Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 56 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BSNT.Biện Văn Hoàn
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><small></small> Chẩn đoán viêm xoang do nấm dựa vào cái gì?
<small></small> Viêm xoang do nấm điều trị như thế nào?
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>1.</small>
<small>2.</small>
<small>3.</small>
<small></small> Viêm xoang do nấm là tình trạng bệnh lí viêm niêm mạc xoang do các loại nấm gây ra.
<small></small> Là một phản ứng của cơ thể vật chủ với kháng nguyên nấm
<small></small> Một số yếu tố thuận lợi:
◦ Dị hình giải phẫu
◦ Tiếp xúc hố chất,khói bụi,đất trồng
◦ Khí hậu nóng ẩm,nhiều bụi
◦ Suy giảm miễn dịch
<small></small> Gồm nấm xâm lấn và nấm không xâm lấn
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small></small>
<small></small>
<small>Lâm sàng: Các triệu chứng 1 bên:</small>
<small>◦cơ năng: Ngạt mũi</small>
<small>◦CT scan: mờ 1 bên,tỉ trọng không đều( tăng tỉ trọng)</small>
<small>◦XN : soi tươi hoặc ni cấy</small>
<small>◦XN mơ bệnh học: thấy có sợi nấm trong mô</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>Aspergilus</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small></small> Phát hiện khi trong mủ có các vảy chứa nấm.
<small></small> Thường ít hoặc khơng có triệu chứng.
<small></small> Chẩn đốn: nội soi thấy các vảy được xác định có nấm.
<small></small> Điều trị:
<small>◦Lấy bỏ vảy.</small>
<small>◦Rửa mũi nước muối.</small>
<small>◦Nội soi lấy bỏ vảy hằng tuần đến khi hồi phục.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small></small>
Bệnh lí một xoang đơn độc 59-94%( thường là xoang hàm)
Mờ toàn bộ hoặc gần như toàn bộ xoang.
Có hình ảnh tăng tỉ trọng trong xoang.
Dày thành xoang
Hiếm khi có phá huỷ xương.
<small></small>
Hình ảnh dày vách xoang (mũi tên ngắn) và canxi hoá trong lòng xoang(mũi tên dài)
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small></small>
<small></small>
<small>1.</small>
<small>2.</small>
<small>3.</small>
<small>4.</small>
<small>5.</small>
<small></small> Là đặc trưng của bệnh
<small></small> Dày,dính và độ nhớt cao: có màu vỏ cây màu nâu hoặc xanh đen
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small></small>
◦ Bệnh tích thường 1 bên
◦ Dỗng rộng xoang
◦ Phá huỷ xương có trong 20 % trường hợp thường là trường hợp bệnh lí đang hoạt động hoặc bệnh cả 2 bên.
◦ “Tỉ trọng gấp đôi”:
dấu hiệu tỉ trọng không đồng nhất
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>Mũi tên chỉ vùng tăng tỉ trọng gấp đôi.Các xoang dãn rộng</small>
<small>Tăng tỉ trọng gấp đôi( mũi tên).Xoang dãn rộng vào hốc mũi(dấu sao)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">
<small>Tăng tín hiệu ở thì T1</small> <sup>Giảm tín hiệu vùng trung tâm </sup><sub>ở thì T2</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small></small> Tất cả các bệnh nhân bị dị ứng với loại nấm gây
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Phẫu thuật:</small>
<small>◦Lấy bỏ tồn bộ dịch tiết</small>
<small>◦Tạo duy trì lâu dài dẫn lưu và thơng khí cho các xoang bị bệnh.</small>
<small>Liệu pháp corticoid toàn thân (+/-):</small>
<small>◦Corticoid toàn thân làm giảm tỉ lệ tái phát</small>
<small> Thời gian sử dụng kéo dài 2-12 tháng. Schubert cho là dùng kéo dài thì cho kết quả tốt nhưng cũng nhiều tác dụng phụ hơn.</small>
<small> Liều khởi đầu là 0,5mg/kg/ngày và giảm liều dần trong vòng 2-3 tháng</small>
<small> </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small></small> Liệu pháp miễn dịch:
◦ Giảm tỉ lệ tái phát.
◦ Làm giảm nhu cầu Corticoid.
