Tải bản đầy đủ (.pdf) (190 trang)

Tâm lý học trẻ em lứa tuổi mầm non (từ lọt lòng đến 6 tuổi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.87 MB, 190 trang )

on sevens “4
M27627
‘TRUONG DAI HOC SU PHAM
ae

NGUYENANH TUYET (Chi NES

NGUYÊN NHƯ MAI - ĐINH KIM THOA NG

TAM LY HOC TRE EM

LUA TUOI MAM NON

(TU LOT LONG ĐẾN 6 TUỔI)

(in lần thứ 4 có sửa chữa và bổ sung)

"NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC SƯ PRẠM.

“Mã số:01 01. 2/~ ĐH4, 8003 LỜI NÓI ĐẦU
TÂM LẺ HOC TRE EM LUA TUG MAM NON là cuốt sách tiết
xế sự it triển tâm lý của trẻ em từ lợi lồng đến 6 tổi, nhằm gió:
thiệu với sinh viên khea Giáo dục Mầm non của các trường Đại học sư
‘pha và Cao đẳng sự phạm Mám non về những vấn để cơ bẩn, có hệ
tổng của tâm lý học trẻ em tuổi mắm non, có tính đp việc sinh ví
4g làm qưen với hệ thống các khái niệm cửu tâm lý lọc dại cương
“Cuấu sách này được Biên saøn đẹt trên sự đác kết những thành)
‘ua lên l học trẻ em tro về ngoài nước, bo sớm nhiều cơng trình
"diễn cứu cổ giá tị của các nhã tâm lý học nổ tiếng trấn thế giết
Trong cuốn xách này, những quy lat chang về sự phốt rể của
trẺ cm cùng với những quy lui và đặc điểm của trẻ ở tàng lất mổ (lữ


lọt lòng đất IS tiếng: từ IŠ thông đến 3ð thông: ừ 35 tháng đến 72
tng được tình bày theo quan điểm ea tim 5 kHou học: cơi rể cơ.
là một thực thtự ểhiên đang phát eign. Sep trig di chính là quá
"rình đi trẻ nh gi kh nhs ch sử - xổ Bội trong nén văn hoá
do loi người sẵng tạo nên, bng hoại động của chính nó, q trình để
thang yen được sự hướng đin của người la. Cuốn sách chỉ đến
ai trỏ chủ đạo của giéo dục, đồng thời phân ch š nữa có tín chất
“nguyên tắc vế tai tô quyết định của how# đông, đặc bệ là các đọng
oat dang chi dao trong ng giai đoạn phốt miễn
Ti tung chỉnh của các tắc giá à trình bày bộ môn Tâm lý học trẻ
cm tuổi mắm ơn nhự một kieg học mã đối ượng lÄ sự phát triển tôm
1y chủ Không pưã ch là hản trăn những độc điểm tàm lệ này. Căn cứ
ào tnl thận đó, ki trình bày mốt gi đoạn la tổ, mỗi mặt của sự
Hát tiểu tăm l, các tắc giả dồnh vị trĩ trung tôm cho những ấn để
L* Cn gử là lứa tổ iến học đường hay trước tuổi đến trường phổ
tông

“dự hêu quan đất quá nh phát tiểu, các tiếu để uất phát cấu sự Tài nói đấu MUC LUC Trang š
phốt tiếu, các điệt kiêu cơ bên của sự phát triển, các cẩu tao tâm lý
“mới nấy sinh tong qui trình phất it tà các lếi quả chổi càng của PHAN MOT
từng giai đoạn phát triển. Những ti iệu mang tính chất mơ tà ha NHŨNG VẤN DE CHUNG CUA TÂM LÝ HỌC
“quan đến đọc điềm lát tuổi tr em chỉ được xử dạng ở chững mực cứn TRẺ EM s
"Hổ để gip cho người đọhci rổ thểm quá trình phốt iển Chương I. Nhập môn tâm lý học (rễ em a
1._ Đổ tượng, nhiệm vụ và ý nghĩe của Lâm lý
“Khác với tê lý lọc rẻ theo chúc năng lưän, ở chấn sách này, học trổ em, Mỗi hiên bệ cũa tâm lý học trẻ em
các tác gi trình Bầy sự phốt iểt của trẻ không theo tng cae ning vội ác khoa học khác <
1L. Phương phấp của tâm lý họ trế em tế
“iêng lẻ mã theo từng sii doạm phút iề. Trong mỗ: git đoạm ban “Chương II. Lịch sử phát triển tâm lý học trế em „
“ốm sự phát triển của nhiều chức nãng lãm lệ và các mỗi quơn gua 1. Su nay sinh và phát triển ban đấu của tâm
Tại giữa chăng dưới ảnh hưởng của he! đăng chủ dạo, nữ bật lu là lý học trẻ em én

"những đặc điểm tâm lý đặc tre cho mỗi áo tổ, giúp bạn đọc có thể HH. Dang phải nguồn gốt sinh học và nguồn gốc
"iu được một cách tcàn ven dia trẻ trong mát giải đoan phái tiểu xã hội trong sự phát triển của tâm tý học trễ
“đồng thời thấy được cả quê trình phát trển từ lịt lòng co đến 6 tuổi, om 4
“để từ đã có thể rũ ra những phương phấp, những con đường giáo đực THỊ. Sự phát triển của tâm lý học trẻ em Nga và
nà hợp nhất cho mới giai đomn phát tran cng rc oan bo tag trình Xô viết điên Xô c8) a
lổu lên thành: người của mỗi rẻem, TV. Tim If hoe trem & cde nước phương Tây 56
V. Tim ly hoe tré em Việt Nam ha
Chốu “Tâm tệ học trẻ em lim tuổi mắm nơa” vàm là giấu tình
“đồng trong các trường Đạt học vã Cao đẳng ưphạm mắm non, va là
cuốn sách cứu củo côn bộ chỉ đạo, nghiên cử, giáo vi trong ngành
io dye mee ron, ding thời cũng là cuốn sách cần cho tấi cả những
Lật quan tôm đến sự phắt triển của trẻ tho win long mong min gio
đụctrẻ đạt tối mác phát triển tối, nhất a ee be cha me.

“Các tóc giả của cuổn sách nảy cũng mong đến nhận những ý iển
“hệ xứ, đồng sớp để bổ [huyết cho những lần xuất bản sau

'CÁC TÁC GIÁ

`...
Gnang= POSTS Newt Sah THE:

TS DahKin Thai
‘Ch IV, MI VIL VIL IK = POSTS Noy Ôn Tuyết

“Chương II. Quy luật phát triển tâm lý của trễ em 16 Chương VIL. Đạc điểm phát triển tâm lý của tré
Ì._ Sự phát triển tâm lý của trẻ em 16 mẫu giáo bé (3-4 tuổi)
IL Những quy luật phát triển tâm lý của trẻ em 81 L._ Bự thay đổi hoạt động chủ đạo
TH. Phân định thời kỹ phát triển thao lứa tuổi II. Sự hình thànhý thức về bản thân.
PUAN HAI TL. Một bước ngoặt của tư duy

