Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.9 MB, 58 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>1.</small> Tổng quan
<small>2.</small> Các rối loạn liên quan tới stress
<small>3.</small> Rối loạn trầm cảm chủ yếu
<small>4.</small> Các rối loạn lo âu
<small>5.</small> Quản lí sức khỏe tâm thần trong đại dịch Covid-19
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Động đất-sóng thần Indonesia (2004) Động đất-sóng thần Nhật Bản (2011 )
Siêu bão Katrina ở Hoa Kỳ (2005) <sup>Dịch MERS ở Trung Đông (2012)</sup>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>Noy, I.; Doan, N. COVID-19 Cost More in 2020 than the World’s Combined Natural Disasters in Any of the Past 20 Years. The Conversation. Available online: (accessed on 21 July 2021)</small>
<small>Per-capita YLL from annual disasterPer-capita YLL from Covid</small>
<small></small> Rối loạn tâm thần được ghi nhận ở bệnh nhân sau nhiễm virus Corona ở dịch
<small>Rogers JP, Chesney E, Oliver D, Pollak TA, McGuire P, Fusar-Poli P, Zandi MS, Lewis G, David AS. Psychiatric and neuropsychiatric presentations associated with severe coronavirus infections: a systematic review and meta-analysis with comparison to the COVID-19 pandemic. Lancet Psychiatry. 2020 Jul;7(7):611-627.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Saragih ID, Tonapa SI, Saragih IS, Advani S, Batubara SO, Suarilah I, Lin CJ. Global prevalence of mental health problems among healthcare workers during the Covid-19 pandemic: A systematic review and meta-analysis. Int J Nurs Stud. 2021 Sep;121:104002</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10"><small></small> Sự gia tăng các triệu chứng cảm xúc và hành vi đáp ứng với yếu tố gây stress xảy ra trong vòng 3 tháng khởi phát yếu tố gây stress, biểu hiện bởi:
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small></small> Hội chứng gây bởi stress ở nơi làm việc kéo dài và khơng được quản lí.
<small></small> Làm giảm năng lượng và nhiệt huyết với công việc.
<small></small> Tạo nên cảm xúc tiêu cực và hoài nghi.
<small></small> Đi kèm với nguy cơ cao về lạm dụng chất, trầm cảm và tự tử.
<small>Shanafelt, T.D.; Boone, S.; Tan, L.; Dyrbye, L.N.; Sotile, W.; Satele, D.; West, C.P.; Sloan, J.; Oreskovich, M.R. Burnout and Satisfaction with Work-Life Balance Among US Physicians Relative to the General US Population. Arch. Intern. Med. 2012, 172, 1377–1385</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small></small> Đại dịch Covid-19 làm khủng hoảng hệ thống y tế, làm stress tại nơi làm việc của nhân viên y tế leo thang:
<small>Sợ lây nhiễm cho bản thân và gia đình.</small>
<small>Lo lắng về việc chăm sóc con cái.</small>
<small>Gia tăng thời gian làm việc.</small>
<small>Thiếu vật tư, thiết bị y tế.</small>
<small>Hạn chế trong tiếp cận thông tin và giao tiếp.</small>
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17"><small></small> Trải qua trực tiếp sự kiện sang chấn.
<small></small> Người chứng kiến sự kiện sang chấn.
<small></small> Biết về sự kiện sang chấn xảy ra với người thân (gia đình/ bạn bè). (thường là bất ngờ hoặc dữ dội).
<small></small> Tiếp xúc lặp đi lặp lại với thơng tin gây khó chịu của sự kiện sang chấn.
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>Janiri D, Carfì A, Kotzalidis GD, Bernabei R, Landi F, Sani G; Gemelli Against COVID-19 Post-Acute Care Study Group. Posttraumatic Stress Disorder in Patients After Severe COVID-19 Infection. JAMA Psychiatry. 2021 May 1;78(5):567-569</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><small></small> Có kí ức hoặc mơ lặp đi lặp lại, không chủ ý về sự kiện sang chấn.
<small></small> Phản ứng phân ly.
