Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Nhóm 10 phân tích và thiết kế hệ thống bán hàng cửa hàng thời trang new thanh xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.44 MB, 76 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BAN CƠ YẾU CHÍNH PHỦ

<b>HỌC VIỆN KỸ THUẬT MẬT MÃ</b>

<small>KHOA AN TỒN THƠNG TIN</small>

BÁO CÁO MƠN HỌC

PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG THƠNG TIN

<b>PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TINBÁN HÀNG CHO CỬA HÀNG THỜI TRANG </b>

<b>NEW THANH XUÂN</b>

<b>Sinh viên thực hiện: Phạm Công Hưởng AT160230 Trần Công Minh AT170235 Đào Hữu Châu AT180107 Đỗ Danh Quyền AT170242Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Bá Cường</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b>1.1.2 Đối tượng của đề tài...11</b></i>

<i><b>1.1.3 Phương pháp và phạm vi nghiên cứu...11</b></i>

<i><b>1.1.4 Kết quả dự kiến đạt được...11</b></i>

<i><b>2.3.3. Usecase nhân viên bán hàng...22</b></i>

<i><b>2.2.4. Usecase quản lý cửa hàng...26</b></i>

<i><b>2.2.5. Usecase nhân viên kho...32</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>3.1.2 Trình tự của quản lý cửa hàng...38</b></i>

<i><b>3.1.3 Trình tự Quản lý kho của nhân viên kho...42</b></i>

<i><b>3.1.4 Trình tự của nhân viên bán hàng...45</b></i>

<b>3.3 Thiết kế chi tiết lớp</b> 52

<i><b>3.3.6 Lớp BAO CAO THONG KE...56</b></i>

<i><b>3.3.7 Lớp THE TICH DIEM...57</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ VIẾT TẮT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

Hình 2.1. Usecase tổng quát

Hình 2.2. Usecase chủ cửa hàng quản lý xem thống kê Hình 2.3. Usecase chủ cửa hàng quản lý nhân viên

Hình 2.4. Usecase nhân viên bán hàng tìm kiếm sản phẩm Hình 2.5. Usecase nhân viên bán hàng lưu thơng tin khách hàng Hình 2.6. Usecase nhân viên bán hàng nhận thanh tốn sản phẩm Hình 2.7. Usecase nhân viên bán hàng quản lý hóa đơn

Hình 2.8. Usecase nhân viên bán hàng quản lý hồn đơn Hình 2.9. Usecase quản lý cửa hàng quản lý sản phẩm Hình 2.10. Usecase quản lý cửa hàng thống kê doanh thu Hình 2.11. Usecase quản lý cửa hàng quản lý nhân viên Hình 2.12. Usecase quản lý cửa hàng quản lý nhà cung cấp Hình 2.13. Usecase nhân viên kho quản lý sản phẩm

Hình 2.14. Biểu đồ lớp dự kiến

Hình 3.1. Biểu đồ trình tự chủ cửa hàng quản lý nhân viên Hình 3.2. Biểu đồ trình tự chủ cửa hàng quản lý cửa hàng Hình 3.3. Biểu đồ trình tự chủ cửa hàng xem thống kê

Hình 3.4. Biểu đồ trình tự quản lý cửa hàng quản lý nhân viên Hình 3.5. Biểu đồ trình tự quản lý cửa hàng quản lý nhà cung cấp Hình 3.6. Biểu đồ trình tự quản lý cửa hàng xem thống kê

Hình 3.7. Biểu đồ trình tự quản lý cửa hàng quản lý sản phẩm Hình 3.8. Biểu đồ trình tự quản lý kho nhập sản phẩm

Hình 3.9. Biểu đồ trình tự quản lý kho xuất sản phẩm Hình 3.10. Biểu đồ trình tự quản lý kho thống kê

Hình 3.11. Biểu đồ trình tự nhân viên bán hàng quản lý hóa đơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 3.12. Biểu đồ trình tự nhân viên bán hàng quản lý khách hàng Hình 3.13. Biểu đồ trình tự nhân viên bán hàng quản lý sản phẩm Hình 3.14. Biểu đồ lớp chi tiết

Hình 4.1. Giao diện đăng nhập Hình 4.2. Giao diện trang chủ

Hình 4.3. Giao diện của chủ cửa hàng

Hình 4.4. Giao diện quản lý nhân viên của chủ cửa hàng Hình 4.5. Giao diện của nhân viên bán hàng

Hình 4.6. Giao diện nhân viên quản lý bảng kê làm việc Hình 4.7. Giao diện nhân viên quản lý hóa đơn

Hình 4.8. Giao diện nhân viên quản lý khách hàng Hình 4.9. Giao diện nhân viên quản lý sản phẩm Hình 4.10. Giao diện nhân viên quản lý nhập hàng Hình 4.11. Giao diện nhân viên quản lý khuyến mãi Hình 4.12. Giao diện quản lý kho hàng

Hình 4.13. Giao diện quản lý kho nhập xuất hàng Hình 4.14. Giao diện quản lý kho quản lý sản phẩm Hình 4.15. Giao diện quản lý kho thống kê kho Hình 4.16. Giao diện của quản lý cửa hàng

Hình 4.17. Giao diện quản lý bán hàng quản lý nhân viên Hình 4.18. Giao diện quản lý bán hàng quản lý sản phẩm Hình 4.19. Giao diện quản lý bán hàng quản lý nhà cung cấp Hình 4.20. Giao diện quản lý bán hàng thống kê

