Tải bản đầy đủ (.docx) (172 trang)

Tổ Chức Kế Toán Thành Phẩm, Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Daiwa Plastis Thăng Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.01 MB, 172 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

KINH DOANH TẠI CÁC DOAN NGHIỆP SẢN XUẤT...4

1.1. Sự cần thiết của tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất...4

1.1.1. Thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm...4

1.1.2. Yêu cầu quản lí thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm...6

1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh...7

1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh...7

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1.4. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh...21

1.4.1. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp...21

1.4.2. Kế tốn chi phí tài chính và doanh thu tài chính...23

1.4.3. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác...27

1.4.4. Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp...29

1.4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh...30

1.5.5. Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng phần mềm kế toán...34

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DAIWA PLASTICS THANG LONG...35

2.1.Khái quát công ty TNHH Daiwa Plastics Thăng Long...35

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty...35

2.1.2. Bộ máy quản lí cơng ty...37

2.1.3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Daiwa Plastics Thăng Long. ...42

2.2.Thực trạng cơng tác tổ chức kế tốn thành phẩm và giá vốn hàng bán tại công ty TNHH Daiwa Plastics Thăng Long...50

2.2.1. Tổ chức khai mã hóa ban đầu...50

2.2.2.3. Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ...62

2.2.3. Kế tốn giá vốn hàng bán...67

2.3.Thực trạng cơng tác tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Daiwa Plastics Thăng Long...78

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

2.3.1. Các phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu tại

Công ty TNHH Daiwa Plastics Thăng Long...78

2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng và thuế GTGT tại công ty TNHH Daiwa Plastics Thăng Long...80

2.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...104

2.4. Thực trang cơng tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Daiwa Plastics Thăng Long...112

2.4.2. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp...112

2.4.3. Kế tốn chi phí tài chính và doanh thu tài chính...119

2.4.4. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác...122

2.4.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...125

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH DAIWA PLASTICS THĂNG LONG...140

3.1. Nhận xét và đánh giá chung về cơng tác tổ chức kế tốn thành phẩm, tiêu thụ phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Daiwa Plastics Thăng Long...140

3.1.1. Ưu điểm...140

3.1.2. Nhược điểm...142

<i>3.2. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn thành phẩm, tiêu thụ </i> thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Daiwa Plastics Thăng Long...147

3.2.1. Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...147

3.2.2. Một số ý kiến nhằm hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty 148 ...155

KẾT LUẬN...172

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...173

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

CLTG: Chênh lệch tỷ giá. N-X-T: Nhập, xuất, tồn CL: Chênh lệch. DPGG: Dự phịng giảm giá. PS: Phát sinh. HĐBH: Hóa đơn bán hàng. DN: Doanh nghiệp. HĐ XK: Hóa đơn xuất khẩu.

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn. HĐ GTGT: Hóa đơn giá trị gia tăng.

PMKT: Phần mềm kế toán. DTBH: Doanh thu bán hàng. TGĐ/PGĐ: Tổng giám đốc, Phó

giám đốc.

GTGT: Giá trị gia tăng.

SXHC: Sản xuất hành chính. Tổng giá TT: Tổng giá thanh tốn.

CPNVLTT: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Thuế TTĐB: Thuế tiêu thụ đặc biệt.

CPNCTT: Chi phí nhân cơng trực tiếp

CKTM, GGHB: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán.

CPSXC: Chi phí sản xuất chung. K/c DTT: Kết chuyển doanh thu thuần.

Zsxtt: Giá thành sản xuất thực tế. K/c CKTM: Kết chuyển chiết khấu thương mại.

CPBH: Chi phí bán hàng. DTTC: Doanh thu tài chính. CPQLDN: Chi phí quản lí doanh CPTC: Chi phí tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

HTK: Hàng tồn kho. GVHB: Giá vốn hàng bán.

TP: Thành phẩm. HĐSXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh.

SPHH: Sản phẩm hàng hóa. HĐTC: Hoạt động tài chính. HBBTL: Hàng bán bị trả lại. KQKD: Kết quả kinh doanh. SPDDCK: Sản phẩm dở dang cuối

KQHĐ: Kết quả hoạt động.

NVL: Nguyên vật liệu. TNDN, TNCN: Thu nhập doanh nghiệp, Thu nhập cá nhân.

CCDC: Công cụ dụng cụ. BCTC: Báo cáo tài chính. TSCĐ: Tài sản cố định. CK: Cuối kì.

