nộp thuế

-

Thủ tục thu nộp thuế

4. Vai trò của thuế trong nền kinh tế:
-

Thuế là khỏan thu chủ yếu của NSNN

-

Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế

-


Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các thành phần kinh tế và công bằng xã
hội.

II.

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Thuế là khoản thu chủ yếu của ngân sách nhà nước vì:
a. Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính hồn trả trực tiếp
b. Thuế chỉ thu vào một số ít đối tượng và có tính bắt buộc
c. Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính khơng bắt buộc
d. Thuế có phạm vi điều tiết rộng và có tính bắt buộc
Câu 2: Đặc điểm của thuế là:
a. Thuế là một khoản thu không mang tính hồn trả trực tiếp
b. Thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc
c. Các tổ chức và cá nhân chỉ phải nộp thuế cho Nhà nước các khoản thuế đã được
pháp luật quy định
d. Cả a,b và c đều đúng
Câu 3: Căn cứ vào phương thức đánh thuế thì các sắc thuế được chia thành:
a. Thuế trực thu và thuế gián thu
b. Thuế tiêu dùng và thuế thu nhập
c. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản
d. a,b và c đều sai
4


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

Câu 4: Căn cứ vào cơ sở đánh thuế thì các sắc thuế được chia thành:

a. Thuế doanh thu và thuế thu nhập
b. Thuế tiêu dùng và thuế thu nhập
c. Thuế tiêu dùng, thuế thu nhập và thuế tài sản
d. Thuế trực thu và thuế gián thu
Câu 5: Chọn câu phát biểu sai:
a. Thuế được thực hiện trên nguyên tắc trao đổi ngang giá
b. Tiền thuế dùng vào chi tiêu công
c. Thuế mang tính bắt buộc
d. a,b và c đều đúng
Câu 6: Chọn câu phát biểu đúng:
a. Thuế gắn liền với sự tồn tại và phát triển của nhà nước
b. Thuế là một khoản nộp của các tổ chức và cá nhân theo luật định
c. Thuế mang tính bắt buộc
d. a,b và c đều đúng
Câu 7: Hình thức nào được xem là ưu đãi thuế
a. Miễn thuế
b. Giảm 50% số thuế phải nộp
c. Hoãn nộp thuế
d. a,b và c đều đúng
Câu 8: Đặc điểm của thuế trực thu là
a. Công bằng hơn trong điều tiết thu nhập so với thuế gián thu
b. Đánh vào giá trị hàng hóa, dịch vụ
c. Phát sinh khi hoạt động tiêu thụ diễn ra
d. a,b và c đều sai
Câu 9: Thuế nào sau đây là thuế gián thu:
a.Thuế giá trị gia tăng
b. Thuế thu nhập cá nhân
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp
d. a,b và c đều sai
Câu 10: Thuế nào sau đây là thuế trực thu:

a. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
b. Thuế thu nhập cá nhân
c. Thuế thu nhập doanh nghiệp
5


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

d. a,b và c đều đúng.
C âu 11: Chọn câu phát biểu đúng:
a. Thuế là khoản thu duy nhất tài trợ cho chi tiêu cơng
b. Thuế khơng có sự hồn trả trực tiếp
c. Thuế mang tính khơng bắt buộc
d. a,b và c đều sai
Câu 12: Yếu tố nào là linh hồn của một sắc thuế:
a. Tên gọi, đối tượng không chịu thuế, thuế suất.
b. Đối tượng không chịu thuế, đối tượng nộp thuế, thuế suất.
c. Đối tượng không chịu thuế, đối tượng nộp thuế, tên gọi, đối tượng chịu thuế
d. Thuế suất

Đáp án:
Câu
1
3
5
7
9
11

Đáp án

d
a
a
d
a
b

Câu
2
4
6
8
10
12

Đáp án
d
c
d
a
d
d

6


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

CHƯƠNG 2: THUẾ XUẤT KHẨU-NHẬP KHẨU
I.


Những vấn đề cần lưu ý
1. Khái niệm
2. Đối tượng chịu thuế
3. Đối tượng không chịu thuế
4. Đối tượng nộp thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu
5. Căn cứ & phương pháp tính thuế

5.1 Hàng hóa áp dụng theo tỷ lệ phần trăm
Thuế xuất khẩu,
nhập khẩu phải nộp
-

=

Số lượng

x

Giá tính thuế

x

Thuế suất

Số lượng hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu:

Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu làm căn cứ tính thuế là số lượng từng mặt hàng
thực tế xuất khẩu, nhập khẩu.
-


Trị giá tính thuế :

Xuất khẩu theo giá FOB, nhập khẩu theo giá CIF được thực hiện theo hướng dẫn tại
Thông tư của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu.
-

Thuế suất:

Thuế suất thuế xuất khẩu: Thuế suất đối với hàng hoá xuất khẩu được quy định cụ thể cho
từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Thuế suất thuế nhập khẩu: Thuế suất đối với hàng hoá nhập khẩu được quy định cụ thể
cho từng mặt hàng, bao gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thơng
thường:
5.2. Hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối.
Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
phải nộp
-

=

Số lượng

x

Mức thuế tuyệt đối quy định

Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu:


Số lượng hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu làm căn cứ tính thuế là số lượng từng mặt hàng
thực tế xuất khẩu, nhập khẩu trong Danh mục hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối.
-

Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hoá.
6. Thời hạn nộp thuế
7. Miễn thuế
8. Giảm thuế
7


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

II.

