Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

sử dụng than đá tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.2 KB, 4 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ÁP DỤNG CÔNG CỤ KINH TẾ VÀO QUẢN LÝ KHAI THÁC THAN ĐÁ

Than đá, như một nguồn năng lượng quan trọng, đóng vai trị khơng thể phủ nhận trong việc cung cấp điện và đáp ứng nhu cầu năng lượng toàn cầu. Tuy nhiên, để đạt được sự bền vững và hiệu quả trong việc khai thác than đá, việc áp dụng các công cụ kinh tế là hết sức quan trọng.

Khi xem xét quá trình khai thác than đá, việc áp dụng một công cụ kinh tế như thuế doanh thu không chỉ là một biện pháp quản lý tài chính mà cịn là một cách quan trọng để định hình hành vi kinh doanh hướng đến sự bền vững và tuân thủ môi trường. Dưới đây là một phân tích về cách áp dụng thuế doanh thu có thể đóng góp vào việc khai thác hiệu quả tài nguyên than đá.

Một trong những công cụ quan trọng là thuế doanh thu, nó khơng chỉ giúp định rõ các chi phí liên quan đến khai thác than đá mà cịn đánh giá được lợi ích kinh tế và xã hội. Bằng cách này, chúng ta có thể xác định các phương thức khai thác hiệu quả, tối ưu hóa nguồn lực, và đồng thời giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.

Thuế doanh thu là loại thuế gián thu được đánh dựa trên cơ sở doanh thu của hoạt động kinh doanh công – thương nghiệp – dịch vụ với mỗi lần phát sinh doanh thu bán hàng.

Doanh thu chịu thuế chính là toàn bộ tiền bán hàng, bán tài sản và hàng hóa, tiền gia cơng, cước phí vận chuyển, dịch vụ, hoa hồng sau khi bán hàng, trả hàng gia công, cung ứng dịch vụ chưa trừ một khoản chi phí nào và đã hạch tốn vào kết quả hoạt động tiêu thụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa được.

I. CÁCH TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 1. Bước 1: Xác định thu nhập tính thuế

- Thu nhập tính thuế trong kỳ của doanh nghiệp là thu nhập có được từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hàng hóa và các thu nhập khác trong kỳ tính thuế sau khi trừ đi các chi phí được trừ và khơng được trừ

- Doanh thu :

Doanh thu có thể tính là tồn bộ số tiền có được từ việc bán hàng hóa, gia cơng, cung cấp dịch vụ kể cả các khoản trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp thuộc diện hưởng lợi không phân biệt thu được tiền hay chưa.

- Khoản chi được trừ :

Khoản chi được trừ là những khoản thực chi khi phát sinh trong hoạt động kinh doanh sản xuất có doanh nghiệp trong các mảng thực hiện nhiệm vụ Quốc phòng, an ninh theo quy định của nhà nước và có minh chứng đầy đủ bằng hóa đơn, giấy tờ. Với hố đơn mua hàng hố dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên, phải có chứng từ thanh toán giao dịch trực tuyến

- Các khoản lỗ được kết chuyển từ năm trước :

Là chênh lệch âm của thu nhập tính thuế, khơng bao gồm các khoản lỗ đã kết chuyển từ năm trước. Sau khi doanh nghiệp quyết toán thuế bị lỗ cả năm thì cần chuyển liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế các năm sau đó khơng q 5 năm kể từ khi phát sinh lỗ.

- Trợ cấp doanh thu

Khoản trợ cấp doanh thu là tương đương cắt giảm trong chi phí khoan hút. Chúng ta đã thảo luận các tác động của thay đổi trong chi phí khoan hút, và bạn có thể nhớ lại các kết quả mà chúng ta đã đạt được: cắt giảm trong chi phí khoan hút sẽ hạ thấp giá thô khởi đầu, gia tăng tỷ l tại đó giá thơ ệ tại đó giá thơ tăng (thậm chí m c dù giá rịng ho c tiền thuê mỏ tăng tại cùng một tỷ l như trước đây) và ệ tại đó giá thô khoảng thời gian để vét cạn hoàn toàn kho tài nguyên sẽ là ngắn lạ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2. Bước 2 : Xác định Chi Phí và Khấu Trừ Hợp Lý:

Doanh nghiệp có thể khấu trừ các chi phí hợp lý từ thu nhập để xác định thu nhập chịu thuế. Các chi phí này bao gồm chi phí sản xuất, quản lý, tiếp thị, nghiên cứu và phát triển, và các chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.

- Chi phí hợp lý : Các chi phí này bao gồm chi phí sản xuất, chi phí quảng cáo, chi phí quản lý, chi phí nghiên cứu và phát triển, chi phí bảo dưỡng và sửa chữa, chi phí lao động, và nhiều chi phí khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.

