Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 105 trang )

Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG

39

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Thành Cơng
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ DỰ ÁN
1.1. Xuất xứ dự án, sự cần thiết phải đầu tư dự án
Trong những năm qua, nhất là từ khi Vĩnh Yên trở thành thành phố trực thuộc
của tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị định số 146/2006/NĐ-CP ngày 01/12/2006 đến nay, sự
phát triển kinh tế - xã hội đã đạt được những thành tựu đáng kể: thành phố đã triển
khai việc thu hút đầu tư cả nước ngoài và trong nước, đồng thời tạo mọi điều kiện cho
các thành phần kinh tế địa phương phát triển. Cụ thể như Khu Công nghiệp Khai
Quang đã được lấp đầy, nhiều khu đơ thị mới đã hình thành như Khu đô thị Chùa Hà
Tiên, khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên,... hệ thống hạ tầng kỹ thuật như trục đường quốc
lộ 2 (tuyến đường Nguyễn Tất Thành), trục đường quốc lộ 2B (Vĩnh Yên – Tam Đảo)
đã được đầu tư đưa vào sử dụng. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong các khu dân cư dần
được hoàn chỉnh.
Vĩnh Phúc hiện nay là một trong những tỉnh có tốc độ phát triển kinh tế cao. Do
đó trong tương lai các cụm đô thị trung tâm của tỉnh sẽ trở thành một trong những đô
thị đối trọng của thủ đô Hà Nội. Song song với sự phát triển kinh tế, q trình đơ thị
hóa, đầu tư kết cấu hạ tầng đô thị được đẩy nhanh nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển


chung của xã hội và là tiền đề quan trọng cho sự phát triển bền vững.
Việc phát triển khu đô thị mới, nhu nhà ở, khu chức năng trên địa bàn tỉnh là
cần thiết, nhằm hướng tới tỉnh Vĩnh Phúc trở thành thành phố vào những năm 20 của
thế kỉ XXI. Đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai
xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên đã được UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt tại
Quyết định số 2156/QĐ-UBND ngày 28/11/2011, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Mặt khác, khu vực dự án nằm trong quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm giai đoạn 2010 – 2015 của tỉnh
đang trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đồng thời khu vực dự án đã được HĐND
tỉnh Vĩnh Phúc đồng ý đưa vào danh mục các dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới,
khu nhà ở, khu chức năng đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc để lựa chọn chủ đầu tư
thực hiện dự án năm 2011 tại văn bản số 132/HĐND-CTHĐND ngày 21/10/2011.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án
Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai xã Định Trung, thành phố Vĩnh
Yên do UBND tỉnh phê duyệt.
1.3. Mối quan hệ của dự án với các quy hoạch phát triển

39

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

Việc triển khai dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai xã Định Trung,
thành phố Vĩnh Yên hoàn toàn phù hợp với các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, được thể hiện cụ thể trong các văn bản pháp lý sau:


2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật
Các văn bản pháp luật:
Luật Phòng cháy chữa cháy 2001;
Luật Xây dựng 2003;
Luật Đất đai 2013;
Luật Đầu tư 2005;
Luật Bảo vệ môi trường 2005;
Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ
bản 2009;
Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chứa cháy.
Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn;
Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ
mơi trường đối với chất thải rắn;
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây cơng trình;
Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 về quản lý dự án
đầu tư xây cơng trình;
Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình;
Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ về quy định về
đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường;
Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22/5/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 quy định chi tiết thi
39


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 130/2006/NĐ-CP
ngày 08/11/2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng;
Thơng tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường Quy định về Quản lý chất thải nguy hại;
Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/7/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá mơi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 10/01/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
về việc Ban hành quy định phân vùng mơi trường tiếp nhận nước thải và khí thải trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Các văn bản pháp lý khác:
Thông báo số 1766-TB/TU ngày 28/6/2010 của Thường trực tỉnh ủy Vĩnh Phúc
về việc lập Quy hoạch chi tiết khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai tại xã Định Trung,
thành phố Vĩnh Yên;
Quyết định số 3003/QĐ-UBND ngày 21/10/2010 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phê duyệt địa điểm nghiên cứu lập quy hoạch Khu nhà ở đô thị đồi Hai Đai tại xã
Định Trung, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc;
Thông báo số 90-TB/UBND ngày 11/7/2011 về kết luận của Chủ tịch UBND
tỉnh Vĩnh Phúc tại hội nghị nghe báo cáo đồ án QHCTXD TL 1/500 Khu nhà ở đô thị
khu vực đồi Hai Đai tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên;

Quyết định số 1900/QĐ-UBND ngày 28/7/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị khu
vực đồi Hai Đai tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên;
Quyết định số 2156/QĐ-UBDN ngày 22/8/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị khu vực đồi
Hai Đai tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên;
Văn bản số 2441/UBND-CN1 ngày 25/6/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc chấp thuận dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai tại xã Định Trung, thành
phố Vĩnh Yên;

39

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

Quyết định số 2357/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về
việc giao đất cho Công ty TNHH Thành Công đầu tư xây dựng Khu nhà ở đô thị khu
vực đồi Hai Đai tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên.
2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- TCXDVN 33:2006/BXD - Tiêu chuẩn Cấp nước - Mạng lưới đường ống và
cơng trình/ Tiêu chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy chuẩn Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
- QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng mơi
trường khơng khí xung quanh;

- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt;
- QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung;
2.3. Nguồn tài liệu, dự liệu do chủ dự án tạo lập
- Thuyết minh tổng hợp điều chỉnh quy hoạch chi tiết 1:500 khu nhà ở đô thị
khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên.
- Các văn bản pháp luật liên quan đến việc thực hiện dự án
- Các loại bản vẽ liên quan đến dự án.
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
- Khảo sát, lấy mẫu hiện trường và phân tích phịng thí nghiệm: Phương pháp
này nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng mơi trường khơng khí, mơi
trường nước, môi trường đất, tiếng ồn, rung, chất thải rắn và chất thải nguy hại tại khu
vực thực hiện dự án. Chủ đầu tư phối hợp cùng với đơn vị tư vấn đã tiến hành khảo sát
thực địa và lấy mẫu phân tích, vị trí điểm lấy mẫu và kết quả phân tích được thể hiện
trong phần hiện trạng các thành phần môi trường (chương 2).
- Phương pháp liệt kê: Phương pháp liệt kê là phương pháp rất hữu hiệu để chỉ
ra các tác động và có khả năng thống kê đầy đủ các tác động cần chú ý trong quá trình
đánh giá tác động của dự án. Phương pháp liệt kê có ưu điểm là đơn giản, dễ thực hiện
39