TY. Sự xuất hiện động cơ hành vi
\C TRINH BO VA DAC DIEM PHAT TRIEN Chương VIIL. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ
“TÂM LÝ CUA TRẺ EM TUỔI MẦM NON.
(Cừ lọt lòng đến 6 tuổi) mẫu giáo nhữ (4-5 tuổi)
1. Hoan thiện hoạt động vui chơi và hình thành
“Chương IV. Dac lêm phát triển tâm lý của trẻ em “xã hội trẻ em”
trong năm đâu tiện 136
I.. Đặc điểm phát triển của trẻ sơ sinh (từ lọt 1L. Giai đoạn phát triển mạnh tư duy trực quan
lông - 2 thắng) 136 - hình tượng 286
II. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ hài nhí TH. Sự phát triển đồi sống tình cảm, 290
(2 - 15 tháng) 188 TV. Sự phát triển động cơ hành vi và sự hình
Chương V. Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ ấu thành hệ thống thứ bậc các động eơ 298
nhỉ (15 tháng đến 36 thing) 167 “Chương 1X. Dac im phát triển tâm lý của trẻ mẫu
1._ Sự phát triển hoạt động của trẻ ấu nhỉ 167 slo lam (S- 6 tus) 304
II. Sự phát triển tâm lý của trẻ ấu nhỉ dưới ảnh 1. Hoãn thiện các cấu trúc tâm lý người 304
thường của hoạt động với đổ vật 178 1L. Tiến vào bước ngo6ặttuổi
THL. Xuất hiện tiển để của sự hình thành nhân Kếtluận. 337
cách 196
Chương VI. Các dang hoạt động của trễ mẫu giáo Phụ lục 3a
(3 đến 6 tuổi) mm Danh mục tài iệu tham khảo, 315,
1. Hoạt động vui chơi an
Tl. Các dạng hoạt động khác của trẻ mẫu giáo 2a

PHẦN MỘT
NHUNG VAN DE CHUNG

CUA TAM LÝ HOC TRE EM

CHƯƠNG!


NHAP MON TAM LY HOC TRI È EM

LOI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ Ý NGHĨA CỦA TÂM LÝ HỌC
‘TRE EM, MOI LIEN HE GUA TAM LY HOC TRE EM VỚI
KHOA HOC KHAC

1. Đối tượng của tâm lý học trẻ em
Những đặc điểm và quy luật phát triển tâm lý học trẻ em
Tà đối tượng của tâm lý học trễ em. Tâm lý học trẻ em nghiên
cữu những sự kiện và quy luật phát triển hoạt động, phát
triển các quá trình và phẩm chất tâm lý và sự hình thành
nhân cách của trễ trong sự phát triển của nó,
Là một ngành của khoa học tâm lý, tâm lý học trẻ em,
cũng tuân theo những nguyên tốc, những cơ sở lý luận của
"những luận thuyết tạo nên phương pháp luận của tâm lý học
dại cương. Nhưng sự phát triển tâm lý của trẻ em cồn chịu sự
tắc động của những quy luật riêng và có những đặc điểm đạc
trưng tạo nên nhiệm vụ đặc biệt của tâm lý hoe tré em.
Những nghiên cứu của tâm lý học trẻ em hưởng vào những
đe điểm và quy luật riêng biệt đó của sự phát triển trẻ em,
“Tâm lý học ở lứa tuổi mẫm non là một bộ phận của tâm
lý học trẻ em. Nó nghiên cứu những quy luật, những đặc
điểm lứa tuổi của các quá trình tâm lý, những khả năng lúa

tuổi của việc Tink hpi kinh nghiêm lịch sử + xã hội. những: nhất triển, hoàn th
“nhân tế chủ dạo của sự phát triển tâm lý vx... của trẻ em lứa: được vớ Vai trồ hốt sức quan trọng cũ tính tích cực hoạt
tuổi mẫm non; từ lọt lồng đến sâu tuổi,
sủa trẻ và chịu ảnh hưởng thường xuyên của hệ thống
3. Nhiệm vụ cũn tâm lý học tré em giáo dục và dạy học do người lên tiến hành. Tuy vậy không
Đổi tượng của tâm IF học trễ em quy định những nhiệm thể hỗ qua vai trở của yếu tố tự phiền đối với sự phát triển,

vu eở bản của nó, Lam satngcác quy luật và đặc điểm của Lâm lý của trổ em. Tâm lý học trẻ em cũng nghiên cứu những.
sự nhất triển, tìm hiểu những nguyên nhân quy định sự phát cdịc điểm của hoạt động thần kinh cấp cao của tr em ở các
triển đồ là nhiệm vụ quan trọng côn Lâm lý học trẻ em gia đoạn phát triển khác nhau nhằm tìm ra cơ sở khoa học
XXuất phát từ quan niệm va phươn) phần biện chứng vổ tự nhiên của sự phát triển tâm lý, tìm hiểu xem những yếu,
tâm lý, về sự phát triển, các nhà nghiên cứu tâm lý trề em. tổ di truyền có ảnh hướng khơng và nếu có, älà hưng ở mức
nghiên cứu những đặc điểm cũn hoạt động phần ảnh và sự độ nào đối với sự nhất triển tâm lý trể om,
phát triển của nó ä trẻ em trong những giai đoạn khác nhau,
của đồi sống trẻ em; nghiên cúu xem sự phát triển của mỗi “Tâm lý học trễ em lớa tuổi mim non cơn có nhiệm vụ
q trình tâm lý, những đã điểm hoạt động Lâm lý và sự. nghiên cứu những đạe điểm mang tỉnh quy luật về sự
binh thành nhãn cách của trẻ diễn ra như thế nào qua các chuẩn đoạn tr nự tế trình phát triển cũn trễ từ lọt lồn
thôi kỹ, giai doạn phát triển nhất, và chịu tác dộng của đến 8 tuổi,
những yếu tố nào,
3, Ý nghĩa của tâm lý học trẻ em:
giải quyết những vấn để này đồi hồi phải phân tích Việc giải quyết những nhiệm vụ đặt ra trên đây lâm
chủ đáo tất cả những điều kiện, yếu tố, hoàn cảnh quy định cho tâm lý học trẻ em có ý nghĩa lớn cả vÉ mật lý luận và
thực tiễn.
tương sự Lắc động tương hỗ giữa chúng, Vil. Lénin di chi ra ring: lieh sử phát triển trí tuệ ofa
phân tích những mâu thuẫn xây ra một cách có quy luật trẻ em là một trong những lĩnh vực trị thức Lữ đồ hình thành.
trong quá trình đứa trẻ chuyển từ trình độ phát trị
sang trình độ khác và được nin ff hat chung về nhận thức và phép in chứng
triển của trẻ như thế nào. Có thể nói, những thành tưu côn Lâm lý học trễ em là

Con người trở thành Người không bằng cớ chế di truyền một hộ phận cấu thành của nhận thức loận và phép biện
sinh học mà bằng co chế lĩnh hội văn hoá Bằng hoạt động, chang trong triết học duy vật hiện chứng. Qua sự ph
Đằng tác động của nền văn hố xã hội, con người hình thành,
triển của trẻ em có thể rút ra quy luật ph ít triển của cư
vật nối chung và đồng thối sự phát triển của trễ em bộc lộ

