Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 63 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">
<small>⚫</small> Vắc xin: là chế phẩm có tính kháng ngun, mang cấu trúc kháng nguyên giống vi sinh vật gây bệnh,
<small>⚫</small> Edward Jenner – 1796
<small>⚫</small> Đậu mùa – Tử vong 30%
<small>⚫</small> Đậu bò
<small>⚫</small> Dịch chiết vết đậu bò => cấy vào tay
<small>⚫</small> Sau 48 ngày=> tiêm chất mầm bệnh đậu mùa => không bệnh
<small>⚫</small> Giúp thế giới chiến thắng bệnh dậu mùa
⚫
<small>⚫</small> Louis Pasteur: đặt nền móng cho ngành miễn dịch học
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>⚫</small> Triệt tiêu bệnh đậu mùa trên toàn cầu
<small>⚫</small> Bệnh bại liệt dường như biến mất
<small>⚫</small> Giảm đáng kể các bệnh sởi, ho gà, thủy đậu, quai bị, thương hàn
<small>⚫</small> Người ta hy vọng có thể hướng tới khả năng dùng thuốc vắc-xin để điều trị một số bệnh nan y như ung thư,
AIDS,...
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b><small>Vaccin sống giảm độc lựcVaccin bất hoạt/chết</small></b>
<small>Virus hoặc vi khuẩn được làm yếu đi (nuôi cấy lặp đi lặp lại)</small>
<small>Virus vector</small>
<small>Bất hoạt toàn tế bào </small>
<small>Bất hoạt một phần tế bào (vô bào)</small>
<small>Vaccin giải độc tố ( độc tố VK đã được bất hoạt)</small>
<small>mRNA, DNAVào cơ thể => nhân lên</small>
<small>Có thể gây bệnh nếu suy giảm MD</small>
<small>Khơng nhân lên</small>
<small>Khơng có khả năng gây bệnhĐáp ứng MD như nhiễm bệnh tự nhiên</small>
<small>Tiêm 1 lần => hiệu quả cao</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>⚫</small> Bệnh thông thường: 5-10% người lớn, 30% trẻ em toàn cầu.
<small>⚫</small> 290000-650000 tử vong/năm, gánh nặng kinh tế
<small>⚫</small> Gây dịch mỗi 2-3 năm
<small>⚫</small> Nguy cơ cao: trẻ em, người già, phụ nữ có thai, người mắc bệnh mạn tính
<small>⚫</small> Virus cúm biến đổi liên tục => các loại vaccin cúm được cập nhật từ mùa này sang mùa khác để tối ưu hiệu quả bảo vệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>⚫</small> Giảm tối đa nguy cơ nhiễm cúm mùa và lây cúm cho người khác
<small>⚫</small> Giảm tỷ lệ nhập viện, tỷ lệ biến chứng nặng và tử vong do cúm hàng năm, đặc biệt: trẻ em, người già, người có bệnh
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>⚫</small> Vaccin cúm tam giá, tứ giá
<small>⚫</small> Vaccin bất hoạt, đường tiêm
<small>⚫</small> An tồn cho trẻ nhỏ, phụ nữ có thai, người suy giảm miễn dịch
<small>⚫</small> Việt nam đã sản xuất được vaccin cúm bất hoạt
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14"><small>⚫</small> Dị ứng nhẹ (độ 1): mày đay: tiêm như bình thường
<small>⚫</small> Dị ứng nghiệm trọng: vẫn tiêm vaccin cúm, nhưng tiêm trong cơ sở y tế
<small>⚫</small> Dị ứng nghiêm trọng với vaccin cúm => chống chỉ định
<small>⚫</small> cho bé ăn trứng trước tiêm vaccin ?
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>⚫</small> Tiền sử bị phản ứng nghiêm trọng sau khi tiêm vắc-xin cúm lần trước đó
<small>⚫</small> Tiền sử mắc hội chứng Guillain – Barre trong khoảng sáu tuần sau khi được chủng ngừa với vắc-xin cúm
<small>⚫</small> Dị ứng với các thành phần có trong vắc-xin.
