Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.91 MB, 177 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>1.1. Thông tin chung về dự án...1</b>
<b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáonghiên cứu khả thi...2</b>
<b>1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với các quy hoạch phát triển...2</b>
<b>2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM...3</b>
<b>2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liênquan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM...3</b>
<b>2.3. Tài liệu, dữ liệu do chủ Dự án tạo lập được sử dụng trong q trình đánh giátác động mơi trường...6</b>
<b>3. Tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường...6</b>
<b>4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môitrường...9</b>
<b>4.1. Các phương pháp ĐTM...9</b>
<b>4.2. Các phương pháp khác...9</b>
<b>5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM...10</b>
<b>2.2. Văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩmquyền liên quan đến Dự án...10</b>
<b>5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án...16</b>
<b>5.5. Chương trình quản lý và giám sát môi trường của chủ dự án:...18</b>
<b>CHƯƠNG 1: THƠNG TIN VỀ DỰ ÁN...19</b>
<b>1.1. Thơng tin về Dự án...19</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>1.1.6. Mục tiêu, quy mô, cơng suất, cơng nghệ và loại hình Dự án...26</b>
<b>1.2. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án...29</b>
<b>1.2.1. Các hạng mục cơng trình của dự án...29</b>
<b>1.2.2. Giải pháp thiết kế các hạng mục cơng trình của Dự án...30</b>
<b>1.2.3. Các hoạt động của dự án...41</b>
<b>1.2.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công xây dựng dự án...42</b>
<b>1.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của Dự án; nguồn cung cấp điện,nước và các sản phẩm của Dự án...43</b>
<b>1.3.1. Nhu cầu sử dụng nguyên, vật liệu...43</b>
<b>1.3.2. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu...46</b>
<b>1.3.3. Nhu cầu sử dụng điện, nước...47</b>
<b>1.3.4. Các sản phẩm của dự án...49</b>
<b>1.4. Biện pháp tổ chức thi công...49</b>
<b>1.5. Tiến độ, tổng mức đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án...51</b>
<b>CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNGMÔI TRƯỜNG KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN...53</b>
<b>2.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội...53</b>
<b>2.1.1. Điều kiện tự nhiên...53</b>
<b>2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...57</b>
<b>2.2. Hiện trạng chất lượng môi trường và đa dạng sinh học khu vực thực hiện dựán... 68</b>
<b>2.2.1. Hiện trạng chất lượng môi trường khu vực thực hiện dự án...68</b>
<i>2.2.2. Hiện trạng đa dạng sinh học...72</i>
<b>2.3. Nhận dạng các đối tượng bị tác động bởi dự án và các yếu tố nhạy cảm vềmôi trường khu vực thực hiện dự án...73</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>2.4. Sự phù hợp của địa điểm lựa chọn thực hiện dự án...74</b>
<b>CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁNVÀ ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG,ỨNG PHĨ SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG...75</b>
<i>3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trường tronggiai đoạn chuẩn bị, đền bù GPMB...75</i>
<i>3.1.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ mơi trườngtrong giai đoạn chuẩn bị, đền bù GPMB hạng mục xây dựng mở rộng tuyến đườngTôn Đức Thắng...75</i>
<b>3.1.1.1. Đánh giá, dự báo tác động...75</b>
<b>3.1.1.2. Các rủi ro, sự cố trong giai đoạn chuẩn bị Dự án...80</b>
<i>3.1.2. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trườngtrong giai đoạn chuẩn bị, đền bù GPMB hạng mục xây dựng khu tái định cư...80</i>
<b>3.1.2.1. Đánh giá, dự báo tác động...80</b>
<b>3.1.2.2. Các rủi ro, sự cố trong giai đoạn chuẩn bị Dự án...83</b>
<i>3.1.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn chuẩn bị, đền bù GPMB Dựán... 83</i>
<i>3.2. Đánh giá, dự báo tác động trong giai đoạn thi công xây dựng...89</i>
<b>3.2.1. Đánh giá, dự báo các tác động giai đoạn thi công xây dựng, mở rộng đườngTơn Đức Thắng...89</b>
<b>3.2.1.1. Đánh giá, dự báo tác động có liên quan đến chất thải...89</b>
<b>3.2.1.2. Đánh giá, dự báo tác động không liên quan đến chất thải...105</b>
<b>3.2.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động gây nên bởi rủi ro, sự cố môi trường...111</b>
<b>3.2.2. Đánh giá, dự báo các tác động giai đoạn thi công xây dựng khu tái định cư</b> ... 113
<b>3.2.2.1. Đánh giá, dự báo tác động có liên quan đến chất thải...113</b>
<b>3.2.2.2. Đánh giá, dự báo tác động không liên quan đến chất thải...121</b>
<b>3.2.2.3. Đánh giá, dự báo các tác động gây nên bởi rủi ro, sự cố mơi trường...126</b>
<b>3.2.2. Các cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện phápgiảm thiểu tác động tiêu cực khác đến môi trường...127</b>
<i>3.3. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, cơng trình bảo vệ môi trường chokhu vực tái định cư của Dự án...135</i>
<b>3.3.1. Đánh giá, dự báo các tác động...135</b>
<b>3.3.2. Các công trình, biện pháp bảo vệ mơi trường đề xuất thực hiện...147</b>
<i>3.4. Tổ chức thực hiện các cơng trình, biện pháp bảo vệ môi trường...153</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><i>3.5. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả nhận dạng, đánh giá, dự</i>
<b>CHƯƠNG 4: CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG. 157</b> <i>4.1. Chương trình quản lý mơi trường...157</i>
<i>4.2. Chương trình giám sát mơi trường...159</i>
<b>CHƯƠNG 5: KẾT QUẢ THAM VẤN...161</b>
<b>5.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn cộng đồng...161</b>
<b>5.1.1. Quá trình tổ chức thực hiện tham vấn thông qua đăng tải trên trang thôngtin điện tử...161</b>
<b>5.1.2.Tham vấn UBND xã và Ủy ban Mặt trận tổ quốc xã bằng văn bản....161</b>
<b>5.1.3. Tham vấn bằng tổ chức họp lấy ý kiến cộng đồng dân cư chịu tác động trựctiếp bởi Dự án...162</b>
<i>5.2. Kết quả tham vấn cộng đồng...162</i>
<i>5.3. Tham vấn chuyên gia, nhà khoa học, các tổ chức chuyên môn...165</i>
<b>CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO...168</b>
PHẦN PHỤ LỤC...169
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTNMT : Bộ Tài nguyên và Môi trường
CBCNV : Cán bộ công nhân viên NTSH : Nước thải sinh hoạt
TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TN&MT : Tài nguyên và môi trường XLNT : Xử lý nước thải
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. 1. Tọa độ các điểm khống chế trên tuyến...19
Bảng 1. 2. Bảng tổng hợp khối lượng đền bù, giải phóng mặt bằng của dự án...21
Bảng 1. 3. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi cơng xây dựng...42
Bảng 1. 4. Tổng hợp nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, vật liệu thi công xây dựng của dự án... 43
Bảng 1. 5. Nhu cầu sử dụng nhiên liệu dầu Diesel...46
Bảng 1. 6. Khối lượng điện sử dụng cho các thiết bị máy móc...47
Bảng 1. 7. Bảng tính tốn cơng suất điện...48
Bảng 1. 8. Nhu cầu sử dụng nước của dự án...49
Bảng 3. 1. Sinh khối của 1m<small>2</small> loại thảm thực vật...77
Bảng 3. 2. Sinh khối của 1m<small>2</small> loại thảm thực vật...81
Bảng 3. 3. Nồng độ bụi phát sinh do hoạt động đào/đắp của dự án...91
Bảng 3. 4. Hệ số phát sinh khí thải từ hoạt động trải thảm bê tơng nhựa...93
Bảng 3. 5. Tải lượng khí thải phát sinh từ q trình trải thảm bê tơng nhựa...93
Bảng 3. 6. Hệ số phát thải chất ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường phố...94
Bảng 3. 7. Nồng độ bụi và khí thải phát tán trong khơng khí do hoạt động của phương tiện giao thông vận chuyển vật liệu xây dựng...95
<i>Bảng 3. 8. Tác động của SO</i><small>2</small> đối với người và động vật...98
Bảng 3. 9. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng...101
Bảng 3. 10. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong giai đoạn thi công...102
Bảng 3. 11. Nồng độ các chất ơ nhiễm có trong nước thải xây dựng...103
<i>Bảng 3. 12. Tiếng ồn tại nguồn của một số loại máy móc thiết bị thi cơng...106</i>
<i>Bảng 3. 13. Mức âm gia tăng...106</i>
Bảng 3. 14. Độ ồn tổng cộng tính theo khoảng cách từ nguồn ồn...107
Bảng 3. 15. Mức rung của một số phương tiện thi công trên công trường...107
Bảng 3. 16. Nồng độ bụi phát sinh do hoạt động đào/đắp của dự án...114
Bảng 3. 17. Hệ số phát sinh khí thải từ hoạt động trải thảm bê tơng nhựa...115
Bảng 3. 18. Tải lượng khí thải phát sinh từ q trình trải thảm bê tơng nhựa...116