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC BẢNG</b>

Bảng 1. Khảo sát thực tế

Bảng 2.1. Các tác nhân và Usecase hệ thống Bảng 2.2. Chủ cửa hàng xem thông kê Bảng 2.3. Chủ cửa hàng tìm kiếm thơng tin Bảng 2.4. Chủ cửa hàng quản lý nhân viên Bảng 2.5. Nhân viên tìm kiếm sản phẩm

Bảng 2.6. Nhân viên bán hàng lưu thông tin khách hàng Hình 2.6. Nhân viên bán hàng nhận thanh tốn

Hình 2.7. Nhân viên bán hàng quản lý hóa đơn Hình 2.8. Nhân viên bán hàng quản lý hồn đơn Bảng 2.9. Quản lý cửa hàng xem sản phẩm

Bảng 2.10. Quản lý cửa hàng xem tình trạng sản phẩm Bảng 2.11. Quản lý cửa hàng quản lý tình trạng sản phẩm Bảng 2.12. Quản lý cửa hàng xem thống kê doanh thu Bảng 2.13. Quản lý cửa hàng quản lý nhân viên

Bảng 2.14. Quản lý cửa hàng quản lý nhà cung cấp

Bảng 3.6. Lớp BAO CAO THONG KE Bảng 3.7. Lớp THE TICH DIEM

Bảng 3.8. Lớp TAI KHOAN Bảng 4.1. CSDL Khachhang

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Chúng em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy Lê Bá Cường đã tạo điều kiện, cung cấp kiến thức chuyên sâu, trong thời gian thực hiện đề tài đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo. Đồng thời, chúng em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Học viện Kỹ thuật mật mã đã truyền đạt cho chúng em những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao suốt những năm học qua, giúp chúng em có được những kiến thức cơ bản để có thể hồn thành được đề tài này.

Do thời gian nghiên cứu và làm việc trong lĩnh vực An toàn Thơng tin cịn hạn chế, vậy nên chắc chắn sẽ khơng thể tránh khỏi những thiếu sót khi thực hiện đề tài, chúng em rất mong nhận được sự góp ý từ thầy cơ để có thể hồn thiện tốt hơn đề tài của mình.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

<b> NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN Phạm Công Hưởng Trần Công Minh Đào Hữu Châu Đỗ Danh Quyền</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Trong thế giới cạnh tranh sôi động của ngành công nghiệp thời trang, quản lý hiệu quả và quy trình bán hàng được tối ưu hóa là quan trọng để đảm bảo thành công bền vững. Đề tài "Phân Tích và Thiết Kế Hệ Thống Thơng Tin Bán Hàng Cho Cửa Hàng Thời Trang New Thanh Xuân" xây dựng một hệ thống thông tin tùy chỉnh nhằm nâng cao hiệu suất hoạt động và trải nghiệm của khách hàng tại Cửa Hàng Thời Trang New Thanh Xuân. Đề tài này bao gồm bốn chương chính, mỗi chương đóng góp một cách đặc biệt vào việc phát triển và triển khai một hệ thống thông tin bán hàng hiệu quả.

Chương 1 Khảo sát Hệ Thống khởi đầu dự án, nêu rõ mục tiêu, đối tượng, phương pháp và kết quả dự kiến. Chương này thực hiện một cuộc khảo sát tỷ mỉ, phân tích những điểm mạnh và điểm yếu của hệ thống hiện tại.

Chương 2 Phân Tích Hệ Thống sử dụng biểu đồ Use Case để đàm phán sâu rộng vào các chi tiết của hệ thống hiện tại, xác định các tác nhân chính và chức năng. Chương này tạo nên một con đường để hiểu rõ mối quan hệ lẫn nhau trong các hoạt động của Cửa Hàng Thời Trang New Thanh Xuân.

Chương 3 Thiết Kế Hệ Thống sử dụng biểu đồ trình tự và biểu đồ lớp, nối liền sự hiểu biết về yêu cầu hệ thống với một thiết kế có cấu trúc. Biểu đồ trình tự mơ tả luồng cơng việc, trong khi biểu đồ lớp định rõ các lớp quan trọng và mối quan hệ.

Chương 4 Triển Khai Chương Trình, chương cuối cùng, tập trung vào các khía cạnh thực tế của việc đưa thiết kế thành hiện thực. Bao gồm thiết kế cơ sở dữ liệu và giao diện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Triển khai, áp dụng hệ thống vào trong thực tế giúp cho việc quản lý, phục vụ cửa hàng trở nên dễ dàng và nhanh chóng.

<i><b>1.1.2 Đối tượng của đề tài</b></i>

Hệ thống giúp quản lý sản phẩm của cửa hàng, nhân viên. Ngoài ra giúp nhân viên dễ dàng sử dụng hệ thống để bán hàng, thống kê doanh thu, số sản phẩm bán được. Các đối tượng sử dụng bao gồm:

 Nhân viên bán hàng.  Quản lý cửa hàng.  Nhân viên kho.  Chủ cửa hàng.

<i><b>1.1.3 Phương pháp và phạm vi nghiên cứu</b></i>

Khảo sát mong muốn của người sử dụng hệ thống và lấy ý kiến từ nhân viên cửa hàng từ đó phân tích thiết kế, xây dựng hệ thống theo yêu cầu.