18


xơ ràng những quy luật đó. Sự phát triển Lâm lý của trổ có cũng như từng chức năng của nó cùng được làm rõ bằng cách
nguồn pốc, động lực bên trong là việc ny sinh và giải nghiên cứu sự phát sinh những quá trình tấm lý
quyết các mâu thuẫn. Ö lửa tuổi mắm non, mâu thuần
giữa mong muốn và khà năng. giữa cái đã biết và cúi chưa “Tâm lý học đại cương - khoa học về các đặc điểm và quy
biết, cái làm được và không làm được... trong quá trình trẻ uật về tâm lý chung của cơn người có mối quan bệ rất mật
tiếp nic, tim hiểu, khẩm phá thé gidt xung quanh là những thiết với Lâm lý học trổ em. Những thành tựu nghiên cứu của
mâu thuẫn có ý nghĩn quan trọng đổi với mự phát triển tâm tâm lý học đại cường về các quá trình, trạng thái và thuộc
ý của trẻ. Sự phát triển tâm lý cũng là một đạng vận động tính tâm lý, các thành phần của nhân cách làm cơ sở cho các
và động lực của nó là các mẫu thuẫn. Những bước nhây vot nghiên cứu về từng mật này trong tâm lý học trẻ em, Mặt
trong phát triển tâm lý là kết quả của sự tích luỹ về kinh khác, tâm lý hạc đại cương không thể chỉ nghiên cứu con
nghiệm, hiểu biết trên eơ sở hoạt động; và giao tiếp. Những người trường thành mà khơng biết những q trình và thuộc
trí thức, kinh nghiệm đó khơng được tổ chức lại theo cách tính tâm lý người lồn đã nảy sinh và phát triển như thể nào.
"Nhiều quy luật tim lý ở người lôn sẽ không thể hiểu dược
img, theo cơ cấu riêng, trẻ em sẽ không số những biển đổ: nếu không nghiên củu nguồn gốc phát sinh của chúng. Có
vé chit trong phát triển. Sự chuyển rang một chất lượng thể nối Lâm lý học trẻ em là một phương pháp đặc biệt dé
mơi chỉ có được do sự kế thừa những trình độ phát triển đã nghiên cứu tâm lý - phương pháp phát sành, toà nhờ nó cúc
có. Chẳng hạn trình độ phát triển nhữn cácđạthđược ö trẻ “quy luật của tâm lý học đại cương được xác lập.
fem miu giáo là kết quả kế thừa những trình độ phát triển
của lứa tuổ true, hte tuổi ấu nhỉ. Những thành tựu trên vế giải phẫu và sinh lý lúa tuổi
luôn được tâm lý bọc trẻ em sử dụng. Tâm lý họ, macxit đã
"Nghiên cứu kỹ càng, lỷ mỹ quá trình nhận thức thế gối chỉ ra rằng: Tâm lý là chức năng của não. Hoạt động bình
¡ng quanh cơntrẻ em iáp chúng ta hiểu sâu sắc và rõ rằng thường của hệ thần kinh là điều kiện hết sức quan trọng của
vn bản cảng sủa nhận thúc con người. Tìm Miếu sự phát triển tâm lý, Nếu khơng có sự hồn thiện vớ hoạt
động của não và hệ thần kinh thì khơng thể có sự phát triển
ra được vui trở của những mối quan hệ muôn. Đình thường vế tâm lý. Nhà tâm lý cần phải biết quá trình
của con ngườiđổi với thế giới xunge quanh và với chính mình. phát triển và hồn thiện đó đã diễn ru như thể nào,
"Những yếu tố, điều kiện bên trong và bên ngồi ảnh hưởng
tối sự hình thành và phát triển toàn bộ nhân cách trổ em Sự hiểu biết những đặc điểm và quy luột cầu sự phát
“ triển tâm lý trẻ em giúp nhà giáo dục có phương pháp giáo
đục cô hiệu quả cho từng lũa tuổi nhất định, và hơn nữa cho

từng em trên cơ sở vận đụng những hiểu biết này vào việc

16

theo đôi, giáo đọc các om. Những phương pháp giáo dục trí chất khoa học, Vì vậy, t lý hạt trẻ em,
c# sử những thành tựu của tâm lý học trẻ em không những. được cọi là bạ môn khoa học cơ sở của các khoa hoa h học gián
nhằm đảm bảo cho sự phát triển tâm lý, nhân cách của trẻ dive mắm nen
đạt hiệu quả cao mà còn nhằm phát hiện những tiểm nâng:
về trí tuộ cũng như những chúc năng tâm lý cao cấp khác ở _ Đi với ác gáo Viên mắm nan, đ cử nghiệp vụ sư phạm,
mỗi lứa tuổi. Vải tâm lý học trẻ em, nhà giáo dục có thể biến, tốt, mỗi người cần nắm vững khoa học tâm lý nhằm làm chủ
những dự kiến về tương lui của trẻ em thành biện thực, tạo. quá trình họctập và rèn luyện dễ trổ thành người giáo viên
những điều kiện cần thiết cho sự phát triển về mọi mặt củn
£ Do đồ, tâm lý học phải được oi là bộ môn
Hiểu tâm lý học trẻ em còn làm cho bản thân nhà giáo nghiệp vụ. Tim lạ, trong hệ thống các khoa học giáo dục
“đục trở nên hồn thiện hơn, Người có kiến thức tâm lý học sẽ mắm non, từa ý học trổ em vửa là khoa bọc ở bản, vừa là
Tà người biết quan sắt tỉnh tế, hiểu trẻ, có cơ sở để khắc phục.
những thiếu xót và phát triển những khả nâng củn bản thân, Tô ràng tìm lý học rẻ em và giáo dục học cũ quan hệ
lễ hình thành và phát triển những phẩm chất năng lực tốt tướng hỗ mặt tết với nhau. K.Đ.Usinski viết: *N
đẹp cho trẻ. so dc eon ap VỀ mại mật t dục học phat
hiểu biết eon: - (rich theo 27). Giáo dục học
“Trong công tác giáo dục mm non, từ việc tổ chức đời cố nhộm vụ ø bản là bảo đấm sự phút triển toàn diện của
sống cho trẻ đến việc giáo đục trễ trong các hình thức hoạt trẻ, ch Ẩn bị trổ bước vào cuộc sống, Để làm dược nhiệm,
động ở mọi nơi mọi lúc đếu phải dựa vào những đặc điểm © nly cio dae be phải biết những quy luật chưngcủa sự
phát triển của trẻ trong suốt thời kỳ tuổi mẫm nơn. Tâm lý bs cánh hưởng c ía những diều kiện, phương tiện
học giúp các nhà giáo dục nấm vững những đặc điểm phát vã ,nhương pề án dục dit wii sy phi triển. Nếu khơng có
triển, từ đó xây dựng một nhãn quan khoa học để thực hiện những hiểu kết sây, những ảnh hưởng của giảo dục sẽ kém.
tốt công tắc giáo đục mắm noa. Hồi vậy Lâm lý học được coi là hiệu quả và pủ: mt nhiều thơi gian mị n
bộ mơn khon học cơ bản giữ vị trí trung tâm trong các khoa con đường tế Nhdt nếu nhà giáo d trị thức
"học giáo đục mắm non. tầm lý bọc từ bà âm lý học khángthể giải quyết nhiệm vụ
của see ma ibing có giáo dục học, Sự phát triển ý thức và.

“Các bộ môn hợp thành hệ thống các khoa bọc giáo dục tân bộ nhận áö: cỗn con người dang Irưng thành không
mẫm non diều được xây dựng trên cơ gỗ những trì thức vể di cease ee ee ee
sự phát triển cöa trổ do tâm lỹ học trễ em cung cấp. Thiếu. ầm trong n dus Và sự tchức cuộc ang cho tré1a pha
sự hiểu biết đồ, hệ thống các khoa học gio due mim non iêcủu gio ácle = en
16
Team a

1. PHUONG PHAR CỦA TÂM LÝ ĐC TRÍ EM SM hấy được tính chất Lổng thể hoà chỉnh, trọn
Lc nguyên tắc chỉ dao phuong php vận của đổi tượng nghiệ cửu pải xếp hiển tượng nghiên
Phương pháp rất quan trọng Ÿ vỗi một cơng trình XE cờn người có nhiều hoạc
ccứu chỉ đạt kết quả khí tìm ra sgt có nhiều động có. Do đó cần phi tìm rả hệ hững động
trong diều kiện cụ thể để di đến đối tượng set Và xế dộng cử nào trung một thủi điểm nhất dịnh là dộng
dẫn tối một tư tưởng khoa học nào dé. chính, Tương tự nlưứ vậy, phải tìm rá hộ thống mục dc
và xem cái nào là chính, Lấy việc vũng li ở trẻ nhỗ Tam vĩ
Phương pháp là sản phẩm của khoa học, đồng thửi là công cự. dụ, La thấy có thể có một hệ thốn động có: từ chỗ vãng lời để
ccủa khoa học Ate an để khối bị m
lòng bổ mẹ.
‘Trong ne cứu trễ em, việc sử dụng các phương pháp. “Theo quan diểm hệ thẩng. bất cứ một hiện tượng nào đồ
củn chÿ núhững nguyễn tắc sau: được nghiên cứu theo các thứ bặc khác nhau. Nghiên cửu
tâm lý là phân tích tâm lý ư các bậc. Có thể là cúc hặc cũ
4) Phai coi hoạt động là nguồn gốc của toàn bộ tiền vàn. động, thao tác, hành động và hoạt động theo quand ẩm hoạc
hồ lồi người, của thể giớitính thần của con người Hoạt động; hoặc " cích theo quan điểm nhân.
cđộng là nơi tình thần, tâm lý thực hiện chức ảng củn chúng cách về Lâm lý của com người € tên xem xót
đổi với cuộc sống thực của con người. Hoạt độn cũng chính toân bộ hiện tượng tâm lỹ ở mức độ hoạt động nhân cách, tức
là động lực phát triển tâm lý, không th là dật hiện trợ
rẻ em ngoài hoạt động cũ nh bản thân trẻ

