Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Dự phòng đột quỵ trên bệnh nhân rung nhĩ nguy cơ cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 28 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>DỰ PHÒNG ĐỘT QUỴ TRÊN </b>

<b>BỆNH NHÂN RUNG NHĨ NGUY CƠ CAO</b>

TS.BS. TRẦN VŨ MINH THƯ TRƯỞNG KHOA NỘI TIM MẠCH 2

BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH

<small>PP-ELI-VNM-0309</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>CHÚ Ý</b>

<small></small> <sub>Nội dung trình bày chỉ thể hiện quan điểm và kinh nghiệm của báo cáo viên và không nhất thiết thể hiện quan</sub>

<small>điểm hay khuyến nghị của Pfizer dưới bất kỳ hình thức nào.</small>

<small></small> <sub>Hình ảnh/nội dung trích dẫn trong bài báo cáo thuộc về báo cáo viên hoặc sử dụng bởi báo cáo viên.</sub>

<small></small> <sub>Pfizer đã kiểm tra nội dung để đảm bảo thỏa một số tiêu chuẩn cụ thể nhưng không đảm bảo sự chính xác trong</sub>

<small>trích dẫn tài liệu và bản quyền hình ảnh và nội dung trích dẫn. Pfizer, các công ty con hoặc công ty liên kết khôngchịu trách nhiệm dưới bất kỳ hình thức nào cho tính chính xác của nội dung bài báo cáo.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>GIỚI THIỆU</b>

 Hầu hết bệnh nhân rung nhĩ (AF) đều cần dùng thuốc chống đông lâu dài để giảm biến cố đột quỵ do thiếu máu/thuyên tắc .

 Tuy nhiên, lựa chọn NOAC cho bệnh nhân cần tiếp cận như thế nào, đặc biệt trên một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt như bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân có nguy cơ gia tăng tỷ lệ xuất huyết, bệnh nhân suy thận mạn.

<small>Atrial fibrillation in adults: Use of oral anticoagulants, Uptodate 2022</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Meta-analysis of antiplatelet agents and warfarin in AF: Stroke

<small>Hart RG et al. Ann Intern Med. 2007;146:857-867</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>modified from Hylek et al., Ann Intern Med. 1994,, Oden et al., Thromb Res. 2006 and Fuster et al., Circulation. </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Đột quỵ hoặc thuyên tắc mạch hệ thốngvà xuất huyết nặng

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CÁC BƯỚC TIẾP CẬN DÙNG THUỐC CHỐNG ĐƠNG</b>

Những điều dưới đây áp dụng với BN khơng mang thai

 Với hầu hết BN AF được chỉ định thuốc chống đông, việc dùng NOAC cho thấy được ưu tiên hơn VKA.

 Với BN AF đã được điều trị với warfarin với TTR (annual time in therapeutic range) ít nhất 70%, có thể cân nhắc chuyển sang NOAC.

 Các bằng chứng ủng hộ dùng NOAC đến từ các thử nghiệm RCT với BN AF không do van tim cho thấy tỷ lệ tương tự hoặc thấp hơn cả đột quỵ do thiếu máu hoặc xuất huyết khi so sánh giữa NOAC và warfarin (INR 2.0 – 3.0).

 Ngoài ra, NOAC còn cho thấy nhiều ưu thế khác khi so sánh với warfarin như giảm nguy cơ xuất huyết nội sọ (ICH), tiện lợi (không cần theo dõi thường quy INR), không tương tác thuốc với thức ăn và mức độ tương tác thấp.