Bảng 3. 19. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong giai đoạn thi công...119
Bảng 3. 20. Nồng độ các chất ơ nhiễm có trong nước thải xây dựng...120
Bảng 3. 21. Tiếng ồn tại nguồn của một số loại máy móc thiết bị thi cơng...122
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><i>Bảng 3. 22. Mức âm gia tăng...123</i>
Bảng 3. 23. Độ ồn tổng cộng tính theo khoảng cách từ nguồn ồn...123
Bảng 3. 24. Mức rung của một số phương tiện thi công trên công trường...124
Bảng 3. 25. Tổng hợp nguồn phát sinh chất thải giai đoạn hoạt động của dự án...137
Bảng 3. 26. Hệ số phát thải của các phương tiện giao thông...139
Bảng 3. 27. Tải lượng khí thải phát sinh do các phương tiện tham gia giao thông...139
Bảng 3. 28. Dự báo nồng độ nước thải sinh hoạt...141
Bảng 3. 29. Nồng độ một số chất ô nhiễm trong nước mưa...142
Bảng 3. 30. Thành phần và khối lượng rác thải sinh hoạt khu tái định cư...143
Bảng 3. 31. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại Khu tái định cư...144
Bảng 3. 32. Độ ồn của một số phương tiện giao thông...145
Bảng 3. 33. Dự tốn kinh phí thực hiện các cơng trình bảo vệ mơi trường...153
Bảng 4. 1. Chương trình quản lý mơi trường Dự án...157
Bảng 4. 2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường của dự án...159
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>DANH MỤC CÁC HÌNH</b>
Hình 1. 1. Vị trí dự án trên google maps...20
Hình 1. 2. Hình ảnh các đối tượng xung quanh khu vực thực hiện dự án...22
Hình 3. 1. Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của khu tái định cư...149
Hình 3. 2. Cấu tạo của bể tự hoại 3 ngăn...150
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><b>MỞ ĐẦU1. Xuất xứ của Dự án </b>
<i><b>1.1. Thông tin chung về dự án</b></i>
Tuyến đường Tôn Đức Thắng (thành phố Vĩnh Yên và huyện Bình Xun) là trục giao thơng chính kết nối trung tâm thành phố Vĩnh Yên với khu vực phát triển cơng nghiệp, đơ thị trên địa bàn huyện Bình Xun và thành phố Vĩnh Yên. Theo quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 và Quy hoạch phân khu A5 Phát triển đô thị trung tâm thành phố Vĩnh Yên và một phần đất đai huyện Bình Xuyên, huyện Tam Dương – tỉnh Vĩnh Phúc đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 20/02/2017, đoạn từ Vành đai 2 thành phố Vĩnh Yên đến đường Nguyễn Tất Thành huyện Bình Xuyên đã được quy hoạch với B<small>nền </small>= 52,5m. Đến nay, đoạn từ cầu Quảng Khai đến đường Nguyễn Tất Thành huyện Bình Xuyên (đoạn chạy sát KCN Thăng Long Vĩnh Phúc) đã được đầu tư theo quy hoạch B<small>nền </small>= 52,5m; đoạn còn lại từ đường Vành đai 2 thành phố Vĩnh Yên đến cầu Quảng Khai mới được đầu tư với B<small>nền </small>= 26,0m (B<small>mặt </small>= 14,0m; B<small>hè(lề) </small>= 2x6,0m), riêng đoạn qua khu vực đình Tam Lộng, xã Hương Sơn mặt đường còn thắt hẹp do vướng mắc về mặt bằng.
Hiện nay, mật độ phương tiện tham gia giao thông trên tuyến đường tăng cao do như cầu đi lại giữa trung tâm thành phố Vĩnh Yên với các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên và huyện Bình Xuyên, đặc biệt sau khi KCN Thăng Long Vĩnh Phúc , KCN Bình Xuyên II mở rộng đi vào hoạt động và sắp tới là tuyến đường Vành đai 2 thành phố Vĩnh Yên, đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến QL.2C đi vào hoạt động, dẫn đến quá tải trên tuyến đường, tiềm ẩn nguy cơ mất an tồn giao thơng trên tuyến.
Do đó, việc nghiên cứu đầu tư mở rộng tuyến đường Tôn Đức Thắng (đoạn từ đường Vành đai 2, thành phố Vĩnh Yên đến cầu Quảng Khai, huyện Bình Xuyên) là rất cần thiết, nhằm từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc theo quy hoạch được duyệt, hồn thiện trục đường giao thơng chính kết nối các KCN (KCN Khai Quang với KCN Thăng Long, KCN Bình Xuyên I, KCN Bình Xuyên II, KCN Phúc Yên, KCN Bá Thiện 1,2), khu nhà ở, khu đô thị trên địa bàn huyện Bình Xuyên với trung tâm thành phố Vĩnh Yên, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của người dân và phương tiện tham gia giao thơng, tăng cường an tồn giao thơng trên tuyến, góp phần thu hút đầu tư và các KCN, khu đơ thị, nhà ở trên địa bàn huyện Bình Xun, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương nói riêng và của tỉnh nói chung, tăng cường mỹ quan đô thị.
<i>Dự án: “Mở rộng đường Tôn Đức Thắng, đoạn từ Đường Vành đai 2 đến cầuQuảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên)” là dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo</i>
đường giao thông và xây dựng khu tái định cư, do Ban QLDA Đầu tư xây dựng các cơng trình Dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc làm chủ đầu tư. Dự án có u cầu
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa (với diện tích khoảng 39.963m<small>2</small>)thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường được quy định tại Khoản II, Phụ lục IV (số thứ tự 6), Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP. Căn cứ Điểm b Khoản 1 Điều 30 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020.
Thực hiện quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản dưới luật có liên quan, Ban QLDA Đầu tư xây dựng các cơng trình Dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc đã phối hợp với Công ty CP Công nghệ môi trường Đại Thành tiến hành
<i>lập báo cáo ĐTM cho Dự án “Mở rộng đường Tôn Đức Thắng, đoạn từ Đường Vànhđai 2 đến cầu Quảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên)” để trình cấp có thẩm</i>
quyền thẩm định và phê duyệt.
<b>1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư, báo cáonghiên cứu khả thi</b>
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư: Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
<i><b>1.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với các quy hoạch phát triển</b></i>
<i>Dự án “Mở rộng đường Tôn Đức Thắng, đoạn từ Đường Vành đai 2 đến cầuQuảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên” do Ban QLDA Đầu tư xây dựng các</i>
cơng trình Dân dụng và công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc làm chủ đầu tư hoàn toàn phù hợp với các quy hoạch phát triển của vùng và địa phương, cụ thể như sau:
- Phù hợp với Quyết định 1883/QĐ-TTg ngày 26/10/2011 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
- Phù hợp với Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về việc “Thơng qua chương trình phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật khung đô thị Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 – 2020” và Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày 03/05/2019 của HĐND tỉnh về việc “Thông qua điều chỉnh Chương trình phát triển hạ tầng kỹ thuật khung đô thị tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020”;
- Phù hợp với Quyết định số 3779/QĐ-CT ngày 16/12/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
- Phù hợp với Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 20/10/2017 của BCH Đảng bộ tỉnh Vĩnh Phúc về đầu tư tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2025;
- Cơ bản phù hợp với Quy hoạch phân khu A5 tỷ lệ 1/2000 Phát triển đô thị trung tâm tại thành phố Vĩnh Yên và một phần đất đai huyện Bình Xuyên, huyện Tam Dương - tỉnh Vĩnh Phúc theo Quy hoạch chung đô thị Vĩnh Phúc đến năm 2030 tầm
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i>nhìn đến năm 2050 được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt (tại Quyết định số 572/QĐ-UBND ngày 20/02/2017).</i>
- Phù hợp với Quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 của thành phố Vĩnh
<i>Yên và huyện Bình Xuyên (tại Quyết định số 3036/QĐ-UBND ngày 09/11/2021 củaUBND tỉnh Vĩnh Phúc và Quyết định số 2739/QĐ-UBND ngày 01/10/2021 của UBNDtỉnh Vĩnh Phúc).</i>
<b>2. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM</b>
<i><b>2.1. Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật có liênquan làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM </b></i>
<i><b>Bộ Luật:</b></i>
- Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008; - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012; - Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; - Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật xây dựng số 62/2020/QH14 ngày 17/06/2020.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020. <i><b>Nghị định:</b></i>
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất lúa;
- Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2010 của chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">- Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
- Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công.
- Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì cơng trình.
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
- Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/03/2021 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
- Nghị định 17/2021/NĐ-CP ngày ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng chính phủ Vv sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày ngày 07/7/2022 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường.
<i><b>Thông tư:</b></i>
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 32/2015/TT-BGTVT ngày 24/7/2015 của Bộ giao thông vận tải quy định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông;
- Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/2/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 03/2016/TT-BTNMT ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng quy định về Phân cấp cơng trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 06/2016/TT-BGTVT ngày 08/4/2016 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ;
- Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020 của Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tâng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30/6/2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp cơng trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
- Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường.
- Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 04/VBHN-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 02/2019/TT-BYT ngày 21/5/2019 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi – giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép 05 yếu tố bụi nơi làm việc.
<i><b>Chỉ thị:</b></i>
- Chỉ thị số 07/CT-BGTVT ngày 03/8/2016 của Bộ Giao thông vận tải về việc đẩy mạnh công tác bảo vệ môi trường giao thông vận tải.
<i><b>Quyết định:</b></i>
- Quyết định số 54/2017/QĐ-UBND ngày 22/12/2017 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành quy định phân vùng môi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
- Quyết định số 21/2018/QĐ-UBND ngày 02/10/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về ban hành quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 23/10/2018 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt Quy hoạch vị trí các điểm tập kết vật liệu dư thừa từ hoạt động xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
<b>Các quy chuẩn, tiêu chuẩn được sử dụng trong báo cáo ĐTM</b>
<i>- TCXDVN 13603:2023 - Tiêu chuẩn cấp nước - Mạng lưới đường ống cơngtrình – u cầu thiết kế;</i>
- QCVN 01:2021/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">- QCVN 07-4:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng trình hạ tầng kỹ thuật cơng trình giao thơng;
- QCVN 01:2020/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện;
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; - TCXD 51:2008: Thoát nước - Mạng lưới bên ngồi và cơng trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng mơi trường khơng khí xung quanh;
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép kim loại nặng trong đất;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt. - QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất;
- QCVN 41:2019/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ. - QCVN 02:2019/BYT – Quy chuẩn quốc gia về bụi – Giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc;
- QCVN 03:2019/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giá trị giới hạn tiếp xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
<i><b>2.3. Tài liệu, dữ liệu do chủ Dự án tạo lập được sử dụng trong q trình đánh giátác động mơi trường</b></i>
<i>- Thuyết minh dự án Đầu tư xây dựng cơng trình: Mở rộng đường Tôn ĐứcThắng, đoạn từ Đường Vành đai 2 đến cầu Quảng Khai (KCN Thăng Long – BìnhXuyên).</i>
<i>- Thuyết minh Thiết kế cơ sở dự án Đầu tư xây dựng cơng trình: Mở rộngđường Tơn Đức Thắng, đoạn từ Đường Vành đai 2 đến cầu Quảng Khai (KCN Thăng</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><i>Báo cáo ĐTM Dự án “ Mở rộng đường Tôn Đức Thắng, đoạn từ Đường Vànhđai 2 đến cầu Quảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên)” do Ban QLDA Đầu tư</i>
xây dựng các cơng trình Dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc làm chủ đầu tư
<b>được thực hiện với sự tư vấn của Công ty CP Công nghệ môi trường Đại Thành. Nội</b>
dung báo cáo được làm theo đúng cấu trúc hướng dẫn tại Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/01/2022 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ mơi trường.
Q trình tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo được tóm tắt qua các bước sau: + Nghiên cứu tổng hợp các tài liệu liên quan đến Dự án như: Thuyết minh thiết kế cơ sở, thuyết minh dự án đầu tư, các bản vẽ liên quan đến Dự án, vị trí địa điểm của Dự án, …
+ Thành lập nhóm điều tra khảo sát tiến hành thu thập số liệu về đặc điểm điều kiện địa lý tự nhiên, đặc điểm khí hậu thủy văn và điều kiện kinh tế - xã hội của khu vực thực hiện Dự án.
+ Thuê đơn vị có chức năng lấy mẫu, phân tích cùng với các thiết bị chuyên dụng tiến hành đo đạc, lấy mẫu và phân tích chất lượng mơi trường khơng khí theo các vị trí đã xác định để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực thực hiện Dự án.
+ Cuối cùng, tổng hợp, xử lý tất cả các thông tin, số liệu từ quá trình nêu trên, xây dựng báo cáo ĐTM có nội dung phù hợp với quy định.
Thơng tin về tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM. <b>Thông tin về Chủ đầu tư: </b>
<b>- Chủ đầu tư: Ban QLDA Đầu tư xây dựng các cơng trình Dân dụng và cơng</b>
nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
- Người đại diện: Ông Nguyễn Từ Linh Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Số 2, đường Lý Thái Tổ Phường Đống Đa Thành phố Vĩnh Yên -Vĩnh Phúc.
<b>Thông tin về đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM</b>
Tên đơn vị: Công ty CP Công nghệ môi trường Đại Thành Người đại diện: Ơng Lê Văn Khóa Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ liên hệ: KĐT mới Nam Vĩnh Yên, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Điện thoại: 0982892269
<i><b>Thơng tin về tổ chức phân tích, quan trắc mơi trường</b></i>
Công ty Cổ phần đầu tư công nghệ và môi trường ECE
<b>Đại diện: Ông Nguyễn Văn Huy Chức vụ: Giám đốc</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">Địa chỉ: Lô B06, đường Tiền Phong, Phường Phúc Diễn, Quận Bắc Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Mã chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi
<i><b>I<sup>Chủ đầu tư: Ban QLDA Đầu tư xây dựng các cơng trình Dân dụng và cơng </sup><sub>nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc</sub></b></i>
ký duyệt ĐTM
<i><b>IIĐơn vị tư vấn: Công ty CP Cơng nghệ mơi trường Đại Thành</b></i>
1 Lê Văn Khóa Giám đốc <sup>Chịu trách nhiệm</sup><sub>nội dung báo cáo</sub>
2 <sup>Nguyễn Trọng </sup> Trường
Thạc sỹ Quản lý môi
trường <sup>Mở đầu, chương 1</sup> 3 Trịnh Văn Dũng <sup>Thạc sỹ Quản lý môi</sup><sub>trường</sub> Chương 2
4 Nguyễn Hữu Đông <sup>Kỹ sư Kỹ thuật Môi</sup><sub>trường</sub> Chương 4
5 Nguyễn Công Hậu <sup>Kỹ sư Khoa học Môi</sup><sub>trường</sub> Tổng hợp báo cáo
6 Nguyễn Nghĩa Tiến <sup>Thạc sỹ Quản lý môi</sup><sub>trường</sub> Chương 5,6
7 Cao Việt Cường <sup>Kỹ sư Kỹ thuật mơi</sup>
Tóm tắt về q trình lập báo cáo ĐTM:
Bước 1. Thu thập các số liệu, tư liệu liên quan đến Dự án.
Bước 2. Khảo sát hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, tài nguyên và môi trường.
Bước 3. Đo đạc, quan trắc, lấy mẫu và phân tích một số chỉ tiêu môi trường đất, nước và không khí nhằm đánh giá hiện trạng mơi trường khu vực.
Bước 4. Phân tích, đánh giá và dự báo các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mô bị tác động của Dự án đến môi trường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Bước 5. Đưa ra các giải pháp, biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phịng ngừa và ứng phó sự cố môi trường của Dự án.
Bước 6. Đề xuất các cơng trình xử lý mơi trường, chương trình quản lý và giám sát mơi trường của Dự án.
Bước 7. Hồn thiện báo cáo cuối cùng.