ĐK: Đầu kì.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MỤC SƠ ĐỒ,BẢNG BIỂU</b>

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn chi tiết thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ

song song được khái quát theo sơ đồ sau:...11

Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán chi tiết thành phẩm theo phương pháp sổ số dư được khái quát theo sơ đồ sau:...11

Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn chi tiết thành phẩm theo phương pháp đối chiếu số luân chuyển...12

Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán thành phẩm và GVHB theo PP KKTX...14

Sơ đồ: 1.5: Trình tự kế tốn thành phẩm và GVHB theo PP KKĐK...14

Sơ đồ 1.6 : Trình tự hạch tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu...20

Sơ đồ 1.7 : Trình tự kế tốn CPBH, CPQLDN...23

Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch tốn Doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt động tài chính...26

Sơ đồ 1.9: Trình tự kế tốn chi phí khác, thu nhập khác...28

Sơ đồ 1.10: Trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành...29

Sơ đồ 1.11: Trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại...30

Sơ đồ 1.12: trình tự kế toán xác định KQKD...32

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức Công ty...38

Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn...42

Biểu 01: Trích Bảng tổng hợp giá hạch tốn của từng loại thành phẩm...53

Biểu số 02- Mẫu phiếu nhập kho...64

Biểu số 03- Mẫu phiếu xuất kho...65

Biểu 04: Mẫu Thẻ kho. (Thành phẩm Cover Tail)...66

Biểu 05: Mẫu Báo cáo nhập xuất tồn...68

Biểu 05- Trích Bảng tính excel tính tổng giá trị thành phẩm nhập kho trong tháng 3/2013...69

Biểu 06 : Trích Mẫu sổ cái Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán...75

Biểu 07 : Trích Mẫu sổ cái Tài khoản 631- Giá thành sản xuất...76

Biểu 08 : Trích Mẫu sổ cái Tài khoản 155- Thành phẩm...77

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Biểu 09 : Bảng kê bán hàng (do nhân viên của cửa hàng bán lẻ ở Nguyễn Lương Bằng lập khi bán lẻ chậu hoa cho khách hàng. (Đơn giá nhân viên cửa

hàng ghi trên bảng kê là đơn giá đã có VAT)...82

Biểu 10: Mẫu Hóa đơn GTGT đối với khách hàng không lấy HĐ...83

Biểu 11- Mẫu HĐ GTGT số 1655...88

Biểu 12 : Mẫu Invoice/ Packing List...90

Biểu 13 : Mẫu Invoice số 778...91

Biểu 14- Mẫu Sổ cái Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và CCDV...94

Biểu 15- Báo cáo chi tiết doanh thu...95

Biểu 16- Mẫu Sổ cái Tài khoản 33311- Thuế VAT đầu ra...97

Biểu 17: Tờ khai thuế GTGT...98

Biểu 18: Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra...99

Biểu 19- Mẫu sổ cái Tài khoản 131- Phải thu khách hàng...102

Biểu 20: Mẫu sổ cái Tài khoản 131- Phải thu khách hàng chi tiết cho Công ty TNHH CANON Việt nam...103

Biểu 21- Mẫu Hóa đơn GTGT của hàng bán bị trả lại...106

Biểu 22- Mẫu Biên bản trả lại hàng số LC0011/NGXK0113...107

Biểu mẫu 23- Mẫu sổ cái TK 531...110

<i>Biểu 24- Mẫu sổ cái TK 131- Phải thu khách hàng chi tiết cho Công ty TNHHYamaha Motor Việt Nam...111</i>

Biểu 25- Mẫu Bảng tính khấu hao...114

Biểu 26: Mẫu sổ cái TK 641- Chi phí bán hàng...115

Biểu 28- Mẫu sổ cái TK 642...118

Biểu 29 –Mẫu Sổ cái TK 635 tháng 03/2013...120

Biểu 30- Mẫu sổ cái TK 515...121

Biểu 31- Mẫu Sổ cái tài khoản 811...123

Biểu 32- Mẫu Sổ cái Tài khoản 711...124

Biểu 33- Mẫu sổ cái TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành T12/13...126

Biểu 34- Mẫu Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu đãi...128

Biểu 35- Mẫu Sổ cái Tài khoản 9111- Kết quả hoạt động SXKD ...133

Biểu 36- Mẫu Sổ cái Tài khoản 9112- Kết quả hoạt động tài chính...134

Biểu 37- Mẫu Sổ cái Tài khoản 9113- Kết quả hoạt động bất thường...135

Biểu 38- Mẫu Sổ cái Tài khoản 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.136 Biểu 39- Mẫu Báo cáo kết quả Hoạt động kinh doanh...138

Biểu 40- Mẫu nhật kí mua hàng...149

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Biểu 41- Mẫu Bản tình lương và và bảo hiểm...150

Biểu 42- Mẫu sổ cái TK 632- GVHB của tháng 12 theo phương pháp KKTX và có điều chỉnh GVHB cả năm chênh lệch giữa giá thành sản xuất thực tế và giá vốn tạm tính theo giá hạch toán...155

Biểu 43: Mẫu sổ TK 632- Giá vốn hàng bán được thay đổi theo phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên...156