<i><b>1.1.4 Kết quả dự kiến đạt được</b></i>

▪ Hiểu rõ, nắm vững các khái niệm, kỹ thuật liên quan đến các công nghệ mới.

▪ Phân tích thiết kế hệ thống theo yêu cầu. ▪ Triển khai hệ thống trong thực tế.

<b>1.2 Khảo sát</b>

<i><b>1.2.1 Khảo sát thực tế</b></i>

STT Câu hỏi Câu trả lời Câu hỏi 1 Đối tượng sử dụng

hệ thống là ai? <sup>- Nhân viên bán</sup>hàng: người trực

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

trong kho hay không.

- Quản lý cửa hàng: Người trực tiếp sử dụng hệ thống để quản lý thông tin nhân viên, quản lý

lý tài khoản của Admin, nhân viên bán hàng, nhân viên kho, quản lý cửa hàng, kiểm tra doanh thu

Câu hỏi 2 Yêu cầu của khách

hàng với hệ thống <sup>- Cập nhật thông tin</sup>về sản phẩm đã bán, sản phẩm còn. Cập nhật thơng tin nhân viên cửa hàng nhanh chóng, chính xác - Dễ dàng sử dụng,

tra cứu thông tin Câu hỏi 3 Các module cơ

bản của hệ thống <sup>- Quản lý sản phẩm</sup><sub>- Quản lý nhân viên</sub> - Thống kê doanh thu

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Câu hỏi 4 Mục đích của hệ

thống <sup>- Giúp nhân viên dễ</sup>dàng nhập, lưu trữ, tìm kiếm, quản lý Bảng 1. Khảo sát thực tế

<i><b>1.2.2 Phân tích nghiệp vụ</b></i>

<b>Chủ cửa hàng:</b>

 Điều phối hoạt động của cửa hàng.

 Nhận các báo cáo thống kê doanh thu, mặt hàng định kì.  Cấp quyền cho các nhân viên có thể sử dụng tài khoản.

<b>Quản lý cửa hàng:</b>

 Là người nắm được tình hình mua bán, doanh thu của cửa hàng, quản lý nhân viên.

 Phân phối, liên lạc với bên nhà cung cấp sản phẩm.

 Xem, kiểm tra, rà soát tổng quan về thống kê theo tháng, theo quý và theo năm.

<b>Nhân viên bán hàng:</b>

 Giúp khách hàng tìm mặt hàng theo yêu cầu của khách hàng.

 Giới thiệu các mẫu thiết kế mới giúp khách hàng chọn lựa, những sản phẩm phù hợp yêu cầu của họ.

 Lưu trữ thông tin khách hàng khi thanh toán.

 Thực hiện việc thu tiền và xác nhận đã thu tiền cho khách hàng đồng thời ghi nhận vào hệ thống để thông báo đến nhân viên kho để nhân viên kho nhập sản phẩm đã xuất.

 Ghi nhận số hàng hóa bán được vào hệ thống và gửi cho quản lý cửa hàng.  Thống kê tài chính của cửa hàng.

 Xác nhận khách hàng thanh toán bằng tiền mặt hay tiền chuyển khoản.

<b>Nhân viên kho:</b>

Chuyên phụ trách về vấn đề nhập và xuất hàng. Khi nhập hàng về thì thực hiện nhập vào máy và soạn phiếu nhập hàng để lưu. Soạn các hóa đơn xuất hàng dựa theo thơng báo của nhân viên bán hàng. Sau đó tiến hành thống kê lượng hàng bán ra, nhập về theo định kì.

Nhập hàng vào kho: có 2 kiểu nhập vào kho:

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

 Nhập hàng mới lấy về. Khi nhập hàng về, nhà cung cấp kèm theo hóa đơn hay bản kê khai chi tiết các mặt hàng, thủ kho đối chiếu kiểm tra lô hàng.  Nhập hàng do khách hàng trả về vì lỗi,… Nhân viên kho ghi lại tên khách

hàng trả lại, lý do trả lại, ngày trả, mã hàng để gửi cho quản lý cửa hàng.

<b>Khách hàng:</b>

Khách hàng có thể đặt hàng với khách hàng bằng cách: mua trực tiếp, gọi điện trực tiếp cho cửa hàng, …

Trong trường hợp khách hàng mua qua số điện thoại có thể lựa chọn thanh toán khi nhận hàng, hoặc thanh tốn trước

Khách hàng khi mua có thể lựa chọn các hình thức thanh tốn:  Thanh tốn bằng tiền mặt.

 Thanh tốn chuyển khoản.

<i><b>1.2.3 Phân tích bài tốn</b></i>

 Cửa hàng được tổ chức thành các cá nhân. Mỗi cá nhân có một tên, mã số và được quản lý bởi chủ cửa hàng.

 Cửa hàng bán nhiều mặt hàng nên ta cần xây dựng một cơ sở dữ liệu về các mặt hàng. Chúng ta sẽ quản lý về các thơng tin: mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, đơn giá nhập, đơn giá xuất, số lượng, ngày nhập hàng, nhà cung cấp và thời hạn bảo hành.

 Việc nhập hàng được quản lý bởi các thông tin: Số phiếu nhập, ngày nhập, tên nhà cung cấp, số hóa đơn, mã hàng, tên hàng, size, số lượng, đơn giá.  Xuất hàng được quản lý bởi các thông tin: Ngày xuất, nhân viên xuất, tên

khách hàng, mã hàng, tên hàng, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thời gian bảo hành.

