Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Lựa chọn kháng sinh trong hap vap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 42 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Nội dung trình bày chỉ thể hiện quan điểm và kinh nghiệm của báo cáo viên và không nhất thiết thể hiện quan điểm hay khuyến nghị của Pfizer dưới bất kỳ hình thức nào. Hình ảnh/nội dung trích dẫn trong bài báo cáo thuộc về báo cáo viên hoặc sử dụng bởi báo cáo viên.

Pfizer đã kiểm tra nội dung để đảm bảo thỏa một số tiêu chuẩn cụ thể nhưng khơng đảm bảo sự chính xác trong trích dẫn tài liệu, và bản quyền hình ảnh và nội dung trích dẫn. Pfizer, các cơng ty con hoặc cơng ty liên kết không chịu trách nhiệm dưới bất kỳ hình thức nào cho tính chính xác của nội dung bài báo cáo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Tổng quan viêm phổi bệnh viện

Nguyên nhân hàng đầu/nhiễm khuẩn bệnh viện.

Nhiễm khuẩn nặng, nghiêm trọng

Tỷ lệ tử vong cao

Tốn nhiều nguồn lực CSYT

Thông tin do BCV cung cấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

TỶ lệ mắc & tử vong

<small></small> Viêm phổi bệnh viện là nguyên nhân tử vong hàng đầu/nhiễm khuẩn bệnh viện <small>1</small>.

<small>Tỷ lệ mắc 5-20 ca/1000 ca nhập viện1</small>

<small>Tỷ lệ cao nhất ở nhóm: suy giảm miễn dịch, phẫu thuật, cao tuổi1</small>

<small>VAP 3% trong vòng 5 ngày đầu, 2% từ ngày 5-10, 1% sau 10 ngày. Bệnh nhân tổn thương não, chấnthương là nhóm nguy cơ cao nhất2</small>

<small></small> Tỷ lệ tử vong có thể tới 70%.

<small></small> Một vài nghiên cứu: tỷ lệ tử vong of VAP là 30–50%, tử vong do nhiễm khuẩn<small>3</small>

<small>ATS, IDSA. Guidelines for the management of adults with hospital-acquired, ventilator-associated, and healthcare-associated pneumonia. Am J Respir Crit Care Med 2005</small>

<small>2. Kalilet al., 2016 . 3. Melsen et al., 2013</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

TỶ LỆ BỆNH NHÂN VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN VÀ THUỐC ỨC CHẾ MIỄN DỊCH

<small>Hayes BH et al. Chest 2018;153:472-37</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

ĐỊNH NGHĨA

•Khơng đặt ống nội khí quản vào thời điểm nhập viện •Khơng thở máy xâm nhập

Ventilated HAP

<small>(2)</small>

•Xảy ra ≥ 48h sau khi nhập viện

•Khơng đặt ống nội khí quản vào thời điểm nhập viện •Khơng thở máy xâm nhập

•HABP nặng cần thở máy do mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng

ICU HAP

<small>(2)</small>

•Sau 48 giờ nhập ICU

<small>1.Corrdo RE, et al. Chest 2017;152:930-42;2. ATS,IDSA. Am J Resoir Care Med. 2005;171:388-416</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Căn nguyên vi khuẩn liên quan

Boldface indicates a significant change or difference in incidence compared with HABP. Jones RN. Clin Infect Dis. 2010;51(suppl 1):S81 –S87

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

CĂN NGUYÊN VI SINH

<b><small>Ferrer et al. [30] HAP </small></b> <i><b><small>S. aureus, 17.7% P. aeruginosa, </small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Căn nguyên vi khuẩn thường gặp khởi phát sớm và muộn

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Vi khuẩn Gr (-)

<small></small> <i>P. aeruginosae</i>

<small>Vi khuẩn cơ hội</small>

<small>Kháng thuốc cao với tất cả kháng sinh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Định nghĩa kháng kháng sinh

<small>Torres A, et al. ERJ Open Res. 2018;4;00028-2018.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>Yếu tố nguy cơ mắc MDR</i>