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng khơng chịu thuế xuất nhập khẩu:
a. Hàng hóa vận chuyển quá cảnh, chuyển khẩu qua của khẩu biên giới Việt Nam.
b. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngồi và ngược lại.
c. Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại.
d. Câu (a) và (b) đều đúng.
Câu 2: Giá tính thuế nhập khẩu là:
a. Giá CIF
b. Giá FOB
c. Giá mua theo hợp đồng.
d. Câu (a) và (c) đều đúng.
Câu 3: Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu:
a. Hàng hóa vận chuyển quá cảnh, chuyển khẩu qua của khẩu biên giới Việt Nam.
b. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngồi và ngược lại.

c. Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và ngược lại.
d. Câu (a) và (b) đều đúng.
Câu 4. Giá tính thuế xuất khẩu là:
a. Giá tại cảng xuất.
b. Giá FOB
c. Giá CIF
d. Câu (a) và (b) đều đúng.
Câu 5. Thời hạn nộp thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư dùng để trực tiếp
sản xuất hàng xuất khẩu là:
a. 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
b. 60 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan
c. 275 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan
d. 360 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan
Câu 6: Trường hợp nào sau đây chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
a. Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong
khu phi thuế quan.
b. Hàng hóa từ khu phi thuế quan này bán sang khu phi thuế quan khác.
c. Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài.
d. Câu a,b và c đều sai.
8


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

Câu 7: Trường hợp nào sau đây được miễn thuế xuất khẩu, nhập khẩu:
a. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất để dự hội chợ triễn lãm
b. Hàng hóa là sản phẩm gia cơng xuất trả nước ngồi
c. Hàng hóa là ngun liệu nhập khẩu để gia cơng cho nước ngồi rồi xuất khẩu
d. Câu a,b và c đều đúng
Câu 8: Doanh nghiệp có hàng hóa tạm xuất, tái nhập để dự hội chợ triễn lãm ở nước

ngoài:
a. Nộp thuế xuất khẩu khi tạm xuất, khi tái nhập nộp thuế nhập khẩu
b. Nộp thuế xuất khẩu khi tạm xuất, khi tái nhập thì được hồn thuế xuất khẩu và
khơng nộp thuế nhập khẩu
c. Nộp thuế xuất khẩu khi tạm xuất, khi tái nhập thì được hoàn thuế xuất khẩu
d. Được miễn thuế xuất khẩu khi tạm xuất và miễn thuế nhập khẩu khi tái nhập.
Câu 9: Công ty thương mại nhập khẩu xe ô tơ 4 chỗ ngồi ngun chiếc, phải tính các
loại thuế ở khâu nhập khẩu theo trình tự sau:
a. Thuế Nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT.
b. Thuế Nhập khẩu, thuế GTGT.
c. Thuế Nhập khẩu, thuế TTĐB.
d. Thuế Nhập khẩu, thuế GTGT, thuế TTĐB.
Câu 10: Ơ tơ chở người từ 15 chỗ ngồi trở xuống nhập khẩu được xem là đã qua sử
dụng để áp dụng mức thuế nhập khẩu tuyệt đối khi:
a. Được đăng ký sử dụng với thời gian tối thiểu 6 tháng ở nước ngồi tính đến
thời điểm về đến cảng VN, nhưng thời gian sử dụng không quá 5 năm.
b. Chạy được quảng đường tối thiểu 10.000 km ở nước ngồi tính đến thời điểm
về đến cảng VN, nhưng thời gian sử dụng không quá 5 năm
c. a và b đều đúng.

d. a và b đều sai
Câu 11: Thuế suất thuế nhập khẩu thông thường:
a. Do Bộ tài chính ban hành.
b. Do Hải quan ban hành.
c. Bằng 150% thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi.
d. Bằng 150% thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt.

9



Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

Câu 12: Doanh nghiệp A nhập khẩu 1.000 mét nguyên liệu theo hợp đồng ngoại
thương, loại nguyên liệu này được xác định là khơng bị thay đổi về số lượng trong
q trình vận chuyển. Khi kiểm tra thì phát hiện số lượng thực tế nhập là 950 mét,
vậy số lượng tính thuế nhập khẩu:
a. 1.000 mét.
b. 950 mét.
c. a và b đều đúng.
d. a và b đểu sai.

Câu 13: Công ty sản xuất SP A chịu thuế GTGT, xuất khẩu ra nước ngoài với giá
CIF là 100.000đ/sp, trong đó I & F là 5.000đ/sp. Thuế suất thuế xuất khẩu là 1%,
thuế suất thuế GTGT là 10%. Thuế xuất khẩu của sản phẩm:
a. [100.000đ x ( 1 + 10%)] x 1%.
b. (100.000đ – 5.000đ) x 1%.
c. (100.000đ + 5.000đ) x 1%.
d. [100.000đ / ( 1 + 10%)] x 1%.
Câu 14: Doanh nghiệp A nhập khẩu ô tô 14 chỗ ngồi đã qua sử dụng 7 tháng và đã
chạy được 12.000 km ở nước ngoài, với giá CIF là 25.000 USD, thuế nhập khẩu phải
nộp:
a. 25.000 USD x thuế suất % x tỷ giá.
b. Mức thuế tuyệt đối x 25.000 USD x tỷ giá.
c. Mức thuế tuyệt đối x tỷ giá.
d. 25.000 USD x tỷ giá.
Đáp án:
Câu
1
3
5