<b>4. Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môitrường</b>
<i><b>4.1. Các phương pháp ĐTM</b></i>
<i>- Phương pháp thống kê số liệu: Thu thập và xử lý các số liệu thu được trongq trình đánh giá tác động mơi trường khu vực dự án (được sử dụng tại Chương 2của báo cáo);</i>
<i>- Phương pháp mơ hình hố mơi trường: Là phương pháp sử dụng cơng cụ mơ</i>
hình để đánh giá khả năng lan truyền các chất ô nhiễm, mức độ ô nhiễm, ước tính giá trị các thơng số ơ nhiễm, chi phí lợi ích, ... từ đó xác định mức độ và phạm vi tác động
<i>(được sử dụng tại Chương 3 của báo cáo);</i>
<i>- Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp được thực hiện dựa trên cơ sở hệ</i>
số ô nhiễm đã được các tổ chức quốc tế xây dựng và khuyến cáo áp dụng để tính tốn nhanh tải lượng hoặc nồng độ của một số chất ô nhiễm trong mơi trường. Phương pháp đánh giá nhanh có ưu điểm là cho kết quả nhanh về tải lượng và nồng độ một số chất ô nhiễm. Phương pháp này được sử dụng trong phần đánh giá các tác động môi trường
<i>của dự án (được sử dụng tại Chương 3 của báo cáo);</i>
<i>- Phương pháp tổng hợp, so sánh: Tổng hợp các số liệu, sau đó dùng để đánh</i>
giá các hoạt động của dự án tới chất lượng môi trường đất, nước, khơng khí trên cơ sở
<i>so sánh với các TCVN, QCVN về môi trường (được sử dụng tại Chương 3 của báo cáo);- Phương pháp điều tra xã hội học (tham vấn cộng đồng): Phương pháp này</i>
nhằm lấy ý kiến của cộng đồng dân cư bị tác động của Dự án đến đời sống dân cư trong khu vực và đáng giá tác động tích cực cũng như tiêu cực của Dự án đến môi trường kinh tế - xã hội khu vực thực hiện Dự án. Tại chương 6 của báo cáo chúng tôi đã sử dụng phương pháp này để tham vấn và tổng hợp ý kiến của: UBND và UBMTTQ phường Khai Quang – TP. Vĩnh Yên; UBND và UBMTTQ xã Hương Sơn – huyện Bình Xuyên; cộng đồng dân cư tại phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên và xã Hương Sơn,
<i>huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc (sử dụng trong Chương 6 của báo cáo).</i>
<i><b>4.2. Các phương pháp khác</b></i>
<i>- Phương pháp kế thừa: Là phương pháp tra cứu những số liệu đã được nghiên</i>
cứu và các cơ quan chức năng công nhận để phục vụ cho mục đích lập báo cáo ĐTM
<i>của dự án (được sử dụng tại Chương 3 của báo cáo);</i>
<i>- Khảo sát, lấy mẫu hiện trường và phân tích phịng thí nghiệm: Phương pháp</i>
này nhằm xác định các thơng số về hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí, mơi trường nước, môi trường đất, tiếng ồn, độ rung tại khu vực thực hiện dự án. Chủ dự án phối hợp cùng với đơn vị tư vấn đã tiến hành khảo sát thực địa và lấy mẫu phân tích,
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">vị trí điểm lấy mẫu và kết quả phân tích được thể hiện trong phần hiện trạng các thành
<i>phần môi trường (được sử dụng tại Chương 2 của báo cáo).</i>
<i><b>2.2. Văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩmquyền liên quan đến Dự án</b></i>
- Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 05/5/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
<i>Vĩnh Phúc về việc quyết định chủ trương đầu tư xây dựng dự án: Mở rộng đường TônĐức Thắng, đoạn từ Đường Vành đai 2 đến cầu Quảng Khai (KCN Thăng Long –Bình Xuyên).</i>
- Văn bản số 9586/UBND-CN1 ngày 21/12/2020 về việc phê duyệt chấp thuận
<i>hướng tuyến cơng trình: Mở rộng đường Tơn Đức Thắng, đoạn đường từ Đường vànhđai 2 đến cầu Quảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên).</i>
- Văn bản số 3971/UBND-CN2 ngày 29/5/2023 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc giao chủ đầu tư dự án.
- Quyết định số 732/QĐ-BDDCN ngày 19/6/2023 của Ban QL dự án các cơng trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt kết quả chỉ thầu Gói thầu: Tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án Mở rộng đường Tôn Đức Thắng, đoạng từ đường Vành đai 2 đến cầu Quảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên).
- Quyết định số 727/QĐ-BDDCN ngày 19/6/2023 của Ban QL dự án các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt kết quả chỉ thầu Gói thầu: Tư vấn lập báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Mở rộng đường Tôn Đức Thắng, đoạng từ đường Vành đai 2 đến cầu Quảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xun).
<b>5. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM</b>
<i><b>5.1. Thơng tin về dự án:</b></i>
<i>5.1.1. Thông tin chung</i>
<i>+ Tên dự án: “Mở rộng đường Tôn Đức Thắng, đoạn từ Đường Vành đai 2 đếncầu Quảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên)”.</i>
+ Địa điểm thực hiện dự án: Dự án được thực hiện trên địa bàn phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên và xã Hương Sơn, huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Chủ dự án đầu tư: Ban QLDA Đầu tư xây dựng các cơng trình Dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
Người đại diện: Ông Nguyễn Từ Linh Chức vụ: Giám đốc Điện thoại: 0211.3861.866
<i>5.1.2. Phạm vi, quy mô của dự án</i>
Phạm vi của dự án như sau:
- Chiều dài tuyến, phương án tuyến: 1.9km.
- Điểm đầu tuyến: Giao với đường đường vành đai 2;
- Điểm cuối tuyến: Nối với cầu Quảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên);
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">- Tuyến đường đầu tư thuộc địa bàn thành phố Vĩnh n và huyện Bình Xun, tỉnh Vĩnh Phúc.
TRÍCH LỤC VỊ TRÍ TUYẾN
- Tổng diện tích chiếm dụng đất khoảng 56.178 m<small>2</small>. Quy mô đầu tư dự án:
Theo các quy hoạch và chủ trương đầu tư được phê duyệt, quy mô đầu tư xây dựng của dự án như sau:
- Tuyến dài khoảng L=1,9km, bắt đầu tại nút giao thông với đường Vành đại 2, TP Vĩnh Yên và kết thúc tại điểm giao với cầu Quảng Khai. Tuyến có bề rộng hiện hữu B<small>nền</small>= 26m, dự án này đầu tư hoàn thiện mặt cắt theo quy hoạch được duyệt với B<small>nền</small>= 52,5m.
- Các hạng mục dự kiến đầu tư: Nền đường, mặt đường, hệ thống an toàn giao thơng, hệ thống chiếu sáng, hệ thống thốt nước, bó vỉa, giải phân cách, cây xanh, khu tái định cư và hồn trả cơng trình hạ tầng kỹ thuật đồng bộ theo quy hoạch và phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan.
<i>b) Hoạt động của dự án:</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i>5.1.5. Các yếu tố nhạy cảm về mơi trường </i>
Tổng diện tích khu đất thực hiện dự án được chấp thuận là khoảng 56.178 m<small>2</small>.
<i>Hiện trạng, có 39.963 m</i><small>2</small> là đất nông nghiệp trồng lúa quỹ I của người dân chưa giải phóng mặt bằng; 2.000 m<small>2 </small>đất trồng cây lâu năm; 3.215 m<small>2</small> đất ở, khoảng 10.000 m<small>2</small>
đất doanh nghiệp và 1.000 m<small>2 </small> đất nghĩa trang liệt sỹ xã Hương Sơn.
Dự án tiến hành nghiên cứu phương án tái định cư cho các hộ gia đình bị thu hồi đất theo quy định. Phương án tái định cư sơ bộ như sau:
- Dự kiến khoảng 30 hộ dân thuộc diện tái định cư. Diện tích khu tái định cư khoảng 15.000m<small>2</small> (bao gồm đất ở và đất giao thông trong khu TĐC). Tồn bộ phần diện tích này đều là đất nông nghiệp thuộc địa phận xã Hương Sơn, huyện Bình Xun.
- Vị trí khu tái định cư phải phù hợp với quy hoạch, không xảy ra tranh chấp. Dự kiến vị trí khu tái định cư: Tại Km1+520 – Km1+560, bên phải tuyến đường nghiên cứu thuộc địa phận xã Hương Sơn, huyện Bình Xun.
Tọa độ vị trí khống chế khu tái định cư cho các hộ dân thuộc diện giải phóng chuyển đất đào đắp, san lấp
Vận chuyển nguyên vật liệu
Thi công xây dựng các hạng mục
Bụi, tiếng ồn, chất thải rắn do quá trình giải phóng mặt bằng
Bụi, khí thải, tiếng ồn, rung, chất thải rắn, CTNH, nước thải
Bụi, khí thải, tiếng ồn, rung
Bụi, khí thải, tiếng ồn, rung, chất thải rắn, CTNH, nước thải
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">dân về vị trí cụ thể của khu tái định cư trên nguyên tắc: Khu tái định cư phải phù hợp với quy hoạch, gần khu dân cư, khu sản xuất của những hộ phải di chuyển. Địa điểm tái định cư được sự đồng thuận cao của người dân, đảm bảo nơi đến phải tốt hơn hoặc bằng nơi đi.
