Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.19 MB, 181 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>MỤC LỤC</small>
<small>aT Ten chuyin dé Teg E</small>
<small>T- | Ting quan vé qui tink phittita phiplaitias [POSTS Napén iach] 1</small>
<small>7 [EãaBiđ,bưmvgBBiuiTaođãngvzqmmnhilao TS NgyinVmBmn | 4</small>
<small>ding đưa Luật Lao động Việt Nam phù hợp hon |Phĩ vụ rưởng —Vu phápVới quan hệ ao động của kinh t tị troờng và hội. | chế Bộ Lao động Thương</small>
<small>5- | Mat sé vin di wongDw thio Bait Leo ding — |VCGT 7dui gĩc nin của người sử dung ao động</small>
<small>2. [Nhan tr gốc độ cổng đồn dai ver một sơ nổi tăng [TS-VDNEnh Tiên aa đơi Bộ luật Lao động hiện nay Viện Nghitn cửu Cơng</small>
<small>nhân và Cơng doin, TổngLiên đồn Lao động ViệtNem</small>
<small>5- |Mãtziiifangiivĩ.Ăioliệnlss ding wong Bổ —| TS. BéNgin Binh auất Lao động năm 2012 và đ xuất se di, Tring tim Tự vẫn pháp</small>
<small>sing rong Dự thio Bộ luật Lao động (sa đổ) —_ |luật— Đai hoe Lut HaNai</small>
<small>5 | Mit sb tang vi tu Hin eo dng 1S. DeNgin Bich mĩIt Lao đồng nim 2012 và để xuât đà,</small>
<small>sng rong Dự thio Đồ luật Lao động (sta đố</small>
<small>7. [Quyintydo cơng doin & Vist Nem ~Thure eng | POS. 1S. Trin TH Tay] 8và một s kiên nghị Lim</small>
<small>5- | Ritnnghi sa đổi một zơ quy doh cle Bolu Leo [TS BOTH Ding 5ãdng năm 2012 vé lao động đặc thù Trường Đại học Luật Hà</small>
<small>5 Mt sb Khaya ngh cho BO tat Lan đồng sa đã. 13Tũ, | Gud tinh pit én cba pháp Tuffleo động cde | THS Tan Thay Wiag 172</small>
<small>nước thành viên ASEAN trong bất cảnh hội nhập |TbS Bix Thi Ngoe Len</small>
<small>TT. [Pháp luit lao độngCộnghoinhin dia Trang Hoa | ThS. NCS. Ha Thx Hoa] TTPhượng</small>
<small>Bộ mơn Luật Lao độngDa hoc Luật Hà Ngi</small>
<small>12 | National ction plan for business and human ights [Sina Fontana 176</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>“Pháp luật lao động Việt Nam di góc nhìn so sánh và quốc té”30 tháng 9 - 03 tháng 10</small>
<small>Địa điểm: Serena Resort Kim Bồi, Hịa Binh</small>
<small>1. Thơng tin chung</small>
<small>phù hop với cơ cầu kinh t thị trường định hung xã hei chủ nga. Có những cãi cáchim Bộ Luật Lao động được sửa đổi vào năm 2002, năm 2006 vàquan trọng bao</small>
<small>được sửa đổi một cách toàn diện vào năm 2012, Bản sởa đỗi mới nhất này có hiệu lucvào dau tháng 1 năm 2013.</small>
<small>“Trong các giai đoạn trước, việc sửa đổi luật được thực hiện khoảng 10 năm một lan.Tuy nhiên,</small>
<small>tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), một cuộc thảo luân mới đã được bắt dau trongnăm 2016. Do ác khía cạnh được lựachọn, và chủ yêu là trong inh vực quan hệ lao động</small>
<small>lễ đáp ứng các yêu cầu được nêu trong Chương Lao động của Hiệp định.</small>
<small>đông, Thương binh và Xã hội cung cấp (Bộ LĐTB&XH) được rit li. Bộ quyết nh</small>
<small>ca nền kinh tế thị tường đính hướng xã hội chủ nghĩa & Việt Nam, chiễn lược cia</small>
<small>“Thương mại Tự do mới.</small>
<small>Do đó, việc sữa</small>
<small>năm 2019 và Công ức số 105 và $7 vào năm 2020,</small>
<small>"Mục tiêu của Hội théo khoa học quốc tế</small>
<small>- Thao luận các vẫn đề của dự thảo luật lao đồng từ góc độ pháp lý.</small>
= Đính giá Luật ao đông Việt Nam so với sự phát triển pháp luật lao đồng ở các
<small>cụ thể là ASEAN, Trung Quốc và Đức</small>
= Phin ánh tém quan trong pháp lý ofa các khuôn khổ quốc tế như các Công ước
<small>(1345 từ Van phòng FES, 7 Bà Huyền Thanh Quan, quận BaĐình) tới đa diem hop</small>
Tel.: 0218 6256 666
<small>17.00 Din Serena Resort Kim Bồi18.00 Bữa tối chung</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Sita đãi ba sung Bộ luật Lao động 2012.</small>
<small>“Chủ tea: HLU/ Giáo sư Wolfgang Diubler, Đại học Bremen, Đức</small>
<small>Nam trong thai ky đổi mới</small>
<small>Với việt xdy đựng pháp luậ quốc gia</small>
Ong TS. Chang-hee Lee, Giám đốc Van phòng ILO tại Việt Nam
1030- 1045 Giải lao
-TS. Nguyễn Văn Binh, Pho Vụ trưởng Vu Pháp chế, Bộ
<small>Nguoi sở dụng lao động</small>
Trân Chí Dũng, Phó giám đốc Văn phịng Giới chủ, Phịng Thương mại và Cơng nghiệp Viết Nam (VCCI)
<small>11.35 — 12/00 Q&A</small>
<small>1200-1400 Nghitrwa</small>
<small>Cơng đồn</small>
Tổng liên đồn Lao động Việt Nam (VGCL)
<small>14.25 - 14.50 Một số van dé về điêu kiên làm việc theo Bộ luật Lao độngthực trang và kiên nghĩ (lương, thời giờ làm thêm, kỹ luật lao</small>
lật, (HLU)
<small>14.50 15.15 “Tự do cơng đồn tei Việt Nam ~ hiện trạng và kién nghị</small>
PGS, TS. Trần Thị Thúy Lim, Trưởng bộ môn Luật Lao đồng,
<small>HLU15.15 — 1545 Q&A</small>
15.45 16.00 Giải lao
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>16/00 — 16.25 Kiến nghị sửa đổi một số quy đính của Bộ luật Lao động năm.2012 vé lao động đặc this</small>
TS. Để Thi Dung, Bộ môn Luật Lao động, HLU
<small>Mộ</small>
<small>tế chức xã hội</small>
<small>16.50~ 17.40 Q&A — và Thảo luận chung</small>