7
9
11
13

Đáp án
d
b
c
d
a
c
b

Câu
2
4
6
8
10
12
14

Đáp án
a
b
d
d
c
b

c

10


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

III. Bài tập
Bài tập 1:
Tại Công ty CP XNK May Mắn, tháng 03/201x có tài liệu sau:
1/ Ngày 5/3, NK 1.000 Iphone 6S giá FOB: 300USD/chiếc. TS thuế NK: 20%. CP vận
chuyển và bảo hiểm của lô hàng là 20.000 USD.
2/ Ngày 12/3, XK 100.000 m vải thổ cẩm với giá FOB: 50USD/m. TS thuế XK: 5%.
3/ Ngày 18/3 NK 5.000 máy giặt Hitachi giá CIF là 100 USD/chiếc, TS thuế NK:
30%.
4/ Ngày 25/3, XK 5 tấn cá basa filet với giá CIF 12,5 USD/kg, CP vận chuyển và BH
là 1,5 USD/kg, TS thuế XK: 2%.
Yêu cầu: Tính thuế XK, NK phải nộp trong tháng 03/201x của Công ty.
Biết rằng: Mọi chứng từ liên quan đều hợp pháp, hợp lệ. Tỷ giá bình quân liên ngân
hàng: 22.000 đ/USD.
Giải:
1/ Thuế nhập khẩu phải nộp:
(1.000sp x 300USD/c + 20.000USD) x 22.000đ/USD x 20%
= 1.408.000.000đ
2/Thuế xuất khẩu phải nộp:
100.000m x 50USD/m x 22.000 đ/USD x 5% = 5.500.000.000
3/ Thuế nhập khẩu phải nộp:
5.000c x 100USD/c x 22.000 đ/USD x 30% = 3.300.000.000đ
4/ Thuế xuất khẩu phải nộp:
5.000kg x (12,5 USD/kg – 1,5 USD/kg) x 22.000 đ/USD x 2% = 24.200.000đ

Bài tập 2: Tính thuế XK, thuế NK của một Công ty kinh doanh XNK trong các trường
hợp sau:
1/ Nhập khẩu 2.500 sp A, giá hợp đồng theo giá FOB là 10USD/sp, phí vận chuyển
và bảo hiểm quốc tế là 1,5USD/sp, tỉ giá tính thuế: 22.500đ/USD
2/ Trực tiếp xuất khẩu 5.000sp B theo điều kiện CIF là 15USD/sp, phí vận chuyển
và BH quốc tế là 5.000đ/sp, tỉ giá tính thuế: 22.000đ/USD
3/ Nhập khẩu 15.000 sp C theo giá CIF quy ra đồng Việt Nam là 50.000 đ/sp. Theo
biên bản giám định của cơ quan chức năng có 2.000 sp bị hỏng hoàn toàn do thiên tai
trong quá trình vận chuyển.
11


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

Biết rằng: Thuế suất thuế NK mặt hàng A là 20%, mặt hàng C là 10%; Thuế suất thuế
XK mặt hàng B là 1%
Giải:
1/ Thuế nhập khẩu phải nộp:
[2.500sp A x( 10USD/sp + 1,5USD/sp)] x 22.500đ/USD x 20%
= 129.375.000đ
2/Thuế xuất khẩu phải nộp:
[(5.000sp B x 15USD/sp x 22.000 đ/USD) – (5.000đ/sp x 5.000sp)] x 1%
= 16.250.000đ
3/ Thuế nhập khẩu phải nộp:
(15.000sp – 2.000sp) x 50.000đ/sp x 10% = 65.000.000đ
Bài tập 3: Công ty X nhập khẩu 2 lô hàng từ Nhật, cả 2 lơ hàng đều mua theo điều
kiện FOB. Tổng chi phí vận chuyển cho 2 lơ hàng là 6.000USD (Chi phí vận chuyển
phân bổ cho 2 lô hàng theo trị giá hàng nhập)
-Lơ hàng A có tổng trị giá là 20.000USD, được mua BH với giá 2% giá FOB
-Lô hàng B gồm 10.000sp, đơn giá 4USD/sp, được mua BH với giá 1% giá FOB.

Yêu cầu: Tính thuế NK phải nộp.
Biết rằng: Thuế suất thuế NK mặt hàng A là 15%, hàng B là 10%. Tỷ giá tính thuế là
22.000đ/USD
Giải:
-Phí vận chuyển lơ hàng A = 6.000 x 20.000/(20.000+10.000x4)=2.000 USD
-Phí vận chuyển lô hàng B = 6.000 – 2.000 = 4.000 USD
1/ Thuế nhập khẩu phải nộp lô hàng A:
(20.000USD + 20.000USD x 2% + 2.000USD) x 22.000đ/USD x 15%
=73.920.000đ
2/Thuế xuất khẩu phải nộp lô hàng B:
[(10.000sp x 4USD/sp) + (10.000sp x 4USD/sp x 1%) + 4.000USD] x 22.000đ/sp x
10% = 97.680.000đ