 Khách hàng đặt mua hàng thông qua việc mua hàng trực tiếp.

 Quản lý đơn hàng bởi các thơng tin: hóa đơn số, mã khách, mã nhân viên, ngày lập, hình thức thanh tốn, tên hàng, số lượng, đơn giá bán, tổng tiền. Giao 1 phiếu cho khách hàng, giữ lại 1 phiếu.

 Đối với nhân viên cần quản lý ở các thông tin: mã nhân viên, họ tên nhân viên, ngày sinh, địa chỉ, điện thoại, ngày vào làm việc và số công.

 Đối với khách hàng quản lý các thông tin: tên, số điện thoại và tổng hóa đơn mua.

<i><b>1.2.4 u cầu hệ thống</b></i>

Từ bài tốn trên ta rút ra được các yêu cầu cần đạt được của hệ thống như sau:

<b>Phân quyền truy cập</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

 Chủ cửa hàng: Toàn quyền sử dụng hệ thống ngồi ra phải có chức năng chấm cơng cho nhân viên

 Nhân viên quản lý cửa hàng: Truy cập vào hệ thống để nắm được tình hình mua, bán, doanh thu, thống kê của cửa hàng một cách chi tiết. Có quyền chỉnh sửa các thơng tin của nhân viên khác; quản lý, liên lạc với bên nhà cung cấp sản phẩm.

 Nhân viên bán hàng: Truy cập vào hệ thống thực hiện những công việc: Cập nhật thơng tin hàng hóa, lập hóa đơn bán hàng, tra cứu các thông tin về mặt hàng, cập nhật thông tin về hàng hóa, lập hóa đơn bán hàng, thu tiền, quản lý tài chính của cửa hàng

 Nhân viên kho: Truy cập vào hệ thống để xác nhận hóa đơn mặt hàng trước khi xuất hàng, tra cứu các thông tin mặt hàng, ghi nhận thông tin vào mặt hàng sau khi nhập xuất, cập nhật thông tin mặt hàng

<b>Lưu trữ:</b>

 Hàng hóa: Hệ thống đảm bảo lưu trữ các thông tin về hàng háo như: tên, mã, đặc điểm, giá, thời gian bảo hành, …Trong đó phải có chức năng như lưu, thêm, sửa, xóa, cập nhật …

 Khách hàng: Thông tin về khách hàng bao gồm: Tên, số điện thoại, tổng hóa đơn mua hàng

 Đơn đặt hàng: Thông tin về đơn đặt hàng bao gồm: tên hàng, số lượng, ngày đặt,… Cùng các chức năng như thêm, sửa, hủy …

 Phiếu nhập hàng: Quản lý về các thông tin nhập từ đơn hàng vào kho, bao gồm các thông tin số phiếu, tên hàng, số lượng đơn giá, ngày nhập, giá nhập,.. Ngồi ra cịn, nhập hàng trả về từ phía khách hàng khi lỗi

 Phiếu xuất hàng: Thông tin về phiếu xuất, tem hàng, số lượng, ngày xuất, đơn giá,.. Cùng các chức năng thêm, sửa, xóa, hủy… Ngồi ra cịn, xuất hàng cho khách hàng có voucher khuyến mãi từ tích điểm

 Lưu trữ về nhân viên: Họ tên, số điện thoại, ngày sinh, địa chỉ, ngày vào làm và các chức năng thêm, sửa, xóa

<b>Tìm kiếm:</b>

 Hàng hóa: Tìm kiếm thơng tin mặt hàng như số lượng, kích cỡ, …  Đơn đặt hàng: Thông tin về các đơn đặt hàng, số lượng từng mặt hàng.  Khách hàng: Thông tin về khách hàng.

 Phiếu nhập: Thông tin về các mặt hàng, số lượng, đơn giá.

 Phiếu xuất: Thông tin về số lượng, mặt hàng, tổng tiền, khách hàng.

<b>Thống kê:</b>

 Thống kê hàng hóa bán ra theo tháng, quý, năm.

 Thống kê lượng hàng hóa nhập vào theo tháng, quý, năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

 Thống kê sản phẩm bị lỗi.

 Thống kê lãi suất, tiền thu chi của cửa hàng.  Thống kê lượng hàng tồn kho

 Thống kê doanh thu.

<b>1.3. Kết luận chương</b>

Chương I đã giới thiệu tổng quan về đề tài "Phân Tích và Thiết Kế Hệ Thống Thơng Tin Bán Hàng Cho Cửa Hàng Thời Trang New Thanh Xuân". Mục tiêu chính của chương này là xác định cụ thể mục đích và phạm vi nghiên cứu, hướng dẫn đối tượng nghiên cứu và phác thảo phương pháp tiếp cận cùng với những kết quả dự kiến.

Khảo sát thực tế để đánh giá tình hình hiện tại của hệ thống thông tin bán hàng tại Cửa Hàng Thời Trang New Thanh Xn. Phân tích nghiệp vụ và bài tốn đã giúp chúng ta hiểu rõ hơn về các quy trình làm việc và nhận diện những thách thức cụ thể đối với hệ thống hiện tại.

