Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 40 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BS Ngơ Thị Phương Nga
Khoa Tổng quát 3 TT Quốc Tế – BV NHI TW Hà Nội, ngày 08/06/2022
<small>PP-ZIT-VNM-0186</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">• Nội dung trình bày chỉ thể hiện quan điểm và kinh nghiệm của báo cáo viên và không nhất thiết thể hiện quan điểm hay khuyến nghị của Pfizer dưới bất kỳ hình thức nào.
• Hình ảnh/nội dung trích dẫn trong bài báo cáo thuộc về báo cáo viên hoặc sử dụng bởi báo cáo viên.
• Pfizer đã kiểm tra nội dung để đảm bảo thỏa một số tiêu chuẩn cụ thể nhưng
không đảm bảo sự chính xác trong trích dẫn tài liệu, và bản quyền hình ảnh và nội dung trích dẫn. Pfizer, các công ty con hoặc công ty liên kết không chịu trách
nhiệm dưới bất kỳ hình thức nào cho tính chính xác của nội dung bài báo cáo.
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><i><small>Số liệu thống kê của BYT/2013</small></i>
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>Định nghĩa: </b>
• Thời gian sử dụng KS
• Nồng độ KS tại vị trí đích trong phạm vi ĐT
• Thời gian sử dụng kháng sinh tối ưu
Chỉ định KS trong 1 thời gian cần thiết ngắn nhất để có hiệu quả lâm sàng và vi sinh.
<i><small>Slama TG, Amin A, Brunton SA et al (Council for Appropriate and Rational Antibiotic Therapy : CARAT) Am J Med, 2005, 118 (7A): 1s-6s</small></i>
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">• Các yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ ĐT:
BN thường kém tuân thủ ĐT nếu ĐT dài ngày hay phải dùng thuốc nhiều lần/ngày (3-4 lần/ngày)
Cải thiện LS: BN thường ngưng ĐT sau khi hết triệu chứng 2-5 ngày • Trong ĐT NKHHCT: 30-60% khơng tuân thủ ĐT, nhất là khi ĐT > 7 ngày
<i><small>Reyes H et al - J Clin Epidemiol 1997;50:1297-304Hoppe JE et al – Pediatr Infect Dis J 1999;18:1085-91 </small></i>
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Penicillin V (3 lần/ngày) x 10 ngày • Hầu hết: khơng tn thủ điều trị
• Ngày thứ 3: 46% tiếp tục ĐT đúng 8%: tiếp tục dùng KS đến ngày 9
<i><small>Bergman AB, Werner RJ. N Engl J Med 1963;268:1334-8</small></i>
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">• NC quan sát đồn hệ tiến cứu: 2.000 trẻ 6 tháng18 tuổi đau họng và cấy GABHS(+) -theo dõi trong 10 năm.
Chỉ 10% được điều trị đủ thời gian.
<b> Hầu hết chỉ ĐT KS trong 4–6 ngày. Đa số ngưng KS sau khi hết sốt 1-2 ngày.</b>
<i><small>Sarrell EM, Giveon SM. ISRN Pediatrics. 2012, Article ID 796389, 8 pages</small></i>
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">• Cải thiện tuân thủ ĐT: giảm số lần dùng, thời gian dùng KS • Ít tốn kém hơn
• Hạn chế tác dụng phụ KS, tương tác thuốc • Giảm đề kháng KS
Giảm tỷ lệ mang VK kháng thuốc BN ít thải KS ra mơi trường
Người thân ít mang VK kháng thuốc • Hài lịng BN/thân nhân
<i><small>Cohen & Powderly – Infectious Diseases , 3rded.,Copyright</small></i><small></small><i><small>2010 ElsevierDebra A Goff - Ann Pharmacother 2004;38:S19-23 </small></i>
<small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">• Khơng đạt hiệu quả nếu ngắn q giới hạn • Tăng tỷ lệ tái phát
• Phụ thuộc vào nhiều yếu tố
• Tốn kém nếu tái phát, biến chứng
<i><small>Cohen & Powderly – Infectious Diseases , 3rded.,Copyright</small></i><small></small><i><small>2010 Elsevier</small></i>
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><i><small>Ths.Bs Ngô Thị Phương Nga</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">• Nhiễm khuẩn trên bề mặt niêm mạc (đường hơ hấp trên – dưới, tiêu hóa, niệu – sinh dục) tốt nhất cho KS trị liệu ngắn ngày.