12


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

Bài tập 4:
Công ty XNK Thiên Ân trong tháng 12/201x có tình hình xuất nhập khẩu như sau:
1/ Nhận gia công cho công ty của Mỹ. Để thực hiện hợp đồng gia công thành sản
phẩm X, công ty đã nhập khẩu 100.000kg nguyên liệu Y với giá FOB là 20USD/kg,
chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 2USD/kg. Trong hợp đồng gia công quy
định : định mức 10 kg nguyên liệu Y sản xuất được 1 sp X. Hết hạn hợp đồng công ty
đã xuất đủ số sản phẩm X theo quy định. Tuy nhiên 2 tuần sau khi xuất, công ty của
Mỹ đã xuất trả 200sp X do không đạt tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ trong
nước.
2/ Nhập khẩu 3 lô hàng sản phẩm A,B,C từ Mỹ, cả 3 lơ hàng đều mua theo điều
kiện giá FOB có tổng chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả 3 lơ hàng là
10.000 USD. Trong đó: lơ hàng A có tổng trị giá 15.000 USD; lơ hàng B gồm 10.000

sp có giá 5 USD/sp; lơ hàng C gồm 2.000 sp có giá 40 USD/sp.
3/ Xuất khẩu 20.000sp Z theo điều kiện CIF là 20USD/sp, chi phí vận chuyển và
bảo hiểm quốc tế là 1USD/sp
Yêu cầu: Tính thuế XK, NK mà công ty Thiên Ân phải nộp trong T12/201x
Biết rằng:
-Thuế suất thuế NK đối với nguyên liệu Y là 20%, sản phẩm A là 10%, sp B là 12%, sp C
là 15%
-Thuế suất thuế XK đối với sản phẩm X là 2%, sản phẩm Z là 1%
-Tỷ giá tính thuế là : 21.872đ/USD
Giải:
1)
Số sản phẩm X được sản xuất ra theo định mức 100.000kg nguyên liệu Y:
100.000 : 10 = 10.000 sp X
Trong 10.000 sp X thì chỉ có 9.800 sp xuất khẩu sang Mỹ, 200 sản phẩm tiêu thụ trong
nước
Theo quy định của luật thuế XNK :Hàng hóa nhập khẩu để gia cơng cho nước ngồi rồi
xuất khẩu -> miễn thuế
Số kg nguyên liệu Y để sx 200 sp X:
200 x 10 = 2.000 kg
Thuế NK của 2.000kg nguyên liệu Y:
2.000 x (20 + 2) x 20% x 21.872 = 192.473.600đ
2)
Tổng chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho cả 3 lô hàng là 10.000 USD
Tổng trị giá của 3 lô hàng :
15.000 USD + (10.000sp x 5USD/sp) + (2.000sp x 40) = 145.000USD/sp
Chi phí vận chuyển và bảo hiểm của lô hàng A:
10.000USD : 145.000USD/sp x 15.000USD = 1.035USD
Chi phí vận chuyển và bảo hiểm của lô hàng B:
10.000USD : 145.000USD/sp x 50.000USD = 3.448USD
Chi phí vận chuyển và bảo hiểm của lơ hàng B:

13


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

10.000USD : 145.000USD/sp x 80.000USD = 5.517USD
Thuế NK lô hàng A:
(15.000USD + 1.035USD) x 10% x 21.872đ/USD = 35.071.752đ
Thuế NK lô hàng B:
(50.000USD + 3.448USD) x 12% x 21.872đ/USD = 140.281.759đ
Thuế NK lô hàng C:
(80.000USD + 5.517USD) x 15% x 21.872đ/USD = 280.564.174đ
3)
Thuế xuất khẩu của sản phẩm Z:
20.000sp x (20USD/sp – 1USD/sp) x 1% x 21.872đ/USD = 83.113.600đ

14


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
I.

Những vấn đề cần lưu ý:
1. Khái niệm:
2. Đối tượng chịu thuế:
3. Đối tượng không chịu thuế
4. Người nộp thuế
5. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt


5.1. Đối với hàng hóa nhập khẩu (trừ xăng các loại) do cơ sở kinh doanh nhập khẩu bán ra
và hàng hóa sản xuất trong nước, giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:
Giá bán chưa có thuế

Giá tính thuế
TTĐB

=

GTGT

-

Thuế bảo vệ mơi trường
(nếu có)

1 + Thuế suất thuế TTĐB
5.2. Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu, giá tính thuế TTĐB được xác định như
sau:
Giá tính thuế TTĐB = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
5.3. Đối với hàng hố chịu thuế TTĐB, giá tính thuế TTĐB là giá chưa có thuế GTGT,
thuế bảo vệ mơi trường (nếu có), chưa có thuế TTĐB và khơng loại trừ giá trị vỏ bao bì.
5.4. Đối với hàng hố gia cơng là giá tính thuế của hàng hố bán ra của cơ sở giao gia
công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng
chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ mơi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB.
5.5. Đối với hàng hố sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và
cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hố, cơng nghệ sản xuất thì giá
làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ mơi trường
(nếu có) của cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu hàng hố, cơng nghệ sản xuất.

Trường hợp cơ sở sản xuất theo giấy phép nhượng quyền và chuyển giao hàng hoá cho
chi nhánh hoặc đại diện của cơng ty nước ngồi tại Việt Nam để tiêu thụ sản phẩm thì giá
tính thuế TTĐB là giá bán ra của chi nhánh, đại diện công ty nước ngồi tại Việt Nam.
5.6. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, giá tính thuế TTĐB là giá
bán chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ mơi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của
hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả
chậm.