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc


và kết quả khá rõ ràng. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có mặt hạn chế đó là không
thể đánh giá được một cách định lượng cụ thể và chi tiết các tác động của dự án. Vì thế
phương pháp liệt kê thường chỉ được sử dụng trong các báo cáo đánh giá tác động môi
trường sơ bộ, từ đó khoanh vùng hay giới hạn phạm vi các tác động cần đánh giá
(phương pháp này được áp dụng để liệt kê đầy đủ các nguồn gây tác động đến dự án…
được thể hiện ở phần chương 3).
- Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp này được thực hiện dựa vào các
hệ số ô nhiễm đã được các tổ chức quốc tế (Ngân hàng Thế giới hay tổ chức Y tế Thế
giới) xây dựng và khuyến cáo áp dụng để tính tốn nhanh tải lượng hoặc nồng độ của
một số chất ô nhiễm trong môi trường. Phương pháp này có ưu điểm là cho kết quả
nhanh và tương đối chính xác về tải lượng và nồng độ một số chất ô nhiễm. Phương
pháp này được sử dụng trong phần đánh giá các tác động môi trường của dự án
(chương 3);
- Phương pháp so sánh: Phương pháp này dùng để đánh giá các tác động của
dự án trên cơ sở so sánh, đánh giá với các Tiêu chuẩn Việt Nam, Quy chuẩn Việt Nam
về môi trường đối với các thành phần mơi trường khơng khí, nước, đất, tiếng ồn…
Phương pháp này được áp dụng trong phần hiện trạng môi trường và phần đánh giá tác
động môi trường dự án (chương 2 và chương 3 của báo cáo).
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
- Cơ quan chủ trì thực hiện báo cáo ĐTM
Công ty TNHH Thành Công
Địa chỉ: phố Hoa Lư, xã Liễn Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc
Đại diện: Bà Nguyễn Thị Thi

Chức vụ: Giám đốc

Điện thoại: 0211 3831116
- Cơ quan tư vấn thực hiện báo cáo ĐTM
Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc
Địa chỉ: Phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.

Đại diện: Ông Nguyễn Văn Linh Chức vụ: Giám đốc
ĐT: (0211)3.845.320

Fax: (0211)3.861.390

- Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM:
TT
1
39

Họ và tên
Nguyễn Văn Linh

Chức vụ/ Trình độ chuyên môn
Giám đốc - Thạc sỹ Khoa học môi trường

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh n,
tỉnh Vĩnh Phúc

39

Phó Giám đớc - Thạc sỹ Quản lý kinh tế; Kỹ sư

2

Nguyễn Bá Hiến


4

Nguyễn Thị Hạnh

5

Phan Thị Dung

6

Nguyễn Thị Phong

Thạc sỹ Khoa học Môi trường – Chủ nhiệm báo cáo

7

Hà Thị Lan

Thạc sỹ Khoa học Môi trường

Kim Đức Toàn

Cử nhân Khoa học Môi trường

8

Vũ Thị Vân Linh

Cử nhân Khoa học Môi trường


9

Nguyễn Thị Hồng Nhung

Cử nhân Môi trường

Công nghệ mơi trường
Trưởng phịng Nghiệp vụ Mơi trường- Cử nhân
Khoa học Mơi trường
Trưởng phịng QTMT, Kỹ sư Cơng nghệ Kỹ thuật
Hố học

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Thành Cơng
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh n,
tỉnh Vĩnh Phúc

Chương 1
MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
Công ty TNHH Thành Công
Địa chỉ: Phố Hoa Lư, xã Liễn Sơn, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc
Đại diện: Bà Nguyễn Thị Thi


Chức vụ: Giám đốc

Điện thoại: 0211 38331116
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
1.3.1. Vị trí địa lý
Địa điểm xây dựng dự án Khu đơ thị nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai nằm trên
địa phận xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Ranh giới cụ thể như
sau:
+ Phía Bắc giáp Nghĩa trang nhân dân thành phố Vĩnh Yên;
+ Phía Nam giáp trường dạy nghề số 11 – Bộ quốc phịng;
+ Phía Đơng giáp Quốc lộ 2B;
+ Phía Tây giáp khu nhà ở đồi Quyết Thắng, xã Định Trung.
Tổng diện tích đất lập quy hoạch: 149.114 m2.
Tọa độ các mốc giới của khu vực thực hiện dự án như sau:
Bảng 1. 1. Tọa độ vị trí mốc giới khu vực dự án
Số hiệu
1
2
3
4
5
6
7
8
39

X (m)
2360543.53
2360594.51
2360629.54

2360680.21
2360770.22
2360786.31
2360774.43
2360770.06

(Theo hệ tọa độ VN – 2000)
Y (m)
S (m)
562053.51
562059.14
51.29
562139.59
87.75
562140.30
50.67
562232.34
128.74
562266.25
37.53
562320.32
55.36
562412.71
92.49

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,

tỉnh Vĩnh Phúc

32
33
34
35
37
38
39
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
15
16
17
14

2360767.51
2360764.37
2360570.12
2360474.38
2360445.38

2360449.22
2360464.02
2360461.81
2360392.80
2360342.81
2360317.35
2360312.72
2360262.54
2360265.62
2360261.86
2360287.21
2360268.13
2360258.74
2360356.19
2360397.90
2360476.02
2360503.39

562466.66
562469.57
562463.44
562450.32
562446.37
562443.36
562303.41
562302.88
562286.20
562263.61
562248.14
562248.65

562222.54
562216.73
562214.45
562161.60
562099.61
562044.97
562067.37
562069.07
562057.74
562054.84

(Bản đồ Quy hoạch chi tiết chia lô tại phần phụ lục của báo cáo)
Sơ đồ 1.1. Vị trí khu vực thực hiện dự án

39

Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc

54.01
4.28
194.35
96.63
29.27
4.88
140.73
2.27
71.00
54.86
29.79

4.66
56.57
6.58
4.40
58.62
64.86
55.44
99.99
78.94
5.39
5.60


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

1.3.2. Các đối tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội tương quan với dự án
1.3.2.1. Các đối tượng tự nhiên:
- Hệ thống đường giao thông:
Khu vực dự án tiếp giáp trực tiếp với trục Quốc lộ 2B nối thành phố Vĩnh Yên
đến thị trấn Tam Đảo và có đường đất từ cổng trường Biên phịng đi Bệnh viện tâm
thần. Ngồi ra, trong khu vực dự án cịn có các tuyến đường nhựa, đường bê tơng,
đường đất đấu nối từ đường Quốc lộ 2B đi làng Tấm có mặt cắt 3 – 5m.