<small></small> Phản ứng về cơ thể và tâm lí khi nhớ lại sự kiện sang chấn.
<small>21</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small></small> Tránh những kí ức, suy nghĩ, cảm giác về sự kiện sang chấn ➔ tăng nguy cơ sử dụng chất.
<small></small> Tránh các yếu tố gây nhớ lại sự kiện sang chấn:
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"><small></small> Khơng thể nhớ lại sự kiện sang chấn (quên phân ly).
<small></small> Đánh giá tiêu cực về thế giới, về bản thân.
<small></small> Giảm hứng thú, xa cách mọi người.
<small></small> Không thể trải nghiệm niềm vui.
<small></small> Cảm xúc tiêu cực kéo dài.
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small></small> Hành vi bứt rứt hoặc cơn giận dữ vô cớ.
<small></small> Hành vi liều lĩnh/ tự hủy hoại.
<small></small> Tăng cảnh giác, dễ giật mình.
<small></small> Vấn đề trong việc tập trung.
<small></small> Vấn đề về giấc ngủ.
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">Rối loạn stress cấp
<small></small> Triệu chứng kéo dài từ 3 ngày tới 1 tháng.
<small></small> Triệu chứng kéo dài hơn 1 tháng.
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small></small> ½ BN rối loạn stress cấp phát triển thành PTSD.
<small></small> ½ BN PTSD hồi phục trong vịng 3 tháng.
<small></small> Còn lại kéo dài hơn 12 tháng.
<small></small> Tái phát hoặc nặng hơn nếu có yếu tố nhắc nhớ lại sang chấn cũ hoặc có sang chấn mới xuất hiện.
<small>26</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>27</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small></small> Tỉ lệ trầm cảm trong dân số chung ở đại dịch Covid-19 dao động từ
<small>Clemente-Suárez VJ, Martínez-González MB, Benitez-Agudelo JC, Navarro-Jiménez E, Beltran-Velasco AI, Ruisoto P, Diaz Arroyo E, </small>
<i><small>Laborde-Cárdenas CC, Tornero-Aguilera JF. The Impact of the COVID-19 Pandemic on Mental Disorders. A Critical Review. International Journal of </small></i>
<i><small>Environmental Research and Public Health. 2021; 18(19):10041</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>29</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small></small> Cảm thấy buồn, trống rỗng, vô vọng, “tinh thần đi xuống”
<small></small> <b>50% bệnh nhân chối bỏ cảm giác trầm </b>
buồn hoặc khơng có vẻ gì là buồn.
<small>30</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>31</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>32</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small>The evolution of anxiety disorders.Adapted from Compr Psychiatry, 41(2, suppl. 1), Wittchen H-U, Lieb R, Pfister H, et al., The waxing and waning of mental disorders: evaluating the stability of syndromes of mental disorders in the population, pp. 122–3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small></small> Mỗi người có mức độ lo âu khác nhau, tùy thuộc:
<small>Yếu tố gen</small>
<small>Yếu tố gia đình</small>
<small>Nhân cách/ tính khí</small>
<small>Sự kiện và thay đổi trong đời</small>
<small></small> Đợt khởi phát của rối loạn lo âu: dưới ngưỡng ➔ đạt ngưỡng.
<small>34</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>35</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>Santabárbara, J.; Lasheras, I.; Lipnicki, D.M.; Bueno-Notivol, J.; Pérez-Moreno, M.; López-Antón, R.; De la Cámara, C.; Lobo, A.; Gracia-García, P. Prevalence of anxiety in the COVID-19 pandemic: An updated meta-analysis of community-based studies. Prog. Neuro-Psychopharmacol. Biol. Psychiatry 2021, 109, 110207</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small></small> Một cơn sợ hoặc khó chịu xuất hiện đột ngột, đạt đỉnh trong vài phút, đi kèm với >/= 4/13 triệu chứng sau:
<small>Đầu: chống váng, đứng khơng vững, ngất;</small>
<small>Ngực: hồi hộp, tim đập nhanh; khó thở hoặc ngạt; thở nghẹt; đau ngực;</small>
<small>Bụng: buồn nơn hoặc khó chịu vùng bụng;</small>
<small>Tồn thân: đổ mồ hơi; cảm giác nóng hoặc lạnh; run; dị cảm;</small>
<small>Tri giác sai thực tại hoặc giải thể nhân cách; </small>
<small>Nhận thức: sợ mất kiểm sốt hoặc “hóa điên”; sợ chết.</small>
<small>39</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40"><small>40</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">• Rối loạn trầm cảm, lo âu • Rối loạn liên quan tới stress • Nguy cơ tự làm hại/ tự sát • Rối loạn sử dụng chất,...