15


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

5.7. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến
mại là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này.
5.8. Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB của cơ sở sản xuất để
xuất khẩu nhưng khơng xuất khẩu mà bán trong nước thì giá tính thuế TTĐB trong trường
hợp này là giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ mơi trường (nếu có) và chưa có thuế
GTGT được xác định cụ thể như sau:
Giá bán trong nước của cơ sở

Giá tính thuế

-

Thuế bảo vệ mơi trường

xuất khẩu chưa có thuế GTGT
(nếu có)

1 + Thuế suất thuế TTĐB
5.9. Đối với dịch vụ, giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh
TTĐB

=

chưa có thuế GTGT và chưa có thuế TTĐB:
Giá tính

Giá dịch vụ chưa có thuế GTGT
1 + Thuế suất thuế TTĐB

=

thuế TTĐB
6. Hoàn thuế
7. Khấu trừ thuế

Việc khấu trừ tiền thuế TTĐB được thực hiện khi kê khai thuế TTĐB, thuế TTĐB phải
nộp được xác định theo công thức sau:
Số thuế TTĐB đã nộp đối với
Số thuế TTĐB của
Số thuế TTĐB
phải nộp

=

hàng hố chịu thuế
TTĐB được bán ra


hàng hóa, nguyên liệu ở khâu
-

trong kỳ.

nhập khẩu hoặc số thuế TTĐB
đã trả ở khâu nguyên liệu mua
vào tương ứng với số hàng hoá
được bán ra trong kỳ.

II.

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Xe ơ tơ chạy bằng năng lượng sinh học có thuế suất thuế TTĐB bằng:
a. 60% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại.
b. 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại.
c. 40% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại.
d. 30% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại.
Câu 2: Ông A mua vé số kiến thiết. Như vậy ông A là:
a. Người chịu thuế TTĐB đối với dịch vụ kinh doanh xổ số.
b. Người nộp thuế TTĐB đối với dịch vụ kinh doanh xổ số.
c. Câu (a) và (b) đều sai.
16


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

d. Câu (a) và (b) đều đúng
Câu 3: Người sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB nếu gặp khó khăn do tai

nạn, thiên tai bất ngờ thì được giảm thuế TTĐB, mức giảm như sau:
a. Mức giảm là tổn thất hại do tai nạn, thiên tai bất ngờ.
b. Mức giảm là tổn thất do tai nạn, thiên tai bất ngờ nhưng không vượt quá 100%
số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá trị giá tài sản thiệt hại
sau khi bồi thường.
c. Mức giảm là tổn thất do tai nạn, thiên tai bất ngờ nhưng không vượt quá 50% số
thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá trị giá tài sản thiệt hại
sau khi bồi thường.
d. Mức giảm là tổn thất do tai nạn, thiên tai bất ngờ nhưng không vượt quá 30% số
thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá trị giá tài sản thiệt hại
sau khi bồi thường.
Câu 4: Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp là:
a. Giá bán ra bao gồm lãi trả góp.
b. Giá bán ra khơng bao gồm lãi trả góp.
c. Giá bán tương đương tại cùng thời điểm.
d. Giá thực thu theo từng lần trả góp.
Câu 5. Thời hạn nộp thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB
là:
a. Không quá 20 ngày của tháng tiếp theo.
b. Không quá 30 ngày của tháng tiếp theo.
c. Nộp theo từng lần nhập khẩu.
d. Nộp vào cuối tháng.
Câu 6: Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hóa trao đổi là:
a. Giá bán ra bao gồm lãi trả góp.
b. Giá bán ra khơng bao gồm lãi trả góp.
c. Giá bán tương đương tại cùng thời điểm.
d. Giá thực thu theo từng lần trả góp.
Câu 7: Trường hợp cơ sở sản xuất hàng hoá chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã
chịu thuế TTĐB thì số thuế TTĐB phải nộp trong kỳ là:
a. Thuế TTĐB của hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.


17


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

b. Thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ trừ (-) Số thuế TTĐB đã
nộp ở khâu nguyên liệu mua vào tương ứng với số hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong
kỳ (nếu có chứng từ hợp pháp)
c. Thuế TTĐB của hàng hoá xuất kho tiêu thụ trong kỳ trừ (-) Số thuế TTĐB đã
nộp ở khâu nguyên liệu mua vào (nếu có chứng từ hợp pháp)
d. Khơng có câu nào trên là đúng.
Câu 8. Giá tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB là?
a. Giá tính thuế nhập khẩu.
b. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu.
c. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế GTGT.
d. Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB + Thuế GTGT.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
a. Tàu bay, du thuyền sử dụng để vận chuyển hàng hóa, hành khách.
b. Rượu.
c. Xe ơ tơ chở phạm nhân.
d. Tất cả các đáp án trên.
Câu 10: Trường hợp nào sau đây thuộc đối tượng nộp thuế TTĐB:
a. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB.
b. Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa thuộc diện chịu thuế TTĐB
c. Cả hai đáp án a và b đều đúng.
d. Cả hai đáp án a và b đều sai.
Câu 11: Sản phẩm nào chịu thuế TTĐB:
a. Rượu trên 40 độ.
b. Rượu thuốc.

c. Rượu trái cây.
d. Câu a, b và c đều đúng.

