Tải bản đầy đủ (.ppt) (34 trang)

Biến chứng tĩnh mạch bên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.79 KB, 34 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BIẾN CHỨNG VIÊM TĨNH MẠCH BÊN</b>

<b>PGS.TS Quách Thị CầnBV TMH TW</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Đây là biến chứng thương gặp của viêm tai xương chũm

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Cục máu đơng có thể lên tới hạ lưu Herrophiller hoặc xuống vịnh cảnh.

Vi khuẩn: Streptococus, Staphilococus, Pneumococus, VK yếm khí

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

BIẾN CHỨNG TĨNH MẠCH BÊN IV. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:

Thể điển hình: Viêm TMB có nhiễm khuẩn

- Đợt hồi viêm của VTXC mt: sốt cao,

đau tai, nhức đầu, mủ tai thối, nghe kém tăng

- VTXC cấp tính- Sốt cao rét run

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

BIẾN CHỨNG TĨNH MẠCH BÊN

2.1. Tồn thân:

- Tình trạng nhiễm khuẩn: mơi khơ, lưỡi bẩn, da xạm - Sốt cao dao động, có cơn rét run

- Mạch lên xuống theo nhiệt độ 2.2. Thực thể:

- Da mỏm chũm nề dầy,đóng bánh, phản ứng rõ - Hạch máng cảnh sưng đau

- Ấn t/m cảnh trong bên bệnh, các mm màng tiếp hợp không giãn (Growe-Beck)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Nghiệm pháp Quichken steed- Stockey (+) - XQuang: hình ảnh Choles, khuyết xương

- CTscan: có thể thấy bệnh tích của tai xương chũm, ổ áp xe ngoài màng cứng, quanh TMB

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

BIẾN CHỨNG TĨNH MẠCH BÊN CÁC THỂ LÂM SÀNG

1.Viêm TMB khơng có nhiếm khuẩn huyết:

- Triệu chứng LS nghèo nàn: không sốt, không rét run, cấy máu (-)

- CĐ (+) trong khi PT thấy TMB sần sùi, chọc dị khơng có máu

2. Viêm tắc TM cảnh nguyên phát: - Hay gặp ở trẻ em do VXC cấp - Da mỏm chũm sưng nề

- ± Rãnh sau hàm dưới bị đầy và đau - ± Liệt dây TK sọ IX, X, XI

3. Viêm quanh TMB:

- Khơng có biểu hiện của nhiễm trùng huyết

- Khi mổ thấy có mủ hoặc Cholesteatom quanh TMB

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

BIẾN CHỨNG TĨNH MẠCH BÊN V. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG

Nếu không được điều trị sẽ tử vong vì suy

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

BIẾN CHỨNG TĨNH MẠCH BÊN TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG

2.Viêm TM lan rộng

- Lan xuống vịnh cảnh: ấn mỏm chũm (+), hoặc h/c lỗ rách sau. CĐ (+) trong khi mổ - Lan rộng xuống TM cảnh trong: máng cảnh sưng nề, vẹo cổ, khó nuốt, sưng hạch cổ hoăc viêm tấy trong họng

- Lan rộng đến các xoang t/m khác: xoang t/m dọc trên, xoang t/m hang

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

VIÊM TẮC TM XOANG HANG

I.ĐẠI CƯƠNG

- Là một biến chứng ngày càng ít gặp

- Bệnh thường kế tục sau viêm tắc TMB - Viêm nhiễm lan từ XC -> TMB -> TM

xoang hang qua TM đá trên và đá dưới hoặc đám rối TM xung quanh TM cảnh trong

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

VIÊM TẮC TM XOANG HANG

II.TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG

1. Triệu chứng nhiễm trùng như viêm nghẽn TMB có nhiễm khuẩn huyết.

2. Triệu chứng ứ đọng TM.

- Phù nề mi mắt trên và dưới.

- Giãn TM vùng trán và vùng thái dương.

- Phù nề màng tiếp hợp, đỏ lồi ra ngoài vùng mi mắt - Nhãn cầu bị lồi, hạn chế vận động.

- Soi đáy mắt: phù nề gai thị

- Triệu chứng BECH: đè bẹp TM cảnh trong khơng có giãn TM vọng mạc.

3. Triệu chứng thần kinh: liệt dây III, IV, V, VI, có thể bj mù.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

VIÊM TẮC TM XOANG HANG

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

LIỆT MẶT DO TAI

I. ĐẠI CƯƠNG:

- Là liệt mặt ngoại biên

- Do bệnh tích vùng tai giữa, xương chũm, xương đá tạo nên

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

LIỆT MẶT DO TAI

II. MỘT SỐ NÉT GIẢI PHẪU DÂY VII - Cống Fallop nằm trong xương đá. - Chia 3 đoạn:

Đoạn 1: dài 4 mm, vng góc với xương đá.

Đoạn 2: ngang thành trong hòm tai, giữa cửa sổ bầu dục và ống bán khuyên ngoài.Đoạn 3: nằm trong một khối xương đặc- tường dây VII

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

LIỆT MẶT DO TAI

III. NGUYÊN NHÂN

- VTG cấp, VTXC cấp. - VTXC mạn tính

- Sau phẫu thuật tai.