<small>Atrial fibrillation in adults: Use of oral anticoagulants, Uptodate2022</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Goto et al. Am Heart J 2014.</small>

<small>Includes China, Japan, South Korea, Philippines, Malaysia, Singapore, Hong Kong</small>

<small>Approximately</small> <b><small>10%</small></b> <small>of the ARISTOTLE population (1,993 patients) came from East Asia</small>

<b><small>95% of patients received the standard dose (5 mg </small></b>

<small> similar to the full study population</small>

<small>CHADS</small><sub>2</sub> <small>score was similar:</small>

<small>2.1 ± 1.2 vs 2.1 ± 1.1 in the full study</small>

<small>Asian patients in this analysis:</small>

<small>• Were younger• Weighed less</small>

<small>• Had more previous strokes</small>

<small>Warfarin patients in Asia:</small>

<small>• Had a lower TTR (60% vs 67%)• Had fewer INR tests (27.2 vs 30.1)</small>

<small>• Spent more time with INR <2 (28.6% vs 18.0%)</small>

<small>Khoảng 10% dân số trong NC ARISTOTLE (1 993 BN) đến từ Đông Á</small>

<small>Bệnh nhân Châu Á trong phân tích này:</small>

<small>-Có tiền sử đột quỵ nhiều hơn</small>

<small>Điểm CHAD</small><sub>2 </sub><small>tương tự nhau:</small>

<small>2.1± 1.2 vs 2.1 ± 1.1 trong toàn nghiên</small>

<small>-Dành nhiều thời gian cho INR hơn (28.6% vs 18%)95% bệnh nhân sử dụng liều chuẩn (5mg </small>

<small>x2 lần/ngày) -> tương tự với quần thể tồnnghiên cứu</small>

<b>ARISTOTLE: phân tích dưới nhóm Đơng Á</b>

<b>95% bệnh nhân Đông Á trong nghiên cứu ARISTOTLE sử dụng liều5mg x2 lần/ngày</b>

Khoảng 10% dân số trong NC ARISTOTLE (1993 BN) đến từ Đông Á

<small>Bao gồm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Goto et al. Am Heart J 2014.</small>

<b>Tiêu chí hiệu quả chính:</b>

<b>Đột quỵ và thuyên tắc mạch hệ thống</b>

<b><small>Đông Á: Warfarin</small></b>

<b><small>Đông Á: Apixaban</small></b>

<small>Không phải – Đông Á: WarfarinKhông phải – Đông Á: Apixaban</small>

<b>ARISTOTLE: PHÂN TÍCH DƯỚI NHĨM ĐỒN HỆ ĐƠNG Á</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Tiêu chí an tồn chính:Xuất huyết nặng</b>

<b><small>Đơng Á: Warfarin</small></b>

<b><small>Đơng Á: Apixaban</small></b>

<small>Không phải Đông Á: Warfarin</small>

<b><small>Không phải Đông Á: Apixaban</small></b>

<small>Goto et al. Am Heart J 2014.</small>

<b>ARISTOTLE: PHÂN TÍCH DƯỚI NHĨM ĐỒN HỆ ĐÔNG Á</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Hylek et al. J Am Coll Cardiol 2014;63:2141-7.</small>

<b>ARISTOTLE: XUẤT HUYẾT NẶNG </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Alexander et al. JAMA Cardiol 2016.</small>

<b>XUẤT HUYẾT TRONG NC ARISTOTLE</b>

<b>TRÊN NHĨM CĨ DƯỚI 1 TIÊU CHÍ GIẢM LIỀU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>Alexander et al. JAMA Cardiol 2016.</small>

<b>ĐỘT QUỴ/THUYÊN TẮC MẠCH HỆ THỐNG TRONG NC ARISTOTLE TRÊN NHÓM CÓ DƯỚI 1 TIÊU CHÍ GIẢM LIỀU</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>LIỀU DÙNG NOAC Ở BỆNH NHÂN RUNG NHĨ</b>

<small>Atrial fibrillation in adults: Use of oral anticoagulants, Uptodate 2022</small>

<small> CrCl > 50 ml/phút, 20 mg/ngày cùng với bữa ăn lớn (>500 calo) trong ngày. CrCl 15 – 50 ml/phút, 15 mg/ngày cùng với bữa ăn lớn (>500 calo) trong ngày.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG BỆNH NHÂN ĐẶC BIỆT</b>