Câu 12: Sản phẩm nào chịu thuế TTĐB:
a. Mơ tơ có dung tích xi lanh từ 125 cm3 trở lên
b. Mơ tơ có dung tích xi lanh trên 125 cm3
c. a và b đều đúng.
d. a và b đều sai.
Câu 13: Doanh nghiệp A chuyên sản xuất rượu, trường hợp nào sau đây vừa chịu
thuế TTĐB vừa chịu thuế GTGT:
a. Bán rượu vào khu công nghiệp.
18


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

b. Dùng rượu để thanh tốn cơng nợ.
c. Dùng rượu để trao đổi.
d. a,b và c đều đúng
Câu 14: Doanh nghiệp A nhận gia công thuốc lá điếu cho doanh nghiệp B:
a. DN B nộp thuế TTĐB khi bán thuốc lá điếu
b. DN B nộp thuế TTĐB khi nhận thuốc lá điếu từ DN A
c. DN A nộp thuế TTĐB khi xuất trả thuốc lá điếu cho DN B
d. DN A nộp thuế TTĐB khi trả thuốc lá điếu cho DN B và DN B nộp thuế TTĐB
khi bán thuốc lá điếu.
Câu 15: Doanh nghiệp nào nộp thuế TTĐB:
a. DN A nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất rượu thuốc và bán rượu thuốc trong
nước.
b. DN B nhận gia công thuốc lá điếu cho doanh nghiệp trong nước và trả sản
phẩm gia công.

c. DN thương mại C nhập khẩu xe ô tô 23 chỗ ngồi.
d. Câu a,b và c đều đúng
Câu 16: Doanh nghiệp nào không nộp thuế TTĐB:
a. DN thương mại C nhập khẩu ô tô 24 chỗ ngồi rồi bán trong nước .
b. DN A mua rượu trên 40 độ từ công ty thương mại để sản xuất rượu thuốc và
bán rượu thuốc trong nước.
c. DN B nhận gia công thuốc lá điếu cho doanh nghiệp trong nước và xuất trả
thuốc lá điếu gia công.
d. Câu a,b và c đều sai
Câu 17: Doanh nghiệp nhập khẩu ô tô 4 chỗ ngồi rồi bán trong nước, doanh nghiệp
nộp thuế TTĐB:
a. Khi bán trong nước.
b. Khi nhập khẩu và khi bán trong nước .
c. Khi nhập khẩu.
d. a,b và c đều đúng

Câu 18: Công ty thương mại A bán rượu cho các nhà hàng, cơng ty A:
a. Tính thuế TTĐB theo giá bán chưa thuế GTGT.
b. Tính thuế TTĐB theo giá bán chưa thuế TTĐB và chưa thuế GTGT.
c. Không phải nộp thuế TTĐB.
d. a,b và c đều sai.
19


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

Câu 19: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, khi bán dưới hình thức
trả góp, thời điểm tính thuế TTĐB là:
a. Thời điểm người mua trả đủ tiền.
b. Thời điểm người mua trả tiền lần đầu tiên.

c. Thời điểm chuyển quyền sử dụng (hoặc quyền sở hữu) sản phẩm.
d. Thời điểm ký hợp đồng.
Câu 20: Doanh nghiệp A sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, bán sản phẩm thông
qua đại lý bán đúng giá, giá tính thuế TTĐB là:
a. [Giá bán chưa thuế GTGT của đại lý / (1 + thuế suất thuế TTĐB)] + Tiền hoa
hồng chưa thuế GTGT của đại lý.
b. Giá bán chưa thuế GTGT của đại lý / (1 + thuế suất thuế TTĐB).
c. [Giá bán chưa thuế GTGT của đại lý / (1 + thuế suất thuế TTĐB)] - Tiền hoa
hồng chưa thuế GTGT của đại lý.
d. Giá bán đã có thuế GTGT của đại lý.
Câu 21: Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được giảm thuế nhập
khẩu. Giá tính thuế TTĐB là:
a. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu chưa giảm
b. Giá tính thuế nhập khẩu + thuế nhập khẩu cịn phải nộp sau khi đã được giảm
c. Giá tính thuế nhập khẩu.
d. Giá tính thuế nhập khẩu – thuế nhập khẩu được giảm + thuế nhập khẩu còn phải
nộp sau khi đã được giảm.
Câu 22: Doanh nghiệp sản xuất ô tô 4 chỗ ngồi, bán xe theo phương thức trả góp, giá
tính thuế TTĐB là :
a. Giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT và chưa có lãi trả góp.
b. Giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT, chưa có thuế BVMT ( nếu
có) của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền 1 lần.
c. Giá bán chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT nhưng bao gồm lãi trả góp.
d. a,b và c đều đúng.
Câu 23: Doanh nghiệp A sản xuất ô tô 4 chỗ ngồi (dung tích xi lanh 2500 cm3) và bán
trong nước, giá chưa thuế GTGT là 700 trđ (thuế suất thuế TTĐB 50%) và khuyến
mãi cho người mua tiền lệ phí trước bạ, thuế TTĐB:
a. [(700 trđ + phí trước bạ) / (1 + 50%)] x 50%
b. [700 trđ / (1 + 50%)] x 50%
c. [(700 trđ - phí trước bạ) / (1 + 50%)] x 50%