(he Ba ngày 210-2078
<small>Budi sáng: Phan tích so sánh</small>
<small>“Chủ toa: HLU/ TS. Sina Fontana, Đại học Gittingen, Đức</small>
Ông GS. TS. Wolfgang Dacubler, Đức
im, Bộ Nhân lạc, Singapore
<small>1000-1030 Q&A</small>
1030-1045. Gidilao
<small>10445 ~ 10.10... Quá tình phátiễn pháp luậtlao đông tạ các nước ASEAN</small>
TAS. NCS. Bài Ngọc Lan và Ths. NCS. Trấn Thúy Hằng, Khoa pháp luật quốc lễ, HLU)
<small>1010- 11.35 Pháp luật Lao động tai CHND Trung Hoa</small>
Hà Thị Hoa Phượng, Bồ mơn Luật lao động, HLU
<small>1135-1145 Bình luân của ông GS. Wolfgang Diubler, chuyên gia Đức.11.45~ 12.00 QK&A và thảo luên chung,</small>
<small>12.00 - 14.00 Nghĩ trưa</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>dhe thảo Bộ luật lao đông sia đối bồ sung</small>
‘Ong Sean O'Connel, Chuyên gia từ UNDP
<small>hoạch Hành động Quốc gia của Đức</small>
BATS. Sina Fontana, Đại hoe Göningen, Đức
<small>Q&A va Thao luận chung</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">CONCEPT NOTE
<small>INTERNATIONAL ACADEMIC CONFERENCE,</small>
<small>“The Vietnamese Labour Law</small>
<small>in a Comparative and International Perspective”</small>
<small>‘Venue: Serena Resort Kim Boi, Hoa Binh</small>
<small>1. Background</small>
<small>Since 1986, the Vietnamese legislator has undertaken numerous efforts to adapt labourlaw to the structure of a socialist market economy. Important reforms were realized;the Labour Code was amended in 2002, in 2006 and in a comprehensive way in 2012.This latest revision entered into force on the first of January 2013,</small>
<small>In previous periods, revisions of the law took place approximately every ten years.However, in 2016 a new discussion was started to bring it into compliance withrequirements set out in the Labour Chapter of the so-called Trans Pacific PartnershipAgreement (TPP). The changes therefore were mainly meant with regards to selectedaspects only, mainly in the field of industrial relations.</small>
<small>However, with the demise of the TPP by President Donald Trump the draft providedby the Ministry of Labour, Invalids and Social Affairs (MoLISA) was drawn back. Itwas instead decided to start a process in line with the new Law on Promulgation ofLegislative Documents for a comprehensive law revision. The purpose would be to‘adapt the law to the new conditions of the development of the socialist marketeconomy in Vietnam and the strategy of Party and Government on international‘economic integration in the context of the new generation of Free Trade Agreements,</small>
<small>‘Therefore, the law revision will go beyond industrial relations and will include issueslike labour contract, overtime, retirement age, gender related issues, wage system ete.but also collective bargaining and trade union formation in line with the </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>ILO-Convention Nr. 87 and 98 on Freedom of Association and the Right to CollectiveBargaining. MoLISA has suggested to the National Assembly to discuss the draft lawin the Plenary Session in May 2019 and adopt the revised law in the Plenary Session inOctober 2019. Also, MoLISA has provided a plan for the ratification of ILOConvention Nr. 98 in 2019 and Conventions Nr. 105 and 87 in 2020,</small>
<small>‘Therefore, the Academic Conference in October 2018 comes at an appropriate stage toprepare for the deliberations in the National Assembly.</small>
<small>‘The objectives of the international academic conference are</small>
<small>= To discuss selected issues of the draft labour law from a legal academicperspective,</small>
<small>= To assess the Vietnamese labour code in comparison with labour law development</small>
<small>in other countries, namely ASEAN, China and Germany, and</small>
<small>= To reflect the legal importance of international frameworks like the ILO Conventions</small>
<small>and the United Nations Guiding principles on Business and Human Rights.</small>
<small>2. Tentative Program Structure</small>
<small>Sunday, 30 September 2018</small>
<small>1345 “Transfer by bus from FES Office Hanoi, 7 Ba Huyen Thanh Quan Sứ,Ba Dinh District - 14.00 from HLU, 87 Nguyen Chi Thanh, Dong DaDistrict - to conference venue</small>
‘Adress: Serena Resort, Khai Doi, Kim Boi, Hoa Binh
Mr. Erwin Schweisshelm, Resident Director of FES Vietnam
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small>Revision of the Labour Code 2012</small>
<small>Chair: HLU/ Prof. Wolfgang Dãubler, University of Bremen, Germany.</small>
<small>9.15940 Overview on Labour Law Development in Vietnam since renovation policy</small>
<small>9.40 10.10 The role of the ILO Labour Conventions and their relevance fornational law making</small>
Dr. Chang-hee Lee, Director, ILO Vietnam Office
<small>10,00 — 10.30 Q&A</small>
10.30 10.45 Tea break
<small>10.45 — 11.10 Presentation of Draft Labor Code</small>