Hình 1. 1. Khu đất thực hiện dự án

Hình 1. 2. Trục Quốc lộ 2B tiếp giáp dự án

- Hệ thống sông, suối, ao, hồ:
Cách dự án 200 về phía Đơng có hồ Trung Mỏ nằm trên đường vào Tiểu đồn

qn chính khu 2.
Cách dự án hơn 500m về phía Nam có hồ cá của trường Biên phịng.
Ngồi ra,cách dự án về phía Bắc 700m có rất nhiều ao cá diện tích nhỏ của khu
dân cư làng Tấm, xã Định Trung.

39

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

Hình 1. 3. Hồ Trung mỏ cách dự án 200m

Hình 1. 4. Hồ Biên phịng cách dự án 500m

1.3.2.2. Các đối tượng kinh tế - xã hội
- Khu dân cư: Trong phạm vi khu vực dự án không có hộ dân nào sinh sống.
Phía Đơng dự án có khoảng vài chục hộ dân khu dân cư Chùa Hà địa chất.
- Khu quân đội:
Cách dự án 500m về phía Nam có Trường trung cấp nghề số 11 – Bộ quốc
phịng.
- Các đối tượng nhạy cảm:
Qua q trình khảo sát thực hiện báo cáo cho thấy:
- Dự án tiếp giáp với Nghĩa trang nhân dân thành phố Vĩnh Yên về phía Bắc.
- Cách dự án hơn 1km về phía Nam có Chùa Hà Tiên, Khu đơ thị Chùa Hà Tiên
và chợ Điện lực, Bệnh viện đa khoa tỉnh,..
- Cách dự án 900m về phía Nam có Bệnh viện Tâm thần.

1.3.3. Hiện trạng khu vực thực hiệc dự án
1.3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích đất của dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai tại xã Định
Trung là 149.114 m2 (14,9114 ha), chủ yếu là đất đồi, một phần diện tích khu vực đã
san lấp mặt bằng. Cơ cấu hiện trạng như sau:
Bảng 1. 2. Thống kế hiện trạng sử dụng đất
STT Hiện trạng sử dụng đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
Đất đồi bạch đàn, đất
1
14,42
96,65
trống
2
Đất giao thông
0,49
3,35
39

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

Đường nhựa hiện trạng
Đường đất
Tổng

0,17

0,32
14,91

1,19
2,16
100

1.3.3.2. Hiện trạng dân cư
Trong khu vực dự án khơng có hộ dân nào sinh sống.
1.3.3.3. Hiện trạng giao thông
- Khu vực dự án có vị trí thuận lợi về mặt giao thơng, tiếp giáp trực tiếp với trục
Quốc lộ 2B, hiện trong khu vực dự án đã có tuyến đường lập quy hoạch từ cổng
trường Biên phòng đi Bệnh viện tâm thần.
- Tuyến đường Quốc lộ 2B mới có mặt cắt 36,5m đã hồn thiện.
- Đường quy hoạch từ cổng trường Biên phịng đi Bệnh viện tâm thần có mặt
cắt quy hoạch 19,5m, hiện trạng là đường đất có mặt cắt trung bình 5m.
Ngồi ra, trong khu vực dự án cịn có các tuyến đường nhựa, đường bê tông,
đường đất đấu nối từ đường Quốc lộ 2B đi làng Tấm có mặt cắt 3 – 5m.
1.3.3.4. Hiện trạng nền
Địa hình khu vực dự án chủ yếu là đất đồi, chênh cao tương đối lớn dốc thoải từ
Bắc xuống Nam. Cao độ khu vực cao nhất +83,88m. Cao độ khu vực thấp nhất
+28,51m. Cao độ khu vực trung bình +56,19m.
1.3.3.5. Hiện trạng cấp và thốt nước
- Khu vực dự án hiện chưa có nguồn cung cấp nước sạch
- Khu vực dự án chưa có hệ thống thoát nước mưa. Nước mưa chủ yếu chảy
theo độ dốc địa hình, chảy qua cống hiện có tại tuyến đường quy hoạch từ quốc lộ 2B
đi Bệnh viện tâm thần chảy về phía Tây Nam khu đất. Phần cịn lại chảy ra hệ thống
mương đất thốt nước mưa hai bên đường quốc lộ 2B.
- Trong khu vực dự án chưa có hệ thống cống, mương thốt nước thải.
1.3.3.6. Hiện trạng cấp điện

Trong phạm vi khu vực dự án có đường dây cao thế 6(22) kV chạy dọc theo
hướng Bắc Nam từ đường quy hoạch 19,5m vào làng Tấm. Ngồi ra cịn có đường dây
hạ thế 220V chạy dọc theo trục đường phía Nam khu đất từ Quốc lộ 2B vào phục vụ
cho làng Tấm.
* Đánh giá tổng hợp hiện trạng khu vực dự án:
- Khu vực dự án chủ yếu là đất đồi, có một phần diện tích đã đào bới, san lấp
mặt bằng, có vị trị rất thuận lợi về giao thơng, là cửa ngõ phía Bắc của thành phố Vĩnh
Yên, tiếp giáp tuyến đường giao thông huyết mạch vành đai 2 của thành phố và tuyến
đường QL2B đi Tam Đảo.

39

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

- Khu nhà ở đô thị Hai Đai hình thành phối hợp với các khu đơ thị đã có sẽ hình
thành nên một quần thể đơ thị tại cửa ngõ phía Bắc của thành phố Vĩnh Yên.
1.4. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1. Mục tiêu của dự án
- Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai được thiết kế nhằm đáp ứng nhu
phục vụ nhu cầu ngày càng cao về nhà ở đô thị trong thời gian tới tại thành phố Vĩnh
Yên.
- Xây hồn chỉnh một khu đơ thị mới hiện đại của thành phố Vĩnh Yên với đầy
đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đạt tiêu chuẩn cao, đảm bảo việc xây dựng
nhà ở theo đúng quy hoạch và hình thức kiến trúc thống nhất, tạo ra một quần thể kiến
trúc hài hịa, góp phần làm đẹp thêm cảnh quan đô thị khu vực và của tỉnh Vĩnh Phúc.