Đ) Phải tính đến tính chất tổng thể, hoãn chỉnh, trọn ven

tâm lý của con người. cũng như khi nghiên cứu một đặc điểm giữ các thả


nn dé của một loại hiện tượng tâm lý cũng không được tách. đ) Cần nghiên cấu, xem xét các hiện tượng tâm lý trong
ra khối các đạc diểm kh đổi tượng tự này sinh, biến đổ: và phát triển của nó. Các hiện Lượng,
nhiên cấu vào trong mũi Jogi hiệp tượng tâm lý không bất biến, Nghu cứu một b tụng tâm lý
khác. V. I. Lênin viết: "To n bộ tất cả ‘mgt của hiện phải thấy được quá khứ, h tại VÀ tương lai của nó, dó
ưng, hiện thực và các 4 hệ của các một ấy - dõ là cá thời cũng phải thấy tính ổn định của nó trong mmột thơi diế
hợp thành chân lý" (11) nhất định, tru nhất định

a tụ

3. Các phương pháp nghiên cứu mình, nhà nghiên cửu phi định những sự kiện nào cần
Bất kỹ khoa học nóo cũng đưa trên các sự kiện được thơ. hãi thủ thập
thấp và nghiên cưu, Những h vị tượng thực của th sỉ Nhà nghiên cứu càng hiểu trẻ em được nghiên cứu thì
Khách quản được cấm hàn ít ti hú một cách. những sự kiện thủ thập được in din Oui om,
“đáo và nghi cứu xem xót một cách kỹ lưỡng, sâu sắc để tìm, căng một trang thấi Lâm lý c thể dược biểu hiện khc nhau
ra những quy luật, những nguyên nhân của chúng làm cơ sở trong những điều kiện, hoàn cảnh khác nhau. Nhà nghiên
của một khe học, Ty từng khoa học mÀ nổi đancủga các sư. cửu cảng có lầu sự Kien hao whi tht ¿
Kiên này khác nhan. Những phương thức đăng để thu lượm.
giải thích sự kiện gọ là phương pháp của khoa học dó. tin cậy hấy nhiều, Trkohinso gsónh, đổi chỉ thiết lập mốt
Phương phúp này nhụ thuộc vào đối tượng nghiên cấu của nh hộ da các nự kiện, nhị nghiên cứu có khả bảng lìm ra
nó. Những phương pháp của những quy luật Lâm lý riêng của từng trổ à nhiều trẻ ở
nhiều lữa tuổi khác nhuơ.
âm lỹ số những đặc điểm ed bản riềng biệt. Tâm,
lý con người là luện tượng tình thần, nó được biểu high trong. mối rất phong pđ, nó được th
ác q trình tâm lý và trạng thải Lâm . Chỉ có thể nghiên sting hing ngày của trẻ. Nhưng cũng chính vì vậy, trang ấn.
cứu tâm lý con người thơng qua các sự kiến tâm lý, Các sự tượng hàng ngày nó dễ bị lấn lận giữa ed thứ yếu và cất chủ
Siện Lâm lý tạo nên cất hn trong của những biểu hiện bên yếu, lần lộn da những phịng dốn, ưc đốn với những sự:
yg eka ee hiện thực Trong khi đồ khoa hoe cần đến những sự kiêu
khách quan và đăng tin cây, có nghĩa là những sự kiện phu
Do ay kiện tâm lý cực kỳ phong phú về nội dung, hình. ảnh thự sự trạng thất tâm lý bên trong của trẻ, Nhưng aực

thức, phúc tạp về cấu trúc nên việc thu thập các sự kiện phẫt kiên này chỉ có được khi nhà nghiên cứu nấm được những
dược xuất phát từ nhiệm vụ, mue dich nghiên cấu. Hành vĩ phươngpháp chuyên hiệt của v € nghiên cửu trẻ em.
của trẻ bộc lộ nhiều mật của đồi sống tâm lý của các em. Nếu,
nhà nghiên cửu muốn nghiên cứu sự phát triển hoạt Những ph ong phap eú bản của tâm lý học trẻ em là
của trổ thì phải quan tâm điển các hành v có liên quan cguan sắt và thưc nghiệm. ngoài ra cân một vàš phương php
một này. Nhữnyt bành vi ấy cũng là nguồntài liệu phong phú khá
cđể nghiên cứu đặc diểm một thuộc tính tâm lý nhất định của.
trẻ. Như vậy, sau khí đã xác định mye đích nghiên cứu cũa Quan sit
20 (uuản sắt là phường pháp nhà nghiên cứu dùng để thea

tị chép một cách có mục dính và có kế hoạch những Quan sắt đứa trở trong hoạt động tự nhiên của chúng.
iển hiện đà đang củahoạt đồng tâm lý của krề mà họ nghiên nhà nghiên cứu nhìn nhập đứa trẻ như một chính thể thống
su cùng những điều kiện, diễn biến của nổ trong dồi sống ty nhất trong mối quan hệ giữa e c hành đ của nó, phát
nhiên hàng ngày. hiên ra mỗi quan hệ giữa nô với các thành viên khác trong:
xác định mye dich quan sất là rất q?an trọng. Kết tập thể và với nhà giáo dục.
“quả của quan sất toỷ thuộc vào mục dích của quan sắt được
ñn mức nào. Nếu mục dích quan wit khơng rõ To đặc điểm của quan sát, tronqugá trình quan sắt nhà.
‘vy quan sit nghiên cứu chỉ có thể theodài được những biểu hiện bên
‘cy thé ma minh phải tiến hành thì kết qộ quan sát sẽ mơ ngài của tâm lý trẻ trên những hành dộng, cử chỉ, diệu bộ.
hổ, không xác dịnh. Ti nói va. mà nhữngcái này chỉ là những tư liệu cổ tínhbể
nroài dễ nhà nghiên cứutìm dé cái bên trong là những qu
sin phn trình, trang thái, phimchất tâm lý. Có những hành vi khác,
thụ thập những rự kiện về những sự kiến nbau thể hiện một Hùm trạng giống nhau và ngược lại nhữm
din rm trong cafe sống ngày của tr hành vi giãn nhau lại thể hiện Lâm trạng khác nhau. Vi
Chính vì vị quan đất nhất thể nào để trẻ khơng biết là
"mình đang bị quan út, nổ sẽ mất tự nhiên, khơng thối mái. v, cúi khó lún nhất trang việc quan sát là khơng những
tồn bộ hành vì sẽ thay đốt. Phải làm thể ai phải nhận xét chính xácmà cịn phải lý giải đóng đắn những:
đăng một cách tự do bự nhiên, có nhữ thể người điểu qoan gất được. Điều này đồi hỏi phẩt có kỹ năng quan.
mới thú được nhữntgải liên đứng sự thực
Để đầm Lảo tính trang thực, khách quan srong nhữ ghĩa là người quan sắt phảt biết chọn lọc trung hệ