<small>11.10 — 11.35 Selected Issues of the draft law from the perspective of the socialpartners: Employers</small>
Vietnam Chamber of Commerce and Industry (VCCI)
<small>11.35 — 12.00 Q&A</small>
<small>12.00 - 14.00 Lunch break</small>
<small>14,00 ~ 14.25 Selected Issues of the draft law from the perspective of the socialpartners: Trade Unions</small>
Union, Vietnam General Confederation of Labour (VGCL)
<small>14.25 — 14.50 Some issues on working conditions according to the Labour Code (wages,overtime, work discipline): current regulations and recommendations</small>
Ms. Dr "Ngôn Binh, Deputy Director, Legal Advisory Center, HLU
<small>14.50 15.15 Trade union freedom in Vietnam status quo and recommendations</small>
<small>Department, HLU</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>15.15— 15.45 Q&A</small>
15.45 ~ 16.00 Tea break
<small>16.00 16.25 Labour Code’s regulations on special employee groups</small>
<small>1625 ~ 16.50 Suggestions of social organisations forthe revison ofthe Labour Code</small>
AM: Nguyễn Ti Vids Anh, Centerfor Development and Integration (CDI)
<small>16.50 17.30 Q&A and General Discussion</small>
<small>1800 Joint dinner</small>
<small>Tuesday, 02 October 2018</small>
<small>‘Morning: A comparative analysis</small>
<small>Chair: HLU/ Dr. Sina Fontana, University of Göttingen, Germany8⁄30 ~ 9/00 Labour Law in Germany: Legal Context and Development</small>
Prof. Wolfgang Déiubler, University of Bremen, Germany
<small>9.00-9.30 The labour law in Korea, Legal Context and Development</small>
Ms. JEONG Soyeon, Attorney at Law, Boda Law Office, Seoul, Korea
<small>9.30 ~ 10.00 The labour law in Singapore, Legal Context and Development</small>
Mr. Yen Her Ong, former Divisional Director for Labour Relations and Workplaces, Ministry of Manpower, Singapore
<small>10.00 10.30 Q&A</small>
<small>10:30 — 10.45 Tea break</small>
<small>10.45 ~ 11.10 Labour law development in ASEAN countries</small>
<small>Law, HLU</small>
<small>11.10 11.35 The Labour law in PR China</small>
Ms. Hà Thi Hoa Phượng, Labour Law Department, HLU
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>11.35 — 11.45 Comments by Prof. Wolfgang Dăubler, Germany</small>
<small>11.45 — 12.00 General Discussion</small>
<small>12.00 - 14.00 Lunch break</small>
<small>Afternoon: International Legal FrameworksChair: HLU/ Prof. Wolfgang Daeubler, Germany</small>
<small>14.00 — 14,30 Improving the legal framework in Vietnam ~ Recommendations fromthe United Nations Development Program</small>
‘Mr. Sean O°Connel, Specialist, UNDP
<small>14.30 — 15.00 Voluntary frameworks for corporate responsibility: The National ActionPlan in Germany</small>
<small>Dr. Sina Fontana, University of Gottingen, Germany</small>
<small>15,00 16.00 Q&A and General Discussion</small>
<small>16.00 Closing Remarks</small>
<small>1800 Joint dinner</small>
<small>Wednesday, 03 October 2018s00 Check out Hotel</small>
<small>340 ‘Transfer by bus from Hoa Binh to Hanoi (anival approx. 11.00)</small>
<small>1130, LunchatHãi Căng Restaurant on invitation by the Hanoi LawUniversity</small>
Address: 7th Floor, Building MS, 91 Nguyen Chi Thanh, Hanoi
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Trường Đại học Luật Hà Nội
kỹ đỗi mới đến nay gắn liên với điều kiện kinh tế, chính trị, xã hội cũa đất nước. Quan điểm, đường lỗi đỗi mới của Dang công sin Việt Nam thể hiện qua các ky
dai hôi từ năm 1986 (Đại hội VI) đến nay (Đai hôi XI) là những nhận thức
chính trị định hướng sự vân đông và phát triển của pháp luật lao động.
18, xã hội và xu hướng hội nhập cũa Việt Nam.
Bài tham luận tập trung tình bay, phân tích, bình luận q trình hình thành và phát triển của pháp luật lao động trong thời ky đổi mới ở Việt Nam thông qua một số nội dung chính như: Quan điểm, định hướng ban hành, sửa đỗi Bộ luật Lao đông qua các giai đoạn; Phương pháp lập pháp; Pham vi diéu chỉnh; Két
“Trên cơ sé đánh giá, nhận xét hiện trang ban hành và thực thi Bộ luật Lao
cho việc hoàn thiện pháp luật lao động trong thời gian tới đã)
định hướng xây dựng Bộ luật Lao đông nhằm tạo lập tiên để cho quan hệ lao
trong quan hệ lao động: ii/ Han chế tối da sự can thiệp của nhà nước vào quan hệ lao đông: ii/ Tao lập các thiết ch hé trợ quan hệ lao động.
khác liên quan đến điều chỉnh các vẫn để về quan hệ lao động (quan hệ việc làm) để tránh sự trùng lắp và chồng chéo (Luật việc lam; Luật giáo dục nghề
~ Cẩn xem xét lai pham vi diéu chỉnh của Bồ luật Lao động theo hướng: if Mỡ rồng các hình thức pháp lý diéu chỉnh quan hé lao đồng cá nhân; iif Cân nhắc mỡ rồng pham vi điều chỉnh quan hé lao đông trong khu vực phi kết câu
‘Van dé đai diện lao động trong bồi cảnh đa công đoàn (thành lập tỏ chức đại điện, phạm vi hoạt động, mức đô liên kết giữa các 16 chức đại diện. địa vị pháp
Nha nước, người sử dung lao đồng và người lao động. Việt Nam khơng phải là một ngoại lệ nên quá trình phát triển cũa pháp luật lao động Việt Nam tử thời ky
ta trong từng giai đoạn.