Biểu 44- Mẫu phiếu xuất kho thành phẩm số 466...158

Biểu 45- Mẫu sổ cái TK 531 sau khi sửa lại bút toán ghi nhận Hàng bán bị trả lại ngày 15/03/2013 theo HĐ GTGT số 880- Biểu 21- Mẫu Hóa đơn GTGT của hàng bán bị trả lại...160

Biểu 46- Mẫu sổ cái TK 33311 sau khi sửa lại bút toán ghi nhận giảm giá hàng bán theo HĐ GTGT số 880- Biểu 21- Mẫu Hóa đơn GTGT của hàng bán bị trả lại...161

Biểu 47- Sổ cái TK 131 sau khi sửa lại đúng bút toán ghi nhận hàng bán bị trả lại...163

Biểu 48- In Mẫu phiếu kế toán khác số F4-0086...164

Biểu 49- Mẫu sổ cái TK 8211...166

Biểu 50- Mẫu sổ cái TK 3334- Thuế TNDN...167

Biểu 51- Mẫu sổ cái TK 3334- Thuế TNDN tháng 4/2013...168

Biểu 52- Mẫu sổ cái TK 911- Xác định KQKD sau khi sửa lại việc ghi nhận và kết chuyển Chi phí Thuế TNDN tạm tính...170

Biểu 52- Mẫu sổ cái TK 4212- Lợi nhuận chưa phân phối năm nay sau khi sửa lại việc ghi nhận và kết chuyển chi phí thuế TNDN tạm tính, sửa lại các kết chuyển doanh thu và chi phí liên quan...171

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH</b>

Hình 2.1: Màn hình PMKT lúc khởi động...48

Hình 2.2: Màn hình PMKT sau khi đăng nhập...48

Hình 2.3: Tổng hợp giá thành sản xuất thành phẩm thực tế cuối T12/2013...55

Hình 2.4: Màn hình hạch tốn giá trị thành phẩm nhập kho trong tháng 3/2013....70

Hình 2.5: Bảng tổng hợp trị giá thành phẩm tồn kho cuối tháng 3/2013...71

Hình 2.6: Màn hình hạch tốn giá trị thành phẩm tồn kho cuối tháng 3/2013...72

Hình 2.7: Bảng tổng hợp trị giá thành phẩm tồn kho đầu tháng 3/2013...73

Hình 2.8: Màn hình hạch tốn giá trị thành phẩm tồn kho đầu tháng 3/2013...74

Hình 2.9: Màn hình nhập liệu ghi nhận doanh thu từ HĐ GTGT số 1463...85

Hình 2.10: Màn hình nhập liệu ghi nhận doanh thu bán hàng từ HĐ GTGT số 1655...89

Hình 2.11: Màn hình nhập liệu ghi nhận doanh thu bán hàng từ INVOICE số 778- Hình 2.12: Màn hình xem sổ cái TK 511- Doanh thu bán hàng và CCDV...93

Hình 2.13: Màn hình nhập liệu Ghi nhận hàng bán bị trả lại theo HĐ 880 của Yamaha xuất trả hàng...108

Hình 2.14 : Màn hình kết chuyển các khoản giảm trừ...109

Hình 2.15: Màn hình trích khấu hao TSCĐ tồn doanh nghiệp T3/2013...113

Hình 2.16: Màn hình kết chuyển kết quả kinh doanh T3/2013...130

Hình 2.17: Màn hình kết chuyển kết quả HĐTC T3/2013...131

Hình 2.18: Màn hình kết chuyển KQHĐ khác T3/2013...132

Hình 2.19: Màn hình kết chuyển lãi lỗ T3/2013...132

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>LỜI MỞ ĐẦU.</b>

Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh tạo ra các loại sản phẩm và cung cấp dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của thị trường với mục tiêu là lợi nhuận, cao hơn nữa là mục tiêu tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp trên thị trường. Việt Nam đang tăng cường hội nhập sâu và rộng hơn với nền KTTG mang lại nhiều cơ hội và nhiều thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam.

Theo báo cáo của cục thống kê năm 2013, cả nước có khoảng 60.737 doanh ngiệp giải thế hoặc ngừng hoạt động. Số doanh nghiệp thành lập mới trong năm nay tăng về số lượng nhưng quy mô lại giảm, đạt 76.955 doanh nghiệp. Kinh tế tăng trưởng thấp, sức mua yếu khiến cho nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn, thách thức.

Do vậy các doanh nghiệp cần phải nhận thức được vị trí của khâu quản lí, tiêu thụ sản phẩm vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có được lợi nhuận bù đắp được các chi phí trong q trình sản xuất kinh doanh và có vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh.