◦ Một ngiên cứu tiến cứu :
Tất cả các BN được phẫu thuật
Một nhóm dùng liệu pháp miễn dịch cịn một nhóm khơng
Sau 1 năm: Nhóm dùng liệu pháp miễn dịch
khơng cần thiết phải sử dụng corticoid và giảm tỉ lệ tái phát
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small></small> Nghiên cứu hồi cứu của Folker :
◦ 11 BN được sử dụng liệu pháp MD cịn 11 thì khơng
◦ Tỉ lệ tái phát không thay đổi
◦ Chất lượng cuộc sống của các BN dùng liệu pháp MD tốt hơn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
◦ Bào từ nấm được hít vào và phát triển trong mơi trường ẩm ướt của hốc mũi
◦ Nấm xâm lấn vào các cấu trúc thần kinh và mạch máu tạo huyết khối mạch máu
◦ Hoại tử và giảm cảm giác→ tạo mơi trường acid→nấm phát triển
◦ Phá rộng ra ngồi xoang như phá huỷ xương,xâm lấn các cấu trúc thần kinh,mạch máu xung quanh:
<small>Phá huỷ niêm mạc mũi và khẩu cái</small>
<small>Tê bì mặt</small>
<small>Lồi mắt</small>
<small>RL tâm thần</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small></small>
Sốt – 90% các trường hợp
Giảm các giác mặt và họng
Loét niêm mạc mặt,mũi,khẩu cái
Chảy mũi,đau đầu,tê bì vùng mặt
Động kinh,liệt TK sọ
Diễn biến nhanh: 1 số trường hợp tử vong sau vài giờ
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><b><small>CT scans; Ảnh trái: Phá huỷ thành trong ổ mắt. Ảnh phải: Phá huỷ </small></b>
<small>thành trong và dưới của ổ mắt.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b><small>Ảnh trái:xâm lấn thành ngoài xoang bướm và xâm lấn đến TM </small></b>
<b><small>xoang hang. Ảnh phải: tắc TM xoang hang do huyết khối nấm</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small></small> MRI
Xoá lớp mỡ quanh xoang
Tăng tỉ trọng màng mềm(xâm lấn nội sọ)
Hình thành u hạt
○Giảm tín hiệu trên T1 và T2
Phá huỷ ra ngoài xoang
Xoang hang
○Khuyết dịng chảy động mạch
○Dày mơ mềm của xoang
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Axial MRI, T2 – giảm tín hiệu trung tâm và tăng tín hiệu xung quanh ở xoang bướm T. Khuyết dòng chảy của ĐM cảnh bên T (mũi tên)</small>
<small>Axial MRI, T2 – hình ảnh nhồi máu não ở thuỳ thái dương T trên cùng bệnh nhân</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small></small>
Điều trị nhiễm toan và mất nước
80% sống sót nếu thực hiện được
BC trung tính
< 1000 = tiên lượng xấu
Truyền BC để tăng số lượng bạch cầu
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">◦ Thuốc chống nấm tồn thân
<small>Có thể đạt được độ tập trung thuốc cao hơn</small>
<small>○Voriconazole hoặc itraconazole</small>
<small>Thường sử dụng với nấm Aspergillus </small>
<small>Ít độc hơn Amphotericin B</small>
<small>Chủng Mucormycosis kháng</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42"><small></small>
<small></small>
Mục đích
○Giảm tác nhân gây bệnh
○Lấy bỏ các mô bị bệnh
○Tạo đường dẫn lưu cho xoang
<b>Cắt bỏ mô hoại tử đến chỗ mô lành,rìa chảy máu</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><small></small> Phẫu thuật nội soi và mổ mở:
Phẫu thuật nội soi trong giai đoạn sớm của bệnh
○Giảm tỉ lệ bệnh
○Tỉ lệ sống tương tự như mổ mở
Bệnh tiến triển (ổ mắt,khẩu cái,da)
○Yêu cầu mổ mở
○Bệnh xâm lấn nội sọ, tiên lượng xấu
Phải xem xét ưu tiên đường rạch rộng
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><small>○Phát hiện và điều trị sớm thì tỉ lệ sống cao hơn</small>
<small>○</small> <b><small>Xâm lấn nội sọ</small></b>
<small>Hầu hết tử vong</small>
<small>○Số lượng BC trung tính (ANC) < 1000</small>
<small>Tiên lượng xấu</small>
<small></small> <b><small>Khơi phục lại được BC =hầu hết sống sót</small></b>
<small>○Mucormycosis = tử vong nhiều hơn( 29%)</small>
<small>○Đái tháo đường tiên lượng xấu</small>
<small>Tỉ lệ lớn Mucormycosis ở những BN này</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45"><small></small> Diễn biến bệnh chậm hơn
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"><small></small>
<small></small>
<small>Hình ảnh phá huỷ bờ ngồi xoang hàm P và cung gị má</small>
<small>Hình ảnh mờ xoang hàm T với sự xâm lấn ra các mô xung quanh xoang (mũi tên)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49"><small></small>
Xâm lấn mạch máu, thần kinh, và quanh niêm mạc
<b> Một vài tế bào viêm</b>
Sự khác biệt lớn nhất giữa nấm xâm lấn cấp và mạn tính
Sự khác biệt lớn giữa nấm xâm lấn mạn tính và u hạt nấm
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">Tương tự nấm xâm lấn cấp tính – phẫu thuật và nội
<small></small> Rửa xoang bằng Amphotericin B
<small></small> Theo dõi chặt hốc mổ và phải sinh thiết nếu nghi ngờ
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51"><small></small>
<small></small> Chẩn đốn như nấm xâm lấn mạn tính
<small></small> Điều trị:
Phẫu thuật lấy bỏ đến rìa chảy máu
Liệu pháp chống nấm
Thuốc chống nấm
○Thuốc uống voriconazole or itraconazole
Theo dõi chặt hốc mổ và phải sinh thiết nếu nghi ngờ
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53"><small></small> Nấm phổ biến khắp nơi
<small></small> Bệnh hầu hết lành tính nhưng cẩn thận trong trường hợp nấm xâm lấn
<small></small> Nấm xâm lấn cần phải được để ý ở những bệnh nhân bị suy giảm miễn dịch
Ngưỡng thấp để bấm sinh thiết
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54"><small>Phẫu thuật</small>
<small>Điều trị chính của viêm xoang do nấm</small>
<small>Bệnh lí nấm xâm lấn-phải lấy bỏ sạch đến chỗ rìa chảy máu</small>
<small>Cân nhắc phẫu thuật mở rộng với tiên lượng</small>
<small>○Xâm lấn nền sọ và nội sọ tiên lượng xấu mặc dù đã điều trị tích cực</small>
<small>Thuốc chống nấm toàn thân với nấm xâm lấn</small>
<small>Theo dõi chặt các tác dụng phụ của thuốc chống nấm</small>
<small>Theo dõi chặt các trường hợp phẫu thuật và sinh thiết các trường hợp nghi ngờ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">BSNT.Trần Phương Thanh 14/11/2013
</div>