- Khấu trừ thuế : Các khấu trừ thuế là những khoản mà doanh nghiệp được phép trừ trực tiếp từ số thu nhập chịu thuế để giảm mức thuế phải nộp. Ví dụ về khấu trừ thuế có thể bao gồm khấu trừ gia cảnh, khấu trừ cho con cái, khấu trừ cho các khoản đầu tư và nghiên cứu, và các khấu trừ khác theo quy định của cơ quan thuế.

- Khấu trừ vào chi phí : Một số khấu trừ có thể được tính vào chi phí để giảm thiểu thu nhập chịu thuế. Điều này có thể bao gồm việc tính vào các chi phí như khấu trừ nhân viên, khấu trừ các chi phí nghiên cứu và phát triển, và các khấu trừ khác có thể liên quan đến hoạt động kinh doanh. - Tn thủ quy tắc kế tốn : Để được cơng nhận là chi phí hợp lý, các chi phí phải tuân thủ các quy

tắc kế toán và quy định của cơ quan thuế. Các tài liệu và bằng chứng phải được duyệt xét để chứng minh tính hợp lý của các chi phí này.

- So sánh các quy tắc với quy tắc thuế quan : Các chi phí và khấu trừ cần phải được so sánh với các quy định cụ thể của cơ quan thuế địa phương hoặc quốc gia. Một số loại chi phí có thể được quy định cụ thể và chỉ được phép trừ theo những quy tắc nào đó.

- Sau khi xác định được thu nhập chịu thuế, chi phí và khấu trừ được áp dụng để tính tốn số thu nhập chịu thuế thực sự, dựa trên mức thuế doanh nghiệp áp dụng. Doanh nghiệp có thể cố gắng tối ưu hóa các chi phí và khấu trừ để giảm thiểu mức thuế phải nộp và tăng cường lợi nhuận.

- Đảm bảo rằng tất cả các tài liệu và bằng chứng liên quan đến chi phí và khấu trừ được lưu trữ một cách cẩn thận để tuân thủ các quy định về bảo lưu tài liệu của cơ quan thuế.

3. Bước 2: Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp gồm có 2 mức chính sau:

- Thuế suất 20%: Áp dụng chung cho các doanh nghiệp có tổng doanh thu năm khơng quá 20 tỷ đồng trừ các trường hợp được ưu đãi thuế suất và doanh nghiệp thuộc diện áp dụng thuế suất 32%-50% (Căn cứ tại khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013)

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Thuế suất 32%-50%: Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có hoạt động dị tìm, khai thác, chế biến khoáng sản và tài nguyên quý hiếm tại lãnh thổ Việt Nam (Căn cứ tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP). Trong đó:

- Thuế suất 40%: Áp dụng với trường hợp các mỏ tài ngun có từ 70% diện tích được giao trở lên nằm ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi thuế TNDN ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.

- Thuế suất là 50%: Áp dụng với các mỏ tài nguyên bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm.

-Bảng thuế than đá tại VIÊT NAM

4. Bước 4 : Xác Định Các Khoản Thuế Nội Địa và Quốc Tế 4.1 . Thuế nội địa

- Kiểm tra Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN) Nội Địa:

Xác định các quy định về TNDN trong nước mà doanh nghiệp phải tuân thủ. Các mức thuế và cách tính có thể thay đổi tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia. ( VD của Việt Nam đã được nêu trên )

- Nghiên cứu Các Loại Thuế Nội Địa Khác:

Ngoài TNDN, kiểm tra xem có các loại thuế khác nào mà doanh nghiệp cần biết đến như thuế giá trị gia tăng (VAT), thuế môi trường, hoặc các loại thuế khác.

- So Sánh và Đánh Giá Mức Thuế:

So sánh mức thuế nội địa với các doanh nghiệp trong cùng ngành để đảm bảo rằng doanh nghiệp của bạn đang đối mặt với mức thuế cạnh tranh và hợp lý.

4.2 : Thuế quốc tế

- Kiểm tra Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp Quốc Tế (TNDNQT):

Xác định các quy định và mức thuế áp dụng cho thu nhập doanh nghiệp quốc tế. Điều này thường liên quan đến thuế thu nhập từ các hoạt động kinh doanh ở nước ngoài.

- Nghiên cứu Hiệp Định Thuế Kép và Thuế Biển Thuế:

Nếu doanh nghiệp hoạt động quốc tế, kiểm tra xem có các hiệp định thuế kép giữa các quốc gia hoặc khu vực, cũng như các quy tắc về thuế biên giới mà doanh nghiệp cần biết đến. - Quản Lý Rủi Ro Thuế Quốc Tế:

Nếu có rủi ro thuế quốc tế, như thuế chuyển giá, cân nhắc xem có cần thực hiện điều chỉnh chiến lược kinh doanh để giảm rủi ro và tối ưu hóa lợi ích thuế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

- Kiểm Tra và Tuân Thủ Các Quy Định Quốc Tế:

Đảm bảo rằng doanh nghiệp tuân thủ mọi quy định thuế quốc tế và bảo đảm rằng các báo cáo thuế được nộp đúng hạn và đầy đủ.

</div>

×