Trên khu đất thực hiện dự án khơng có cơng trình xây dựng, cơng trình an ninh quốc phịng, di tích văn hóa lịch sử và khơng có tài ngun khống sản dưới lịng đất.
<i><b>5.2. Hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án có khả năng tác động xấu đếnmơi trường:</b></i>
<i><b>Các hạng mục cơng trình của dự án: </b></i>
Các hạng mục đồng bộ gồm: Nền đường, mặt đường, hệ thống thoát nước, hệ thống hào kỹ thuật ngang, trồng cây xanh, lát hè phố, hệ thống an tồn giao thơng, hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư.
<i><b>Các hoạt động của dự án:</b></i>
Các hoạt động của Dự án bao gồm: Hoạt động đền bù, GPMB; phá dỡ và di dời một số hạng mục cơng trình; xây dựng các hạng mục cơng trình: Đào/bóc lớp đất bề
<i>mặt, san lấp nền, đào móng cơng trình, xây dựng các hạng mục cơng trình (nền đường,vỉa hè, cống thốt nước…), lắp đặt biển báo an tồn giao thơng, trồng cây xanh; hoạt</i>
động sinh hoạt của công nhân xây dựng, xây dựng hạ tầng khu tái định cư cho các hộ dân bị thu hồi đất ở.
<i><b>5.3. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạncủa dự án</b></i>
Dự báo các loại chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự án được trình bày trong bảng dưới đây:
<b>I.1 Giai đoạn chuẩn bị, đền bù GPMB của Tiểu dự án 1 </b>
Bụi phát sinh từ khu vực di dời các cơng trình; hoạt ngơi mộ xây, đài tưởng niệm nghĩa trang liệt sỹ;
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>TTChất thảiQuy mơThành phần/Tính chất</b>
Bụi phát sinh từ khu vực di dời các công trình; hoạt
3 <sup>Bụi cuốn theo xe trong quá</sup>
trình vận chuyển <sup>1,258 kg/km.ngày</sup> <sup>Bụi đất, bụi cát…</sup>
Bụi, khí thải từ thi công mặt đường (trải thảm bê mẩu que hàn; giẻ lau, gang tay dính dầu
10 Nước thải sinh hoạt 3 m<small>3</small>/ngày
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><b>TTChất thảiQuy mơThành phần/Tính chất</b>
12 Nước thải xây dựng 1,0 m<small>3</small>/ngày TSS, COD, Dầu mỡ
3 <sup>Bụi cuốn theo xe trong quá</sup>
trình vận chuyển <sup>1,258 kg/km.ngày</sup> <sup>Bụi đất, bụi cát…</sup>
Bụi, khí thải từ thi công mặt đường (trải thảm bê mẩu que hàn; giẻ lau, gang tay dính dầu
10 Nước thải sinh hoạt 1 m<small>3</small>/ngày
12 Nước thải xây dựng 0,5 m<small>3</small>/ngày TSS, COD, Dầu mỡ
<b>III Giai đoạn hoạt động Tiểu dự án 2 (khu tái định cư)</b>
Bụi, khí thải từ các phương tiện giao thông ra vào khu tái định cư
Quy mô nhỏ Bụi, SO<small>2, </small>NO<small>2</small>, CO
2 Nước thải 14,4m<small>3</small>/ngày đêm Chất cặn bã, TSS, các chất hữu cơ (BOD,
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><b>TTChất thảiQuy mơThành phần/Tính chất</b>
COD), các chất dinh dưỡng (N, P) và các vi khuẩn gây bệnh
3 Chất thải rắn sinh hoạt
Chất thải răn sinh hoạt: khối thải; pin, ắc quy thải; thiết bị điện tử thải; bao bì đựng thuốc diệt cơn trùng.
<i><b>5.4. Các cơng trình và biện pháp bảo vệ mơi trường của dự án</b></i>
Các cơng trình bảo vệ mơi trường chính hiện có và dự kiến sẽ đầu tư của Dự án
<i>- Đối với hoa màu: Sau khi hoàn thành các thủ tục pháp lý, Chủ</i>
đầu tư thơng báo cho người dân có đất canh tác có kế hoạch thu hoạch mùa màng, tận thu sản phẩm, đồng thời ngừng các hoạt động nuôi trồng mới trên khu vực dự án. Chủ đầu tư sẽ hợp đồng với đơn vị vệ sinh môi trường địa phương thu gom và xử lý đúng quy định;
<i>- Đối với các cơng trình phá dỡ: Lập kế hoạch phá dỡ hợp lý.</i>
Tiến hành phá dỡ theo đúng trình tự, đảm bảo an toàn lao động. Chất thải phát sinh sẽ được hợp đồng với đơn vị có chức năng vận chuyển và xử lý theo quy định.
<i>- Đối với CTR: vận chuyển đến bãi đổ thải tại khu vực gần nhà</i>
máy gạch Tùng Phương, xã Tân Phong, huyện Bình Xuyên theo
- Các xe vận chuyển nguyên vật liệu phải được phủ kín bằng bạt, khơng chở ngun vật liệu vượt quá khối lượng quy định.
- Tập kết nguyên, nhiên, vật liệu đúng nơi quy định, tổ chức khoa học. Tiến hành che chắn đối với các nguyên vật liệu có khả năng phát tán bụi cao (cát, xi măng, ...).
- Tiến hành phun nước tại một số vị trí thích hợp trên cơng trường (đặc biệt là trong q trình san lấp nền) và trên các tuyến đường vận chuyển trong phạm vi 200m so với dự án; tần suất phun: 1-2 lần/ngày.
- Sử dụng vật liệu san nền có độ ẩm cao (sử dụng đất và cát có
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">- Trang bị bảo hộ lao động: Mũ, khẩu trang, găng tay,... cho công nhân thi công.
- Thi công theo phương pháp cuốn chiếu.
<b>Chất thảirắn</b>
- Ưu tiên tuyển dụng công nhân thi công là người dân địa phương.
- Thu gom CTR, CTNH vào khu vực lưu giữ tạm thời, sau đó hợp đồng với đơn vị chức năng vận chuyển đi xử lý theo quy định;
- Đẩy nhanh tiến độ thi công Dự án.
- Khối lượng đất đào đổ bỏ và bùn nạo vét sẽ được vận chuyển đến nơi đổ thải phù hợp. Theo biên bản thống nhất bãi đổ vật liệu dư thừa (đính kèm phần phục lục) thì điểm đổ thải được xác định khu vực gần nhà máy gạch Tùng Phương, xã Tân Phong, huyện Bình Xuyên, cự ly vận chuyển tới nơi đổ thải trung bình khoảng 8,9 km.
<b>Nước thải</b>
<i><b>* Đối với nước thải sinh hoạt:</b></i>
- Ưu tiên tuyển dụng công nhân tại địa phương
- Thuê 02 nhà vệ sinh lưu động (với dung tích 2.000 lít/nhà) và đặt tại khu lán trại của công nhân xây dựng. Định kỳ thuê đơn vị có chức năng đến vận chuyển chất thải từ nhà vệ sinh di động đi xử lý theo quy định với tần suất vận chuyển trung bình khoảng 1 tuần/1 lần.
<i><b>* Đối với nước thải xây dựng:</b></i>
- Khơng vệ sinh các phương tiện máy móc, dụng cụ chuyên dụng tại các nguồn nước chảy trực tiếp xuống hệ thống kênh, mương nội đồng.
<i><b>* Đối với nước mưa chảy tràn:</b></i>
- Vạch tuyến thoát nước mưa tạm thời phù hợp với thiết kế hệ thống thoát nước mưa của dự án.
- Thường xuyên nạo vét, khơi thông mương dẫn, đảm bảo nước mưa không bị lắng đọng trong khu vực thi công xây dựng. - Không tập trung nguyên vật liệu gần hệ thống thoát nước để tránh nguyên vật liệu rơi vãi xuống gây tắc làm ngập úng cục bộ.
Hoạt động của
khu tái định cư <sup>Bụi, khí</sup> thải
- Nguồn phát sinh: Từ hoạt động của các phương tiện giao thông vận tải ra vào khu vực dự án.