Nhận thức được tầm quan trọng của việc tổ chức kế toán thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh, vận dụng các lý thuyết đã học và nghiên cứu tại trường , kết hợp với thực tế thu nhận được từ công tác tổ chức kế

<i><b>tốn tại cơng ty TNHH Daiwa Plastics Thăng Long, em đã chọn đề tài : ” Tổ</b></i>

<i><b>chứckế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanhtại công ty TNHH Daiwa Plastics Thăng Long” để làm đề tài và viết luận văn của</b></i>

+ Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu từ phịng kế tốn, tham khảo những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ Phương pháp xử lí số liệu: xử lí, phân tích những thơng tin tìm được bằng phương pháp tổng hợp và phương pháp so sánh.

<b>NỘI DUNG LUẬN VĂN GỒM 3 CHƯƠNG:</b>

<b>CHƯƠNG 1: Lý luận chung về tổ chức cơng tác kế tốn thành phẩm, tiêu thụ</b>

thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất.

<b>CHƯƠNG 2: Thực tế tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành</b>

phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Daiwa Plastics Thăng Long.

<b>CHƯƠNG 3: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế toán thành phẩm,</b>

tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Daiwa Plastics Thăng Long.

Em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Bùi Thị Hằng, các thầy cô trong bộ môn Kế tốn DN và các chị phịng Tài chính- Kế tốn “Cơng ty TNHH Daiwa Plastics Thăng Long” đã giúp đỡ, chỉ dẫn em một cách tận tìnhtrong thời gian thực tập. Em đã cố gắng hoàn thành luận văn một cách tốt nhất tuy nhiên do có nhiều mặt hạn chế về thời gian, kinh nghiệm, phạm vi đề tài rộng nên khó tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận được sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cơ giáo và các chị phịng Tài chính- Kế tốn Cơng ty để luận văn được hồn thiện hơn.

Sinh viên Nguyễn Thị Thắm

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>CHƯƠNG 1:</b>

<b>LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM,TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI</b>

<b>CÁC DOAN NGHIỆP SẢN XUẤT.</b>

<b>thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp sản xuất.</b>

<b>Thành phẩm.</b>

<i><b>Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn cuối cùng của quy trình</b></i>

cơng nghệ sản xuất ra sản phẩm đó do doanh nghiệp thực hiện hoặc th ngồi gia cơng chế biến, đã qua kiểm tra đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định, được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho khách hàng.

<i><b>Nửa thành phẩmlà những sản phẩm đang trong quá trình sản xuất, mới hồn</b></i>

thành 1 hoặc một số cơng đoạn của quy trình cơng nghệ sản xuất được nhập kho để tiếp tục quy trình chế biến hoặc bán ra ngồi hoặc đó có thể là những sản phẩm đã hồn thành quy trình sản xuất nhưng chưa được kiểm nghiệm nhập kho. Nửa thành phẩm chủ yếu được sử dụng để tiếp tục chế biến thành thành phẩm hoặc có thể đem bán ra ngoài.

Việc phân biệt thành phẩm và nửa thành phẩm chỉ có ý nghĩa trong phạm vi của mỗi doanh nghiệp. Ví dụ: Cùng là sợi đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quy định được nhập kho hoặc bán trên thị trường của cơng ty dệt thì được gọi là nửa thành phẩm trong khi đó sợi của nhà máy sợi thì lại gọi là thành phẩm vì nó đã sản xuất qua toàn bộ các giai đoạn của quy trình cơng nghệ kĩ thuật theo thiết kế. Cịn đối với tổng thể nền kinh tế, đối với thị trường thì chúng khơng có ý nghĩa gì, nếu chúng được mua bán thì gọi chung là sản phẩm. Thành phẩm được thể hiện trên hai mặt đó là: giá trị và hiện vật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Mặt hiện vật được thể hiện ở số lượng và chất lượng của thành phẩm. Số lượng thành phẩm phản ánh quy mô thành phẩm mà doanh nghiệp chế tạo hay sản xuất ra và được xác định bằng các chỉ tiêu có thể cân, đo, đong, đếm được như (cái, viên, mét, lít, bộ,..). Chất lượng của thành phẩm phản ánh qua giá trị sử dụng cảu thành phẩm và được xác định bằng tỉ lệ % sản phẩm tốt, xấu hoặc phẩm cấp loại 1,2,..

Mặt giá trị thể hiện giá trị sản xuất thực tế của thành phẩm nhập kho hay giá vốn thành phẩm tiêu thụ. Giá trị của thành phẩm là sự kết tinh của đối tượng lao động và sức lao động cùng các chi phí khác trong q trình sản xuất.

<b>Tiêu thụ thành phẩm.</b>

Xét về góc độ kinh tế thị trường, quá trình tiêu thụ sản phẩm chính là q trình chuyển giao quyền sở hữu thành phẩm của doanh nghiệp gắn với phần lợi ích và rủi ro cho người mua, đồng thời doanh nghiệp được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán theo giá cả đã thỏa thuận.

Xét trên góc độ luân chuyển vốn, tiêu thụ thành phẩm là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của thành phẩm, tức là chuyển hóa vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ ( H-T) và hình thành kết quả bán hàng.