- Khai thác có hiệu quả quỹ đất, bảo vệ mơi trường, cải thiện và nâng cao đời
sống người dân.
Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới Khu nhà ở đô thị.
Quy mô dân số: Khoảng 2.200 người.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án.
1.4.2.1. Các hạng mục cơng trình chính
Số lượng các loại nhà ở: Tổng số lượng nhà ở 846 căn, tổng diện tích sàn
145.664 m2, trong đó:
- Nhà thấp tầng: 702 căn, tổng diện tích sàn 130.664 m2 bao gồm:
+ Nhà ở xã hội (350 căn), diện tích sàn xây dựng 27.262,5 m 2 (diện tích đất xây
dựng là 10.905 m2).
+ Nhà ở liền kề 134 căn, tổng diện tích sàn xây dựng 26.071,2 m2;
+ 218 căn nhà biệt thự, tổng diện tích sàn xây dựng 77.329,8 m2
- Chung cư thuộc Trung tâm thương mại 144 căn hộ, tổng diện tích sàn xây
dựng 15.000 m2 .
1.4.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ
Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật: Các tuyến đường giao thơng, cấp điện, chiếu
sáng, cơng trình cấp, xử lý nước thải, thốt nước, hạ tầng đất dịch vụ, thơng tin liên lạc
được xây dựng đồng bộ theo QHCTXD TL 1/500.
Các cơng trình hạ tầng xã hội: Trường tiểu học, trường mẫu giáo, bãi đỗ xe,
cây xanh công viên, đất hành lang, đường giao thông.
Phương án tiêu thụ sản phẩm:
39

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc


- Bán 496, diện tích sàn xây dựng là 118.401 m 2; Nhà ở xã hội bán theo quy
định hiện hành của Pháp luật.
- Cho thuê tầng 1 và tầng 2 nhà Trung tâm thương mại.
Khu vực để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình, cá nhân:
Theo QHCTXD TL1/500, khu để xe khu vực tầng hầm nhà Trung tâm thương
mại và các khu cây xanh với tổng diện tích khoảng 5.300 m2.
1.4.3. Quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch tổ chức không gian
1.4.3.1. Quy hoạch sử dụng đất
STT
1
1.1
1.2
1.3
2
3
3.1
3.2
3.3
4
5
6

Bảng 1. 3. Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất khu vực dự án1
Loại đất
Diện tích (m2)
Tỷ lệ (%)
Đất ở (BT,SL,LK)
57.455
38,52

Đất biệt thự nhà vườn
16.366
10,98
Đất biệt thự song lập
26.595
17,84
Đất nhà ở liền kề
14.484
9,71
Đất nhà ở xã hội (XH)
10.905
7,31
Đất cơng trình cơng cộng (CC)
12.081
8,10
Trung tâm thương mại
6.213
4,17
Trường tiểu học
4.448
2,98
Nhà mẫu giáo
1.421
0,95
Đất cây xanh công viên (CXCV)
8.568
5,75
Đất hành lang QL2B (HL)
11.710
7,85

Đất giao thông
48.405
32,46
Tổng cộng
149.114
100
Bảng 1. 4. Thống kê chi tiết các chỉ tiêu sử dụng đất2

STT


hiệu

I
1
BT1
BT2
BT3
BT4
2
SL1
1
2

39

Chức năng sử dụng

Đất ở
Đất biệt thự nhà vườn

Đất biệt thự nhà vườn
Đất biệt thự nhà vườn
Đất biệt thự nhà vườn
Đất biệt thự nhà vườn
Đất biệt thự song lập
Đất biệt thự song lập

DT lô
(m2)

DT sàn
(m2)

57455
16366 29458,8
4101 7381,8
2819 5074,2
3999 7198,2
5447 9804,6
26595 47871
10828,
6016
8

Các chỉ tiêu QH đạt
được
Hệ số
TCT
MĐXD
SDD

B
(%)
(L)
(tầng)

Tỷ lệ
(%)

1,8
1,8
1,8
1,8
1,8
1,8

3
3
3
3
3
3

60
60
60
60
60
60

38,52

10,98
2,75
1,89
2,68
3,65
17,84

1,8

3

60

4,03

Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

SL2
SL3
SL4
SL5
SL6

3
L1
L2
L3
L4
II
XH
III
1
2
3

TM1
TH
MG

IV
CX1
CX2
CX3
V
HL1
HL2
VI

10828,
8
Đất biệt thự song lập
3008 5414,4
Đất biệt thự song lập

4469 8044,2
Đất biệt thự song lập
5442 9795,6
Đất biệt thự song lập
1644 2959,2
Đất nhà ở liền kề
14484 26071,2
Đất nhà ở liền kề
3076 7382,4
Đất nhà ở liền kề
3008 7219,2
Đất nhà ở liền kề
2560
6144
Đất nhà ở liền kề
5840
14016
Nhà ở xã hội
10905
Nhà ở xã hội
10905 27262,5
Cơng trình cơng cộng 12081
Trung tâm thương mại 6212
55908
Đất trường tiểu học
4448
6672
Đất Nhà mẫu giáo
1421 2131,5
Đất cây xanh công

8568
viên
Cây xanh công viên
5256
Cây xanh công viên
876
Cây xanh công viên
2436
Đất hành lang QL2B 11710
Đất hành lang QL2B
997
Đất hành lang QL2B
10713
Đường giao thông
48405
14911
Tổng cộng
4
Đất biệt thự song lập

6016

1,8

3

60

4,03


1,8
1,8
1,8
1,8
1,8
2,4
2,4
2,4
2,4

3
3
3
3
3
3
3
3
3

60
60
60
60
60
80
80
80
80


2,5

5

50

9
1,5
1,5

18
3
3

50
50
50

2,02
3,00
3,65
1,10
9,71
2,06
2,02
1,72
3,92
7,31
7,31
8,10

4,17
2,98
0,95
5,75
3,52
0,59
1,63
7,85
0,67
7,18
32,46
100,00

1.4.3.2. Quy hoạch tổ chức khơng gian
- Giao thơng chính vào khu đơ thị là trục đường 24,0m từ Quốc lộ 2B đi Bệnh
viện tâm thần.
- Khối cơng trình trung tâm thương mại có chiều cao 18 tầng, mật độ xây dựng
50%. Toàn bộ khối đế tầng 1 bố trí các loại hình dịch vụ, siêu thị. Khơng gian phục vụ,
văn phịng hỗn hợp từ tầng 2 trở lên.
- Khu nhà ở xã hội gồm 3 khối nhà có tầng cao 5 tầng, được bố trí tại khu vực
phía Bắc. Khơng gian nhà ở kết hợp với bãi đỗ xe, sân chơi, đường dạo.
- Các khu vực nhà ở liền kề được bố trí đảm bảo mỗi lô tiếp cận với tối thiểu
một trục đường đô thị được xây dựng tập trung quy mô lơ đất 100 m 2/hộ, chiều cao
trung bình 3,5 tầng có kiến trúc đồng nhất.
- Khu vực cơng cộng xây dựng khu nhà mẫu giáo phục vụ cho các hộ dân trong
khu vực.
- Khu nhà ở có sân vườn bố trí tập trung ở phía Tây Nam khu đất, có chiều cao
trung bình 3,5 tầng.
39