Những thông tin và hiểu biết thu được từ Chương I sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng và thiết kế hệ thống thơng tin bán hàng một cách tồn diện và hiệu quả trong những chương tiếp theo của đề tài.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>2.2 Biểu đồ Usecase</b>

<i><b>2.2.1 Usecase tổng quát</b></i>

Hình 2.1. Usecase tổng quát

<i><b>2.2.2. Usecase chủ cửa hàng</b></i>

<b>Đặc tả quản lý xem thống kê:</b>

Tên UseCase Xem thống kê Tác nhân Chủ cửa hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Mô tả Chủ cửa hàng có thể xem được thống kê chi tiết về doanh thu do quản lý cửa hàng gửi về, xem được chi tiết danh sách các sản phẩm còn tồn, đã bán, lẻ size, lỗi sản phẩm.. do kho gửi về

Luồng sự kiện

chính <sup>1. Chủ cửa hàng vào hệ thống </sup><sub>2. Chủ cừa hàng Click chọn xem thống kê, chọn thống</sub> kê theo sản phẩm / doanh thu

3. Bản báo cáo sẽ xuất hiện, hệ thống hiển thị đầy đủ thông tin : Ai là người gửi báo cáo, ngày tháng gửi và thông tin chi tiết về báo cáo, thống kê

4. UC kết thúc Luồng sự kiện phụ

Bảng 2.2. Chủ cửa hàng xem thơng kê

Hình 2.2. Usecase chủ cửa hàng quản lý xem thống kê

<b>Đặc tả việc tìm kiếm thơng tin:</b>

Tên UseCase Quản lý viện tìm kiếm thơng tin Tác nhân Chủ cửa hàng

Mô tả Chủ cửa hàng có thể tìm kiếm thơng tin về nhân viên, sản phẩm, nhà cung cấp…

Luồng sự kiện

chính <sup>1. Chủ cửa hàng vào hệ thống </sup><sub>2. Chủ cừa hàng Click chọn tìm kiếm thơng tin</sub>

3. Hệ thống sẽ hiện kết quả mà chủ cửa hàng cần tìm

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

kiếm với đầy đủ các thông tin được lưu vào hệ thống. Nếu không thành công thực hiện bước số 5 4. UC kết thúc

5. Hệ thống báo lỗi và khơng tìm kiếm được thơng tin Luồng sự kiện phụ

Bảng 2.3. Chủ cửa hàng tìm kiếm thơng tin

<b>Đặc tả việc quản lý nhân viên: </b>

Tên UseCase Quản lý nhân viên Tác nhân Chủ cửa hàng

Mô tả Chủ cửa hàng có thể quản lý nhân viên trên hệ thống với các chức năng như sau : sửa nhân viên, thêm nhân viên, xóa nhân viên, chấm công cho nhân viên

Luồng sự kiện

chính <sup>● Chủ cửa hàng vào hệ thống </sup><sub>● Chủ cừa hàng chọn kiểu tác động lên nhân viên:</sub> thêm nhân viên, sửa nhân viên, xóa nhân viên, xem danh sách nhân viên hoặc chấm công cho nhân viên

● Thêm nhân viên

Hệ thống hiển thị form nhập thông tin thành viên. oNgười quản lý nhập thông tin thành viên.

oNhấn nút lưu thơng tin.

oNếu nhập thành cơng thì thực hiện bước 1.5. Nếu sai thực hiện

oLưu thông tin thành viên

● Hệ thống hiển thị form nhập thông tin nhân viên ● Chủ cửa hàng nhập đầy đủ thông tin nhân viên ● Nhấn nút lưu thông tin

● Nếu nhập đúng thì thực hiện bước sau. Nếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

không hợp lệ thực hiện luồng rẽ nhánh A1 ● Lưu thông tin nhân viên

B.Thay đổi thông tin nhân viên

● Hệ thống hiển thị form sửa thông tin nhân viên ● Chủ cửa hàng chỉnh sửa thông tin nhân viên ● Nhấn nút lưu thông tin

● Nếu nhập đúng thì thực hiện bước sau. Nếu không hợp lệ thực hiện luồng rẽ nhánh A1

● Lưu thông tin nhân viên C.Xóa nhân viên

● Chủ cửa hàng chọn nhân viên cần xóa ● Nhấn nút xóa để xóa nhân viên

● Hệ thống xác nhận xóa thành công. Nếu đồng ý thực hiện bước 4. Nếu không đồng ý thực hiện bước 5 ● Hệ thống hiển thị thơng báo xóa thành cơng ● Hệ thống hiển thị lại danh sách nhân viên D. Chấm công nhân viên

▪ Chủ cửa hàng chọn nhân viên cần chấm công ▪ Nhấn nút để chấm công cho nhân viên,

▪ Hệ thống xác nhận chấm công thành công. . Nếu đồng ý thực hiện bước 4. Nếu không đồng ý thực hiện bước 5

▪ Hệ thống hiển thị thông báo chấm công thành công ▪ Hệ thống hiển thị lại danh sách nhân viên

Luồng sự kiện phụ A1. Nhập sai thông tin

● Hệ thống thông báo về việc nhập sai các thông tin ● Chủ cửa hàng nhập lại các thông tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

● Lưu thông tin vào hệ thống Bảng 2.4. Chủ cửa hàng quản lý nhân viên

Hình 2.3. Usecase chủ cửa hàng quản lý nhân viên

<i><b>2.3.3. Usecase nhân viên bán hàng</b></i>

<b>Quản lý việc tìm kiếm sản phẩm:</b>

Tên UseCase Quản lý việc tìm kiếm sản phẩm Tác nhân Nhân viên bán hàng

Mô tả UC cho phép nhân viên bán hàng tìm kiếm sản phẩm với đầy đủ các thông tin về giá cả, số lượng, mã sản phẩm, tên sản phẩm. kích cỡ sản phẩm, màu sắc

Luồng sự kiện

chính <sup>1. Nhân viên bán hàng sử dụng hệ thống để tìm kiếm</sup>sản phẩm nhằm kiểm tra xem sản phẩm cịn hàng hay khơng

2. Nhập vào ơ tìm kiếm mã sản phẩm mẫu được gắn trên sản phẩm mà khách hàng muốn mua.Nếu đúng thì thực hiện bước 1.3. Nếu không hợp lệ thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

luồng sự kiện phụ A1.