<small>⚫</small> Tiền sử mẫn cảm với cao su (của nút lọ đựng vắc xin) hoặc các thành phần pha chế vắc xin như dung dịch PBS (vaccin VN)
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>⚫Căn nguyên virus hàng đầu</small>
<small>⚫2 type A&B. Protein G và F là glycoprotein chính trên màng virus</small>
<small>⚫Thuốc điều trị đặc hiệu: đắt, hiệu quả chỉ thấy rõ ở nhóm có yếu tố nguy cơ cao</small>
<small>⚫ tỷ lệ tử vong cao ở trẻ sơ sinh, đẻ non, suy giảm miễn dịch, trẻ </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>⚫</small> Tồn tại hơn 80 năm, sử dụng rộng rãi nhất
<small>⚫</small> Giảm nguy cơ bị lao nói chung
<small>⚫</small> Giúp phịng lao màng não và lao tồn thể
<small>⚫</small> Khơng phịng lao sơ nhiễm
<small>⚫</small> Khơng phịng reactivation of latent pulmonary infection = nguồn lây lao trong cộng đồng
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19"><small>⚫</small> Chế phẩm đông khô của chủng Calmette – Guerin giảm hoạt lực, có nguồn gốc từ vi khuẩn Mycobacterium bovis (lao bị)
<small>⚫</small> Chủng này có đăc tính miễn dịch học tương tự như chủng gây bệnh lao người là M.tubercolosis nên tiêm vào =>
kích thúc Miễn dịch qua trung gian tế bào chống lại bệnh lao
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small>⚫</small> Sau tiêm 2 tuần – 2 tháng: mưng mủ => vỡ => vết loét => sẹo
<small>⚫</small> Hạch phản ứng (1/100)
<small>⚫</small> Bảo vệ khoảng 20% khỏi nhiễm lao
<small>⚫</small> Thời gian bảo vệ: 7-10 năm sau tiêm, có thể đến 20 năm
<small>⚫</small> Tỷ lệ bảo vệ thay đổi tùy theo vùng địa lý
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small>⚫</small> Trẻ nhỏ: 24h sau sinh – 30 ngày tuổi, sớm
<small>⚫</small> Sau 2 tháng: tiêm phải làm phản ứng M
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>⚫</small> Quá mẫn với vaccin
<small>⚫</small> Phản ứng Tuberculin trên da dương tính cao, người bị bỏng
<small>⚫</small> Suy giảm miễn dịch bẩm sinh, mắc phải (bệnh ác tính, HIV, ung thư, dùng corticoid kéo dài)
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small>⚫</small> Căn nguyên hàng đầu viêm phổi trẻ em, đặc biệt trẻ < 5 tuổi
<small>⚫</small> Hơn 90 type, có một số type hay gây bệnh nặng
<small>⚫</small> Vaccin hữu ích trong phịng nhiễm trùng nặng do phế cầu: viêm màng não mủ, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, viêm tai giữa
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>⚫Trẻ sơ sinh từ 6 tuần đến 6 tháng tuổi: liệu trình 3 liều cơ bản ( liệu trình cơ bản 3 liều khoảng cách tối thiểu 1 tháng , liều thứ 4 từ 11 đến 15 tháng tuổi), Liệu trình hai liều cơ bản ( liều thứ nhất có thể dùng từ 2 tháng tuổi, liều thứ 2 cách liều thứ nhất 2 tháng , liều thứ 3 nhắc lại khi trẻ 11-15 tháng tuổi)</small>
<small>⚫Trẻ 7-11 tháng tuổi: 2 liều , cách nhau tối thiểu 1 tháng . Liều thứ 3 khuyến cáo cho </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>⚫</small> Tiền sử phản ứng dị ứng trầm trọng sau tiêm vaccin phế cầu
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>⚫</small> Gây bệnh nặng ở trẻ nhỏ
<small>⚫</small> Vaccin cho trẻ nhỏ và phụ nữ có thai
<small>⚫</small> 2 loại: vơ bào, tồn tế bào
<small>⚫</small> Tồn tế bào: 5 trong 1 tiêm chủng mở rộng
<small>⚫</small> Vô bào: 6 trong 1, bạch hầu – ho gà – uốn ván
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>⚫</small> 2,4,6 tháng, 15-18 tháng, 4-6 tuổi
<small>⚫</small> 11-12 tuổi: booster bạch hầu – ho gà – uốn ván
<small>⚫</small> 1 mũi bạch hầu – ho gà – uốn ván / mỗi thai kỳ 27-36w => bảo vệ con 85% khỏi ho gà
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>⚫</small> Nếu trẻ gặp phản ứng dị ứng nghiêm trọng, đe dọa tính mạng sau khi nhận bất cứ liều vắc-xin nào
<small>⚫</small> Trường hợp trẻ gặp vấn đề ở não hoặc hệ thống thần kinh trong vòng 7 ngày sau khi tiêm vắc-xin
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>⚫</small> Hemophilus influenza: 6 typ + không vỏ