Chủ đầu tư: Cơng ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

- Khu nhà ở song lập bố trí tập trung ở phía Bắc khu đất, có chiều cao trung
bình 3,5 tầng. Đây là loại hình nhà có diện tích sử dụng lớn, mật độ xây dựng vừa phải
kết hợp với sân vườn cây xanh, rất thích hợp cho nhu cầu ở, nghỉ ngơi, giải trí của
người dân trong mơi trường sống hiện đại.
- Xung quanh các cơng trình nhà ở được bố trí hệ thống cây xanh cảnh quan tạo
ra một không gian xanh đồng thời xây dựng hồ sinh thái, vườn hoa thảm cỏ, tổ chức
điểm ngắm cảnh, ghế ngồi nghỉ, đường dạo để làm điểm vui chơi giải trí.
- Dọc các trục đường giao thơng trồng cây xanh tạo bóng mát và tạo cảnh quan.
Dải cây xạm cách ly phía Bắc và trên hành lang tuyến đường 2B dự kiến trồng các loại
cây tán lớn, mật độ dày kết hợp những con đường dạo nhỏ vừa đảm bảo đúng tính chất
cách ly, vừa tạp mơi trường sinh thái tốt và mang lại nhiều màu xanh cho khu đô thị.
- Hệ thống bãi đỗ xe được thiết kế xen lẫn không gian cây xanh.
- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đi ngầm để đảm bảo mỹ quan đô thị.
1.4.32.3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
1.4.3.3.1. Quy hoạch giao thông
Giải pháp thiết kế
- Đường khu vực: tuyến đường từ cổng trường Biên phòng vào bệnh viện tâm
thần chiều rộng 24,0 m (mặt cắt 1-1: 3,5+7,5+2+7,5+3,5) chạy dọc theo phạm vi quy
hoạch.
- Đường nội bộ chạy dọc gồm hệ thống giao thông liên hệ vào các khu nhà biệt
thự, nhà liên kế rộng 13,5m (Mặt cắt 2-2: 3+7,5+3).
Tổ chức mạng lưới đường
Giao thông đối ngoại sẽ sử dụng các tuyến đường giao thơng chính là tuyến

đường 24,0m và QL2B.
Tổ chức mạng lưới giao thông của khu đất mới, tạo thành mạng lưới giao thông
thuận lợi giữa khu dân cư dự kiến với cơng trình cơng cộng và giữa các lơ đất với nhau
đồng thời có sự tương thích với các trục đường chính cũng như địa hình quy hoạch tạo
nên hệ thống giao thông thuận tiện và phù hợp với vị trí địa thế tại nút giao cắt.
Hệ thống giao thông của khu đô thị được phân thành hai loại: đường trục chính
và đường trình phụ.
- Đường trục chính: mặt cắt 1-1 (24,0m)
+ Chiều rộng nền đường Bnền: 24,0m
+ Chiều rộng mặt đường Bmặt: 15,0m
39

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

+ Chiều rộng vỉa hè Bvh: 2 x 3,50 = 7,0m
+ Phân cách: 2,0m
+ Dốc ngang mặt đường im: 2%
+ Dốc ngang vỉa hè ivh: 1,5%
- Đường trục phụ: mặt cắt 2-2 (13,5m)
+ Chiều rộng nền đường Bnền: 13,5m
+ Chiều rộng mặt đường Bmặt: 7,5m
+ Chiều rộng vỉa hè Bvh: 2 x 3 = 6,0m
+ Dốc ngang mặt đường im: 2%
+ Dốc ngang vỉa hè ivh: 1,5%
- Khối lượng:

Bảng 1. 5. Thống kê khối lượng đường giao thông
TT Loại mặt
cắt
1
2
3

Mặt cắt
Tiết
Lịng
Vỉa
diện đường

1-1
24,0
15,0
7,0
2-2
13,5
7,5
6
Diện tích mặt cắt 3-3 là 2019 m2
Tổng

Phân
cách
2,0
0

Chiều

dài
394
2826

Diện tích (m2)
Lịng
Vỉa
Tổng
đường

9456
5910
2758
38573 20445 16356

Phân
cách
788
0

48275

788

26355

19114

- Kết cấu hè đường: Vỉa hè dự kiueens lát gạch block dày 6cm, cát vàng đầm
chặt dày 10cm, nền đất đầm nén K = 0,95

- Bó vỉa hè bằng viên vỉa bê tơng xi măng có kích thước 100x26x23cm. Tại các
nút giao bán kín bó vỉa R = 15cm, R = 12cm, R = 9cm.
1.4.2.3.2. Quy hoạch san nền
- Địa hình trong khu vực nghiên cứu là là đồi thấp. Địa hình chênh cao tương
đối lớn từ 28,61 – 83,0m, xung quanh khu đất có một số con đường đất nhỏ phục vụ
dân cư trong vùng đi lại sinh hoạt.
- Cao độ san nền được xác định tại các nút giao thông.
- Lựa chọn cao độ san nền: Cao độ thiết kế san nền cao nhất là 40m, cao độ
thiết kế san nền thấp nhất là 29,12m.
- Độ dốc và hương dốc san nền:
+ Giải pháp san nền dựa trên địa hình tự nhiên, đảm bảo độ dốc dọc phục vụ
các loại xe đi lại thuận tiện trong khu đất.
39

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

+ Do địa hình khu đất dự án nằm trên sườn đồi, hiện trạng có rất nhiều cây xanh
nên khi tiến hành san nền cần san thành từng cấp khác nhau chênh từ 2 m – 4m để
khối lượng thi cơng là ít nhất và tạo cảnh quan cho cả khu.
+ Các lô đất dự án với độ dốc thiết kế hợp lý. Hướng dốc san nền tạo dốc về các
trục đường, từ đó nước được dẫn vào hệ thống thốt nước đặt dưới lịng đường, thu
gom bằng các cửa thu sát mép vỉa hè sau đó được dẫn vào hệ thống thoát nước chung
của khu vực.
- Khối lượng san nền: 250.000 m3.
1.4.3.3.3. Quy hoạch cấp điện