Như vậy có thể chia quá trình tiêu thụ thành phẩm làm 2 khâu:

<i><b>Thứ nhất:Đơn vị bán hàng giao sản phẩm cho đơn vị mua. Đó là q trình vận</b></i>

động của hàng hóa song chưa phản ánh được kết quả bán hàng.

<i><b>Thứ hai: Khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn. Q trình tiêu thụ</b></i>

đến đây là kết thúc và hình thành nên kết quả bán hàng góp phần xác định nên kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

<i><b>Tóm lạiq trình tiêu thụ thành phẩm có đặc điểm sau:</b></i>

+ Có sự thỏa thuận giữa người bán và người mua. + Có sự thay đổi giữa quyền sở hữu và quyền sử dụng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

+ Người mua trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn cho người bán.

<b>1.1.2.u cầu quản lí thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm.Yêu cầu quản lí thành phẩm.</b>

Nhận thức được ý nghĩa của thành phẩm đối với doanh nghiệp, bởi vậy cơng tác quản lí thành phẩm trong doanh nghiệp cần làm tốt các công tác sau:

<i><b>Một là: Để quản lí được khối lượng thành phẩm địi hỏi phải thường xuyên</b></i>

phản ánh, giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch, tình hình nhập- xuất- tồn kho thành phẩm cả về mặt số lượng và giá trị, từ đó kịp thời phát hiện tình trạng mất mát thành phẩm, thành phẩm tồn kho lâu ngày trong kho, tránh ứ đọng vốn trong thành phẩm.

<i><b>Hai là: Để chất lượng thành phẩm ngày càng hồn thiện, mẫu mã thích hợp với</b></i>

thị hiếu người tiêu dùng, đòi hỏi doanh nghiệp phải làm tốt cơng tác kiểm tra, phân loại thành phẩm và có chế độ bảo quản thích hợp với từng loại thành phẩm, ngăn chặn việc lưu thông những thành phẩm không đảm bảo chất lượng ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp. Đồng thời doanh nghiệp phải đầu tư khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm, từ đó tăng khả năng cạnh tranh.

<b>Yêu cầu quản lí tiêu thụ thành phẩm.</b>

<i><b>Về giá vốn của thành phẩm xuất bán trong kì: Phải xác định được và ghi</b></i>

nhận chính xác vì đây là biểu hiện về mặt giá trị của thành phẩm tiêu thụ. Đó là cơ sở để xác định giá bán và tính tốn hiệu quả sản xuất kinh doanh.

<i><b>Về giá bán và doanh thu: Giá bán phải bù đắp được chi phí và có lãi, đồng</b></i>

thời phải được khách hàng chấp nhận. Giá bán cần có sự linh hoạt để kích thích tiêu thụ, phù hợp với điều kiện cụ thể. Doanh thu bán thành phẩm phải được xác định và ghi nhận theo đúng thực tế phát sinh, đúng quy định của chế độ kế toán ( điều kiện và thời điểm ghi nhận doanh thu theo CMKT VN 14).

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>Về chính sách bán hàng của doanh nghiệp: Doanh nghiệp phải tìm hiểu, khai</b></i>

thác và mở rộng thị trường áp dụng các phương thức bán hàng phù hợp và có các chính sách tín dụng thương mại, chính sách hậu mãi nhằm kích thích tiêu thụ, tăng doanh thu, giảm chi phí. Doanh nghiệp cần quản lí chặt chẽ từng phương thức tiêu thụ theo đúng hợp đồng đã kí kết đồng thời phải theo dõi thời hạn thanh tốn của từng khách hàng, đơn đốc thu hồi đầy đủ và kịp thời tiền vốn nhằm bảo đảm lợi ích cho doanh nghiệp.

<b>định kết quả kinh doanh.</b>

Kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ cơ bản sau:

+ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng lọai và giá trị.

+ Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp đồng thời phải theo dõi, đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.

+ Phản ánh, tình tốn chính xác kết quả kinh doanh của tồn doanh nghiệp, kiểm tra, giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng, kế hoạch lợi nhuận và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.

+ Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lí doanh nghiệp.

<b>xác định kết quả kinh doanh.</b>

Đánh giá thành phẩm là việc sử dụng các phương pháp tính giá để xác định trị giá của thành phẩm nhập- xuất- tồn một cách chính xác. Trên cơ sở tính đúng giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

thành phẩm thì kế tốn mới xác định được kết quả kinh doanh và xác địnhđược tài sản của doanh nghiệp một cách đáng tin cậy.

Khi đánh giá thành phẩm phải tuân thủ những nguyên tắc sau: + Nguyên tắc giá gốc.

+ Nguyên tắc thận trọng. + Nguyên tắc nhất quán.