<b>Bệnh nhân cao tuổi (≥ 75 tuổi)</b>

<small>Atrial fibrillation in adults: Use of oral anticoagulants, Uptodate 2022</small>

<b> Với hầu hết BN cao tuổi (≥ 75 tuổi), NOAC được cân nhắc sử dụng hơn do giảm</b>

được tỷ lệ xuất huyết nội sọ so với warfarin

 Hiện chưa có nghiên cứu head to head so sánh giữa các NOAC trên đối tượng BN cao tuổi.

<b> Với BN có nguy cơ xuất huyết:</b>

 Lựa chọn apixaban hoặc dabigatran thay vì rivaroxaban hoặc warfarin có thể giúp ngăn ngừa xuất huyết lớn ở BN AF có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa cao.

 Trong phân tích subgroup của nghiên cứu ARISTOPHANES, 381,054 BN AF không do bệnh van tim dùng thuốc kháng đơng và những BN có nguy cơ xuất huyết tiêu hóa cao được theo dõi biến cố xuất huyết tiêu hóa lớn. Kết quả: so với warfarin, apixaban và dabigatran có tỷ lệ xuất huyết tiêu hóa lớn thấp hơn (apixanban HR: 0.59, 95% CI 0.56 – 0.63; dabigatran HR: 0.78, 95% CI 0.70 – 0.86) trong khi rivaroxaban (HR: 1.11, 95% CI, 1.05 – 1.16).

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

EFFCACY & SAFETY OF NOACS IN ELDERLY PATIENTS

<small>**Reduced to 2.5 mg twice-daily if at least two of the following criteria were present: age ≥80 years, body weight ≤60 kg, serum creatinine ≥1.5 mg/dl. †P<0.001 vs warfarin. </small>

<small>‡Reduced dose as per the SmPC. BID, twice daily; ICH, intracranial haemorrhage; QD, once daily</small>

<small>HR (95% CI)</small> <sup>Rate % / year</sup><sub>HR (95% CI)</sub> <sup>Rate % / year</sup><sub>HR (95% CI)</sub>

<small>Capranzano P, et al. Expert Rev Cardiovasc Ther 2013;11:959–7. Kato ET, et al. J Am Heart Assoc 2016;5:e003432.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

EFFCACY & SAFETY OF NOACS IN ELDERLY PATIENTS (≥ 75 YRS OLD) IN RELATION WITH RENAL FUNCTION

<small>1-Halvorsen S, Atar D, Yang H, và cộng sựEfficacy and safety of apixaban compared with warfarin according to age for stroke prevention in atrial fibrillation: observations from the ARISTOTLE trial. Eur Heart J. 2014; 35(28):1864-72.2. Granger CB, Alexander JH, McMurray JJ, và cộng sựApixaban versus warfarin in patients with atrial fibrillation. N Engl J Med. 2011; 365(11):981-92. </small>

<small>•Interaction P-values are based on categorical eGFR•eGFRs according to Cockcroft-Gault method </small>

<i><small>The use of apixaban is not recommended in patients with a CrCl of < 15 ml/minute. Patients with severe renal impairment (CrCl) of 15-29 ml/minute should receive the lower dose of apixaban 2.5 mg BID (Apixaban SmPC).</small></i>

<b><small>P value for interaction = 0.4954*P value for interaction = 0.1635*</small></b>

<small>Favours apixabanFavours warfarinFavours apixaban</small> <sub>Favours warfarin</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

EVEN WITH PATIENTS WITH MORE ADVANCED AGE APIXABAN STILL SHOWS EFFICACY & SAFETY

<small>Halvorsen S, Atar D, Yang H, et al. Efficacy and safety of apixaban compared with warfarin according to age for stroke prevention in atrial fibrillation: observations from the ARISTOTLE trial. Eur Heart J. 2014; 35(28):1864-72.</small>

