Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Slide thuyết trình đề tài tiết kiệm, đầu tư và thị trường tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.12 KB, 32 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b>CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN VỚI BUỔI THUYẾT TRÌNH NGÀY HƠM NAY CỦA </b></i>

<i><b>CHÚNG TƠI</b></i>

<i><b>NHĨM 4</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b>TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH</b></i>

<i><b>NHĨM 4</b></i>

<i><b>ĐỀ TÀI:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b><small>LƯƠNG THỊ TÌNH – 36K06.2</small></b>

<b><small>LÊ THỊ HUYỀN TRANG – 37K04</small></b>

<b><small>HỒ THỊ OANH – 37K10</small></b>

<i><b>GVHD:THẦY LÊ BẢO</b></i>

<b><small>PHAN THỊ THÚY – 36K06.2</small></b>

<b> </b>

<b><small>ĐOÀN THỊ MỸ HẢO – 37K18</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CÁC CHÍNH SÁCH TÁC ĐỘNGTIẾT KIỆM VÀ ĐẦU TƯ</b>

<b>CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH</b>

<i><b>NỘI DUNG CHÍNH</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>A. CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH</b>

1.KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b><small>Tiết kiệm</small><sup>Hệ thống </sup><sub>tài chính</sub><small>Đầu tư</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Thu nhập từ cổ tức và chênh lệch giá. Cổ tức tuỳ thuộc trực tiếp vào tình hình

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>TRUNG GIAN TÀI CHÍNH</b>

 Nhận tiền gửi tiết kiệm và cho vay để thu lãi tiết kiệm và cho vay để thu lãi dùng số tiền thu được để mua một cơ cấu đầu tư(kết hợp của dùng số tiền thu được để mua một cơ cấu đầu tư(kết hợp của

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>B.MỐI QUAN HỆ GIỮA TIẾT KIỆM, ĐẦU TƯ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH</b>

1.Phương trình tài khoản thu nhập quốc dân cơ bản:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>4-1 Đồ thị hàm tiêu dùng</b></i>

<i><small>Mức thay đổi của tiêu dùng khi thu nhập khả dụng tăng thêm 1 đồng gọi là khuynh hướng tiêu dùng cận biên (MPC), thực chất MPC chính là đạo hàm bậc nhất </small></i>

<small>của hàm tiêu dùng theo (Y-T) hay độ dốc của hàm này trên hình 4-1. Giá trị của MPC nằm trong khoảng 0 và 1. Cho nên nếu hộ gia đình nhận thêm 1 đồng thu nhập họ sẽ tiết kiệm một phần số tiền này.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

b. Đầu tư

<small> Đầu tư phụ thuộc vào lãi suất (lãi suất là chi phí đầu tư)</small>

<small>Cần phân biệt giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế vì trong thời kỳ lạm phát hay giảm phát, giá cả không ổn định. Lãi suất mà các ngân hàng trả cho các khoản tiền gửi là lãi suất danh nghĩa; còn lãi suất thực tế phản ánh chi phí thực sự của tiền vay (vấn đề này sẽ nghiên cứu kỹ ở chương sau). Do vậy, đầu tư phụ thuộc lãi suất thực tế, thể hiện bằng phương trình: </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

c. Chi tiêu của chính phủ:

 <i>Nếu G = T : Chính phủ có ngân sách cân bằng. </i>

 <i>Nếu G > T, chính phủ bị thâm hụt ngân sách. </i>

 <i>Nếu G < T, chính phủ có thặng dư ngân sách. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>2. Phương trình trên thị trường hàng hóa</b>

<small>-Nhu cầu sản lượng của nền kinh tế phát sinh từ tiêu dùng, đầu tư và chi tiêu chính phủ được biểu diễn từ các phương trình:</small>

<small>Vì các biến số G và T bị chính sách quy ịnh, còn mức sản lượng Y do các nhân tố sản xuất và hàm sản xuất quyết định, cho nên chúng ta có thể viết: = C( ) + I(i) + G1 (4-5) </small>