kiện quan các. thường việc quan sát được tiến hành bồi n thững phúc tạp các hành vì cơn trổ cát tương ứnặ vớ vấn để:
cuen thuộc với trẻ, sự cỏ mật của người này là hoàn toàn. đật rà nghiên cứu: nhất biết ghỉ lại một cách nhanh chống. rõ
Vình thường và trẻ có thể bành động tự da, tự nhiên. Đột kh: vàng, chính xác, khách quan và dây đủ những sự kiện dõ
trong tăm lý bọc người ta p dụng phườngnhân quan rất in
Hoặc người In đặc riữa phông cũn trẻ và phòng của người thị gi lại đấy đồ, chính xác
qua nật một tấm kính đạc biết chỉ nhân được một phía. Đến va đủ, người nghiên cửu còn phải
phía trẻ kính trơng nhứ tấm sont oi, be pha mh
cân nhưư của sổ hoc ngườt ta cơ thể đùng những thiết bị võ đồng dân những điều mình thấy.
tuyến truyền hình để quan sit kin, Chỉ quan sit, theo dõi hành vì của nhà nghiên cứu

hơng;thể tác đơng, can thiệp vào đổi tượng mình nghiên
cửa. Vì vậy. người nghiên cứu chỉ thụ động chờ đại những.
Tiện tượng lâm lý điễn ra

Đăng phướng nhấp quan sất cha một mục đíth nghiên

22

cứu nào đồ thưởng phải diễn ra trong mật thời gian khá tei ing,AS trong hi thing ete phason php whim
và khá công phú. Tuy theo việc quan sit ]ã toàn diện bộ em. Tich cực bơn quan sắt, thực nghiệm là phương pháp mà
phận mà mức độ này kine lu. Quan sắt toàn thận là theo "run nghiên cứu chủ động làmnây sinh các biện tượng
đối cùng: một là nhiều mật củn hành vi đứa trẻ. Dé TA quan lý mà mình, cứu an Khí đã tạo ra những điển
sắt toàn diễn, nã căng vẫn mang tỉnh chọn lọc nhiều hoặc st Xiện nhất dịnh. Như vậy, người nghiên cứu không phái chữ
cảm các biện tượng án lý bộc lộ mà có thtểự xây dựng ph
iểu kiện gấy ra hiện tượng tâm lý cần nghiên cứu, tạo ra
(Quan sất điễn ra trong suốt thôi gian đài và kết quả qua hững tình huống trong đồ trẻ phải giải quyết các "hải toán"
thưởng dược ghi lạ dưới bình thức nhật ký, Những nhật kết nhất định. Dựa trên cách thức và kết quả giải các tỉnh
oan trọng và được nhiều nhà tâm lý học lần sử Buổng, bài tồn ấy mơ người nghiên cứu biết về đạc điểm
dung dé phát hiện những quy luật tâm lý của trẻ. .Piaget từ vim lý của trẻ được thực nghiệm.
những quan sát lý mỹ trên 4 người con của mình đã phát Ví dụ al, J.Piaget, nhà tâm lý học người Thụy Sĩ, muốn

sự hình thành trí tuể ở trề em từ Ư tim hiểu đặc điểm tư duy in trẻ dã mẫu giáo. ôn
tuổi. V'Stern dựa vào những quan sát phong phú ein nhiều thực nghiệm. tronz số nh thực nghiêm
vợ chống ông xế 8 đữa con Lữ lúc sơ sinh, đến ñ-ổ tuổi đã xúc 1. Lấy 6 đồng xu tròn xếp dân hãng ngang, lấy 6 đồng xu
định những mấc độ phát triển theo lữ giác, trí in khác xếp thành hàng thứ 2 kéo dài hơn. Hỏi trổ hàng
nhô, tư duy, tưởng tượng. ngôn ngữ, tỉnh cảm và ÿ chỉ sào nhiều hơn ít bơn bay bằng nha
Quan sắt bộ phận được tiến anh kha người ta chỉ theo 2. lấy một cốc nước rốt vào một cái lọ hẹn, nước lồn đến
đồi một mật nào đồ của ảnh vẽ đứa một độ cao nhất dịnh. Cũng cốc nước ấy nhưng khủ rót vào lọ
cảm..) hoặc hàvni hđa trể trong một thời gian nhất định. thử hai rộayy bơn, mức nước vô thấp hơn ở lọ thứ nhất, Hồi trể
(Quai sắt là phương pháp không thể thay thế được tronir bên não nước hơn, fL hơn hay bằng nhau,
igh cm, Ney’ nay mie si dung eg, my mee (như Shì tiến hành thực nghiệm trên ở trẻ, ông thất
máy chụp ảnh, quay phim, ghi ấm vw..) thường được sử nhữ tt c¡ nề cm 4:6 tuổi đếu trả lờ hàng thứ hain
dụng trong phương phúp quan sắt. hân; lạ thứ n
“Thực nghiệm. nhiều thưc nghiệm như kiểu trên, ông rút ra nhận xét: Tư
Là một phương pháp, lũ Vài tr it quan trong tong duy của trế lứa tuổi nà nang Lính chất Irực
ngày thực nghiệm c ‘Team phương phúp thực ¡yhiệm, ngự

ip lụ nhiều lần thực đ tâm cơn mình, kiể tra kết quả cho các em, Các em hãng xay chơi một đồ chơi hoặc làm
thủ được. Đạc biệt, cổ thể thay đi một số điển đó xác những bãi tập người ta ra cho mình với mục dịch riêng mãi
định được vai trị của nó đội với bệ: cửu không biết rùng nình đang được nghiên cứu. Chính vìvậy,
“Trong phương nhấp thức hiện t kạc lộ chân thực nhữn đặc điểm tâm lý của mình. Cơng
tượng được nghiên cứu. được dink yi qua những chỉ số và có thể ngời nghiên cứu không trực tiếp tổ chức hoạt động.
như vậy việc xử lý cũng dưn giản hơn, kết quả số sức thuyết cho trẻ mà nhờ có ni dạy trẻ, cịn snh ch theo đổi và phí
phục và đăng tin cây hơn so vải ha "Nhưng vải điều kiên người nghiên cứu đã có một
6 hai loại thực nghiệm: thực nghiêm tự nhiên và thực “quá trình tiếp xúc làm quen với trẻ. sao cho sự có mật của
nghiệm trong phịngthí nghiệm. Phịng thi nghiệm là nơi có mình là bình thường trở quế trình trề hoạt
những mấy imóe, thiết bị đạc hiệt, chuyên đang. Đó có thể là Việc tổ hức làm tho các hoạt động lý thú, hấp
những múy chữ nhìn thấy đi trong hoat đậng của hệ căng rất cÂn thiết đối vi thực nghiệm tự nhiên.
tuần hoàn. hệ cơ, hoạt động của các cứ quan. Cũng có thể là Hình thức đặc biệt của thực nghiệm Lự nhiên được sử
những mây do chink xác thôi dan. cưng độ, tốc độ và hưởng: (họng rộng rải là thực nghiệm hành thành, Điểm dục trưng:
vận tốc cũa người được nghiên cứu. những quá trình hưng của thực nghiêm nầy lã: để nghiên cứu. tim hiểu sự phát