<i><b>Theo nguyên tắc giá gốcthì thành phẩm được đánh giá theo giá thành sản xuất</b></i>

thực tế, tùy theo sự vận động của thành phẩm mà đánh giá cho phù hợp.

<b>Đối với thành phẩm nhập kho:</b>

<i><b>Thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành nhập khođược phản ánh</b></i>

theo giá thành sản xuất thực tế ( Zsxtt) của thành phẩm hồn thành trong kì bao gồm CPNVLTT, CPNCTT và CPSXC.

<i><b>Thành phẩm do thuê ngoài gia cơng chế biến hồn thành nhập khođược tình</b></i>

theo đơn giá thực tế gia công bao gồm CPNVLTT, CP thuê gia cơng và chi phí liên quan trực tiếp khác ( chi phí vận chuyển, bốc dỡ, hao hụt trong gia công,..).

<i><b>Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho được đánh giá theo giá thành thực tế</b></i>

tại thời điểm xuất trước đây.

<b>Đối với thành phẩm xuất kho:</b>

Thành phẩm xuất kho cũng được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế xuất kho. Theo CMKT VN số 02, việc tính giá thành thực tế của sản phẩm tồn kho(hoặc xuất kho) được áp dụng một trong các phương pháp sau:

+ Phương pháp nhập trước xuất trước. + Phương pháp bình quân gia quyền. + Phương pháp nhập sau xuất trước .

<i><b>Bộ Tài Chính vừa cơng bố dự thảo ban hành lại 8 CMKT VN trong đó có</b></i>

<i><b>chuẩn mực 02- HTK. Điểm mới cơ bản trong dự thảo hàng tồn kho là bỏ phương</b></i>

pháp nhập sau xuất trước, bổ sung phạm vi kế toán hàng tồn kho, phạm vi ngoại

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>trừ sản phẩm thu hoạch nông nghiệp. Có thể sắp tới đầu năm 2015 thì phương</b></i>

<i><b>pháp nhập sau xuất trước sẽ không được áp dụng trong việc tính giá thành thựctế của thành phẩm tồn kho hoặc xuất kho.</b></i>

Đối với lao vụ, dịch vụ hoàn thành bàn giao cho khách hàng thì được phản ánh theo giá thành sản xuất thực tế của lao vụ, dịch vụ hồn thành.

<b>Đánh giá thành phẩm theo giá hạch tốn . </b>

Giá hạch toán là giá do doanh nghiệp quy định có tính chất lâu dài, doanh nghiệp có thể lấy giá kế hoạch hoặc giá nhập kho thống nhất để làm giá hạch toán.

<b>Phương pháp này kế toán ghi sổ các nghiệp vụ xuất theo giá hạch toán .</b>

Trị giá hạch toán của

Số lượng hàng

xuất kho <sup>X</sup> <sup>Đơn giá hạch tốn</sup>

Cuối kỳ sau khi đã tính được giá thực tế thành phẩm nhập kho kế toán sẽ điều chỉnh giá hạch tốn theo giá thực tế và tính giá thực tế thành phẩm xuất bán trong kỳ và cuối kỳ theo phương thức .

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>1.2.2. Hạch toán chi tiết thành phẩm.</b>

Hạch toán chi tiết thành phẩm là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phịng kế tốn trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất, tồn nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động của từng loại, từng nhóm, thứ thành phẩm về số lượng, giá trị.

<b>1.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán thành phẩm.</b>

Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo QĐ 15/2006 QĐ- BTC ngày 20/3/2006, các chứng từ kế toán về vật tư, sản phẩm, hàng hóa bao gồm:

+ Phiếu nhập kho (mẫu 01-VT) + Phiếu xuất kho (mẫu 02- VT)

+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa ( mẫu 03-VT) + Phiếu báo vật tư cịn lại cuối kì (mẫu 04- VT).

+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ( mẫu 03- PXK- 3LL). + Phiếu xuất kho hàng gửi đại lí (mẫu 04 HDL- 3LL).

+ Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa (mẫu 05- VT). + Bảng kê mua hàng (mẫu 06- VT).

+ Hóa đơn GTGT (mẫu 01GTKT- 3LL).

+ Hóa đơn bán hàng thông thường (mẫu 02 GTTT- 3LL).

+ Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào khơng có hóa đơn (mẫu 04/GTGT). + Bảng thanh tốn hàng đại lí, kí gửi (mẫu 01- BH).

+ Thẻ quầy hàng (mẫu 02- BH).

<b>1.2.2.2. Kế toán chi tiết thành phẩm.Phương pháp ghi thẻ song song:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn chi tiết thành phẩm theo phương pháp ghi thẻ song song được khái quát theo sơ đồ sau:</b>

<b>Phương pháp sổ số dư</b>

<b>Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn chi tiết thành phẩm theo phương pháp sổ số dư được khái quát theo sơ đồ sau:</b>

<b>Phương pháp đối chiếu luân chuyển.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Sơ đồ 1.3: Trình tự kế tốn chi tiết thành phẩm theo phương pháp đối chiếu số luân chuyển.</b>

<b>1.2.3. Kế toán tổng hợp thành phẩm và Giá vốn hàng bán.Nội dung:</b>

Giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp sản xuất là giá thành của thành phẩm nhập kho, được tính theo một trong 4 phương pháp tính giá thành phẩm xuất kho hoặc tính theo giá hạch tốn.