<small>Với i là lãi suất đóng vai trị điều chỉnh để cầu về hàng hóa bằng cung:</small>

<small> Nếu : i cao mức đầu tư càng thấp cầu hàng dịch vụ hóa thấp(C+I+G) i thấp mức đầu tư cao cầu>cung</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>3. Phương trình trên thị trường vốn vay</b>

 +Viết lại đồng nhất thức của tài khoản quốc gia: Y – C – G = I

Ta có:(Y-C-G) là tổng sản lượng thu nhập hay tổng sản phẩm cịn lại sau khi thanh tốn

<i><b>Y – C – G chính là tiết kiệm quốc gia (đơn giản là tiết </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Các yếu tố trên thị trường tài chính:</b>

<small>Giả định nền kinh tế chỉ có 1 loại thị trường tài chính gọi là thị trường vốn vay</small>

-

<small>Cung về vốn vay (Sv): Bắt nguồn từ tiết kiệm, gồm tiết kiệm tư nhân và tiết kiệm chính phủ.</small>

<small>-Cầu về vốn vay (Dv): Bắt nguồn từ hộ gia đình và doanh nghiệp muốn vay tiền để đầu tư. Đầu tư là nguồn gốc phát sinh nhu cầu về vốn vay.</small>

<small> thay hàm tiêu dùng(4-2)và hàm đầu tư(4-3) vào(4-7),ta được: Y – C(Y - T) – G = I(i) (4-8)</small>

<small>cho G và T cố định bởi chính sách tài chính của chính phủ,</small>

<small> Y = F ( ) = cố định bởi các nhân tố sản xuất và hàm sản xuất. Ta </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b> Quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư</b>

<b>Trên thị trường tài chính lãi suất r đóng vai trị điều chỉnh cho đến khi đầu tư bằng tiết kiệm:</b>

Nếu r quá thấp nhà đầu tư mua nhiều sản lượng của nền kinh tế hơn người tiết kiệm cầu > cung r tăng

Nếu r quá cao tiết kiệm > đầu tư cung > cầu r giảm Tại r cân bằng tiết kiêm = đầu tư cung = cầu

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<i><b>KIỆM TƯ NHÂN</b></i>

<i><b> CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ</b></i>

<i><b>CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>I. CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH TIẾT KIỆM TƯ NHÂN</b></i>

Giả sử chính phủ quyết định giảm/miễn thuế đánh vào thu nhập từ tiền lãi và cổ tức  Thu nhập nhận được từ tiết kiệm  S<sub>P</sub>  S  Cung vốn vay   i I Kết quả: lãi suất cân bằng giảm, lượng vốn được tiết kiệm và đầu tư cân bằng tăng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Ngắn hạn:</b> Giả sử tăng tiết kiệm tăng cung vốn đầu tư lãi suất giảm lượng vốn vay tăng Sv dịch chuyển sang phải, Dv giữ nguyên

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i><b> II.CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ</b></i>

Giả sử chính phủ quyết định giảm/ miễn thuế cho các dự án đầu tư  Thu nhập nhận được từ đầu tư   I  Cầu vốn vay  i 

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Ngắn hạn:</b> Nếu chính phủ khuyến khích đầu tư tăng cầu về vốn vay Dv di chuyển lên trên, sang phải, Sv

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>III.CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA</b></i>

= C ( ) + I(i) + G.

G tăng (trong điều kiện (Y-T) không đổi,C không đổi) I giảm.Phải tăng lãi suất để đạt cân bằng cung – cầu.

<b>Đây gọi là hiện tượng lấn át đầu tư</b>

1.Khi chính phủ tăng chi tiêu

<i>TY </i>

<i>Y</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>III.CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA</b></i>

1.Khi chính phủ tăng chi tiêu

Xét trên thị trường vốn vay:

Khi chính phủ tăng chi tiêu nhưng khơng tăng thuế, chính phủ phải bù đắp phần chi tiêu tăng thêm bằng cách đi vay  Giảm tiết kiệm công cộng Giảm tiết kiệm quốc dân  Dịch chuyển đường cung vốn vay sang trái  Lãi suất cân bằng tăng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>III.CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA</b></i>

<b>2.Khi chính phủ giảm thuế</b>

Xét trên thị trường hàng hóa

Chính phủ giảm thuế T  Thu nhập khả dụng tăng một lượng T  Tiêu dùng tăng C = T. MPC.