phấn và ức chế trên võ não dưới ảnh hưởng của một tác động: triển của quả tr hvà phẩm chất Lâm lý não đó, nguin ta day
+ Khu tiến hành những thực rể nhằm hình thành hay hồn thiện các quá trình và phẩm
chất Lâm lý đó, Những biến dổi trung hoạt động tâm lý của
vậy hoạt đối tượng thực
lùng từng, thậm chí bre Hick ewe
từ chữi không chịu thực biện các bài tập hoặc trảlồi lung trổ, nhiềugử thuyết vế aự phát triển t
tang, ĐỂ khắc phạc tình trạng nây, người nghiên cửu nên được phát n và chứng mình nhữ phương pháp này
iệm vớitrở đười hình thức trỏ chơi lý thú Để xác đã dạt được những tiển
“hay những dạng hoạt động hấp dẫn như vẽ, nặn, quả trình thụ
“Thức nghiệm tự nhiền ngày cùng chiếm vị tí chủ dạo sau: Trước khi thực m
cho trẻ làm một thực nghiệm khcáũ ctính
hiệm tự nhiên di tượng nghiên cửu đaðntgrình độ phất triển nào Tiếp
được tiển hành trong những diểu kiện bình thường của q. the là thực nghiệm hình thành nhằm tạo ra ở trẻ một trình
trìnhday học giáo dục. Người nghiên cứu đồng vi trù người độ phát bế mới như giã thuyết nêu ra. Cuối cảng sợi cha
nuối dụy trẻ, trực tiếp đững ra Lí thức một hoạt dội 0 dé

trẻ lầm khực nghiệm giống như ban đấu. Quá trình thực phát triển trí tuổ, nhân cách của trở em. Phương phá
tghiệm tức động dem li hết quả tốt nếu như kết quả thụ nghiệm là một trong những biến dạng của thực nghiệm
“dược rủa lần do nghcuổiicaện bơmn d u nghiệm dâu và ngược
dọn. Nữu kết quả như nhau sẻ nghĩa là những tác động hình “Thục nghiệm trung trường hợp này mang tính chất thử
thành cũn người nghiên cửa khing có biệu quả. Lần nghiệm và is
nghiệm đấu tiên được gợi lä thực mm do "hiệu cơ bản là: tính tiêu chuẩn hố của việc trình bãy và xử
‘Trde nghigm (test) Đý các kết quả. Tính khơng phụ thuộc của kết qu
Gang v6 quan bự tình huống thực nghiệm và nhân cách nhà tâm lý
phương pháp sắt và thực nghiệm, trắc nghiệm (test) là học. Tỉnh đổi chiếu của các tài Tiông với
không kém phá "38A rụng trong hệ thống các nhữn chuẩn mục lí thể ở một nhóm Liêul
phươngp p nghiên cũu tâm lý trẻ
“Xung quanh khái niệm trắc nghệm có nhiều định `Với tự cảch là một phương phầp nghiên cứu cũa tâm lý
AA Liublinskaia bo rằng, trắc nghiệm là một hình nghĩa bọc, trắc nghiệm dược phản biệt với eác phưng pháp tâm lý
thực nghiệm đặc biệt, đó là nh thức học khác ở nhữngg điểm sau: thủ tục và những trang bị củ

tiêu chubẩoándễ sắc định mốc độ Đài lập ngắn gọa là được trắc nghiệm tương đố nghiêm chỉ
trình nhất triển của những quả
trắc tâm lý khúc nhởatruẻ em. SL. Rubinstéin định nghĩa 9, cổ những trắc nghiệm cần
nghiệm là sự thử nghiệm nhằm mục đích phần bậc xác l dũng này cũng rất dễ
dink vị trí xếp tạo và sử đọng. Nếu như đ phương phấp thực nghiệm v
Sóc lập trình hạng của nhân c h rong nhóm hay tập thể, quan sắt, để thủ được kết quả. người nghiên cửu cần kh
trắc nghiêm độ của vị trí ấy. X.G.Ghenleelöin quan niệm, nhiều thơi ckan thì ở phương pháp trắc nghiêm chỉ cần thất
là một thực nghuệ nghiệm,
csảa một bài tập nhất đặn hang tính chất inn ngắn và người nghiên cứu có thể ghỉ lại trực tiếp các kết
ức nhất ú nh tủa tính tích cực và thích một hình “xổ. Vì trắc nghiệm là hệ thống bài tập được lựa chọn và quy
việc thực biện né 1a moe định nghiêm ngật, mỗi bài lâm đều được chod Êm nên tiện
chữngg của sự hoàn thiện, chức năng nhất d bi co việc xử lý toần học.
cđảnh giá về mật định lượng và định tính Phin ton trắc nghiệm vữa là tám tắt của một cấu trú lý
hấu một cách dan giản thì trắc nghiệp là pháp thử tâm, thuyết văn là hệ thống hoá của thực nghiệm về cấu trúc lý
thững bài toán, bình ảnh, những câu hỏi được chuẩn hố đưới thuyết đã sẵn sinh ra trắc nghiệm đó, nã có những tí
inh thức lãi mối,Wi Thông qua việc tú chuẩn được xác lập. Trắc nghiệm cổ thể sử dụng cho cả cá
tod, edu hỏi đó, nhà nghiên cứu xét đốn trình dộ lấn nhóm,

29

ee EEE

Bat đầu từ tự tưởng ofa E.G trấc nghiêm nda, cfin phải biết trie nghiễm muốn do
việc sử dụng trắc nghiệp dược phát triển những yếu tổ gì
giới lữ nu những trắc nghiệm nghiên cửu nụ lực trí tuệ “Trong những loại trắc nghiệm đã kể trên,
ca A Binet nhà tôm lý học người Pháp. Cộng tác với bắc sĩ tuệ tợc sử đọng rộng rất bơn cả. Việc xác định trình độ hát
TSimon, sau nhiều năm thực nghiệm về sự phát triển trí triển trí tuệ cồa trẻ em có một tắm quan trọng to Ldn, nd
tuệ cũa trễ em từ 3đến1ã t vụ đã xây dựng tmột thang: không chỉ làm cho nhà giáo dục biểu đúng, chính xác về năng
đủo lường trí tue mang tén Binet - Simon, duge xuất bản lực trí uê của trổ, trên cơ sở đó có những biện phấp giáo đục
TỔ đầu tiên vào năm 1908, được chỉnh lý và bổ sung ở bai thích hop có lợi cho sự phát triển của trẻ mà còn tạo khả

Tấn xuất bản sau 1808 và 1911. Kể từ đó đến nay đã có rất năng nghuên cứu ảnh hướng của những diều kiện khử
nhiều trắc nghiệm khác xa đồi, Các trắc nghiệm này không: đến sự nhất triển đó,
chi bạn chế trong lỉnh vực đo lường trítuệ mà cịn mổ rộng: Do tinh chất để sử dụng của nó, phương pháp trắc
Ta nha. lâm lý cơn người. Ngày nay có nghiệm được sử dụng rộng rãi khơng chỉ trony; các cơng trình
những trắc nghiệm trí tuộ, trắc nghiệm hững thú, trí nghiên cứu khoa bọc mà cản cả trong lình vực thực hành. đặc
"nghiệm lri thức và kỹ năng, trắc nghiệm năng lực chuyên. biệt là ở các nước Tây Âu. Tuy nhiên, việc sử dụng nó đã gây.
chức năng tâm cách, trắc mghuậm nghiên cứu các khơng íL những tránh cất trong một thôi gian khá dài. Cá thể
lÿ riêng biệt... Nhưng đủ là nghiên cũ thấy hai điểm cực đoan: tuyệt đổi hố ví trắc nghiệm
dụkì, hất kỳ một trắc nghiệm nào cũng phảit và phủ nhận nổ hoàn toàn. Những người thuộc trưởng phải
cũng mội trắc nghiêm hoặc tiến hành một trắc nghiệm thứ nhất coi trắc nghiệm như một công cụ văn năng để do
nhiều lần trí ưng tâm lý cơ nười mà những kết quả do nó mang lại là
phan ying a tức Tie mỊ tuyệt đối. Sự phủ nhận phương php trắc nghiệm bắt nguồn
te định do. Trắc ngphhải iđượcệthựmc hiện theo mật thủ mà tử việc chỉ nhận thấy những một yếu của nó, mà diểm yếu
tạc tiêu chuẩn và phải có những quy chu: n ean cứ theo thường bị phê phần nhất là: kết quả trấc nghiệm khơng nói
mút nhóm chuẩn, Nhớ i này phải đón đâu và lên được nguyễn nhân của kết quả đó. Như vậy, nếu chỉ
‘inh chất giống với những người sau này dược trắc nghiệm rào hết quả được tỉnh bàng điểm số mủ không:
Cae quy chuẩn của nhóm chuẩn lä một h chủ: đã di đến kết quả đó bằngcách nào là
chưa đỗ. Do đó nhà nghiên cứu cần phải phân tích xem: thử
n miẫi mác kết qu trắc nghiệm của bất cứ cá nhất, đứa trẻ đồ đã giải vết bài toán để ra như thể nào
để kiếnœ bằng cách nào để qui: thứ hai điều kiên và môi