đến đâu thập kỹ 90. TY lẻ that nghiệp cao, các doanh nghiệp nhà nước dư thừa nhiễu lao động nhưng khơng cĩ việc làm. Nhu câu cơ câu lại lao động. tinh giãn lao đồng trong doanh nghiệp nhà nước là hết sức cấp thiết. Sau đĩ. với những
xuất lương thực đạt được kết quả thân kỳ, dâu thơ khai thác và xuất khẩu... Việt
kỳ 1977-1991 (8.77%/năm so với 4.07⁄/năm). Lam phát cũa thời ky này cũng
đã giảm manh so với thời kỷ 1986-1991 (bình quân năm là 9,5% so với
180,2%). Tỷ lê thất nghiệp đã giảm từ 2 chữ sé xuống cịn một chữ số; đến năm.
1996 cịn 5,88%. Mat cân đối cán cân thương mai giảm dan và đến 1992, lẫn
Việt Nam đang trên đà phát triển và mỡ cửa hơi nhập thì xây ra cuộc khủng
sang Hàn Quốc, Indonesia... Do tác đơng của cuộc khủng hoang, tăng trưởng kinh tế của Việt Nam đang ỡ mức cao trong thời ky 1995-1997, thì đến năm
1998 chi tăng 5,76%, năm 1999 chi tăng 4,77%. Von đầu tư trực tiếp nước ngồi
năm 1997 cịn gan 5,6 tỷ USD, năm 1998 cịn gân 5,1 tỷ USD, năm 1999 cịn
ˆ Dương Ngọc, 3 lấn khững hod, 3 ln chain vod ei VietNam, búprÍxnesonons:vu cp nhật 22912018
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">thì năm 1998 lên mức 9.2%. Giá USD nếu năm 1995 gidm 0,6%, 1996 tăng 1.2%, thì năm 1997 tăng 14.2%, năm 1998 tăng 9,6%.... Tốc dé tăng kim ngạch. xuất khẩu năm 1996 ở mức 33.2%, năm 1997 ở mức 26,6, đến năm 1998 chỉ
cịn 1.9%. Cùng với đó là tình hình lao động, viêc làm trỡ nên hết sức khó khăn, xung đột lao động và đình cơng gia tăng rất nhanh về sé lượng và quy mô năm
1989: 9 cuộc (tất c& đầu thuộc khu vực nhà nước); 1990: 21 cuộc; 1991: 10 cuộc; 1992: 15 cuốc; 1993: 38; 1994: 50; 1995: 60 cuộc; năm 1996: 59 cuộc; đến 2006 đã là 390cuộc”. Do đô mở của kinh tế Việt Nam lúc này chưa cao
(xuất khẩu so với GDP mới đạt 30%, đồng tiễn chưa chuyển đổi), do đã có dau
nước, nên Việt Nam đã khơng bi cuốn hút vào vịng xốy của cuộc khủng hoảng
2008 cao gap trên 5,4 lẫn năm 1999, bình quân 1 năm thời ky 2000 - 2008 lên
lao đơng, việc làm của nước ta. Tuy nhiên, thời gian này Việt Nam bất đầu tham gia đàm phán các hiệp định thương mai tự do thé hệ mới như: Hiệp định Bai tác xun Thái Bình Dương (TPP) và sau đó được thay thé bằng Hiệp định Đồi tác
tự do Việt Nam - EU (EVFTA)... Đây là những FTA có phạm vi cam kết rong và mức độ cam kết cao nhất của Việt Nam từ trước tới nay, trong đó có lĩnh vực lao động. Những cam kết này sẽ tác đồng hết sức mạnh mé đền thể chế pháp luật
với tri tuệ nhân tạo và robot thay cho con người trong lao động được dự báo sẽ làm đão lon rat nhiễu trong nh vực lao đông, việc làm trong những năm tới đây.
Bộ LBTBXH. Trang tim hố rợ hát trần quan bệ lan độn: Bin cơng phn theo lo hình doa nghệp tt
<small>16892013, năm 2015</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">kính tế theo hướng nêu ra quan điểm phát triển nên kính tế hàng hóa có kế hoạch
theo định hướng Xã hội chỉ nghĩa. Tăng trường kinh tế gắn liên với tiên bô xã
"Về thi trường lao động và quan hệ lao động thi coi sw mua bán sức lao động là
tê thi trường Việt Nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa là lưa chon đúng đắn
với hội nhập quốc tế, kinh doanh nhưng cén lưu ý giải quyết an sinh xã hội và môi trường,
Các yêu tổ chính tí, kính tê, xã hội nói trên tác đơng mạnh mẽ đến q trình ra đời và phát triển của pháp luật lao động trong thời kỳ đổi mới ở Việt Nam. Tử Bộ luật Lao đông đâu tiên năm 1994 trải qua 0‡ lân sửa di đâu ít
việc làm,
lao động
Bồ luật Lao động nam 1994 ra đời trong bồi cảnh và quá trình soạn thảo
GS, 13. Nguễn Thanh Trần Hg vận Chính gu i Hồ Chí Minh Tạp ch cảng ân thing 22016
<small>ing Công lăn VI am (96 tân in Be lội đe hậu ơn quel dt VI, Nab Cín gue gà. Hà</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">ly ý kiến nhiễu dự thảo, nhưng vì những lý do khách quan, chủ quan khác nhau nên việc ban hành BLLĐ chưa thể thực hiền được. Tháng 7/1990, Chủ tich Hội đông bô trưởng quyết định thành lap Ban dự thảo BLLĐ (lân 2). Qua trên 30 lân du thảo với sự tham gia đóng góp của nhiễu ngành địa phương, đồn thé, nhân dan và sự giúp đỡ nhiệt tình của ILO Bộ luật Lao đồng được thông qua ngày
quát lai bao gồm:
thi trường định hướng xã hơi chủ nghĩa có sự quan lý của nhà nước.