3. Hệ thống hiển thị đầy đủ thông tin về sản phẩm 4. Nhân viên bán hàng xác nhận tình trạng sản phẩm :

cịn hay đã hết với khách hàng. Nếu đúng thực hiện bước 1.5. Nếu khơng hợp lệ thì thực hiện luồng sự kiện phụ A2

5. UC kết thúc Luồng sự

kiện phụ <sup>A1. Nếu tìm kiếm sản phẩm mà khơng hiện lên sản phẩm,</sup>nhân viên bán hàng liên hệ với bên quản trị hệ thống để được sửa, chữa kịp thời.

A2. Trong trường hợp sản phẩm đã hết size, số lượng thiếu với nhu cầu của khách hàng mong muốn, nhân viên bán hàng sẽ liên hệ với bên nhân viên kho để bổ sung sản phẩm nhanh nhất.

Bảng 2.5. Nhân viên tìm kiếm sản phẩm

Hình 2.4. Usecase nhân viên bán hàng tìm kiếm sản phẩm

<b>Quản lý việc lưu thơng tin khách hàng:</b>

Tên UseCase Quản lý việc lưu thông tin khách hàng Tác nhân Nhân viên bán hàng

Mô tả UC cho phép nhân viên bán hàng lưu đầy đủ thơng tin của khách hàng để hồn thành việc mua hàng và có thể tích điểm dùng để đổi điểm cho các lần mua sau

Luồng sự kiện 1. Nhân viên bán hàng xác nhận sản phẩm mà khách

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

chính hàng mua

2. Hệ thống hiển thị form để nhập thông tin khách hàng bao gồm : họ và tên, số điện thoại

3. Nhập thông tin khách hàng 4. Lưu thông tin khách hàng Bảng 2.6. Nhân viên bán hàng lưu thơng tin khách hàng

Hình 2.5. Usecase nhân viên bán hàng lưu thông tin khách hàng

<b>Quản lý việc nhận thanh toán:</b>

Tên UseCase Quản lý việc nhận thanh toán sản phẩm Tác nhân Nhân viên bán hàng

Mô tả UC cho phép nhân viên bán hàng quản lý việc nhận thanh toán sản phẩm của khách hàng với các hình thức khác nhau: tiền mặt, quét QR, chuyển khoản

Luồng sự kiện

chính <sup>1. Nhân viên bán hàng nhận hàng, kiểm tra giá tiền của sản</sup>phẩm rồi thông báo lại tổng tiền hàng cho khách hàng A. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt

● -Khách hàng trả tiền đơn hàng

● Nhân viên bán hàng nhận tiền, xác nhận trên hệ thống khách hàng đã thanh toán đầy đủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

B. Khách hàng thanh tốn dưới hình thức chuyển khoản ● Khách hàng nhận thông tin từ nhân viên bán hàng để

thanh toán.

● Khách hàng tiến hành thanh toán

● Nhân viên kiểm tra trên hệ thống khách hàng đã thanh toán hợp lệ chưa. Nếu hợp lệ thực hiện bước sau.Nếu không hợp lệ thực hiện luồng rẽ nhánh A1.

● Nhân viên bán hàng xác nhận đã thanh tốn thành cơng Luồng sự kiện phụ A1. Trong trường hợp không thể thanh tốn được do hệ

thống thơng báo tài khoản khách hàng khơng thể thanh tốn, khách hàng tiến hành thanh tốn lại.Nếu vẫn khơng thanh toán được, nhân viên bán hàng liên hệ với bên quản lý hệ thống để được xử lý

Hình 2.6. Nhân viên bán hàng nhận thanh tốn

Hình 2.6. Usecase nhân viên bán hàng nhận thanh tốn sản phẩm

<b>Quản lý hóa đơn: </b>

Tên UseCase Quản lý việc in hóa đơn cho khách hàng Tác nhân Nhân viên bán hàng

Mô tả UC cho phép nhân viên bán hàng in hóa đơn cho khách

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

hàng sau khi hoàn thành việc mua hàng. Hóa đơn nhằm mục đích cho việc đổi/ trả hàng trong trường hợp bị lỗi sản phẩm.

Luồng sự kiện

chính <sup>1. Nhân viên bán hàng xác nhận sản phẩm mà khách</sup>hàng mua 2. Nhân viên in hóa đơn

3. Nhân viên gửi hóa đơn cho khách hàng 4.UC kết thúc

Hình 2.7. Nhân viên bán hàng quản lý hóa đơn

Hình 2.7. Usecase nhân viên bán hàng quản lý hóa đơn

<b>Quản lý hồn đơn</b>

Tên UseCase Quản lý việc in hóa đơn cho khách hàng Tác nhân Nhân viên bán hàng

Mô tả UC cho phép nhân viên bán hàng in hóa đơn cho khách hàng sau khi hồn thành việc mua hàng. Hóa đơn nhằm mục đích cho việc đổi/ trả hàng trong trường hợp bị lỗi sản phẩm.