• Nhiễm khuẩn xương, khớp, não, nội tế bào: không phù hợp ĐT ngắn ngày.
<i><small>Cohen & Powderly – Infectious Diseases , 3rded.,Copyright</small></i><small></small><i><small>2010 Elsevier</small></i>
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"> Cephalosporin thế hệ I uống x 10 ngày
<i><small>IDSA Clinical Practice Guideline for Acute Bacterial Rhinosinusitis in Children and Adults. 2012WHO (2013). Pneumonia. Guidelines for the management of common childhood illnessesHướng dẫn chẩn đoán và điều trị một số bệnh về tai mũi họng Bộ Y tế 2015 </small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">• 22 NC – 13.102 trẻ (6 NC với azithromycin)
• Điều trị KS ngắn ngày so với điều trị chuẩn:
Tỷ lệ kém tuân thủ điều trị ít hơn: OR=0.21, 95%CI:0.16-0.29 Thời gian sốt ngắn hơn: MD=-0.30 ng, 95%CI: (-0.45) – (-0.14)
Thời gian đau họng ngắn hơn : MD=-0.50 ng, 95%CI: (-0.78) – (-0.22)
<i><small>THE COCHRANE LIBRARY 2010, ISSUE 5 </small></i>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">• Điều trị KS ngắn ngày so với điều trị chuẩn:
Nguy cơ thất bại lâm sàng sớm thấp hơn: OR=0.80, 95%CI: 0.67-0.94
Không khác biệt về nguy cơ thất bại vi sinh sớm: OR=1.09, 95%CI:0.97-1.20 Không khác biệt về nguy cơ tái phát lâm sàng muộn: OR=0.95,
95%CI:0.83-1.08
<i><small>THE COCHRANE LIBRARY 2010, ISSUE 5 </small></i>
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">• ĐT ngắn ngày VHLC ở trẻ em với KS thế hệ sau so với Penicillin dài ngày
20 NC - 13,102 case VH do liên cầu nhóm A.
Sốt ngắn hơn (MD: -0.30 ng, 95%CI: -0.45 -0.14)
TG đau họng ngắn hơn: MD: -0.50 ng, 95% CI:-0.78 -0.22 Nguy cơ thất bại ĐTLS thấp hơn: OR=0.80, 95% CI: 0.67 - 0.94 Không khác biệt nguy cơ:
Thất bại VS sớm: OR=1.08, 95% CI 0.97 -1.20 Tái phát LS muộn: OR=0.95, 95% CI 0.83- 1.08
Nguy cơ tái phát vi sinh muộn cao hơn: OR=1.31, 95% CI 1.16 - 1.48
<i><small>THE COCHRANE LIBRARY 2012, ISSUE 8</small></i>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">• ĐT ngắn ngày VHLC ở trẻ em với KS thế hệ sau so với Penicillin dài ngày
ĐTVHLC nhóm A bằng KS uống 3-6 ngày có hiệu quả tương đương với ĐT chuẩn với penicillin uống 10 ngày.
Bệnh nhân VHLC nhóm A cần điều trị KS thích hợp, liều lượng thích hợp trong thời gian đủ dài để diệt VK (thường 10 ngày).