- Thành phần: Bụi, CO, SO<small>2</small>, NO<small>x</small>, VOCs,... Nước thải
- Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của các hộ dân sinh sống tại khu tái định cư.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>Các giai đoạncủa Dự án</b>
<b>Loại chất</b>
- Lượng phát sinh: Trung bình khoảng 14,4m<small>3</small>/ngày
- Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của các hộ dân sinh sống trong khu vực dự án với khối lượng là 96kg
- Bùn thải từ bể tự hoại: khối lượng phát sinh là 0,012m<small>3</small>/ngày
- Phát sinh từ hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị gia đình của các hộ dân sinh sống trong khu tái định cư
- Lượng phát sinh: Trung bình khoảng 248kg/năm
- Thành phần chủ yếu gồm: Bóng đèn huỳnh quang thải; pin, ắc quy thải; thiết bị điện tử thải; bao bì đựng thuốc diệt cơn trùng.
<i><b>5.5. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường của chủ dự án:</b></i>
Chương trình giám sát mơi trường của dự án:
<b>giám sát<sup>Chỉ tiêu giám sát</sup><sup>Quy chuẩn so sánh</sup>IGiai đoạn thi công xây dựng</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>CHƯƠNG 1: THƠNG TIN VỀ DỰ ÁN1.1. Thơng tin về Dự án</b>
<i><b>1.1.1. Tên Dự án</b></i>
<i>Dự án: “Mở rộng đường Tôn Đức Thắng, đoạn từ Đường Vành đai 2 đến cầuQuảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xun)”.</i>
<i><b>1.1.2. Thơng tin về chủ đầu tư và tiến độ thực hiện dự án</b></i>
<i>Thông tin về chủ đầu tư</i>
Chủ đầu tư: Ban QLDA Đầu tư xây dựng các cơng trình Dân dụng và cơng nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc.
- Người đại diện: Ông Nguyễn Từ Linh Chức vụ: Giám đốc Địa chỉ: Số 2, đường Lý Thái Tổ Phường Đống Đa Thành phố Vĩnh Yên -Vĩnh Phúc.
<i>Tiến độ thực hiện Dự án </i>
Tiến độ thực hiện dự án như sau:
- Lập và trình phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi: Quý III/2023; - Lựa chọn Tư vấn và TKBVTC: Quý IV/2023;
- Triển khai công tác GPMB: hết Quý I/2024; - Lựa chọn Nhà thầu: Quý II/2024;
- Triển khai thi công: Quý III/2024 đến Quý III năm 2026; (thời gian thi công khoảng 24 tháng);
- Hoàn thành, nghiệm thu dự án: Quý IV/2026.
<i><b>1.1.3. Vị trí địa lý của Dự án</b></i>
<i>Dự án “Mở rộng đường Tôn Đức Thắng, đoạn từ Đường Vành đai 2 đến cầuQuảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên)” được thống qua tại Nghị quyết số</i>
14/NQ-HĐND ngày 05/5/2023với tổng chiều dài tuyến 1,9 km, đi qua địa bàn 02 xã, phường (phường Khai Quang và xã Hương Sơn), trong đó:
- Điểm đầu tuyến: Giao với đường đường vành đai 2;
- Điểm cuối tuyến: Nối với cầu Quảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên). Tọa độ các điểm khống chế trên tuyến được thể hiện trong bảng sau:
<i>Bảng 1. 1. Tọa độ các điểm khống chế trên tuyến</i>
1 2358033.549 565198.699 <sup>Điểm đầu tuyến – Nút giao với</sup> đường Vành đai 2
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">4 2358088.595 566165.815 Điểm chuyển hướng thứ 3
2 2358352.608 567035.766 <sup>Điểm cuối tuyến – Kết nốt với</sup> cầu Quảng Khai
<i>(Nguồn: Văn bản số 9586/UBND-CN1 ngày 21/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc chấp<small>thuận hướng tuyến cơng trình của dự án)</small></i>
<b>Hình 1. 1. Vị trí dự án trên google maps</b>
Tọa độ vị trí khống chế khu tái định cư cho các hộ dân thuộc diện giải phóng
<i>a. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất của dự án</i>
<i>Dự án “Mở rộng đường Tôn Đức Thắng, đoạn từ Đường Vành đai 2 đến cầuQuảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên)” nằm trên địa bàn phường Khai Quang,</i>
thành phố Vĩnh Yên và xã Hương Sơn, huyện Bình Xuyên, tổng diện tích chiếm dụng đất khoảng 56.178 m<small>2</small>, trong đó: diện tích đất thu hồi để thực hiện mở rộng đường Tơn Đức Thắng có diện tích là 41.718 m<small>2</small>; phần diện tích xây dựng hạ tầng khu tái định cư được thực hiện tại xã Hương Sơn, huyện Bình Xun diện tích là 15.000 m<small>2</small>. Qua khảo sát thực tế cho thấy: Hiện trạng sử dụng đất của dự án chủ yếu là diện tích đất nơng
<small>Khu tái định cư</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">nghiệp, đất ở, đất trồng cây lâu năm, đất doanh nghiệp và khu mộ nghĩa trang liệt sỹ của xã Hương Sơn.
Thống kê khối lượng đền bù, giải phóng mặt bằng của dự án như sau:
<b>Bảng 1. 2. Bảng tổng hợp khối lượng đền bù, giải phóng mặt bằng của dự án</b>
1 <sup>Đất nơng nghiệp (đất trồng </sup>lúa) m<small>2</small> 39.963 2 Đường trồng cây lâu năm m<small>2</small> 2.000
5 <sup>Nghĩa trang liệt sỹ xã </sup>
Hương Sơn (1.000 m<small>2</small>) <sup>Ngôi mộ</sup>
49 (1.000m<small>2</small>)
<i> (Nguồn: Phương án bồi thường GPMB tổng thể của dự án)</i>
* Phương án tái định cư sơ bộ: Dự kiến khoảng 30 hộ dân thuộc diện tái định cư. Diện tích khu tái định cư 15.000 m<small>2</small>.
- Vị trí khu tái định cư phải phù hợp với quy hoạch, không xảy ra tranh chấp. Dự kiến vị trí khu tái định cư: Tại Km1+520 – Km1+560, bên phải tuyến đường nghiên cứu thuộc địa phận xã Hương Sơn, huyện Bình Xuyên.
* Phương án di chuyển nghĩa trang liệt sĩ xã Hương Sơn:
Di chuyển toàn bộ nghĩa trang liệt sĩ xã Hương Sơn ra địa điểm mới vị trí tại khu đồng Gốc Duối, xã Hương Sơn, huyện Bình Xuyên (theo biên bản họp ngày 22/12/2021) với tổng diện tích 1.000m<small>2</small>, tổng số ngơi mộ cần dịch chuyển là 49 ngôi.
* Đối với đất doanh nghiệp xây dựng trên hành lang giao thông: Các đơn vị tự tháo dỡ, di chuyển khi nhà nước thu hồi đất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>Hình 1. 2. Hình ảnh các đối tượng xung quanh khu vực thực hiện dự án</b>
<i><b>b. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật của Dự án</b></i>
Hiện trạng tuyến đường
Tuyến đường thuộc dự án là tuyến đường trục chính nối đường Vành đai II và các KCN Bá Thiện, Thăng Long 3, Bình Xuyên 2 của Vĩnh Phúc.
Điểm đầu tuyến: Km0+00 là điểm giao giữa đường Tôn Đức Thắng và đường Lương Thế Vinh:
Điểm cuối tuyến: Km1+847.5, tiếp giáp đầu cầu Quảng Khai.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">Đặc điểm địa hình khu vực tuyến đi qua tương đối bằng phẳng, trong đó, 500m đầu tuyến thuộc khu vực nội thị Vĩnh Yên, đoạn còn lại đi qua khu vực đồng ruộng.
Mặt cắt ngang đường hiện hữu là: 26m.
Hiện trạng mặt đường còn tương đối tốt, tuy nhiên một số vị trí bị rạn rứt và bị cắt vá khi thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Trong quá trình thi cơng sẽ giữ lại ngun nền cảu đường hiện hữu.
- Hiện trạng cơng trình thốt nước trên tuyến + Thoát nước dọc:
Dọc 2 bên tuyến đã thiết kế hệ thống thốt nước mưa bằng cống trịn D800-D1500. Hố ga thăm gạch xây, nắp tấm đan BTCT, khoảng cách giữa các ga thăm là 50m, hố ga được bố trí sát mép đường.
Hiện trạng hệ thống thốt nước vẫn đang hoạt động, tuy nhiên qua thời gian sử dụng các hố ga thăm thu bị ứ đọng đất, rác thải, một số ga thu bị hỏng tấm nắp bê tơng.