<small></small> TS dùng kháng sinh đường tĩnh mạch trong vòng 90 ngày

<small></small> Nhập viện >5 ngày

<small></small> Nguy cơ mắc trực khuẩn mủ xanh

<small></small> Shock nhiễm khuẩn

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Tiêu chuẩn chẩn đốn

<small>•</small> Triệu chứng cơ quan hơ hấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

CHẨN ĐỐN

<small></small> 15% VAP cấy máu dương tính (nhiễm khuẩn máu)

<small>Căn nguyên gây viêm phổi</small>

<small>Tiên lượng tử vong cao</small>

<small></small> 25% mẫu cấy máu (+) ở BN nghi ngờ VAP khơng có nguồn gốc từ phổi

<small>Cung cấp bằng chứng nhiễm khuẩn từ cơ quan khác</small>

<small>Có thể kháng sinh kinh nghiệm điều trị VAP không bao phủ được</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Giá trị của chẩn đốn hình ảnh

<small></small> Tiêu chuẩn vàng

<small></small> Tổn thương thâm nhiễm mói xuất hiện

<small></small> Đánh giá tiến triển bệnh

<small></small> Tiên lượng bệnh

<small></small> Chẩn đoán phân biệt với các bệnh khác

Wei Shen Lim,Pneumonia—Overview, 2020 Elsevier Inc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Chẩn đoán phân biệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Điều trị

Điều trị sớm, kháng sinh thích hợp liên quan tới kết quả, tỷ lệ tử vong

Bệnh nhân Septic Shock: Kháng sinh nên cho trong vòng 1 giờ

Điều trị theo kinh nghiệm nên được bắt đầu trong khi chờ kết quả vi sinh

Đánh giá lại chẩn đoán/kế hoạch điều trị cho mỗi bệnh nhân

Wei Shen Lim,Pneumonia—Overview, 2020 Elsevier Inc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Điều trị

Lựa chọn kháng sinh kinh nghiệm

khoa/bệnh viện/khu vực

Wei Shen Lim,Pneumonia—Overview, 2020 Elsevier Inc ATS/IDSA guidelines 2016

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Michael Klompas. Uptodate

ERS/ESICM/ESCMID/ALAT GUIDELINES Torres A, et al. ERJ Open Res. 2018;4;00028-2018.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Phân tầng Điềutrị

Thời gian khởi phát

Trước 5 ngày + Khơng có các yếu tố mắc vi khuẩn đa kháng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Phân tầng Điềutrị

Nguy cơ mắc MDR

Sử dụng kháng sinh đường tĩnh mạch trong vòng 90 ngày trước

Septic shock thời gian VAP

ARDS tiến triển VAP

Thời gian nằm viện ≥5 ngày

Suy thận cấp cần lọc máu lúc khởi phát VAP

<small>ERS/ESICM/ESCMID/ALAT GUIDELINES Torres A, et al. ERJ Open Res. 2018;4;00028-2018.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Phân tầng Điềutrị

Nguy cơ tử vong thấp

cao (>25%)

Nguy cơ tử vong cao

<small>ERS/ESICM/ESCMID/ALAT GUIDELINES Torres A, et al. ERJ Open Res. 2018;4;00028-2018.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>Kháng sinh phổ rộng phủ trực khuẩn mủ xanh và vi khuẩn sinh ESBL +</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Kháng sinh phổ hẹpKháng sinh phổ rộng</b>

Khởi phát sớm Khởi phát sớm + Septic shock

<i>Khơng có nguy cơ MDR </i>

Khơng Septic shock

ERS/ESICM/ESCMID/ALAT GUIDELINES Torres A, et al. ERJ Open Res. 2018;4;00028-2018.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Phân tầng Điều trị

<i>kháng sinh phổ rộng: Gr(-) + MRSA</i>

Septic shock HOẶC/VÀ

Yếu tố nguy cơ

Bệnh viện có tỷ lệ đa kháng thuốc cao (>25%)

