Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 29 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<small></small> Định nghĩa
<small>VT ứ dịch là tình trạng tồn tại dịch trong tai giữa trên 3 tuần ở phía sau màng nhĩ bình thường.</small>
<small></small> Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, có xu hướng gia tăng
<small></small> Ở người lớn, có nhiều bệnh lý khác nhau biểu hiện bằng VT ứ dịch hay gọi là VT ứ dịch “triệu chứng”
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small></small> Các cạm bẫy về chẩn đoán : đa số hài lịng với chẩn đốn VT ứ dịch, ít khi tìm ngun nhân.
<small></small> Cạm bẫy khi điều trị chích rạch màng nhĩ : một số bệnh lý có thể biểu hiện tương tự như VT ứ dịch : dị dạng mạch- màng não trong TG, nếu khơng có cách nhìn tồn diện, đôi khi gây những biến cố nặng nề.
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small></small> Hệ thống hóa một số bệnh lý biểu hiện bằng viêm tai ứ dịch
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Tai giữa : là túi khí sinh học, cứng ln ln đóng</small>
<small>Cân bằng áp lực TG tùy thuộc chủ yếu :</small>
<small>Thơng khí từng thời điểm nhờ vòi nhĩ mở từng lúc (khoảng 4 phút/ngày, luồng khí tràn qua vịi khơng vượt quá 1 ml, ≈ 1/10 thể tích TG)</small>
<small>Thơng khí liên tục qua trao đổi khí thường xuyên qua niêm mạc của TG</small>
<small>Niêm mạc đóng vai trò chủ yếu trong sinh lý của tai giữa</small>
<small>1. OTN, 2. Hòm nhĩ, 3. Tiền nhĩ, 4. Đm cảnh trong. 5. Vịi nhĩ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small></small> <b><small>Ở Việt nam : ung thư vòm </small></b>
<small>thường gặp- Nhiễm EBV</small>
<small>Tổn thương : VT ứ dịch một bên, tổn thường sùi loét ở vòm mũi họng</small>
<small></small> <b><small>Chú ý : thể thâm nhiễm vào </small></b>
<small>nền sọ hoặc thể giả nang vòm</small>
<small>Trong trường hợp khó : chụp cắt lớp, hoặc cộng hưởng từ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Thành trên của hòm nhĩ liên quan đến hố não giữa.</small>
<small>Xâm lấn của khối u nền sọ về hịm nhĩ có thể gây VT ứ dịch.</small>
<small></small> <b><small>Chú ý : trước VT ứ dịch </small></b>
<small>mạn có kèm đau đầu dai dẳng, rối loạn thị giác, chóng mặt …</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">Tr/c đi kèm : rối loạn thị giác, đau đầu
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>BN nữ,1965. </small>
<small>2004 mổ Papilome mũi. </small>
<small>2006 : khó chụi , ù tai nghe kém dẫn truyền tai phải . Δ : VT ứ dịch Rạch màng nhĩ, ít dịch, niêm mạc hòm nhĩ dày.</small>
<small>Phẫu thuật : Khoét chũm mở rộng, khơng kiểm sốt hết tổn thương Chuyển tia xạ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>Đau nhức</small>
<small>Điếc hoàn toàn tai phải</small>
<small>Sưng phồng toàn bộ vùng thái dương phải</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Khởi đầu những năm 1990.</small>
<small>Viêm được coi như yếu tố nguyên nhân chủ yếu gây VT ứ dịch</small>
<small>Yếu tố phát động : nhiễm virus hay vi khuẩn (Ogra 2001). </small>
<small>Bằng chứng nhiễm trùng: ADN của vi khuẩn. </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>• Gặp ở người có tuổi• Tr/c gợi ý : chảy tai kéo dài, niêm mạc hòm nhĩ viêm sùi dai dẳng sau khi chích rạch màng nhĩ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>Trong Wegener, máu lắng tăng cao, bệnh biểu hiện ở nhiều cơ quan</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small></small> Bệnh máu <small></small> HIV
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Tiền sử</small>
<small>Cách xuất hiệnTriệu chứng tại tai,các cơ quan lân cận</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small></small> Rị dịch não tủy (Mondini)
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small></small> Rò dịch não tủy tự phát qua trần sào bào
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small></small> Phình động mạch cảnh trong xương đá
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small></small> Chẩn đoán viêm tai ứ dịch tương đối dễ dàng
<small></small> Các nhà lâm sàng cần ghi nhớ : xử lý ban đầu của viêm tai ứ dịch là xác định nguyên nhân.
<small></small> Cảnh giác các tình huống bất thường khi tiến hành chích rạch màng nhĩ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">