Luồng sự kiện

chính <sup>4. Nhân viên bán hàng xác nhận sản phẩm mà khách</sup>hàng mua

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

5. Nhân viên in hóa đơn

6. Nhân viên gửi hóa đơn cho khách hàng 4.UC kết thúc

Hình 2.8. Nhân viên bán hàng quản lý hồn đơn

Hình 2.8. Usecase nhân viên bán hàng quản lý hoàn đơn

<i><b>2.2.4. Usecase quản lý cửa hàng</b></i>

<b>Quản lý việc xem sản phẩm:</b>

Tên Usecase Quản lý việc xem sản phẩm Tác nhân Quản lý cửa hàng

Mô tả Quản lý cửa hàng có quyền được xem các sản phẩm với đầy đủ các thơng tin chi tiết có trên hệ thống.

Luồng sự kiện

chính <sup>1. Quản lý cửa hàng vào hệ thống </sup><sub>2. Nhấn nút xem sản phẩm </sub>

3. Hệ thống hiển thị số lượng sản phẩm theo danh sách 4. Kết thúc UC

Bảng 2.9. Quản lý cửa hàng xem sản phẩm

<b>Quản lý về tình trạng sản phẩm:</b>

Tên Usecase Quản lý về tình trạng sản phẩm Tác nhân Quản lý cửa hàng

Mô tả Quản lý cửa hàng có quyền được xem tình trạng sản phẩm như : sản phẩm không hoạt động, sản phẩm giảm giá, sản

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

phẩm lỗi hoặc hỏng với đầy đủ các thơng tin chi tiết có

1. Quản lý cửa hàng vào hệ thống

2. Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm giảm giá C.Sản phẩm lỗi hoặc hỏng.

1. Quản lý cửa hàng vào hệ thống

2.Quản lý cửa hàng chọn xem sản phẩm lỗi hoặc hỏng 3. Hệ thống hiển thị danh sách các sản phẩm lỗi kèm số

Tên Usecase Quản lý về trạng thái sản phẩm Tác nhân Quản lý cửa hàng

Mô tả Quản lý cửa hàng có quyền được xem trạng trạng sản phẩm như : sản phẩm đã bán hay sản phẩm chưa bán với đầy đủ các thông tin chi tiết có trên hệ thống.

Luồng sự kiện

chính <sup>A. Sản phẩm đã bán:</sup><sub>1.Quản lý cửa hàng vào hệ thống</sub> 2. Bấm nút xem trạng thái sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

3. Hệ thống hiển thị danh sách sản phẩm đã được

Bảng 2.11. Quản lý cửa hàng quản lý tình trạng sản phẩm

Hình 2.9. Usecase quản lý cửa hàng quản lý sản phẩm

<b>Quản lý về việc xem thống kê doanh thu:</b>

Tên Usecase Xem thống kê doanh thu Tác nhân Quản lý cửa hàng

Mơ tả Quản lý cửa hàng có quyền được xem thống kê doanh thu theo tháng hoặc theo quý

Luồng sự kiện

chính <sup>1.Quản lý cửa hàng vào hệ thống</sup><sub>2. Bấm nút xem thống kê sản phẩm theo tháng hoặc theo</sub> quý

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

3.Hệ thống hiển thị bản thống kê theo tháng 4.Hệ thống hiển thị bản thống kê theo quý Bảng 2.12. Quản lý cửa hàng xem thống kê doanh thu

Hình 2.10. Usecase quản lý cửa hàng thống kê doanh thu

<b>Quản lý nhân viên: </b>

Tên Usecase Quản lý nhân viên Tác nhân Quản lý cửa hàng

Mô tả Quản lý cửa hàng có quyền chọn kiểu tác động lên nhân viên : thêm nhân viên , sửa thông tin nhân viên , xóa nhân viên , xem thơng tin nhân viên.

Luồng sự kiện

chính <sup>A. Thêm nhân viên </sup><sub>1. Hệ thống hiện thị form nhập thông tin nhân viên </sub> 2. Người quản lý nhập thông tin nhân viên

3. Nếu nhập thành công thì thực hiện lưu thơng tin. Nếu sai thực hiện lượng sự kiện rẽ nhánh quay

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

lại hiện thị form nhập 4. Lưu thông tin nhân viên B. Sửa thông tin nhân viên

1. Hệ thống hiển thị form sửa thông tin của nhân viên

2. Người quản lý nhập các thông tin cần thay đổi 3. Nhấn nút lưu thông tin

4. Nếu việc thay đổi thành cơng thì thực hiện lưu thơng tin.

5. Nếu sai thực hiện lượng sự kiện rẽ nhánh quay lại hiện thị form nhập đồng thời cảnh báo thống tin nào bị nhập sai và yêu cầu nhập lại.

6. Lưu thơng tin nhân viên. C. Xóa nhân viên

1. Người quản lý chọn nhân viên cần xóa

2. Nhấn nút xóa để thực hiện loại bỏ tài khoản và thông tin của nhân viên

3. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhân loại bỏ.Nếu người quản lý đồng ý thực hiện tiếp việc xóa. Nếu khơng đồng ý thì thực hiện hiển thị lại danh sách.