Mạng lưới cấp điện động lực:
- Nguồn điện lấy từ lưới điện 6kV chạy qua khu đất dự án. Lưới điện trung áp
6(22)kV cấp cho toàn bộ khu vực dự án chạy theo mạch tia và đi trong hào cáp. Dùng
nguồn trung áp 6(22)kV cấp cho các trạm biến áp. Di chuyển đường dây 6kV hiện có
đi dưới lịng đường lên vỉa hè đường khu vực dự án, hướng tuyến chính là tuyến cáp đi
trên không.
- Xây dựng mới 04 trạm biến áp với cơng suất 400 – 1000 kVA.
- Vị trí các tủ điện tổng phân phối hạ áp là loại kín, chống nước, có khóa đặt
ngồi trời, có thể cố định trên bệ bê tông đặt trên vỉa hè.
- Hệ thống cáp điện hạ áp 0,4 kV lấy từ trạm biến áp 6(22)/0,4 kV tới các tủ
điện phân phối tổng của các khu nhà dùng cáp điện có bọc thép chống thấm dọc dưới
đất, phần cáp qua đường được luồn trong ống thép bảo vệ.
- Tại các khu vực nhà liên kế và biệt thự, mỗi lộ thiết kế có thể đặt từ 1-6 tủ
phân phối, mỗi tủ phân phối cho từ 5-10 căn hộ.
Tính tốn cơng suất tiêu thụ điện:
- Căn cứ bản đồ quy hoạch sử dụng đất, chỉ tiêu cấp điện của các loại hình đất
như sau:
Bảng 1. 6. Chỉ tiêu cấp điện
TT

Loại hình đất

Đơn vị

1
2

Giao thơng
Cây xanh
Nhà văn hóa, đất dịch vụ, văn phịng

cho th
Cửa hàng, siêu thị, chợ, trung tâm
thương mại, dịch vụ

kW/ha
kW/ha

Chỉ tiêu
cấp điện
8
5

W/m2 sàn

20

3
4
39

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh n,
tỉnh Vĩnh Phúc

5
6
7

8

Khơng có điều hịa
Có điều hịa
Nhà ở liên kế, song lập
Nhà ở biệt thự
Chung cư cao tầng (>9 tầng)
Chiếu sáng đèn đường

W/m2 sàn
W/m2 sàn
kW/hộ
kW/hộ
kW/hộ
Cd/m2

20
30
3
5
4
0,4 -0,8

Dựa trên chỉ tiêu cấp điện cho từng loại hình sử dụng đất ở bảng trên thì nhu
cầu sử dụng điện của dự án được tổng hợp ở bảng sau:
Bảng 1. 7. Nhu cầu cấp điện của dự án
TT
Đối tượng sử dụng
Công suất tiêu thụ (kW)
1 Khu nhà ở liên kế và song lập (310 hộ)

930
2 Khu nhà ở biệt thự (42 hộ)
210
3 Trung tâm thương mại (55.908 m2.sàn)
1.677
2
4 Cơng trình cơng cộng (8.999 m .sàn)
180
5 Chung cư và nhà ở xã hội (90 hộ)
360
6 Cây xanh (0,8568 ha)
4,3
7 Giao thông (4,8275 ha)
39
Tổng P∑
3.400,3
Hệ số đồng thời Kđt = 0,75
2550
Dung lượng tính tốn Stt = 0,85
3000
Tổng cơng suất tiêu thụ điện của tồn khu P
3000
Mạng lưới cấp điện chiếu sáng:
- Mạng lưới chiếu sáng đường được thiết kế riêng biệt với hệ thống cấp điện
sinh hoạt và được bật tắt đèn bằng tủ điều khiển tự động.
- Đèn chiếu sáng đường trong khu vực dự án dùng đèn cao áp Natri hoặc cao áp
thủy ngân lắp trên cột thép cao 11m liền cần.
- Đối với tuyến đường có bề rộng lịng đường 7,5m bố trí đèn một bên, khoảng
cột tính tốn là 30m – 35m.
- Toàn bộ đèn đường trong khu đất dự án được chia làm nhiều nhóm và được

khống chế từ tủ điều khiển chiếu sáng tự động.
- Nguồn điện: 380/220V cấp cho các tủ chiếu sáng sẽ lấy từ 1 lộ trong tủ phân
phối điện hạ thế của các trạm biến thế gần nhất. Tủ chiếu sáng 1-2 lần lượt lấy điện từ
trạm biến áp T1-T4.
- Sử dụng mạng điện 3 pha 4 dây trung tính có nối đất lặp lại (R≤10Ω), cấp điện
áp 380/220V.
39

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

- Dây dẫn: Dùng cáp lõi đồng 3 pha 4 dây Cu/XLPE/DSTA/PVC – 0,6-1kV =
4x16mm đi ngầm, đặt ngầm trực tiếp dưới đất ở độ sâu 0,8m, chiều dài tuyến tối đa
Lmax ≤ 1000m.
Bảng 1. 8. Các hạng mục xây dựng hệ thống cấp điện dự án
STT

Hạng mục

1

Xây dựng đường dây hạ thế 0,4kV
Xây dựng mới đường dây chiếu sáng đường Cu.XLPE
(4x16)mm
Xây dựng mới đường dây cao thế 22kV
Xây dựng trạm biến áp kios hợp bộ 1000kVA –

6(22)/0,4kV
Xây dựng trạm biến áp kios hợp bộ 2x750kVA 6(22)/0,4kV
Xây dựng trạm biến áp kios hợp bộ 560kVA - 6(22)/0,4kV
Xây dựng trạm biến áp kios hợp bộ 400kVA - 6(22)/0,4kV
Tháo dỡ và thu hồi đường dây 6(22)kV