- Viêm tai đặc hiệu: lao tai, giang mai, zona

- U dây VII

- Vỡ xương đá

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

LIỆT MẶT DO TAI

IV. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG 1. Tổn thương vận động:

- Mắt khơng nhắm kín (Charles- Bell)

- Mép mơi khơng di động, rãnh mũi má bị mờ, nhân trung lệch

- không huýt sáo được

- Ăn uống, nhai thức ăn trào ra ngoài. 2. Tổn thương cảm giác:

- Mất vị giác 2/3 trước lưỡi

- Tăng cảm giác phía sau ống tai ngồi và cửa tai.

3. Tổn thương phó giao cảm: giảm tiết nước bọt tuyến dưới hàm, dưới lưỡi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

LIỆT MẶT DO TAI

V.CHẨN ĐỐN

1. Chẩn đốn xác định: - Triệu chứng LS

- Điện cơ TK theo dõi sự thối hóa TK 2. Chẩn đoán phân biệt:

- Liệt mặt do lạnh

- Tổn thương tại não 3. Chẩn đoán định khu:

- Khơng có nước mắt: tổn thương dây VII ở hạch gối hoặc ở trên cao.

- Mất vị giác 2/3 trước lưỡi: tổn thương từ chỗ xuất phát của dây thừng nhĩ trở lại.

- Mất phản xạ cơ bàn đạp: tổn thương từ đoạn 3 trở lên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

LIỆT MẶT DO TAI

VI. TIÊN LƯỢNG

- Liệt mặt nhẹ, khơng hồn tồn: có khả năng hồi phục.

- Thể nặng sau 15 ngày hoặc đứt: khả năng hồi phục kém.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

- Nếu do chấn thương, phẫu thuật: bộc lộ dây VII,tìm đoạn tổn thương nối, hoặc lấy mảnh xương vỡ chèn vào.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

VIÊM MÊ NHĨ DO TAI I. ĐẠI CƯƠNG:

- Có thể do viêm tai cấp hoặc mạn tính.

- Thường gặp do VTXCMTHV đặc biệt là có cholesteatoma

- Đây là một biến chứng nguy hiểm.

- Nó là mở đầu biến chứng khác: Viêm màng não, abscess não.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

VIÊM MÊ NHĨ DO TAI II. TRIỆU CHỨNG:

Tùy từng mức độ tổn thương của mê nhĩ: - Hội chứng phá hủy hoàn toàn mê nhĩ.

- Hội chứng ức chế mê nhĩ khơng tồn bộ.- Hội chứng tổn thương mê nhĩ từng phần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

VIÊM MÊ NHĨ DO TAI II. TRIỆU CHỨNG

1. Hội chứng phá hủy hoàn toàn mê nhĩ a. Giai đoạn khởi phát

- Triệu chứng viêm tai. - Chóng mặt nhiều

- Nơn - Ù tai - Điếc

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

VIÊM MÊ NHĨ DO TAI b. Giai đoạn toàn phát:

Triệu chứng viêm tai. Hội chứng loa đạo:

- Ù tai tiếng cao liên tục

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

VIÊM MÊ NHĨ DO TAI

2. Hội chứng ức chế mê nhĩ khơng hồn tồn.

(các chức năng của mê nhĩ bị tổn thương, nhưng khơng bị hủy diệt hồn tồn)

- Chóng mặt từng cơn (ngồi cơn bình

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

VIÊM MÊ NHĨ DO TAI

3. Tổn thương mê nhĩ từng phần. a. Hội chứng mê nhĩ trước:

- Bệnh tích khư trú ở ốc tai (điếc) - Khơng chóng mặt

b. Hội chứng mê nhĩ sau:

- Bệnh tích khư trú ở tiền đình và ống bán khuyên. - Chóng mặt, động mắt tự phát từng cơn.

- Chức năng nghe khơng thay đổi.

- Có thể đưa đến hủy hoại tiền đình (hết chóng mặt)

- Có thể chuyển sang viêm mê nhĩ toàn bộ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

VIÊM MÊ NHĨ DO TAI

Thể muộn: tuần thứ 3 sau viêm tai cấp

- Triệu chứng LS là mê nhĩ bị hủy hoại hoàn toàn. - Bệnh có thể lan vào màng não.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

VIÊM MÊ NHĨ DO TAI

2. Trong viêm tai xương chũm mạn tính 2.1. VTXCMTHV:

- Viêm mê nhĩ mủ tỏa lan.

- Hội chứng phá hủy hồn tồn.

- Có thể gây biến chứng absces não- VMN 2.2. Viêm mê nhĩ mạn tính:

- Viêm mê nhĩ mủ. - Viêm mê nhĩ teo.

2.3.Hội chứng lỗ rị: hay ở ống bán khun ngồi - Chóng mặt và nhức đầu vùng thái dương đỉnh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

VIÊM MÊ NHĨ DO TAI

3. Thể có biến chứng

- Viêm mê nhĩ kết hợp với viêm xương đá. - Phối hợp với viêm màng não.

- Phối hợp với absces não

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

VIÊM MÊ NHĨ DO TAI

IV. CHẨN ĐỐN

1. Chẩn đốn xác định: dựa vào

- Chóng mặt, mất thăng bằng, động mắt, ù tai, điếc trên bệnh nhân có viêm tai.

2. Chẩn đốn phân biệt: với absces tiểu não - Có hội chứng tăng áp lực nội sọ.

- Rối loạn động tác chủ động: rối tầm, quá tầm, mất đồng vận.

- CTscan sọ não: có khối chán chỗ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

VIÊM MÊ NHĨ DO TAI

</div>

×