a

trường sống củn trẻ như thể nào khiến cho trẻ đạc thuần tuý trả lôi "ế" hoặc "không” thường đỗ làm cho trễ trã
quà đó. Trong cúcb lồi sai di. Tất nhiên trong hệ thống câu hỏi với trẻ vẫn có thể
nh độ trí tui ein sử dụng những câu hồi loại này nhưng nên hạn chế và phải
chứ không, i Nem duce tit ct cde năng khiếu khác của di xen kẽ một cách có nghệ thuật.
tượng như nhiều nhà phê phần thường phản đổi
Trắc nghiệm, e it phi nhiều phưa phấp khác, có Để đâm thoại või tr, cổ thể người nghiên cứu soạn trước
những mật mạnh và mật yếu, Việc tuyệt đổi hố cđng nhự. một hệ thống câu bi với trình tự số định và nêu ra cho tất cả

phủ nhận vai trị của nó đếu khơng thoi đăng. Tuy nhí trd em trả lời. Cũng có thd người nghiên cứu chỉ cần vạch ra
những phương pháp khúc, "nhvấnữđnể cơgbản cần hai va dem áp dụng linh hoạt vớ từng,
trắc nghiệm vẫn là phương nhân khơn học, khách quan dể trẻ. Cách thứ bai này nếo được người nghiền cứu sử dụng tốt sẽ
"ghiên cứu tâm lý con người. mang li hiệu quả cao hơn ao với cích thứ nhất. Tuy nhiên cách
Dam thogi này đơi hii người sử dụng phải có kính nghiệm, lĩnh hoạt,
Phương phu b đầm thoại dùng để nghiên cứu tmột vài hiện nhanh trí, nhạy cảm và hiểu biết sâu về tr.
tượng Lm lÿ bằng cách phân tích những phẩn ứng bả:
sửa trở đối với những câu hải đã chu tân mục đích Việc tiến hành hỗi đáp với trẻ phải được chuẩn bị chủ
aghiên cửu. Đổi với trẻ eh trước tuổi học, tướng phấp này đáo. Kết quả của q trình này phụ thuộc khơng chỉ vào nội
đượcsử đụng trui tưậc 4 tuổi nối chung dung cầu hỏi cũng như cách hồi mà còn phụ thuộc rất nhiều
chưa thể tị hành phương pháp này với trẻ theo đúng nghi: vào mổi quan hệ giữa người hỏi và đứa trẻ, Kết quả sẽ tốt
của nó, Chỉ từ snu 4 tuổi mối có thể tổ chức những cuộc hỏi "hơn nếu người nghiên cứu tạo rn được một quan hệ tốt đẹp
p. trong đồ trẻ em phải trả lời bằng lời, tức là đầm thoại với trẻ bằng tài khéo léo, cồi m ân cần và nhạy cảm đổi với
theo đúng nghĩa của nó. Phương pháp này được áp dụng dễ những đặc điểm riêng trong nhân cách trẻ
tim hiểu về trì thức và biểu tượng của trẻ, tìm hiểu ÿ kiến
1c em v6 các wự vật, biện tượng của thứ Những câu trả li của trẻ phải được ghỉ lại đúng ngun
'quanh, vi người khác và với chính bẵn thân mình, văn. Thông thường trong nghiên cầu trẻ em: người La không sử
trong đầm thoại với trẻ là mật nghệ cdụng chỉ phương pháp này, đây chỉ là một phương pháp hỗ trợ
öi phải để hiểu và lý thú đổi với trở, lại cho các phương chính như quan sắt, thực nghiệm... Khi xử lý,
khơng được mang tính chất gọiý. Những câu hỏi chỉ phải các tải liệu thu được người nghiên cứu mang những câu trả lồi
32 cẵn các em ra phân tích và kết hợp chúng với những sổ liệu thu
được bằng các phương pháp khác. Cũng cổ trường hợp người ta
shỉ dùng phương pháp hỗi đáp, nhưng chỉ là để nghiên cứu.
những khía cạnh riêng hoặc từng vấn để riêng biệt.

33,

ố ốôốôẽ m.

"Nghiên cứa sẵn phẩm hoạt động Phương pháp do lường xã hội

Sản phẩm hoạt động của trẻ em đồ là những tranh vẽ, Đây là một phương pháp dùng để nghiên cửu mối
“tượng” nạn, đồ thủ cơng, "sơng trình” xây dựng, những cả "hệ qua lại giữa trẻ em và vị trí của trẻ trong nhóm bạn.
chuyện, những bài thơ đo các em sáng tác, Sản phẩm hoạt động: "Đổi với những trẻ em tuổi học sinh, người ta thưởng phát,
của trở chđựứng tahể giới âm lý, chính vì vậnóycó ý nghĩn đổi cho các em một phiếu trưng cầu ý kiến trung đồ gỉ lại những.
với nhà nghiên cứu. Tay nhiên không plu tất cả các sản phẩm câu hồi như: "Em thích ngồi cùng bàn với ai?”. "Em sẽ mời
hoạt động của trễ đều có ÿ nghĩn như nhau đối với người nghiên những bạn nào nhân ngày sinh nhật?”, "Nếu được chọn lập
cứu trẻ, Những sẵn phẩm mà trẻ tạo ra do sự hướng dẫn trực trưởng em sẽ chụn bụn nào?" v.v... Nhưng đổi với trẻ em
tiếp của người lớn gióp ta biết khả năng biểu và thực hiện trước tuổi học, những câu hỏi như thế khơng thích hop,
những chỉ đẫn, khả năng chủ ý, sự kiên trì... cũn trẻ, Nhưng "Người ta thường tìm hiểu mối quan hệ giữa các em thông qua
những sin phẩm là kết quả hoạt động độc lập của trẻ có ý động có lựa chọn của các em. Người ta đưa cho mỗi em
quan trọng hơn nhiều, trong đó tranh: vẽ của các em được 3 đổ chơi hoặc 3 tranh ảnh và hỏi em cải não em rất thích,
ch ý hơn cả. Tranh vẽ củn trổe đc điểm nổi bật là cùng với thích vừa và khơng thích. Sau đó khuyến khích em tặng mỗi
việc vẽ ra những hình ảnh nhìn thấy, trẻ cịn vẽ ra cả những cái trong nhóm, Để lâm cho phương phúp nay
nó biết được khi hành động với đối tượng. Tranh vẽ của trẻ có hấp dẫn trẻ vã có kết quả chính xắc người ta thưởng tổ chức
tú "hiện thực, trí tu, tức c em võ tất cả những diều biết đưới đạng trò chơi
«duce, khơng phân biệt đặc trưng về mặt thị giác của tranh vẽ Những kết quả thụ được sau việc phân phát tặng phẩm,
Do dé, nhin vào tranh trẻ em, người ta có thể biết nhiều về sự Tà tải liệu để lp một bằng đặc biệt gọi là hoa đổ xã hội, qua
nhát triển tâm lý của nó. Tranh vẽ của trẻ phẩn ánh đặc điểm. đó, có thể biết được trong nhóm trẻ, em nào được quý mến
vể mật trí giác của các em, phần ảnh trình độ phát triển trí tue nhất, eím nào ít được quý mến hơn và em nào không dược các
và cả thái độ tình cẫm của trẻ đổi với thể giối xung quanh, bạn quỹ mến, từ đó cho phép biết được vể mối liên hệ giữa.
Mặc dù có những giá trị xác định nhưng những sản phẩm. các em. Tuy vay, phudng pháp này chỉ cho ta thấy bộ mặt bể
hoạt động khơng cho phép ta thấy rõ q trình hoạt động cũa. ngoài của mối ơn, còn nguyên nhắn của nó
trẻ để tạo ra những sản phẩm đồ, Vì vậy, nếu c thì phải tìm hiểu bằng nhiều phương pháp khác.
những số liệu thu được từ phương pháp này thì
“cứu cổ thể phạm sai lầm. Phương pháp nghiên cứu sä
boạt động chỉ cho ta những tài liệu tin edy khi được kết hợp.
vôi những phươn
a