</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42"><small></small> Khuyến khích những hành vi thích ứng tích cực.
<small></small> Thúc đẩy hệ thống niềm tin gia đình.
<small></small> “Kê đơn xã hội”
<small></small> Hướng tới cộng đồng.
<small></small> Hoạt động tình nguyện.
<small></small> Tham gia nhóm học tập, làm vườn, nấu ăn, kết bạn, luyện tập thể
<small>42</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44"><b><small>Bạn hãy xác định bạn có bất kì vấn đề nào sau đây và mức độ các vấn đề này làm phiền bạn trong 2 tuần vừa qua.</small></b>
<small>1. Ít hứng thú hoặc ít thỏa mãn khi làm việc gì đó</small> 0 1 2 3
<small>3. Khó vào giấc ngủ, khó duy trì giấc ngủ hoặc ngủ quá nhiều</small> 0 1 2 3
<small>6. Cảm thấy bản thân tệ hại, thất bại hoặc mình khiến bản thân/ gia đình </small>
<small>7. Khó tập trung vào việc đang làm; ví dụ: đọc sách, đọc báo, xem tivi,...</small> 0 1 2 3
<small>8. Vận động hoặc nói rất chậm đến mức người khác nhận thấy sự khác biệt </small>
<small>hoặc ngược lại cảm thấy bồn chồn, bứt rứt, đi tới đi lui</small> 0 1 2 3
<small>9. Có suy nghĩ tốt hơn mình nên chết đi hoặc suy nghĩ về việc tự làm tổn </small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46"><b>Trong 2 tuần vừa qua, bạn bị những vấn đề sau đây làm </b>
<b>phiền với tần suất như thế nào?<sup>Khơng </sup>chút nào</b>
<b>Vài ngày Hơn ½ </b>
<b>số ngày<sup>Gần như</sup>mọi ngày</b>
1. Cảm thấy căng thẳng, lo lắng hoặc bồn chồn 0 1 2 3 2. Không thể ngừng lo lắng hoặc khó kiểm sốt nỗi lo 0 1 2 3 3. Lo lắng quá nhiều về những điều khác nhau 0 1 2 3
7. Cảm thấy sợ hãi những điều xấu sẽ xảy ra 0 1 2 3
<small>46</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">Trong tháng qua, bạn có:
<small>1.Gặp ác mộng hoặc suy nghĩ về sự kiện mà không mong muốn?</small>
<small>2.Cố gắng không nghĩ về sự kiện hoặc tránh khỏi các tình huống gây nhớ lại sự kiện trên?</small>
<small>3.Thường xuyên trong trạng thái phòng vệ, cảnh giác hoặc hốt hoảng?</small>
<small>4.Cảm thấy chết lặng đi hoặc xa tách khỏi mọi người, hoạt động hoặc môi trường xung quanh?</small>
<small>5.Cảm giác tội lỗi hoặc đổ lỗi cho bản thân/ người khác về sự kiện đó?</small>
<small>48</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50"><small>Kennedy SH, Lam RW, McIntyre RS, et al. Canadian Network for Mood and Anxiety Treatments (CANMAT) 2016 Clinical Guidelines for the </small>
<small>Management of Adults with Major Depressive Disorder: Section 3. Pharmacological Treatments [published correction appears in Can J Psychiatry. </small>
<i><small>2017 May;62(5):356]. Can J Psychiatry. 2016;61(9):540-560. doi:10.1177/0706743716659417</small></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51"><i><small>Katzman, M.A., Bleau, P., Blier, P. et al. Canadian clinical practice guidelines for the management of anxiety, posttraumatic stress and </small></i>
<i><b><small>obsessive-compulsive disorders. BMC Psychiatry 14, S1 (2014).</small></b></i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52"><small></small> SSRI: Citalopram, Escitalopram, Fluoxetine, Fluvoxamine, Paroxetine, Sertraline.