Vì sản lượng của nền kinh tế bị cố định,chi tiêu chính phủ bị cố định nên sự gia tăng tiêu dùng được đáp ứng bằng cách cắt giảm đầu tư. Muốn đầu tư giảm, phải tăng lãi suất. Vì vậy, tương tự như tăng chi tiêu, cắt giảm thuế cũng làm lấn át đầu tư và tăng lãi suất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>III.CHÍNH SÁCH TÀI KHĨA</b></i>

<b>2.Khi chính phủ giảm thuế</b>

Xét trên thị trường vốn vay

Giảm thuế  Thu nhập khả dụng tăng T  Tiêu dùng tăng C = MPCx T  Tiết kiệm quốc dân giảm đúng bằng C 

Đường cung vốn vay dịch chuyển sang trái  Lãi suất cân bằng tăng và đầu tư bị lấn át.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>TỔNG KẾT</b>

<i><b>Qua đây chúng ta có thể thấy, tiết kiệm và đầu tư có mối liên hệ với nhau,nói cách khác tiết kiệm là nguồn gốc của đầu tư.Trong đó, tiết kiệm là nguồn cung về vốn tài trợ cho đầu tư,còn đầu tư là cầu về vốn vay để tài trợ cho các dự án đầu tư.Mối quan hệ giữa hai mặt này được thể hiện trên thị trường </b></i>

<i><b>tài chính với sự tham gia của các định chế tài chính. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b> CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ </b>

<b>LẮNG NGHE</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b> Câu hỏi của nhóm 4 đặt ra:</b>

Bài1. Đầu tư hay tiết kiệm theo định nghĩa của các nhà kinh tế học vĩ mô?

1. Gia đình bạn mua một ngơi nhà mới theo hình thức trả góp

Trả lời: đầu tư

2. Bạn sử dụng 20 triệu trong tài khoản séc để mua cổ phiếu của ngân hàng

Trả lời: đầu tư

3. Người bạn cùng phòng nhận 1 triệu đồng làm thêm và gửi vào ngân hàng

Trả lời: tiết kiệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Bài 2: sử dụng thị trường vốn vay để phân tích sự thay đổi lãi suất, đầu tư, tiết kiệm và tăng trưởng kinh tế?

1. Chính phủ quyết định đánh thuế vào tiền lãi và cổ tức.

2.chính phủ giảm thuế thu nhập cá nhân nhưng vẫn giữ cán cân ngân sách khơng thay đổi.

3. Chính phủ miễn thuế cho các dự án đầu tư mới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Câu hỏi Đ - S</b>

Chính sách tài chính được thực hiện bằng cách giảm chi tiêu G mua hàng hóa,dịch vụ sẽ kéo theo đầu tư giảm.

Chi phí cơ hội của tăng trưởng kinh tế trong tương lai là sự giảm sút tiêu dùng hiện tại.

ĐA:Đ.Do tích lũy tăng thì ta phải tiết kiệm tiêu dùng hiện tại

Các doanh nghiệp mất dần niềm tin vào kinh doanh sẽ đẩy mức lãi suất trên thị trường tăng cao.

ĐA:S.DN khơng cịn nhu cầu về vốn vay nên phải hạ lãi suất

Cam kết cho vay vốn đối với VN của WB bị hủy bỏ làm cho lãi suất hạ thấp.

ĐA:S.Nguồn vốn giảm,nhu cầu không đổi lãi suất tăng (vẽ mơ hình S chuyển sang trái làm cho lãi suất tăng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<b>Xin mời các bạn tham gia đặt câu hỏi góp ý </b>

<b>cho nhóm 4</b>

</div>

×