CAU HOI ON TAP CHUONG

LICH SU PHAT TRIEN
1) Tam lý học trẻ em nghiên cứu cái gì Hãy làm rõ TAM LY HOC TRE EM
"nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lế học trẻ em mắm non,
A. SUNAY SINH VÀ PHAT TRIEN BAN DAU CUA TAM LY HOC
2) Néu ý nghĩa của tâm lý học trẻ em về mặt lý luận và ‘TRE EM
thực tiên. Những Lư tưởng dấu tiên về sự cần thiết phải tìm hiểu

8) Việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu tâm lý trẻ đặc điểm tâm hồn củu trổ bắt đầu từ thế kỷ XVII với nhà
cem cân phải chú ý những nguyễn tắc nào?” giáo dục học Tiệp Khác lỗi lạc LA Cômenski. Trong tác phẩm.
“Ly luận dạy học uĩ đại" và “Thế giải trông thấy trên các bức
4) Hãy phân tích các phương pháp quan sát, thực nghiệm tranh” ông đã nói đến sự cân thiết phải xây dựng một hệ
và trắc nghiệm, Lấy các ví dụ từ các cơng trình đã biết để chứng: thống dạy học phù hợp với những đặc điểm tâm hỗn của trỏ.
trình cho hiệu quả nghiên cứu của các nhương phấp đó, “Tự tưởng về sự dạy học phù hợp với tự nhiên do ông khôi đầu.
về sau đã được nhiều nhà sư phạm trên thế giới để cập và
5) Trong việc sử dụng phương pháp dâm thoại, nghiên giải thích.
cứu trẻ trước tui học cắn chú ý những điểm nào? “Thổ kỷ XVIII, J.J Ratsô, nhà triết bọc, nhà văn, nhà giáo
cục học nổi tiếng người Pháp dã nhận xét rất tỉnh tổ những
6) Nêu tác đụng của phương phấp nghiên cứu sẵn phẩm, ‘Age điểm tâm lý của trẻ thơ. Ông khẳng định: trễ em không
"hoạt động và phương pháp do lường xã bội tron nghiền cứu: phải là người lớn thụ nhỏ lại và người lớn không phải lúc nào
tâm lý trẻ em? cũng hiểu dược trí tuệ và tình cảm độc đáo của trẻ. Ông để
cao khả năng phát triển tự nhiên cũa trẻ và cho rằng mợi sự
46 can thiệp củn người lớn vào con đường phát triển tự nhiên ấy
đều có hại



I kh «GP NNNNNSNUgg..aỉúịĨ...

Trái với J.) Rass, JH. Pes Nhà giáo dục bạc nổi TRadisev cùng thời với NA. Növieov liên tục phát triển quan
tiếng người Thụy, cho rằng, việc người lồn day trẻ em,

tmột cách có hệ thấn ob mot ¥ nghĩa lồn đổi với sự phát triển điểm duy vật vổ tâm lý và q trình phát triển của nó ở trẻ.
của trẻ em,
Như vậy, trong quan điểm cia hai nhà giáo dục vĩ đại, em. AN Radisev khẳng định, nh hổn" là kết quả của hoot
đại diện cho hai trường phối lớn của giáo dục học thể kỳ động thần kinh, của não. "Linh bổn" chỉ c từ sau khi đứa tệ
XVIN, người to thế rõ sự đổi lập nhau. Sự đấu tranh giữa xa đồi dưới ảnh hưởng cũa những tác động dn dong ben
bai đồng tư tưởng này là nội đụng chính xuyên suối lịch sử moi. Tỉnh hổn được hiểu như là năng lực trí tu, nó ó cơ sở
tâm 8 bọc trẻ em. Cho đến ngày nay cuộc iấu tranh ấy vẫn; Yật chất ngay từ sự phát triển của đứa trẻ trong bào thai.
n dt: mgt bn cao vai trở của những yếu tế
bam sinh di truyền trong cự phát triển tâm lý, nhân cách trổ, (Qua tự tưởng củn mình, A.N Từađisev đã vạch rõ ý đổ xác lập.
đặcb:iệt là trot tăng phẩm chất về đạo đức và trí tug, mot ed sở khoa học tự nhiên của hiện tượng tâm lý và sự phát
bền khẳng định vai trò quyết định cia day học và giáo dục,
gần cho dạy học và giáo đọc những khả năng võ hạn trung triển của nó ð trổ em,
Xiệ hình thành và phát triển nhân cích trẻ “Thế kỷ XIX, Lâm lý học trổ em thực sự ra đồi vào nữa snu
6 nadeNga, cũng thời kỳ này tư tưởng về vi trồ mạnh
mẽ của giáo dục trong sự phát triển nl cách của trẻ em. của thế kỷ, gắn liển với sự xâm nhập của các tư tưởng tiến
được các nhà giáo dục tiên tiến bảo vệ. V.H Tatitsev khang
dĩnh., nguỗn cốc của trí tuộ cá nhân là sự nấm vũng những "hoi và di truyén học vào khoa học tâm Ij. Những cơng trình
kinh nghiệm và trí thức của người khu được truyền bằng: sửa đLamue và SDarwin có ý nghĩa rất lớn, nó làm cho
"ngơn ngữ và vân tự dặc biệt, vì con người là sản phẩm của sự gui ta chiÿ ti vấn để phát triển tâm lý, thúc đấy cóc nhà
iúp đồ của người khúc với nó. Ông là người đâu tiên đã phẩy
định thời kỳ tuổi thơ một cách độc đáo. NT. Nôvicov một nhà tâm lý quan sắt những thay đổi trong đồi sống tâm lý của trẻ
chính luận nổi tiếng của thế kỷ XVIIL cũng liên tục bảo vệ tư.
tưởng về khả năng giáo dục những phẩm chất con người. Ông. các thời kỳ khác nhau trong sự phát triển cũa nó.
khẳng dịnh rằng, sự phát triển trí tuệ trí nhớ và những tình Nhitng quan sắt về sự phát triển tâm lý của trẻ đo các
đạo đức của trẻ được xây dựng trên sự làm quen của trẻ
Xi những đổ vật xung quanh và bất chước ngưũt la, AA† nhhà sự phạm, giáo viên, cha mẹ các em và cả thấy thuốc được
48
tính lug vi tổng kết đã đặt nổn móng bước đấu cho sự hình.

thành và phát triển khoa học vổ tâm lý trẻ em.

Nha bác học Đức Tidman đã viết cuốn "Những quan

sắt tế aự phát triển các năng lực tình thần củ trẻ” xuất
Din năm 1787 là kết quả những quan sất của ông về sự
phất triển cba một đứa trẻ từ lúc sinh đến ba tuổi. Đây là
quyển sách đầu tiên vế sự phát triển lâm lý trẻ em.

G.T.Prâye, nhà tâm lý học Đức, đã quan sút sự phát triển.
của cảm giác và một số biểu biện xúc cảm của trẻ em từ lúc.

29


×