Sau khi xác định được trị giá vốn của hàng bán xuất kho để bán, kế toán cần phải xác định kết quả kinh doanh để cung cấp thơng tin trình bày BCTC (Báo cáo KQKD).

<b>Chứng từ sử dụng:</b>

<i><b>Đối với kế toán HTK theo PP KKTX, kế toán sử dụng Phiếu nhập kho, Biên bản</b></i>

kiểm nghiệm thành phẩm để hạch toán trị giá thành phẩm nhập kho cho từng lần nhập, sử dụng Phiếu xuất kho đối chiếu với Hóa đơn GTGT, Invoice (trường hợp xuất khẩu) để hạch toán trị giá vốn thành phẩm xuất kho (chính là GVHB)cho từng lần xuất tương ứng với DTBH.

<i><b>Đối với kế toán HTK theo PP KKĐK:</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho từng lần xuất để hạch toán trị giá thành phẩm nhập kho vào các TK liên quan, căn cứ vào kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho cuối kì, kết quả kiểm kê thành phẩm tồn kho đầu kì và giá trị thành phẩm nhập kho trong kì để tính trị giá thành phẩm xuất kho (chính là GVHB) theo cơng thức sau:

<i><b>Đối với kế toán HTK theo PP KKTX:</b></i>

TK 155- Thành phẩm: Phản ánh biến động của thành phẩm trong kì. TK 157- Hàng gửi bán: Phản ánh biến động của hàng gửi bán trong kì. TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Theo phương pháp này, kế toán chỉ sử dụng TK 155,157, 154 để theo dõi trị giá thành phẩm tồn kho đầu kì, cuối kì; trị giá hàng gửi bán đầu kì, cuối kì; chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang đầu kì, cuối kì. Mọi biến động về thành phẩm trong kì đều được phản ánh thơng qua TK 631 và TK 632.

<b>Sơ đồ 1.4: Trình tự kế toán thành phẩm và GVHB theo PP KKTX.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>Thành phẩm sản xuất ra tiêuthụ ngay không qua nhập kho</small>

<small>TP sản TP xuất kho gửi bán</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>1.3.1. Phương thức giao hàng trực tiếp.</b>

<i><b>Thuộc phương thức bán hàng này bao gồm:Bán bn:</b></i>

Là q trình bán hàng cho các đơn vị sản xuất, các đơn vị kinh doanh thương mại để tiếp tục đưa vào q trình sản xuất, gia cơng chế biến tạo ra sản phẩm mới hoặc tiếp tục được chuyển bán.

Đặc trưng của phương thức này là kết thúc nghiệp vụ bán hàng, hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thơng, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Hàng bán theo phương thức này với khối lượng lớn và nhiều hình thức thanh tốn.

<i><b>Bán lẻ:</b></i>

Là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Bán lẻ là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động của hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Đối tượng của bán lẻ là mọi cá nhân trong và ngoài nước.

<b>1.3.2. Phương thức gửi hàng.</b>

<i><b>Thuộc phương thức bán hàng này bao gồm:</b></i>

<i><b>Bán hàng đại lí, kí gửi: Bên bán đại lí sẽ được hưởng thù lao dưới hình thức</b></i>

hoa hồng nếu bán đúng giá hoặc được hưởng chênh lệch giá. Khoản này được coi như chi phí bán hàng và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

<b>1.3.3. Doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.1.3.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng.</b>

<b>Khái niệm doanh thu.</b>

Theo CMKT VN số 14 “ doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Từ khái niệm trên, ta có thể đưa ra khái niệm về doanh thu tiêu thụ thành phẩm: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ việc tiêu thụ thành phẩm trong kì kế tốn.

<b>Điều kiện ghi nhận doanh thu.</b>

Theo CMKT VN số 14 “ doanh thu và thu nhập khác” quy định doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:

+ DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

+ DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

+ DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng;

<b>Tài khoản kế toán sử dụng.</b>

Để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán sử dụng các tài khoản sau:

TK 511- doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 511 khơng có số dư cuối kì và có các tài khoản cấp 2 sau: + TK 5111: doanh thu bán hàng hóa.

+ TK 5112: doanh thu bán thành phẩm. + TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ. + TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá.

+ TK 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản. TK 512- Doanh thu nội bộ

TK 512 cũng khơng có số dư cuối kì và có các tài khoản cấp 2 sau: + TK 5121: doanh thu bán hàng hóa.