Tiền sử dùng kháng sinh

Thời gian nằm viện trên 5 ngày

Có vi khuẩn thường trú đa kháng thuốc

<small>ERS/ESICM/ESCMID/ALAT GUIDELINES Torres A, et al. ERJ Open Res. 2018;4;00028-2018.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Điều trị kinh nghiệm HABP/VABP

- Nguy cơ tử vong thấp

Điều trị đơn trị liệu: Ertapenem,

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>Vi khuẩn MRSA</i>

<small></small> Vancomycin 15mg/kg mỗi 8-12 giờ tĩnh mạch

<small></small> Linezolid: 0.6g mỗi 12 giờ tĩnh mạch

Michael Klompas. Uptodate

ERS/ESICM/ESCMID/ALAT GUIDELINES Torres A, et al. ERJ Open Res. 2018;4;00028-2018.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Kháng sinh kháng trực khuẩn mủ xanh

ERS/ESICM/ESCMID/ALAT GUIDELINES Torres A, et al. ERJ Open Res. 2018;4;00028-2018. Michael Klompas. Uptodate

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Kháng sinh kháng trực khuẩn mủ xanh Nhóm khơng Betalactam

Fluoroquinolon

Aminoglycoside: ngấm vào mơ phổi thấp, độc tính thận cao, khơng nên sử dụng đơn độc nhiễm khuẩn Gr(-)

ERS/ESICM/ESCMID/ALAT GUIDELINES Torres A, et al. ERJ Open Res. 2018;4;00028-2018. Michael Klompas. Uptodate

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Matteo Bassetti Treatment of Infections Due to MDR Gram-Negative Bacteria. Front. Med., 16 </b>

April 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Điều trị

<small></small> Thời gian điều trị HAP/VAP 7-8 ngày bệnh nhân đáp ứng tốt với điều trị và khơng có các yếu tố sau:

<small>Suy giảm miễn dịch</small>

<small>Xơ nang phổi</small>

<small>Mủ màng phổi</small>

<small>Ap xe phổi</small>

<small>Tổn thương hang</small>

<small></small> Thời gian điều trị kéo dài

<small>Sử dụng kháng sinh khởi đầu khơng thích hợp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Điều trị

Thời gian điều trị kéo dài nên được cân nhắc cho nhóm bệnh nhân đặc biệt:

• Khởi đầu bằng kháng sinh khơng thích hợp

• Suy giảm miễn dịch nghiêm trọng: Giảm bạch cầu hạt, ghép

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Chọn đúng thuốc

<small></small> Nguyên tắc lựa chọn kháng sinh

<small>Căn nguyên vi sinh gây bệnh</small>

<small>Nguy cơ mắc vi khuẩn đa kháng</small>

<small>Lựa chọn kháng sinh dựa vào tính nhạy cảm thuốc của vi khuẩn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small></small> Thu thập đờm, máu, mẫu dịch trước khi sử dụng kháng sinh

<small></small> Sử dụng kháng sinh theo kinh nghiệm

<small></small> Phân lập vi khuẩn, xác định MIC

<small></small> Điều chỉnh PK/PD

ERS/ESICM/ESCMID/ALAT GUIDELINES Torres A, et al. ERJ Open Res. 2018;4;00028-2018.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Kết luận

<small></small> Chẩn đốn khơng dễ

<small></small> Điều trị dựa trên phân tầng

<small>Nguy cơ mắc vi khuẩn đa kháng</small>

<small>Nguy cơ tử vong</small>

<small></small> Thuốc phủ Trực khuẩn mủ xanh, tụ cầu vàng

<small></small> Sử dụng dựa trên PK/PD thuốc

<small></small> Dùng đủ liều, đủ thời gian

<small></small> Kế hoạch đánh giá, đáp ứng điều trị, chẩn đốn cho từng người bệnh

Thơng tin do BCV cung cấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

Kết luận

<small></small> Xây dựng cơ sở dữ liệu về tình hình kháng thuốc, căn nguyên ở từng khu vực

<small></small> Đánh giá theo dõi phác đồ điều trị, tỷ lệ tái nhập viện, tử vong của từng phác đồ

Thông tin do BCV cung cấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

Chân thành cảm ơn sự theodõi của quí vị

</div>

×