<i><small>The Cochrane Library 2012, Issue 8</small></i>
<i><small>IDSA Clinical Infectious Diseases Advance Access published September 9,2012</small></i>
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">• Điều trị KS ngắn ngày viêm họng do liên cầu
Penicillin V < 10 ngày: không thành công. KS trị liệu ngắn ngày có hiệu quả:
o Amoxicillin 6 ngày o Cephalosporin 5 ngày
o Azithromycin 3 ngày
<i><small>The Cochrane Library 2012, Issue 8</small></i>
<i><small>IDSA Clinical Infectious Diseases Advance Access published September 9,2012</small></i>
<i><small>The Cochrane Library 2010, Issue 5Dữ liệu cung cấp bởi BCV</small></i>
<small>19</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><i><small>IDSA Clinical Practice Guideline for Acute Bacterial Rhinosinusitis in Children and Adults. 2012</small></i>
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i>Meta-analysis - RCTs so sánh ĐT azithromycin 3-5 ngày với các KS khác: không khác</i>
<i>biệt về thất bại LS (OR=0.91, 95% CI, 0.60–1.39)</i>
<i><small>Siempos II, Dimopoulos G, Falagas ME. Infect Dis Clin N Am 23 (2009) 331–353</small></i>
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><b>Lựa chọn kháng sinh gì ban đầu và thay thế:</b>
• Lựa chọn kháng sinh lý tưởng nhất là dựa vào ni cấy vi khuẩn, làm kháng sinh đồ. • Lựa chọn theo kinh nghiệm dựa vào:
Lứa tuổi
Lâm sàng: mức độ bệnh
Tình trạng miễn dịch, dị ứng
Tình hình kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh.
<i><small>Hướng dẫn xử trí Viêm phổi cộng đồng ở trẻ em,Bộ Y Tế 2014</small></i>
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Mọi viêm phổi ở trẻ < 2 tháng(3 tháng) đều nặng – cần nhập viện VP sơ sinh = nhiễm khuẩn nặng
<i><small>Hướng dẫn sử dụng kháng sinh (Ban hành kèm theo Quyết định số 708/QĐ-BYT ngày 02/3/2015) </small></i>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><i><small>Adapted from Bradley JS, et al. (2011). The management of community-acquired pneumonia in infants and children older than 3 months of age: Clinical practice guidelines by the pediatric Infectious diseases society and the infectious diseases society of America Clinical Infectious Diseases, 53(7): 1-52. doi: 10.1093/cid/cir531. Table 7: Empiric Therapy for Pediatric Community-Acquired Pneumonia (CAP)</small></i>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><b>Viêm phổi nhẹ</b>
• KS uống ban đầu: AMOXICILLIN 90mg/kg/ng chia 2-3 lần x 7-10 ngày (Nguy cơ Phế cầu kháng thuốc thấp: 2 lần/ng)
<i>• Nếu nghi VPKĐH (Mycoplasma), trẻ > 5 tuổi: thêm AZITHROMYCIN</i>
<i><small>AAP Emergency Medical Committee Section on Quality Transformation Clinical Algorithms for the Emergency Department Evaluation and Management of Pediatric Community Acquired Pneumonia 2017</small></i>
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><b>Thời gian ĐT tối ưu viêm phổi</b>
•Mức độ thỏa đáng của kiểm sốt nhiễm khuẩn •Đáp ứng của BN với điều trị
<i><small>Grimwood et al. Pneumonia (2016) 8:6</small></i>
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><b>Khuyến cáo thời gian ĐTKS cho viêm phổi</b>
• VPCĐ nhẹ: từ 5 đến 10 ngày • VPCĐ nặng: từ 5 đến 14 ngày • VP KĐH: từ 5 đến 7 ngày
• VP do S. aureus: từ 21 đến 28 ngày
<i><small>Pezzani MD, Cattaneo P, Zaffagnini A (WHO Secretariat). Evidence based review on optimal duration of antibiotic therapy for bacterial infections to support antimicrobial stewardship recommendations. </small></i>
<small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b><small>Thời gian ĐTKS trong viêm phổi</small></b>
<small>• Ít có nghiên cứu so sánh ĐT Viêm Phổi ngắn ngày và dài ngày (trên 7 ngày), đặc biệt ở trẻem. </small>
• IDSA:
VP phế cầu: cho đến khi hết sốt 3 ng .