2
3
4
5
6
7
8

Đơn vị
tính
Km

Số
lượng
3,422

Km

3,220

Km

0,702


Trạm

01

Trạm

01

Trạm
Trạm
km

01
01
0m505

1.4.3.3.4. Quy hoạch cấp nước
- Nước cấp cho khu nhà ở đô thị đồi Hai Đai được lấy từ nhà máy nước của
Công ty CP Cấp thốt nước và mơi trường số 1 Vĩnh Phúc. Điểm đấu nối dự kiến được
đấu nối từ đường ống D300 nằm trên QL 2B – đoạn giao với QL2B cũ khu vực đô thị
chùa Hà Tiên (theo quy hoạch cấp nước thành phố Vĩnh Yên đến năm 2020), dùng
đường ống D150 làm ống truyền dẫn phân phối.
- Lưu lượng nước tính tốn cho khu nhà ở đơ thị đồi Hai Đai bao gồm: nước
cấp cho dân cư, nước thất thốt rị rỉ, nước tưới cây, rửa đường.
Tiêu chuẩn cấp nước tính theo QCXDVN 33:2006 cho khu vực đơ thị là 150
l/người/ngày đêm. Hệ số khơng điều hịa (giờ): K giờ = 1,5; hệ số khơng điều hịa (K
ngày = 1,2), số giờ tính tốn trong ngày là 24 giờ. Tỷ lệ dân số được cấp nước: 100%.
Bảng 1. 9. Nhu cầu sử dụng nước của dự án
T
T

1
2
3
39

Mục đích sử dụng nước
Sinh hoạt (Qsh)
Nước phục vụ công cộng
(Qcc)
Tưới cây, rửa đường (Qt)

Tiêu chuẩn cấp nước
(l/người/ngày đêm)
150

Dân số
(người
)
2.200

Lưu lượng
(m3/ngày đêm)
330

20 m3/ha
5%∑(Qsh + Qcc)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


17,7


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

4

Nước dự phòng rò rỉ (Qrr)
QTB ngày
Qmax ngày
qmax giờ

20%∑(Qsh + Qcc +
Qt)

74,4
446,3
535,56
33,47 (m3/giờ)

Qtb x Kngày
Qmax x Kgiờ

- Giải pháp cấp nước: Mạng lưới cấp nước được thiết kế theo kiểu mạng vòng
kết hợp các mạng nhánh, phân phối đến từng hộ dân cư. Hệ thống đường ống đi trong
khu vực dự kiến sử dụng ống thép tráng kẽm Φ150 làm ống phân phối, dùng các ống
nhựa HDPE Φ63, Φ50, Φ40 làm ống dịch vụ.
Cấp nước chữa cháy: đặt họng cứu hỏa lấy nước từ đường ống Φ150 tại vị trí
thuận tiện ngã 4 đường, đảm bảo bán kính phục vụ tối thiểu là 150m.

Tuyến ống dẫn chính là ống thép tráng kẽm được thiết kế đảm bảo cấp nước
liên tục. Đường ống cấp nước đặt bên dưới vỉa hè , độ sâu đặt ống trung bình 0,5-1m
(tính đến đỉnh ống), tại các góc chuyển và vị trí vante, cút có bố trí gối đỡ BTCT.
- Mạng lưới cấp nước: Mạng lưới cấp nước được tính tốn cho giờ dùng nước
lớn nhất của ngày dùng nước lớn nhất, bao gồm:
TT
1
2
3
4
5

Loại ống
Ống nhựa tráng
kẽm
Ống nhựa HDPE
Ống nhựa HDPE
Ống nhựa HDPE
Trụ cứu hỏa

Đơn vị (mm) Khối lượng (m)
150

1.543,4m

63
50
40
150


1.072,6m
2.001,5m
611,3m
2

1.4.3.3.5. Quy hoạch thoát nước mưa
Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy theo lưu vực.
Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng là mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt
thép với chiều rộng rãnh từ B400 – B600.
1.4.3.3.6. Quy hoạch thoát nước thải, thu gom và xử lý chất thải rắn
Quy hoạch thoát nước thải:
- Lưu lượng nước thải đưa về trạm xử lý bằng 90% tổng lưu lượng nước cấp
cho dân cư: Q = 330x90/100 = 297 m3/ngày đêm.
Giải pháp thiết kế:
- Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại của các hộ dùng
nước được thải vào đường ống thoát nước thải rồi thu gom về hệ thống thoát nước thải
chung của khu vực. Giai đoạn sau khi hệ thống xử lý nước thải của thành phố Vĩnh
39

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh n,
tỉnh Vĩnh Phúc

n được xây dựng thì tồn bộ nước thải được đưa về trạm bơm tăng áp số 4 để xử lý
đạt quy chuẩn trước khi thải ra môi trường.
- Đường ống nước thải được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy, tận dụng tối đa
điều kiện địa hình để đặt cống.

- Độ dốc đặt cống: cống D300 imin = 0,5%
- Tốc độ dòng chảy trong đường ống lấy từ 0,6m/s đến 1,5 m/s phụ thuộc vào
từng cỡ đường kính để tránh lắng cặn trong ống.
- Góc nối giữa 2 đường ống >90o.
- Mạng lưới thoát nước thải sử dụng cống BTCT D200, D300 và rãnh xây
B400.
- Các hố ga trên mạng lưới được xây dựng tại những điểm cống thoát nước thải
làm thay đổi hướng, thay đổi đường kính, độ dốc. Trên các đoạn ống đặt thẳng, theo
một khoảng cách nhất định, xây dựng các hố ga có khoảng cách tùy thuộc vào cỡ
đường kính ống. Tại các khu nhà thấp tầng bố trí mỗi hộ 1 hố ga thu nước với khoảng
cách là 20m/hố ga.
- Hố ga bằng BTCT hoặc xây gạch, lịng hố có cấu tạo dạng lòng máng, mép
trên của lòng máng đặt ở cốt đỉnh ống có đường kính lớn.
Bảng khối lượng vật tư xây dựng hạng mục thoát nước thải
TT
1
2

Loại cống
Rãnh xây gạch
B400
Cống BTCT D200

Đơn vị Khối lượng (m)
mm

199

mm


3.785

Quy hoạch hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn
- Thành lập đội thu gom chất thải rắn của khu đô thị, bố trí hệ thống điểm thu
gom, mỗi điểm bố trí thùng đựng rác có nắp đậy dung tích thùng 1 m 3. Bán kính phục
vụ cho 1 thùng thu gom chất thải rắn là R = 200 m – 300m. Các thùng thu gom chất
thải rắn được đặt ở các vị trí thuận tiện, dễ nhìn thấy dọc theo tuyến đường.
- Đặt các thùng rác công cộng loại 0,15 m 3 ven đường khu đô thị, khoảng cách
giữa các thùng rác là 50m.
- Chất thải rắn từ khu đô thị và rác quét đường được thu gom hàng ngày vào
những giờ cố định bằng các xe đẩy tay về các điểm tập kết, sau đó vận chuyển đến bãi
xử lý rác thải chung của thành phố.
1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị
Bảng 1. 10. Danh mục máy móc thi cơng
39