trong lĩnh vực lao động.
ta. Tiếp thu có chon lọc pháp luật quốc té
To trình của Chính phủ số 166 - TW/CP ngày 21/9/2011 vé Dư án Bộ luật
lồi đổi mới của Dang trong Nghị quyết của các Đai hội Bang, nghị quyết của các Hoi nghỉ Ban chấp hành Trung wong về thúc đẩy xây dung déng bô thé chế kinh tê thi trường định hướng xã hôi chủ nghĩa có sự quản lý của Nhà nước, trong đó
- Bảo vệ người lao động và bão vệ quyên, loi ích chính đáng cia người sit đụng lao động.
- Pháp điễn hoá dựa trên tổng kết kinh nghiêm thi hành pháp luật lao động
vào cuộc sống, sữa đỗi các quy định chưa phù hợp; bổ sung những quy đính mới cần thiết theo cơ chế thị trường. đồng thời tránh phải ban hành nhiêu van bản
thương lương và tư đính đoạt của các bên quan hệ lao đồng theo quy định của pháp luat lao đồng,
pháp luật lao đông của các quốc gia trên thé giới. đặc biệt là các quốc gia thành viên ASEAN, thông lệ quốc tế và nội dung của các Điều ước quốc tế mà nước
gian tới.
1.3. Tờ trình Chính phũ của Bộ LĐTBXH tháng 3/2017 về Dv án Bộ luật
động phát triển; kiến tạo khung pháp luật vẻ lao đông nhằm phát triển nhanh nguôn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lương cao để nâng cao năng lực canh tranh lao động quốc gia.
~ Thứ hai, Bão dam quyền và nghĩa vụ cơ ban công dân trong lĩnh vực lao
‘Viet Nam theo tinh thân Nghĩ quyết số 06-NQ/TW ngày 5/11/2016 của Hội nghĩ
lẫn thứ 4. Ban chap hành Trung wong Đăng Khóa XII.
~ Thử ne, xây dựng các nên tang pháp lý nhằm cải cách bộ máy quan lý nhà nước về lao động theo hướng xây dựng và phát triển thi trường lao đồng, giãm
doanh nghiệp.
và hiện nay), phù hợp với điêu kiên kinh tê, xã hơi. nhiệm vụ chính ti từng giai
khoăn trong BLLĐ và đặc biết là khi triển khai thực thi pháp luật thì lại có
ban đầu.
2. Phương pháp lập pháp
165/HĐBT năm 1992; Nghị định số 233/HĐBT năm 1990 vé Quy chế lao đồng,
đơi với các xí nghiệp có vơn đâu tư nước ngoài; Nghỉ định số 18/CP năm 1992
Các văn ban pháp luật nói trên đã đặt nên móng ban đâu cho hệ thống pháp luật điều chỉnh các quan hệ lao đông trong thi trường. Bên cạnh các van ban pháp. luật lao động cịn có Luat cơng đồn năm 1990 điều chỉnh hoạt đồng của tỗ chức cơng đồn Việt Nam thuộc hệ thơng Tang liên đồn Lao động Việt Nam, trong đó có đề cập đến vai trị dai điện của cơng đồn cho người lao đơng trong quan hệ lao động.
và 2012.
Bộ luật Lao động năm 1994 là bô
nên, BLLĐ năm 1994 được coi là bô luật chung điều chỉnh quan hệ lao động,
xuất hiện nhiễu van bản luật có nội dung điều chỉnh liên quan đến quan hệ lao
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hop đồng năm 2006: Luật học nghề năm 2006 (Luật giáo dục nghé nghiệp năm 2014); Luật việc làm năm 2013; Luật an
tồn, vệ sinh lao đồng năm 2015 n có những luật khác có nội dung, điều chỉnh quan hệ lao động tiếp tục ra đời. Trong bồi cảnh đó, đặc biệt là từ năm 2012 trở lại đây BLLĐ trở thành luật khung vì nhiễu nội dung (chương) của
việc có cần thiết duy trì một BLLĐ độc lập hay khơng?
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">lao động giữa người lao động làm công ăn lương với người sit dung lao đồng và
diên tập thé lao đông, tổ chức đại diễn người sử dụng lao động trong quan hễ
nhà nước vé lao động”. Về ngữ nghĩa thì pham vi điều chỉnh cũa BLLĐ đã có sự
điểu trong BLLĐ 1994, 2012 vẻ cơ bản là kết cầu giống nhau xong cũng phải ghi nhân là BLLĐ năm 2012 đã nhân mạnh đến những van dé liên quan đến những yêu tổ cốt lõi của quan hệ lao động phù hợp với chuẩn mực quốc tế. Tuy nhiên, hiện nay thực tiến thi trường lao động quốc tế và ngay ở Việt Nam dang có nhiễu thay đổi nhanh chóng về tính chất. mức độ và pham vi quan hề. Có một
đông tư do, không thuộc pham vi doanh nghiệp..) chưa được pháp luật điều
Bộ luật Lao đông từ năm 1994 (sửa lẫn cuối năm 2016) gồm 17 chương
sung nội dung cho thuê lại lao động trong chương hợp đồng lao đông) chủ yêu là
đáng ghi nhân trong BLLĐ năm 2012 là: i sự giảm bớt, han chế sự can thiệp. trực tiếp của quản lý nhà nước vào quan hệ lao đông (Thủ tuc làm thêm 300 giờ/1 năm; van để đăng ký thang, bang lương...; ii! Tính pháp điển hóa trong
dẫn thì nay đã quy đình trong BLL...). Bên canh những điểm tích cực. trong
~ Một số chương của BLLĐ do đã có các văn ban luật khác điều chỉnh nên nối dung sơ sài hodc trùng lấp không tương xửng với tâm cỡ của bô luật (ví du:
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">độ kỹ năng nghề; chương IX. An tồn lao đơng, vé sinh lao đồng; chương XIL Bao hiểm xã hồi...)