<i> VP do VK có thể gây hoại tử nhu mơ phổi (S.aureus, P.aeruginosa): trên 2 tuần</i>
VP khơng điển hình: ít nhất 2 tuần • American Thoracic Society (ATS):
<i><small>IDSA Clinical Practice Guideline for Acute Bacterial Rhinosinusitis in Children and Adults. 2012WHO (2013). Pneumonia. Guidelines for the management of common childhood illnessesDiagnosis and Treatment of Adults with Community-acquired Pneumonia 2007 American Thoracic Society</small></i>
<i><small>Dữ liệu cung cấp bởi BCV</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><b>KS trị liệu ngắn ngày so với dài ngày trong điều trị VPCĐ không nặng ở trẻ 2-59 </b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><b>Azithromycin & KS trị liệu ngắn ngày</b>
<i><small>Mandell LA. Update on community-acquired pneumonia. Posgraduate Medicine; Oct 2005,Vol118 Issue 4,p35-46</small></i>
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>Azithromycin & KS trị liệu ngắn ngày</b>
<i><small>The Cochrane Library 2010, Issue 3</small></i>
<small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><b>Azithromycin & KS trị liệu ngắn ngày</b>
<i><small>The Cochrane Library 2010, Issue 3</small></i>
<small>32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><b>Azithromycin & KS trị liệu ngắn ngày</b>
<i> Mycobacterium avium intracellulare</i>
<i>• Có họat tính trên hầu hết VK gây NKHHCT: H. influenzae, S.pneumoniae, </i>
<i>M.catarrhalis, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia pneumoniae </i>
<i><small>Lalak, N.J., Morris, D.L. Azithromycin Clinical Pharmacokinetics. Clin. Pharmacokinet. 25, 370–374 (1993)</small></i>
<small>34</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">• Nhanh chóng được hấp thu vào máu.
• Nồng độ trong TB BC máu (neutrophils & monocytes) cao hơn trong huyết thanh. • TBBC có Azithromycin đi vào vị trí nhiễm trùng
<i><small>Gordon EM, Blumer JL. Pediatr Infect Dis J. 2004;23(Suppl 2):S102-S107.</small></i>
<small>35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">• Nồng độ KS được tăng cường tại vị trí nhiễm trùng
<i><small>Lalak, N.J., Morris, D.L. Azithromycin Clinical Pharmacokinetics. Clin. Pharmacokinet. 25, 370–374 (1993)</small></i>
<i><small>Bartold PM et al. Inflammopharmacol (2013) 21: 321- 328</small></i>
<small>36</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">• Azithromycine là kháng sinh có đặc tính dược động dược lực khác biệt: Đạt nồng độ cao ở vị trí nhiễm trùng và bạch cầu.
• KS ngắn ngày, liều dùng thuận tiện • Tăng tính tn thủ thuốc.
• Hiệu quả trên viêm họng do liên cầu đã được chứng minh
<i><small>Lalak, N.J., Morris, D.L. Azithromycin Clinical Pharmacokinetics. Clin. Pharmacokinet. 25, 370–374 (1993).Ioannidis John PA et al. J antimicrobial chemo. (2001) 48: 677-689</small></i>
<i><small>Siempos II, Dimopoulos G, Falagas ME. Infect Dis Clin N Am 23 (2009) 331–353</small></i>
<small>37</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><i><small>According to Zitromax PI, Azithromycin POS 200mg/5ml LPD Date: 30 Sep 2021</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">• Kháng sinh ngắn ngày trong điều trị Nhiễm khuẩn hơ hấp cấp tính (NKHHCT): Có cơ sở khoa học, thực tiễn
Hiệu quả
Cịn cần nghiên cứu thêm
• Azithromycin phù hợp cho kháng sinh ngắn ngày trong điều trị NKHHCT ở trẻ em
<i><small>Ths.Bs Ngô Thị Phương Nga</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>40</small>
</div>