+ Thốt nước ngang:
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">Tại lý trình Km1+430, có 01 cống trịn D1200 thốt nước ngang đường. Đây là cống phục vụ tưới tiêu cho các ruộng ven đường. Tuy nhiên, cống này đã bị lấp ở đầu thượng lưu. Do đó, khơng cịn đóng vai trị thốt nước.
<i>Hiện trạng cống trịn D1250 lý trình Km1+430</i>
<i>Cống thốt nước Km1+620</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">Tại vị trí Km1+620, có 01 cống trịn D1500 thu nước từ trái tuyến sang phải tuyến, cống đang hoạt động nhưng bị bùn đất vùi lấp nhiều.
* Hiện trạng cơng trình hạ tầng kĩ thuật trên tuyến
Dọc hai bên hè phố có bố trí đầy đủ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, vị trí đặt biển cách viên bó vỉa trung bình 0,5m. Kích thước móng biển báo 0,3x0,3m.
Hệ thống vạch sơn đã mờ, chỉ có vạch tim đường và một số vạch sơn cho người đi bộ qua đường.
- Hiện trạng hệ thống điện:
Bên phải dọc theo tuyến đường Tôn Đức Thắng hiện trạng là dãy cột điện trung thế bê tơng đúc ly tâm đơi được bố trí trên vỉa hè hiện trạng.
Bên trái tuyến là dãy cột điện hạ thế đã bị xuống cấp. - Hiện trạng điện chiếu sáng:
Trong phạm vi nội thi Vĩnh Yên (từ Km0+00-Km0+900), dọc hai bên hè phố có hệ thống cột điện chiếu sáng. Khoảng cách các cột bố trí cách nhau 40m/ cột. Các cột này hiện vẫn còn tốt và hoạt động bình thường.
<i><b>1.1.5. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môitrường</b></i>
<i>a. Các đối tượng tự nhiên</i>
- Hiện trạng hệ thống đường giao thông và kết cấu mặt đường: Đoạn đầu tuyến giao với đường vành đai 2; điểm cuối tuyến nối đến Cầu Quảng Khai.
- Đặc điểm địa hình khu vực tuyến đi qua tương đối bằng phẳng, trong đó, 500m đầu tuyến thuộc khu vực nội thị Vĩnh Yên, đoạn còn lại đi qua khu vực đồng ruộng.
- Hiện trạng mặt đường còn tương đối tốt, tuy nhiên một số vị trí bị rạn rứt và bị cắt vá khi thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
<i>b. Các đối tượng kinh tế - xã hội xung quanh khu vực dự án</i>
- Dọc theo tuyến đường thực hiện dự án có các khu dân cư của TDP Minh Quyết, phường Khai Quang và thôn Tam Lộng, xã Hương Sơn. Khoảng cách đến khu
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">dân cư gần nhất là khoảng 10m.
- Điểm đầu tuyến của dự án giao với đường Vành đai 2 thuộc TDP Minh Quyết, phường Khai Quang.
- Điểm cuối tuyến của dự án nối đến cầu Quản Khai thuộc thôn Tam Lộng, xã Hương Sơn.
- Trường tăng thiết giáp cách dự án khoảng 100 m về phía Đơng Đơng Nam. - Chợ Tam Lộng nằm cạnh dự án về phía Tây Bắc.
- Chùa Tam Lộng nằm cạnh dự án về phía Tây.
- Ngồi ra cịn có các hộ kinh doanh nhỏ lẻ nằm rải rác dọc tuyến đường Tôn Đức Thắng.
- Trong khu vực thực hiện Dự án không có các cơng trình tơn giáo, văn hóa, di tích lịch sử, khu bảo tồn thiên nhiên.
<i><b>c) Các yếu tố nhạy cảm về môi trường</b></i>
<i><b>1.1.6. Mục tiêu, quy mô, công suất, công nghệ và loại hình Dự án</b></i>
<i>a. Mục tiêu của dự án</i>
<i>Dự án “Mở rộng đường Tôn Đức Thắng, đoạn từ Đường Vành đai 2 đến cầuQuảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên)” được thực hiện với các mục tiêu như</i>
Dự án được đầu tư nhằm từng bước hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung đô thị Vĩnh Phúc theo quy hoạch được phê duyệt, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của người dân và phương tiện tham gia giao thơng trên tuyến bên cạnh đó ổn định nơi ở cho người dân địa phương bị thu hồi đất phục vụ mở rộng tuyến đường Tôn Đức Thắng góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
<i>b. Quy mô và công nghệ của dự án* Quy mô của dự án: </i>
Mở rộng đường Tôn Đức Thắng, đoạn từ Đường Vành đai 2 đến cầu Quảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên), với phạm vi như sau:
+ Điểm đầu tuyến: Giao với đường đường vành đai 2;
+ Điểm cuối tuyến: Nối với cầu Quảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên);
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">+ Tuyến đường đầu tư thuộc địa bàn thành phố Vĩnh n và huyện Bình Xun, tỉnh Vĩnh Phúc.
TRÍCH LỤC VỊ TRÍ TUYẾN
- Tổng diện tích chiếm dụng đất khoảng 44.178 m<small>2</small>.
<i>* Quy mơ đầu tư:</i>
- Loại hình: Cơng trình giao thơng
- Cấp cơng trình: Đường ơ tơ, Cơng trình giao thơng cấp II. - Vận tốc thiết kế: 60km/h;
- Nhóm dự án: Dự án nhóm B;
- Kết cấu mặt đường: Kết cấu áo đường mềm, kết cấu mặt đường cấp cao A1; môđuyn đàn hồi yêu cầu: Eyc > 155Mpa. Tải trọng trục tính tốn 100 kN. Có kết cấu áo đường dự ckiến như sau:
<i>+ Lớp bê tơng nhựa chặt 12,5 dày 5cm+ Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0,5km/m2+ Bê tông nhựa chặt 19 dày 7cm</i>
<i>+ Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1kg/m2+ Lớp cấp phối đá dăm loại I dày 18cm+ Lớp cấp phối đá dăm loại II dày 35cm+ Lớp đất đồi đầm chặt K98 dày 30cm</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">- Hướng tuyến đầu tư:
+ Tuyến đường được đề xuất trên cơ sở tuân thủ cơ bản hướng tuyến theo quy hoạch phân khu A5 có điều chỉnh cục bộ hướng tuyến nhằm giảm thiểu chi phí GPMB, giảm chi phí tổng mức đầu tư dự án, đảm bảo tính hiệu quả trong đầu tư; khơng xâm phạm các khu đất quốc phòng.
+ Chiều dài tuyến, phương án tuyến: 1,9km.
Mặt cắt ngang theo quy hoạch là 52,5m cơ cấu mặt cắt ngang: B<small>hè</small> + B<small>mặtđường</small> + B<small>dải phân cách</small> + B<small>mặtđường</small> + B<small>hè</small> = (5,00m + 13,75m + 15,00m + 13,75m + 5,0m) = 52,50m;
<i>Mặt cắt ngang điển hình tuyến</i>
- Riêng phạm vi 250m đầu tuyến, do mặt đường ở đây mới được đầu tư mới, do đó, tận dụng tối đa mặt đường hiện trạng, chỉ đầu tư xây dựng hạng mục nền, mặt đường tịa vị trí vỉa hè và đất tự nhiên.
- Đầu tư xây dựng hệ thống an tồn giao thơng, kết nối với các tuyến đường giao và các tuyến đường hiện có; hệ thống chiếu sáng; hệ thống thốt nước mưa dọc 2 bên tuyến đường; hệ thống cấp nước; thoát nước thải; hệ thống hào kỹ thuật; hạ ngầm đường điện trung, hạ áp và điện chiếu sáng.
- Đầu tư xây dựng hạng mục thiết kế bó vỉa, giải phân cách, cây xanh.
- Hạng mục thiết kế hệ thống an tồn giao thơng: Bao gồm vạch sơn, biển báo, đảo giao thông tại các nút giao được thiết kế tuân thủ đầy đủ theo “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ” QCVN 41:2019 của Bộ Giao thơng vận tải. - Hạng mục thiết kế thốt nước mưa, thoát nước thải.
- Phương án thiết kế điện chiếu sáng: Cột đèn sử dụng kiểu cột cần đơn mạ kẽm cao 12 m, đèn LED 150W. Cột được bố trí 2 bên vỉa hè, khoảng cách trung bình giữa các cột khoảng 30-35 m.