~ Quy định vẻ Cho thuê lại lao đông là một nội dung của chương HĐLĐ
(mục 5) là không phù hop vẻ ban chất của quan hệ cho thuê lại lao đông. Đây là
nôi dung cn là một chương riêng trong BLLĐ.
chương, điều trong BLLĐ từ năm 1994 đến nay; hoặc quy đính trong chương
chế đình cơng chứ khơng tiếp cân đây là quyên của người lao đông....nên hiệu qua điều chỉnh pháp luật là không cao).
~ Thứ nhất: Ghi nhân nhưng phải đảm bảo thực hiện trên thực tế các quan
động (Quyên tự định đoạt của đương sự; quan hệ lao đông là dân sự - lao đơng
18, sau rất nhiễu nỗ lực để sữa đổi. bỗ sung Bô luật Lao động nhưng hiệu qua
định của Bộ luật Lao đông. Phải chăng. trong nhiều năm qua nhận thức về ban
đây đủ, không đúng!. Chừng nào, quan hệ khé ước mà các bên khơng thực sự có
các bên với đầu đó là sự lam dụng thâm chí đánh tráo khái niêm bao vệ NLD: Chững nào các quy luật và nguyên tắc của thi trường chưa that sư được coi trong
luật Lao đông sẽ mãi chỉ là những sửa chữa kỹ thuật, phúc đáp những nhu câu tức thời, trước mắt của một bộ phận nào đó trong quan hệ. Với cách tiếp cận như vay thì việc sữa đỗi, bỗ sung BLLĐ cân xác định rõ quan hệ lao động thuộc lnh vực luật tư (điểu này là hoàn toàn phù hợp với quy định của Bộ luật Dân sự năm
<small>Bộ lật Dân sự năm 2005, Đu 1 Nhậm vụ và phạm vì đều chin ca B It din sự © lát din sự ga!inh diz vị pháp ý chuẩn mực pháp lý cho cach Hage nhân, nhập niềm chỗ:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">của chính họ tức thơng qua quan hệ lao đơng tập thể (đối thoai, thương lương, thöa ước lao động tập thé) chứ khơng thể bang các biên pháp hành chính. quản lý nhà nước thuân túy. Vì vây, để bao về NLD chi có s lựa chọn hữu hiệu và tốt
trong BLLĐ sửa đồi
~ Thứ hai: Quan niệm về bão vệ quyền, lợi ích của NLB và NSDLĐ nhằm
đơ biện pháp bao vệ lao động cho thấy khơng hiệu quả vì thiêu tính thực tế và chưa phù hợp với thực tin quan hệ lao đông ở Việt Nam.
~ Thứ ba: Bộ luật Lao động thiểu tính dự báo và đáp ứng q trình hơi nhập cũng như cuộc cách mang công nghệ 40. Việt Nam hiện tham gia nhiễu các
mang công nghiệp 4.0 tác động manh mé là thi trường lao đông và việc làm. Với sự phát trién của trí tué nhân tao (Robot làm việc thay con người, ứng dung công
quan cũng cẩn phải có sự nhân thức lai cho phù hợp với diéu kiên. hoàn cảnh mới. Chẳng hạn - quan niệm về yếu tổ quản lý, điều hành trong quan hệ lao
hiện nay. Khi đó, các quy pham pháp luật về quản lý lao động như hiện hành sẽ khơng cịn phát huy hiệu quả và tác dung. Cho dù khơng phải tat cã các lính vực
<small>cầu các chỉ tễ niên tiên vũ tài sất ong cúc quan dân sự, ôn niền và gia ảnh, linh doanh, thươnga lo đồng [sau yg chưng là quan hệ Âm si) "</small>
<small>Bộ lật Dan sựrăm 2015, Điều Ì, Phạm vid cẳnh quý đụh: Bộ at ny quy din đụ vịpháp lý chuẩn mựccúp ý về các ing sử cũ cá niên, pháp nan: quyền nh vd nhận than vã ái sm cũa cổ nhân, pap</small>
<small>nhận trong các quan lệ đợc hul thành trên ce <6 ink đăng, ự đọ Ý chỉ độc lập v8 à sẵn t tực trách“hiện [sai iy gl chr là quan lẻ dn sự:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">sự vên động của thị trường
đông và những nhu câu mới xuất hiện ở Việt Nam: Can có những thay đổi vẻ nhận thức trong việc ban hành, sửa đổi, bổ sung Bộ luật Lao động nhằm đâm bao tính linh hoạt của pháp luật lao đơng và tính bao quát của Bộ luật Lao động
sự tốn tại của Bộ luật Lao động.
5.2. Phương pháp lập pháp
~ Hiện BLLĐ năm 2012 là văn bản luật khung, bên cạnh đó là các văn ban luật khác điều chỉnh nhiễu nội dung liên quan đến quan hệ lao động. Do đó, vẻ
Luật quan hệ lao đồng. Đặc biệt trong bồi cảnh hiện nay khi mà tiếp tục sẽ cịn có những văn ban luật cá bit có nội dung liên quan đền quan hệ lao động ra đời
tinh than của quy định của luật (Ví đụ: Nghị dinh 05/2015/NĐ-CP tháng 1/2015) cẩn phải được gigi quyết đứt điểm nhằm dim bảo tính hiệu luc và nghiêm minh của pháp luật
5.3. Pham vi điều chính
(quan hé việc làm) có thuộc pham vi diéu chỉnh cũa BLLĐ hay không được dưa
trên các tiêu chí:
+ Hình thức pháp lý của quan hệ là hợp đồng lao động; + Có sự quân lý, điều hành của người sở dung lao động.