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh n,
tỉnh Vĩnh Phúc

TT

Tên máy thi cơng

Số
lượng


Cơng suất

Nước sản
xuất

Tình
trạng

I

Giai đoạn san nền

1

Máy ủi Komasu D31

05

4,5 m3/h

Nhật

100%

2

Máy xúc gầu

08


1,25 m3/h

Hàn Quốc

100%

3

Ơ tơ Ben

20

15-20 tấn/xe

Việt Nam

100%

4

Cuốc, xẻng

15

F

Việt Nam

100%


5

Máy lu rung

02

512

Nhật

100%

II

Giai đoạn thi công xây
dựng

6

Xe tự đổ

10

335HP, HT

7

Xe ủi

4


140HP, 15
tấn

8

Máy san ủi bánh xích

04

40 tấn

9

Cần trục bánh xích

02

15 tấn

10

Cần trục bánh lốp

02

60 tấn

11


Xe tải có rơ mc

04

60 tấn

12

Xe lu rung cơng suất
125HP, 10 tấn

04

125HP, 10
tấn

13

Xe bánh lu lốp

04

20 tấn

14

Máy nghiền bê tông

02


125HP, 2,5m

15

Bơm bê tơng

04

192HP;
200m3/giờ

16

Máy đầm bê tơng đường
kính 30 đến 60mm.

10

17

Máy phát điện

02

50 - 100kw

18

Máy nén khí xách tay


04

5,0 - 5,5m3

19

Gầu ngoạm

02

0,6 - 0,8m3

20

Búa rung

04

60kw

21

Xe kẻ đường

02

12HP

22


Máy tưới nhựa đường

02

-

23

Máy thảm mặt đường

02

4m

24

Xe tải chở hàng

10

10tấn - 12 tấn

1.4.4. Nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu và lượng đất san nền của dự án
Nguyên vật liệu xây dựng:

39

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc



Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

- Nguyên vật liệu sử dụng cho quá trình xây dựng được mua trên địa bàn thành
phố Vĩnh Yên và các vùng lân cận, khoảng cách vận chuyển tối đa 20 km (cả chiều đi
và về).
- Khối lượng vật liệu xây dựng:

Dầu DO:
- Dầu DO phục vụ cho hoạt động của máy móc và vận chuyển của các phương
tiện thi công được mua ở các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Vĩnh Yên.
- Khối lượng:

lít

Khối lượng đất đào
Khối lượng đất đá thải vận chuyển ra ngoài khu vực dự án là: 250.000 m 3 (trung
bình đoạn đường vận chuyển đất tới nơi tiêu thụ gần nhất là 900m, nơi xa nhất là 20
km).
1.4.5. Tiến độ thực hiện dự án
- Tiến độ thực hiện dự án từ năm 2012 đến 2020 (Tổng thời gian thực hiện là 8
năm), cụ thể:
- Từ năm 2012 đến năm 2015: Hoàn thiện xong phần hạ tầng kỹ thuật.
- Từ năm 2015 đến năm 2018: Xây dựng hoàn thiện hạng mục nhà ở xã hội và
các cơng trình hạ tầng xã hội.
- Đến năm 2020: Hoàn thành dự án, tổ chức vận hành, khai thác dự án theo quy
định của pháp luật.
Bảng 1. 11. Tiến độ thực hiện dự án
STT


Hạng mục
2012 - 2015

I
II
III
1
2
3
4
5
39

Tiến độ thực hiện
2015 - 2018

San nền
Phần hạ tầng kỹ thuật
Phần cơng trình cơng
cộng, dân dụng
Biệt thự nhà vườn
Nhà ở song lập, liên kế
Nhà ở xã hội
Trung tâm thương mại
Trồng cây xanh

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


2019 - 2020


Báo cáo ĐTM Dự án Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai, xã Định Trung, TP. Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc

IV

Khai thác và vận hành

1.4.6. Vốn đầu tư
Tổng chi phí đầu tư dự án là: 227,85 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn của chủ đầu tư: 35 tỷ đồng
+ Vốn huy động, vốn vay các tổ chức tín dụng: 192,85 tỷ đồng.
- Nguồn thu của dự án: Nguồn thu chính của dự án là bán khu nhà ở và cho
thuê tầng 1 và tầng 2 nhà Trung tâm thương mại.
1.4.7. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
Khu nhà ở đô thị khu vực đồi Hai Đai tại xã Định Trung, thành phố Vĩnh Yên
là một khu dân cư mới. Chủ đầu tư sẽ đầu tư xây dựng, khai thác kinh doanh theo
đúng quy định của Nhà nước.
Sau khi dự án kết thúc đầu tư xây dựng các hạng mục theo quy hoạch. Chủ đầu
tư sẽ bàn giao các cơng trình hạ tầng kỹ thuật cho các cơ quan quản lý chức năng đưa
vào khai thác sử dụng đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước. Việc quản lý hành
chính, xã hội được bàn giao cho chính quyền địa phương. Việc quản lý khi đô thị được
thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng về quy chế quản lý khu đơ thị.
Tất cả các cơng trình xây dựng trong khu đô thị đều được quản lý, sử dụng theo
đúng quy hoạch được duyệt.
Tất cả các chủ sở hữu, chủ quản lý hợp pháp cơng trình đều phải đăng ký và
được cấp giấp chứng nhận quyền sở hữu (hoặc quyền sử dụng cơng trình và quyền sử
đụng đất theo quy định của pháp luật).

Các cá nhân, tổ chức thuê căn hộ chung cư, mặt bằng khu trung tâm thương mại
để kinh doanh đều được ký hợp đồng cho thuê theo đúng quy định.
Sau khi dự án đi vào hoạt động, Công ty TNHH Thành Công thành lập Ban
quản lý khai thác khu nhà để thực hiện các cơng việc sau:
- Khai thác có hiệu quả khu dịch vụ và tầng kỹ thuật:
+ Tổ chức đội giữ xe trên cơ sở lương và khoán;
+ Tổ chức bộ phận khai thác cho thuê tầng kỹ thuật bãi đỗ xe, công viên cây
xanh.
- Tổ chức đội quản lý khu đô thị đảm bảo môi trường sinh hoạt đúng yêu cầu:
+ Tổ chức đội bảo vệ có năng lực (kỷ luật, trách nhiệm, văn hóa);
+ Tổ chức đội vệ sinh và dịch vụ tiêu chuẩn;

39

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Thành Công
Đơn vị tư vấn: Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trường Vĩnh Phúc


×