D. Xem thông tin nhân viên

1. Người quản lý chọn nhân viên cần xem thông tin 2. Nhấn nút tìm kiếm để thực hiện xem thơng tin 3. Hệ thống hiện thị thông tin nhân viên cần xem. Bảng 2.13. Quản lý cửa hàng quản lý nhân viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Hình 2.11. Usecase quản lý cửa hàng quản lý nhân viên

<b>Quản lý nhà cung cấp: </b>

Tên Usecase Quản lý nhà cung cấp Tác nhân Quản lý cửa hàng

Mô tả Quản lý cửa hàng có quyền chọn kiểu tác động lên nhà cung cấp : thêm nhà cung cấp , sửa thông tin nhà cung cấp , xóa nhà cung cấp , xem nhà cung cấp.

Luồng sự kiện

chính <sup>A. Thêm nhà cung cấp</sup><sub>1. Hệ thống hiện thị form nhập thông tin nhà cung cấp</sub> 2. Người quản lý nhập thông tin nhà cung cấp

3. Nếu nhập thành công thì thực hiện lưu thơng tin. Nếu sai thực hiện lượng sự kiện rẽ nhánh quay lại hiện thị form nhập đồng thời cảnh báo thông tin nào

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

bị nhập sai yêu cầu nhập lại 4. Lưu thông tin nhân viên B. Sửa thông tin nhà cung cấp

1.Hệ thống hiển thị form sửa thông tin của nhà cung cấp

2. Người quản lý nhập các thông tin cần thay đổi 3. Nhấn nút lưu thông tin

4.Nếu việc thay đổi thành cơng thì thực hiện lưu thông tin.Nếu sai thực hiện lượng sự kiện rẽ nhánh quay lại hiện thị form nhập đồng thời cảnh báo thống tin nào bị nhập sai và yêu cầu nhập lại.

6.Lưu thơng tin nhà cung cấp. C. Xóa nhà cung cấp

1. Người quản lý chọn nhà cung cấp cần xóa

2. Nhấn nút xóa để thực hiện loại thơng tin của nhà cung cấp.

3. Hệ thống hiển thị thông báo xác nhân loại bỏ.Nếu người quản lý đồng ý thực hiện tiếp việc xóa. Nếu khơng đồng ý thì thực hiện hiển thị lại danh sách. D. Xem thông tin nhà cung cấp

1. Người quản lý chọn nhà cung cấp cần xem thơng tin 2. Nhấn nút tìm kiếm để thực hiện xem thông tin 3. Hệ thống hiện thị thông tin nhà cung cấp cần xem. Bảng 2.14. Quản lý cửa hàng quản lý nhà cung cấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Hình 2.12. Usecase quản lý cửa hàng quản lý nhà cung cấp

<i><b>2.2.5. Usecase nhân viên kho</b></i>

<b>Đặc tả quản lý cửa hàng các sản phẩm </b>

Tên UseCase Quản lý cửa hàng sản phẩm Tác nhân Nhân viên kho

Mô tả UC cho phép nhân viên kho quản lý nhập sản phẩm, xuất

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Nhấn nút lưu thông tin. - Lưu thông tin sản phẩm B. Xuất sản phẩm

- Hệ thống hiển thị form nhập thông tin địa địa chỉ, thông tin khách hàng

- Nhân viên kho nhập đầy đủ thông tin của khách hàng, thông tin địa chỉ giao hàng, thông tin của bên giao hàng

- Nhấn nút lưu thông tin C. Thống kê sản phẩm

- Hệ thống hiển thị form nhập thông tin

- Nhân viên kho nhập đầy đủ thông tin về sản phẩm: sản phẩm tồn hay sản phẩm đã hết. - Thống kê lượng sản phẩm còn tồn hoặc đã hết - Nhấn nút lưu thông tin

- Lưu thông tin Luồng sự kiện phụ

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Hình 2.13. Usecase nhân viên kho quản lý sản phẩm

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>2.3 Biểu đồ lớp dự kiến</b>

Hình 2.14. Biểu đồ lớp dự kiến

<b>2.4. Kết luận chương</b>

Chương II đã xác định tác nhân và UseCase hệ thống, có cái nhìn tồn diện về những đối tượng và chức năng chính mà hệ thống sẽ tương tác và thực hiện. Biểu đồ Usecase không chỉ là một công cụ mô tả, mà còn là cầu nối giữa yêu cầu từ người sử dụng và hệ thống, giúp chúng ta hiểu rõ hơn về những kịch bản sử dụng khác nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Đặc biệt, việc phân tích và xây dựng Biểu đồ lớp dự kiến giúp xác định các lớp quan trọng và mối quan hệ giữa chúng, tạo nền tảng cho quá trình thiết kế hệ thống trong các chương tiếp theo. Các công cụ này không chỉ đơn thuần là bản mơ tả, mà cịn đóng vai trị quan trọng trong việc xây dựng một hệ thống linh hoạt và dễ bảo trì.

Chương II khơng chỉ cung cấp cái nhìn chi tiết về cách hệ thống sẽ hoạt động mà cịn là bước quan trọng để định hình hình ảnh tồn cảnh của hệ thống thơng tin bán hàng cho Cửa Hàng Thời Trang New Thanh Xuân.

</div>

×