ở Việt Nam như trên cần phải xem lai một cách cần trọng và thâu đáo.
cho từng dâu hiệu:
“(a) Thực tễ là công việc: được thực hiên theo sự chỉ dẫn và đưới sự kiểm sốt cia phia bên kia, cơng vide có ste tương tác với công việc của người lao đông khác trong tỗ chức cũa doanh nghiệp; công việc được thec hiện diy nhất vì lợi ich hoặc chủ yéu vi lợi ich của người khác; công việc phải được thue hiện di chính người lao động, cơng việc được thực hiện trong thot gian làm việc cu
bằng hiện vật nine thực phẩm, chỗ ở hoặc phương tiền at lat; ghi nhân sự cho
cho người lao động
hé lao đồng cá nhân) theo khuyên nghị 198 (2006) bao gồm:
~ Chiu sự quản lý hay phụ thuộc;
à tại dia điểm được thỏa thuận; ~ Thực hiện công việc trong thời gian cụ
~ Có thời hạn cụ thể và tính liên tụ
~ Cung cấp dụng cụ/nguyên vật liệu bởi người yêu câu công việc;
~ Định kỷ trả lương cho người lao động;
~ Tiên lương là nguồn thu nhập chính hoặc duy nl
Trong các tiêu chí/chỉ báo nói trên khơng thấy có tiêu chí phải làm việc thơng qua hợp đồng lao động.
bên cạnh các đối tượng làm việc theo hợp đồng lao động cịn có những đổi
cần bỏ tiêu chí hình thức pháp lý là hop đồng lao động khi xác định sự tổn tai của quan hệ lao động do luật lao đông điều chỉnh.
~ Thứ hai: Hiện các nhóm quan hệ lao động thuộc khu vực phi kết cẫu có tính truyền thơng khơng được pháp luật điều chỉnh dưới khía cạnh lao đồng, an sinh xã hội (người buôn bán nhỏ, làm việt tw do, nông nghiệp, ngw nghiệp...) Ben canh đó, xuất hiên thêm các quan hé mới như lái xe GRAB, UBER mà dâu hiệu của quan hệ nói chung, trong đồ có lao đồng là chưa thật sư rõ rang, chưa
pham vi diéu chỉnh của BLLĐ. tất nhiên sẽ kéo theo nhiễu vẫn để khác liên
cde Dai hội Đăng.
- B.vé NLD và bvé quyên, lợi ích chính đáng của NSDLĐ
- Pháp điển hoá dựa trên tổng kết kinh nghiệm thi hành PLLĐ và quan lý LD của dat nước
lược tiếp vào quyền tự chi sản xuất - kinh doanh của DN, quyên thương lượng và tư định đoạt của các bên QHLĐ theo quy định
cia PLLĐ.
- Tham khảo kinh nghiệm và tiếp thu có chon lọc k.nghiệm xây
<small>x SÃ TT AL 5</small>
<small>3 đãi Tà 5</small>
thiên thể chế KTTT định hướng XHCN, thúc day TTLD phát liễn: kiên tạo khung PL về LD.
LD theo tinh than Hiển pháp 2013: hoàn thiện khung PL về LD hỗ trợ DN thuận lợi hơn trong qué trình tuyén dung, ISDLD dé DN phát triển hoạt đồng sản xuất. kinh doanh.
-Tiếp thu, nội luật hóa các TCLDQT, đặc biệt là các TCLDQT
Nam theo tinh thân Nghĩ quyết số 06-NQ/TW ngày 5/11/2016
hệ lao động giữa NLD làm công ăn lương với NSDLD và các quan hệ xã hội liên quan trực tiếp với QHLĐ".
- Điều | BLLD nam 2012 ghi nhận: “BLLD quy định tiêu chuẩn LD; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của NLD, NSDLD, tổ chức đại diện TTLĐ, tổ chức đại diện NSDLĐ trong QHLD và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến QHLĐ; quan lý nhà nước về LD”
*Nhận xét:
198 điều. BLLD năm 2012 gồm 17 chương và 242 điều. VỆ
lcứu khi áp dung. hạn chế VB hướng dẫn (Ví dụ: Đưa các
tao, boi dưỡng nâng cao trình đơ kỹ năng nghệ: chương IX.
thuật thiêu sự đột phá về nhận thức và cơ cau nôi dung.
IQHLD là dân su-lao đơng hay hành chính-lao động; van dé
giới?,
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">. Phương pháp lập pháp.
đến quan hệ lao đơng. Do đó, về phương pháp lập pháp c giải quyết mỗi tương quan để tránh sự trùng lấp, chồng chéo.
lêu có can cân nhắc phương án thay thé BLLĐ bằng các luật
động, Luật quan hệ lao động.
dụng Nghĩ định 05/2015/NĐ-CP tháng 1/2015)
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">|một số QH mới xuất hiện trong thi trường hoặc quan hệ thuộc.
lvà Hiền pháp
AN OVERVIEW ON LABOR LAW DEVELOPMENT PROCESS OF
Head of Economic Law Faleuty
<small>Hanoi Law University</small>
The process of formation and development of Vietnam's Labor law since
“Doi Moi” Period (Renovation period) until now has been closely related to the
country’s economic, political and social conditions. The renovation views of the
Communist Party of Vietnam expressed through its resolutions from 1986 (The
‘VI Congress) to present (The XII Congress) have been the political perceptions of the movement and development of labor law.
The Labor Code of 1994 has been amended and supplemented for 03 times before the introduction of the Labor Code of 2012. The process of promulgation, amendment and supplementation of the Labor Code is inherited and developed toward satisfying the requirements of the market while still in consistent with the political conditions, economic, social and integration trends of Vietnam.