<b><small>Stroke/SEMajor bleedingICH</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

NGHIÊN CỨU ARISTOPHANES: MAJOR BLEEDING

<b><small>apixaban</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Atrial fibrillation in adults: Use of oral anticoagulants, Uptodate2022</small>

<small> Với BN AF và suy thận mạn (CKD) giai đoạn G2,G3 được điều trị với thuốc chống đông , NOAClà lựa chọn được cân nhắc hơn warfarin mặcdù bằng chứng còn hạn chế trên BN CKD.</small>

<small> Với BN AF và CKD (giai đoạn G4,G5; hoặc eGFR</small>

<small>được chỉ định NOAC, hoạt chất apixabanđược cân nhắc lựa chọn hơn do ít phụ thuộc</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

DRUG INTERACTION AND THE FAVOR OF APIXABAN IN PATIENTS WITH RENAL FUNCTION

<small>Jan Steffel, et al., External reviewers, 2021 European Heart Rhythm Association Practical Guide on the Use of Non-Vitamin K Antagonist Oral Anticoagulants in Patients with Atrial Fibrillation, EP Europace, Volume 23, Issue 10, October 2021, Pages 1612–1676,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>ESC 2020 phối hợp với Hội phẫu thuật lồng ngực Châu Âu: Hướng dẫn chẩn đoán</b>

<b>và điều trị Rung nhĩ</b>

<b><small>Chiến lược chẩn đoán và điều trị Rung nhĩ theo Hiệp hội Tim Mạch Châu Âu (ESC)Xây dựng cùng với sự đóng góp đặc biệt của Hội nhịp tim học Châu Âu (EHRA)</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b><small>Khuyến cáoClassLevel</small></b>

<b><small>Dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ phù hợp với thuốc kháng đông đường uống, khuyến cáo ưu tiên lựa chọnNOACs thayvì VKAs</small></b>

<small>(Trừ các bệnh nhân với van tim cơ học hoặc hẹp van hai lá vừa đến nặng)</small>

<small>Ở bệnh nhân đang điều trị VKA với thời gian trong khoảng điều trị INR thấp (ví dụ TTR<70%), các phương án đượckhuyến cáo:</small>

<small>Đơn trị kháng kết tập tiều cầu ( đơn trị hoặc aspirin kết hợp với clopidogrel) không được khuyến cáo trong dự phòng</small>

<small>Hindricks et al., European Heart Journal 2020</small>

<b>Kháng đông đường uống(2020 ESC AF Guidelines)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>CẦN CÂN NHẮC TƯƠNG TÁC THUỐC</b>

<small>Atrial fibrillation in adults: Use of oral anticoagulants, Uptodate 2022</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>KẾT LUẬN</b>

<small>Atrial fibrillation in adults: Use of oral anticoagulants, Uptodate 2022</small>

Dựa trên các dữ liệu hiện có

 Với hầu hết BN AF được chỉ định thuốc chống đông, NOAC cho thấy ưu thế hơn thuốc kháng vitamin K .

 Với BN AF đã được điều trị với warfarin và theo dõi chỉ số INR và TTR ít nhất 70% nên được cân nhắc chuyển sang NOAC. Tuy nhiên, việc này còn tùy thuộc vào chi phí và sự ưa thích của bệnh nhân.

 Một số đối tượng BN đặc biệt như BN cao tuổi, BN có nguy cơ gia tăng tỷ lệ xuất huyết, BN suy thận mạn, cần cân nhắc trong lựa chọn NOAC.

 Với BN gia tăng nguy cơ xuất huyết, cân nhắc apixaban và dabigatran hơn là rivaroxaban

apixaban cho thấy ít phụ thuộc vào chức năng thận hơn các NOAC khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i>Thank you</i>

</div>

×