20


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

d. Phí trước bạ x 50%
Câu 24: Doanh nghiệp A mua 1.000 chai rượu từ doanh nghiệp sản xuất B để xuất
khẩu, tuy nhiên DN A chỉ xuất khẩu được 950 chai, 50 chai rượu còn lại DN A bán
trong nước:
a. 50 chai rượu bán trong nước không chịu thuế TTĐB
b. 50 chai rượu bán trong nước chịu thuế TTĐB, DN A là người nộp thuế TTĐB
c. 50 chai rượu bán trong nước chịu thuế TTĐB, DN B là người nộp thuế TTĐB
d. 50 chai rượu bán trong nước chịu thuế TTĐB, DN A & DN B là người nộp thuế
TTĐB
Câu 25: Doanh nghiệp A gia công thuốc lá điếu cho công ty B, giá gia công chưa thuế
GTGT là 26.000đ/cây, giá bán chưa thuế GTGT thuốc lá cùng loại của công ty B
trên thị trường là 200.000đ/cây, thuế suất thuế TTĐB 70%, khi DN A xuất trả thuốc
lá cho công ty B thì DN A :
a. Khơng phải nộp thuế TTĐB
b. Thuế TTĐB phải nộp = [200.000đ/cây : (1 + 70%)] x 70%
c. Thuế TTĐB phải nộp = [26.000đ/cây : (1 + 70%)] x 70%
d. Thuế TTĐB phải nộp = 200.000đ/cây : (1 + 70%)
Câu 26: Doanh nghiệp A sản xuất rượu vang nho chịu thuế TTĐB với thuế suất
55%, trong tháng có tình hình sau:
-Ủy thác xuất khẩu 4.000 chai rượu vang nho, giá bán tại cửa khẩu VN là 250.000
đ/chai
-Bán cho công ty TM 2.000 chai rượu vang nho, giá bán chưa thuế GTGT là
80.000 đ/chai
-Bán qua đại lý bán đúng giá 3.000 chai rượu vang nho với giá chưa thuế GTGT là
110.000đ/SP, hoa hồng cho đại lý 10% trên giá bán chưa thuế GTGT

-Trực tiếp bán lẻ 2.000 chai rượu vang nho, giá bán chưa thuế GTGT là 110.000
đ/SP
Vậy thuế TTĐB DN A phải nộp:
a. 606.772.710đ
b. 118.500.000đ
c. 251.934.000đ
d. 105.000.000đ

21


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

Câu 27: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, dùng sản phẩm này để
tiêu dùng nội bộ thì doanh nghiệp:
a. Khơng phải tính thuế TTĐB.
b. Tính thuế TTĐB theo chi phí sản xuất.
c. Tính thuế TTĐB theo giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại,
hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
d. Tính thuế TTĐB khi việc tiêu dùng xảy ra ngoài doanh nghiệp.
Câu 28: Doanh nghiệp A là đại lý bán đúng giá sản phẩm C ( thuộc đối tượng chịu
thuế TTĐB) để hưởng hoa hồng, doanh nghiệp A:
a. Nộp thuế TTĐB căn cứ trên tiền hoa hồng chưa bao gồm thuế GTGT.
b. Không phải nộp thuế TTĐB.
c. Nộp thuế TTĐB căn cứ trên giá bán chưa thuế TTĐB và chưa thuế GTGT của
SP C.
d. Nộp thuế TTĐB căn cứ trên giá bán chưa thuế TTĐB và chưa thuế GTGT của
SP C + tiền hoa hồng.
Câu 29: Doanh nghiệp A sản xuất rượu, giá thành 1 chai rượu là 50.000đ, giá bán
chưa thuế GTGT là 120.000đ, thuế suất thuế TTĐB 55%, khi dùng rượu trao đổi để

lấy hương liệu với giá trên hợp đồng trao đổi chưa có thuế GTGT là 110.000đ/chai,
tính thuế TTĐB của DN A phải đóng :
a. [120.000đ / (1 + 55%)] x 55%
b. [110.000đ / (1 + 55%)] x 55%
c. [50.000đ / (1 + 55%)] x 55%
d. Không phải nộp thuế TTĐB
Câu 30: Khách sạn Kim Long kinh doanh rượu nhập khẩu, karaoke, massage, dịch
vụ ăn uống, khách sạn nộp thuế TTĐB khi bán:
a. Dịch vụ ăn uống, rượu
b. Massage, karaoke
c. Rượu, karaoke, massage, dịch vụ ăn uống
d. Rượu, karaoke, massage

22


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

Đáp án:
Câu
1
3
5
7
9
11
13
15
17
19

21
23
25
27
29
III.

Đáp án
b
d
c
b
b
d
d
d
c
c
b
b
b
c
a

Câu
2
4
6
8
10

12
14
16
18
20
22
24
26
28
30

Đáp án
a
b
c
b
a
b
c
a
c
b
b
b
c
b
b

Bài tập


Bài tập 1:
Tại 1 Công ty sản xuất rượu vang nho, trong kỳ có số liệu như sau:
1. Nhập khẩu 1.000 l rượu 42 o để sản xuất 200.000 rượu chai vang nho, giá
tính thuế nhập khẩu là 40.000đ/l.
2. Xuất khẩu qua Mỹ 100.000 chai vang nho theo giá FOB là 320.000 đ/sp
3. Bán trong nước 5.000 chai vang nho với đơn giá chưa có thuế GTGT là
260.000 đ/sp.
Yêu cầu:
1/Tính thuế XK, thuế NK và thuế TTĐB phải nộp khi nhập khẩu.
2/ Tính thuế TTĐB phải nộp của hàng sản xuất bán trong nước.
3/ Trường hợp xuất khẩu rượu vang qua Mỹ có được hồn thuế NK và hồn
thuế TTĐB khơng? Tính thuế NK và thuế TTĐB được hồn nếu có.
Biết rằng: Thuế suất thuế TTĐB của rượu là 42 o là 55%, Thuế suất thuế
TTĐB của rượu vang nho là 30%. Thuế suất thuế NK là 65%. Thuế suất thuế XK:
2%
Giải:
1/ Giá tính thuế: 1.000 x 40.000 = 40.000.000 đ
Thuế NK rượu 42O : 40.000.000 x 65% = 26.000.000 đ
Thuế TTĐB: ( 40.000.000 + 26.000.000 ) x 55% = 36.300.000 đ
2/ Thuế TTĐB hàng trong nườc:
23