Các hạng mục khác: Đầu tư hệ thống hào kỹ thuật phục vụ cho hạ ngầm đường điện, cáp viễn thơng, cấp nước…
<i>c. Loại hình dự án</i>
<i>Dự án “Mở rộng đường Tôn Đức Thắng, đoạn từ Đường Vành đai 2 đến cầuQuảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên)” là dự án đầu tư xây dựng mới thuộc số</i>
thứ tự 6, mục II, phụ lục IV của Nghị định 08/2022/NĐ-CP nghị định Quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><b>1.2. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án</b>
<i><b>1.2.1. Các hạng mục cơng trình của dự án</b></i>
Các hạng mục cơng trình của Dự án bao gồm 02 phần việc (tiểu dự án):
<i>* Tiểu dự án số 1 (mở rộng tuyến đường Tôn Đức): </i>
<i>- Các hạng mục cơng trình chính: Đầu tư xây dựng các hạng mục nền đường,</i>
mặt đường với các thông số kỹ thuật cụ thể như sau:
Mặt cắt ngang theo quy hoạch là 52,5m cơ cấu mặt cắt ngang: B<small>hè</small> + B<small>mặtđường</small> + B<small>dải phân cách</small> + B<small>mặtđường</small> + B<small>hè</small> = (5,00m + 13,75m + 15,00m + 13,75m + 5,0m) = 52,50m;
<i>Mặt cắt ngang điển hình tuyến</i>
- Riêng phạm vi 250m đầu tuyến, do mặt đường ở đây mới được đầu tư mới, do đó, tận dụng tối đa mặt đường hiện trạng, chỉ đầu tư xây dựng hạng mục nền, mặt đường tịa vị trí vỉa hè và đất tự nhiên.
- Các hạng mục cơng trình phụ trợ: Hệ thống thốt nước dọc, thốt nước ngang, an tồn giao thơng trên tuyến, cụ thể như sau:
+ Hệ thống thoát nước: Thiết kế xây dựng hệ thống thoát nước dọc và ngang đồng bộ dựa vào số liệu khảo sát cụ thể tại bước tiếp theo.
+ Hệ thống an toàn giao thơng: Thiết kế đồng bộ trên tồn tuyến theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ, QCVN41:2019/BGTVT.
+ Thiết kế cây xanh, điện chiếu sáng: Thiết kế hoàn chỉnh và đồng bộ trên tuyến theo tiêu chuẩn đường phố khu vực.
<i>* Tiểu dự án số 2 (công trình xây dựng khu tái định cư): Hạng mục này tiến hành</i>
song song cùng với việc xây dựng mở rộng tuyến đường Tôn Đức Thắng với quy mô là 15.000 m<small>2</small> bao gồm xây dựng các hạng mục sau:
- San nền.
- Xây dựng tuyến đường giao thông và phân lô; - Xây dựng đấu nối hệ thống thoát nước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><i><b>1.2.2. Giải pháp thiết kế các hạng mục cơng trình của Dự án</b></i>
<i>1.2.2.1. Giải pháp thiết kế các hạng mục cơng trình đường giao thơnga. Thiết kế bình đồ:</i>
- Đầu tuyến: Nút giao đường Vành đai II
- Cuối tuyến: Nối với cầu Quảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên)
- Địa điểm: Tuyến đường đầu tư thuộc địa bàn thành phố Vĩnh Yên và huyện Bình Xuyên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Chiều dài tuyến: 1,9km.
- Phương án tuyến: Được đề xuất trên cơ sở tuân thủ cơ bản hướng tuyến theo quy hoạch phân khu A5 có điều chỉnh cục bộ hướng tuyến nhằm giảm thiểu chi phí GPMB, giảm chi phí tổng mức đầu tư dự án, đảm bảo tính hiệu quả trong đầu tư; khơng xâm phạm các khu đất quốc phòng.
- Theo văn bản 1258/SKHĐT-TĐ ngày 05/5/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến phạm vi dự án ảnh hưởng đến tường rào hiện hữu của trường trung cấp kỹ thuật tăng thiết giáp vậy nên trong bình đồ tuyến đã thu hẹp vỉa hè đảm bảo không làm ảnh hưởng đến tường rào hiện hữu của trường.
Hướng tuyến cơng trình: Mở rộng đường Tôn Đức Thắng, đoạn đường từ Đường vành đai 2 đến cầu Quảng Khai (KCN Thăng Long – Bình Xuyên) đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc chấp thuận tại Quyết định số 9586/UBND-CN1 ngày 21/12/2020
- Các điểm khống chế:
1 2358033.549 565198.699 <sup>Điểm đầu tuyến – Nút giao với</sup> đường Vành đai 2
2 2358352.608 567035.766 <sup>Điểm cuối tuyến – Kết nốt với</sup> cầu Quảng Khai
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">- Mặt cắt ngang được thiết kế trên cơ sở tuân thủ định hướng theo quy hoạch đã được chấp thuận, phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
- Mặt cắt ngang phải thỏa mãn các yêu cầu về quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật đối với cấp đường thiết kế.
- Các yếu tố trên mặt cắt ngang cần được bố trí hài hịa, đảm bảo phù hợp với các cơng trình 2 bên tuyến, thuận tiện cho việc bố trí các cơng trình trên tuyến và các khu vực hiện trạng xung quanh.
<i>Quy mô mặt cắt ngang thiết kế: </i>
- Mặt cắt dọc được thiết kế trên cơ sở tuân thủ theo cao độ các điểm khống chế theo quy hoạch, kết hợp hài hòa giữa các yếu tố đường cong bằng và các yếu tố đường cong đứng, đảm bảo xây dựng các cơng trình trên tuyến, đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế theo các quy phạm hiện hành, đảm bảo êm thuật trong quá trình vận hành xe và đảm bảo giảm thiểu khối lượng đào đắp cũng như khối lượng các công trình phụ trợ.
- Trên cơ sở cao độ các điểm khống chế, cao độ quy hoạch của phân khu A5, cao độ hiện trạng tuyến và xung quanh tuyến, đề xuất sơ bộ cao độ thiết kế theo bảng sau. Khi triển khai bước dự án, cần thỏa thuận cao độ thiết kế khống chế tại các nút với cơ
2 11.81 <sup>Phù hợp với cao độ kết nối</sup> với cầu Quảng Khai
Điểm cuối tuyến, kết nối với cầu Quảng Khai Giải pháp thiết kế:
Tuyến đi chủ yêu đi quan khu vực đất bằng phẳng, nên cắt dọc tuyến đi đảm bảo tần suất thiết kế H1%,
Tại vị trí nút giao cầu đường Vành đai 2 ( đầu tuyến) và vị trí nút giao cầu Quảng Khai ( cuối tuyến), trắc dọc khống chế bằng các nút giao.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><i>d. Thiết kế nền đường:</i>
Tuyến cơ bản bám theo đường hiện trạng, có mở rộng và đắp cạp trên nền ruộng canh tác, một số vị trí đắp trên nền ao, mương thủy lợi.
Nền đường trong dự án toàn bộ là nền đường đắp, các yêu cầu cụ thể như sau: - Độ dốc mái taluy nền đường đắp thông thường: 1/1,5.
- Chiều sâu khu vực tác dụng của nền đường là h = 146cm. - Chiều dày kết cấu áo đường bằng 65cm.
- Chiều dày lớp đạt độ chặt K ≥ 0,98, sức chịu tải CBR ≥ 6% là 30cm.
- Chiều dày lớp còn lại đạt độ chặt K ≥ 0,95, sức chịu tải CBR ≥ 4% tối thiểu là 50cm. Nền đường thiết kế theo đúng tiêu chuẩn thiết kế nền đường ô tô hiện hành, nền đường cạp mở rộng thiết kế đắp trên nền ruộng canh tác và ao, mương đất hiện trạng, chiều dày đào bỏ lớp hữu cơ dày trung bình h=0,5m đối với đoạn trên ruộng canh tác và đào bỏ lớp đất bùn lẫn hữu cơ dày trung bình h=0,8m–1,0m đối với đoạn trên ao, mương đất, căn cứ vào kết quả hố đào địa chất dọc tuyến, sau đó đắp bù bằng đất C3.
Nền đường được thiết kế đủ bề rộng mặt cắt B=52,0m với đoạn thông thường và thay đổi từng đoạn phù hợp với mặt bằng. nền đắp bằng đất C3 đạt độ chặt K95. Đối với đoạn trên ao, mương đất có chiều dày đất yếu khoảng 1.1m của lớp 3, lớp 4. Do bề dày lớp đất yếu nhỏ hơn 4m nên Tư vấn kiến nghị sẽ đào bóc bỏ tồn bộ lớp đất yếu (tạm tính đào vét đến cao độ +10.61m, trong q trình thi cơng tùy thuộc vào chiều dày của 2 lớp này để đào bóc phù hợp với thực tế hiện trường) và đắp hoàn trả
</div>