The Article focuses on presenting, analyzing and commenting on the formation and development of labor law in the Doi Moi (Renovation) Preiod of Vietnam through a number of key contents such as: Perspective, Revision on promulgating and amending the Labor Code in each period of history; Legislative method: Scope; And the structure contents of the Labor Code.
‘On the basis of assessing and commenting on the current situation of the promulgation and enforcement of the Labor Code for nearly 25 years in ‘Vietnam, the author has made number of recommendations and suggestions on improving the labor law in the upcoming time:
~ Unify the perception and earnestly develop the Labor Code to create
premise for industrial labor relations: if Respect the maximum right of self determination of parties in labor relations; ii/ Minimize the state intervention in labor relations, iii/ Establish institutions supporting labor relations.
~ Resolve the relations between the Labor Code and other legal documents related to the adjustment of labor relations matters (employment relations) to
<small>"Renovation re</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">avoid duplication and overlapping (Law on Employment, Law on Employment
education, Law on Labor safety and sanitation, and Law on Social Insurance ...) ~ Re-examine the scope of regulation of the Labor Code in the direction of: if extending the legal forms of labor relations adjustment; ii/ considering extending the scope of labor relations in informal sector.
~ Supplement and modify the contents of collective labor relations such as Labor representation in the context of multi-union (establishment of representative organizations, scope of activities, level of linkage between representative organization, legal status of the representative organization in the context of multi-agent ...); Methods of collective labor dispute resolution; Labor strikes,
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">B6 lao động thương bình và xã hội
Chương V: Đối thoại tại nơi làm việc, thương lượng tập thể, théa ước lao động Chương XIII: Cơng đồn; Chương XIV: Giải quyết tranh chấp lao động.
4 chương và điều chỉnh trật tự các chương nhằm bao đảm hơn tính logic của các
Chương XIII: Đôi thoai tai nơi làm việc; Chương XIV: Thương lượng tập thé,
Dự kiến có 17 van để sửa đối. bỗ sung lớn vẻ các nội dung liên quan đền QHLD. được chia thành 4 nhóm tương ứng với các chương liên quan nêu trên
Cu thể, người lao đông (NLD) được bảo đảm quyên tư do thành lập, gia nhập và hoạt đồng trong t6 chức dai dién của minh trong QHLĐ; được bảo về
chức đại diện. Tổ chức đại diện của NLĐ có quyền tur chủ trong tổ chức và hoạt động; được bảo vệ không bị can thiệp, thao túng bởi người sử dung lao đông
bỗ sung căn bản nhằm vừa khắc phục những hạn chế, bat cập hiện hành; vita bảo
”TS Nguẫn Văn Bib, Phó Vụ uống Vụ Pip dễ, Bộ lao đồng Thương hah và Xi hội Thình iến Ban
<small>son thảo Bộ ht Lao động dB.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">LĐLĐVN. Trong nên kinh tế thị trường. NLĐ cân có quyền thành lập, gia nhập. và hoạt đông trong 16 chức theo sự lưa chon của chính minh để dai điện bao về
n Hiệp định Đồi tác Toàn diễn và Tiền bộ xuyên Thái Binh Dương (CPTPP),
NLD và cơng đồn khơng bi phân biết, đối xử về việc làm bởi NSDLĐ vì lý do
'NSDLĐ: những điều kiên, phương tiên cho công đồn hoạt đồng...) cịn chưa day
khó khăn cho việc thục hiện chúc năng đại diện của cơng đồn trong QHLĐ.
© Chong XI BLL hin hành: Chtơng XI a Dự thio BLL
" Vigt Nam di lành tiến di 3 Cơng tóc nhân quyền cia Liên Hep quốc là Cơng chó w các qun din sx, chính tava Cơng tức các qyŸn kin, xã hội và văn hóa, CR ? Cơng tóc y đầu yeu cầu các quốc ela
<small>"hành viên công thức phi bảo đâm thục hin quyén công doan ca người la động (Điều 33 Công we và các</small>
<small>ae ere iene ch ch on</small>
$1 ILO, mọi quốc sa thành vin db có
nên Kat va Cong wc 95v lương ong lập bệ
"chong 19 vé Lao đôn: cia Hập định CPTPP được pi nguyễn theo Chuợng 19 cia Hip đính TPP trước đầy, Sơ c nhau eta CPTPP và TPP ủ sắn tht an 1 ih đềađội hật pháp tone mee. Cũng 8h Hiệp dah CPTPP. Hộp dish EVETA căng có quy nh ni Đầu 3 Chreng về Troơng nại và phá trần hận văng theo đó Việ Nam cam Aft te hận cdc tiêu chudn lao động quậc le cơ bin theo Tuyên bồ LO 1998 và {ia hanh cức nổ fe phế chin các cũng ước cự in côn ch ph ch,
<small>`! "Bạn hành mới hoặc o đi, bộ sưng các vin ban pip ut về phận côn tách nhậm quần lý nhà mớc để đối</small>
iting cave quản ý có Mậu quả ga đi và oại động củ tả chức cia người Lao động wi doash nghiệp
<small>ào 8 uyên và lại (ch hap phíp, chính đăng ồn người lao đảng, tạo đều kign cho doanh nghiệp kinh</small>
doanh én dink thanh công, Bio dim sera đồ bo đồng củaổ chốc cia người ao độn wi doanh nghiệp phủ Bếp với quá tinh bồn thận khn khổ phip lot kện toan cúc cũng cụ. bến pháp quản ý nằm wo điệu kn
để lẻ dc nay hoại đồng thuân lợi Janh mạnh tho ding quy định cần pip hật Vật Nam, phủ hợp vớ cic
‘guyen ắc của Tổ chức Lao động quc (ILO) dang thời si nn đà chính ị - 4 hội
</div>