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

5.000 x (260.000/1+30%) x 30% = 300.000.000 đ
3/ Thuế NK được hoàn: 26.000.000 x 100.000/200.000 = 13.000.000 đ
Thuế TTĐB được hoàn: 36.300.000 x 100.000/200.000 = 18.150.000 đ
Bài tập 2:
Tại Nhà Máy thuốc lá X , trong kỳ có các số liệu sau:

1. Nhập khẩu thuốc lá đã cắt thành sợi để làm nguyên liệu sản xuất thuốc lá điếu có
đầu lọc. Giá CIF là 400 triệu đồng. Nhà máy sử dụng 100 % nguyên liệu đưa vào sản xuất
và sản xuất được 100.000 cây thuốc lá thành phẩm.
2. Nhà Máy xuất khẩu 50.000 cây thuốc lá điếu với giá CIF quy ra đồng Việt Nam
là 60.000đ/cây.
Yêu cầu: Xác định các loại thuế: Nhập khẩu, Xuất khẩu, TTĐB phải nộp và được
hồn (nếu có).
Biết rằng: TS thuế NK: 30%, TS thuế XK : 2%, TS thuế TTĐB của thuốc: 70%,
Phí vận chuyển và BH quốc tế : 2% giá CIF.
Giải:
1. NK thuốc lá sợi:
+ Thuế NK = 400.000.000 x 30% = 120.000.000 đ
+ Thuế TTĐB = (400.000.000 + 120.000.000) x 70% = 364.000.000 đ
2. XK 50.000 cây thuốc lá điếu:
+ Thuế XK = 50.000 x (60.000 – 60.000 x 2%) x 2% = 58.800.000 đ
+ Thuế TTĐB = 0
+ Thuế NK được hoàn:
120.000.000 x 50.000 / 100.000 = 60.000.000 đ
+ Thuế TTĐB được hoàn:
364.000.000 x 50.000 / 100.000 = 182.000.000 đ
Bài tập 3:
Nhà hàng Hướng Dương có doanh thu trong T12/201x như sau:
Thức ăn do nhà hàng chế biến doanh thu chưa thuế GTGT 370.000.000 đồng
Rượu nhập 200 chai, giá bán chưa thuế GTGT 1.200.000đ/chai, rượu trái cây 100
chai, giá bán chưa thuế GTGT 150.000đ/chai
Bia lon 600 thùng, giá bán chưa thuế GTGT 420.000/thùng
Nước ngọt 200 thùng, giá bán chưa thuế 210.000/thùng
Karaoke, massage: doanh thu chưa thuề GTGT 117.000.000đ
Vũ trường doanh thu chưa thuế GTGT 472.500.000đ
Yêu cầu: Tính thuế TTĐB nhà hàng Hướng Dương phải nộp trong T12/201x

24


Câu hỏi trắc nghiệm và bài tập Thuế

Biết rằng:
Thuế suất thuế TTĐB: rượu 55%; rượu trái cây 30%; bia 55%; karaoke, massage 30%; vũ
trường 40%
Giải:
Thuế TTĐB đối với:
-

Dịch vụ karaoke, massage:

117.000.000 : ( 1 + 30%) x 30% = 27.000.000đ
-

Vũ trường:

472.500.000 : ( 1 + 40%) x 40% = 135.000.000đ
Vậy: Thuế TTĐB nhà hàng Hướng Dương phải nộp trong T12/2015:
27.000.000 + 135.000.000 = 162.000.000đ
Bài tập 4:
Công ty XNK Đại Nam , trong kỳ có các số liệu sau:
1/ Mua 50.000 cây thuốc lá từ một cơ sở sản xuất X để xuất khẩu theo hợp đồng đã ký
kết với giá là 40.000đ/cây. Công ty đã xuất khẩu 30.000 cây theo giá CIF quy ra đồng VN
là 110.000đ/cây, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 6.000đ/cây. Số còn lại do
không đủ tiêu chuẩn chất lượng nên phải tiêu thụ trong nước với giá bán chưa có thuế
GTGT 70.000đ/cây.
2/ Nhập khẩu 500 chiếc điều hịa nhiệt độ cơng suất 20.000 BTU, giá mua tại cửa khẩu

là 250USD/chiếc, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế cho toàn bộ lô hàng là
2.500USD. Trên đường vận chuyển gặp sự cố nên mức độ hư hại theo CQ hải quan giám
định là 30%.
3/ Nhập khẩu 8.000 chai rượu Brandy với giá CIF quy ra đồng VN là 220.000đ/chai
4/ Nhập khẩu 20 chiếc xe 15 chỗ HuynDai 3.000cc, xe cũ chỉ còn 70% giá trị, giá CIF
là 15.000USD/chiếc
Yêu cầu: Tính thuế XNK và TTĐB mà công ty Đại Nam phải nộp trong kỳ
Biết rằng:
Thuế suất thuế XK thuốc lá là 0%
Thuế suất thuế NK của điều hịa nhiệt độ là 20%, ơ tô là 70%, rượu là 65%
Thuế suất thuế TTĐB của thuốc lá là 70%, điều hịa là 10%, ơ tơ là 30%, rượu là 55%
Tỷ giá tính thuế là : 21.872đ/USD
Giải:
1.
Thuế XK = 0
30.000 cây thuốc lá xuất khẩu - > Không chịu thuế TTĐB
Thuế TTĐB của 20.000 cây thuốc lá công ty Đại Nam phải nộp:
(50.000 cây – 30.000 cây) x 70.000đ/cây : (1+70%) x 70% = 576.470.588đ
2.
25


×