<small></small> SNRI: Duloxetine, Venlafaxine.
<small></small> BZD: Alprazolam, Bromazepam, Clonazepam, Diazepam, Lorazepam.
<small></small> Thuốc khác: Amitriptyline, Mirtazapine, Trazodone, Gabapentin, Pregabalin, Quetiapine,...
<small>52</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53"><small></small> Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả (giảm ½ liều đối với người lớn tuổi).
<small></small> Sau 2-4 tuần:
<small>Nếu không dung nạp => đổi thuốc khác.</small>
<small>Nếu dung nạp + đáp ứng < 25% => tăng liều thuốc hoặc thêm thuốc</small>
<small></small> Đối với BZD: dùng ngắn hạn để quản lí kích động hoặc lo âu cấp tính hoặc nghiêm trọng.
<small>53</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54"><small></small> Tiêu hóa: nơn ói, táo bón, tiêu chảy, khơ miệng
<small></small> Tâm thần kinh: đau đầu, chống váng, bứt rứt, mất ngủ
<small></small> Tồn thân: đổ mồ hôi, mệt mỏi, run, tăng cân.
<small></small> Rối loạn chức năng tình dục.
<small>➔</small> Tác dụng phụ thường khơng nguy hiểm đến tính mạng và sẽ tự giới hạn.
<small>54</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55"><small>Giai đoạn cấp (để đạt lui bệnh): 8-12 tuần</small>
<small>Giai đoạn duy trì (ngừa tái phát): </small>
<small>Giai đoạn trầm cảm chủ yếu đầu tiên: 6-9 tháng.</small>
<small>Tái phát nhiều cơn, mạn tính, đồng mắc rối loạn khác: 2 năm hoặc lâu hơn.</small>
<small>Giảm ¼ tỉ lệ tái phát nếu tiếp tục duy trì 6 tháng sau khi lui bệnh.</small>
<small>55</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57"><small></small> 1. American Psychiatric Association, DSM-5 Task Force. (2013). Diagnostic and
<i>statistical manual of mental disorders: DSM-5™ (5th ed.). American Psychiatric</i>
Publishing, Inc..
<small></small> 2. <i>Sadock, B. J., Sadock, V. A., & Ruiz, P. (2015). Kaplan & Sadock's synopsis</i>
<i>of psychiatry: Behavioral sciences/clinical psychiatry (11th edition). </i>
Philadelphia: Wolters Kluwer.
<small></small> 3. John R. Geddes, Nancy C. Andreasen, and Guy M. Goodwin (2020). <i>New Oxford Textbook Of Psychiatry (3rd edition).</i> Oxford University Press.
Navarro-Jiménez E, Beltran-Velasco AI, Ruisoto P, Diaz Arroyo E, Laborde-Cárdenas CC, Tornero-Aguilera JF. The Impact of the COVID-19 Pandemic on Mental
<i>Disorders. A Critical Review. International Journal of Environmental Research </i>
<i>and Public Health. 2021.</i>
<small>57</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">Anxiety Treatments (CANMAT) 2016 Clinical Guidelines for the Management of Adults with Major Depressive Disorder: Section 3. Pharmacological Treatments
<i>[published correction appears in Can J Psychiatry. 2017 May;62(5):356]. Can J Psychiatry. 2016;61(9):540-560. doi:10.1177/0706743716659417</i>
<small></small> 6. Katzman, M.A., Bleau, P., Blier, P. et al. Canadian clinical practice guidelines for the management of anxiety, posttraumatic stress and obsessive-compulsive
<i><b>disorders. BMC Psychiatry 14, S1 (2014).</b></i>
<small>58</small>
</div>