<small>⚫</small> Hib: hay gây bệnh ở trẻ nhỏ: viêm màng não mủ, viêm phổi
<small>⚫</small> Bảo vệ khỏi viêm phổi, viêm màng não do Hib, không bảo vể khỏi nhiễm các typ HI khác
<small>⚫</small> 2,4,6 tháng, 15-18 tháng
<small>⚫</small> > 1 tuổi chưa tiêm: tiêm 1 mũi
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Virus an toàn mang đoạn gen của covid => tạo protein giống của virus => đáp ứng MD chống lại Virus</small>
<small>Mang đoạn mRNA mã hóa protein gai => vào tế bào cơ thể => sản xuất protein giống của virus => đáp ứng MD chống virus</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>⚫</small> Công nghệ truyền thống
<small>⚫</small> An tồn
<small>⚫</small> Hiệu quả đã được cơng nhận, nhưng khơng cao bằng các vaccin mRNA, VectorVR
<small>⚫</small> Trung quốc: tiêm cho trẻ từ 3 tuổi
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>⚫</small> Tỷ lệ bảo vệ cao, 85% phòng covid nặng
<small>⚫</small> Ổn định ở nhiệt độ tủ lạnh trong thời gian dài
<small>⚫</small> Dễ dàng triển khai đến nhiều nơi, giúp nhiều người được tiêm chủng hơn
<small>⚫</small> Chưa đủ bằng chứng an toàn ở trẻ em
</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43"><small>⚫</small> Hiệu quả bảo vệ cao
<small>⚫</small> Bảo quản khó khăn
<small>⚫</small> Đã được khuyến cáo dùng cho trẻ > 5 tuổi
</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49"><small>⚫</small> An toàn, hiệu quả bảo vệ cao ở trẻ em và thiếu niên
<small>⚫</small> 12-18 tuổi: như người lớn
<small>⚫</small> Việt Nam: khuyến cáo tiêm cho trẻ từ 12 tuổi
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"><small>⚫</small> 3 liều cách nhau 14 ngày
<small>⚫</small> Trẻ từ 2 tuổi (Cuba)
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52"><small>> 12 tuổi</small>
<small>covid 19 được phê duyệt có điều kiện tại Việt Nam (tính đến ngày 18/9/2021)</small>
<small>COVID-19 trước khi đưa vào sử dụng tại </small>
<small>Việt Nam đều phải đảm bảo 3 yếu tố: An toàn, sinh miễn dịch, hiệu quả bảo vệ (quan trọng nhất)</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53"><small>Trung Quốc≥ 3 tuổiVaccin bất hoạt covid</small>
<small>Nhật</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54"><small>⚫</small> Nguy cơ cao nhưng hay bị trì hỗn tiêm vaccin
<small>⚫</small> Lo sợ biến cố, đã có báo cáo gia tăng biến cố tim mạch sau tiêm vaccin
<small>⚫</small> Đáp ứng miễn dịch không đầy đủ => không đủ bảo vệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57"><small>⚫</small> Tiêm chủng theo lịch như trẻ đủ tháng, tính tuổi sinh của trẻ
<small>⚫</small> Vaccin lao: tiêm khi trẻ đủ 34 tuần
<small>⚫</small> Viêm gan B: ưu tiên tiêm khi trẻ đủ 34 tuần nếu mẹ
HbsAg (-). Nếu mẹ có HbsAg (+): tiêm sớm hơn khi trẻ > 28 tuần thai hiệu chỉnh. Nếu tiêm vaccin viêm gan B trước 34 tuần => tiêm trong bệnh viện
<small>⚫</small> Vaccin khác: theo lịch
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58"><small>⚫</small> Trẻ < 2000gr
<small>⚫</small> Trẻ tiêm viêm gan B < 34w
</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59"><small>⚫</small> Trẻ có tăng áp động mạch phổi ≥ 40mmHg
<small>⚫</small> Trẻ < 2000gr và mẹ có HbsAg (-)
<small>⚫</small> Trẻ có dùng các sản phẩm globulin miễn dịch trong vòng 3 tháng (trừ kháng huyết thanh viêm gan B)
<small>⚫</small> Dùng corticoid trong vòng 14 ngày: hoãn tiêm vaccin sống giảm độc lực
</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60"><small>⚫</small> Nhiễm virus => khởi phát cơn hen cấp
<small>⚫</small> Cúm ở trẻ bị hen => nặng
<small>⚫</small> Tiêm cúm ở trẻ bị hen, kể cả > 5 tuổi. Không nên dùng vaccin cúm sống (xịt mũi) => tăng nguy cơ khò khè sau vaccin
<small>⚫</small> Vaccin phế cầu: tiêm như trẻ bình thường. Nếu dùng corticoid uống liều cao => PPSV23 ‘
<small>⚫</small> Covid 19: hen không/kém kiểm soát=> tăng nguy cơ bệnh nặng nếu mắc covid 19 => nên tiêm có giám sát
</div>