+ TK 5122: doanh thu bán các thành phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

+ TK 5123: doanh thu cung cấp dịch vụ.

Và các tài khoản liên quan khác: TK 111,112,131,3331, 3387,…

<b>Chứng từ kế toán sử dụng trong hạch toán doanh thu:</b>

+ Hóa đơn GTGT ( mẫu 01- GTKT- 3LL).

+ Hóa đơn bán hàng thơng thường ( mẫu 02- GTTT- 3LL). + Bảng thanh tốn hàng đại lí, kí gửi ( mẫu 01- BH).

+ Thẻ quầy hàng ( mẫu 02- BH).

+ Các chứng từ thanh toán ( phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có NH, bảng sao kê NH,…).

<b>1.3.3.2. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu.</b>

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

<i><b>Chiết khấu thương mại:</b></i>

<b>Nội dung: Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá</b>

niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua hàng.

<b>Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 521- Chiết khấu thương mại.Bên nợ: số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh tốn cho khách hàng.</b>

<b>Bên có: kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại sang TK” doanh thu bán</b>

hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kì kế tốn.

<b>TK 521 khơng có số dư.</b>

<i><b>Theo thơng tư 120/2003/TT- BTC ngày 12/12/2003: Hàng hóa dịch vụ có giảm</b></i>

giá ghi trên hóa đơn thì hóa đơn phải ghi rõ tỉ lệ chiết khấu hoặc mức giảm giá, giá bán chưa có GTGT (giá bán đã giảm giá), thuế GTGT tính theo mức giá bán đã giảm giá, tổng giá thanh tốn đã có thuế GTGT.

<b>Chứng từ kế tốn sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng thương mại, chính</b>

sách bán hàng của doanh nghiệp,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại.</b></i>

<b>Nội dung:</b>

Doanh thu hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.

<b>TK kế toán sử dụng:TK 531- hàng bán bị trả lại. </b>

<b>Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại đã trả tiền cho người mua hàng hoặc trả</b>

vào khoản nợ phải thu.

<b>Bên có: kết chuyển doanh thu của hàng bị trả lại để xác định doanh thu thuần.TK 531 khơng có số dư cuối kì.</b>

<b>Chứng từ kế toán sử dụng: HĐ GTGT của bên mua hàng khi xuất hàng trả lại,</b>

Biên bản hàng bán bị trả lại.

<i><b>Kế toán giảm giá hàng bán.</b></i>

<b>Nội dung: giảm giá hàng bán là khoản tiền doanh nghiệp (bên bán) phải giảm trừ</b>

cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lí do hàng hóa kém phẩm chất, khơng đúng quy cách hoặc khơng đúng thời hạn đã kí trong hợp đồng.

<b>Tài khoản sử dụng: TK 532- Giảm giá hàng bán.</b>

<b>Bên nợ: các khoản giảm giá đã chấp nhận thanh toán cho người mua hàng.</b>

<b>Bên có: kết chuyển tồn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định</b>

doanh thu thuần.

<b>TK 532 khơng có số dư cuối kì.</b>

<b>Chứng từ kế toán sử dụng: Biên bản giảm giá hàng bán được kí kết giữa bên bán</b>

và bên mua.

<i><b>Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuấtkhẩu.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

+ Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp là một loại thuế gián thu được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

+ Thuế tiêu thụ đặc biệt được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước khơng khuyến khích sản xuất, cần hạn chế mức tiêu thụ vì khơng phục vụ thiết yếu cho nhu cầu đời sống nhân dân như: rượu, bia, thuốc lá,..

+ Thuế xuất khẩu là thuế đánh trên giá trị của hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu ra ngồi lãnh thổ Việt Nam hoặc xuất bán vào khu chế xuất đặc biệt.

Giá bán chưa có thuế GTGT

1+ thuế suất thuế TTĐB

<b>Thuế xuất khẩu</b>

<b>Tài khoản kế toán sử dụng:</b>

TK 33311- Thuế GTGT đầu ra (nộp theo phương pháp trực tiếp).

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt. TK 3333- Thuế xuất khẩu, nhập khẩu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>1.4. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh.</b>

<b>1.4.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.1.4.1.1. Kế tốn chi phí bán hàng.</b>

<b>Nội dung:</b>

Trong q trình lưu thơng, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ doanh nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí như chi phí bao gói sản phẩm, chi phí bảo quản hàng hóa, chi phí vận chuyển, tiếp thị,.. Các chi phí đó gọi chung là chi phí bán hàng (CPBH). Có thể nói CPBH là chi phí lưu thơng và chi phí tiếp thị phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp.

Theo quy định hiện hành, CPBH bao gồm các yếu tố sau: + Chi phí nhân viên bán hàng.

+ Chi phí vật liệu, bao bì.

<b>Tài khoản kế tốn sử dụng:TK 641- CPBH.</b>

Tài khoản này có (07) tài khoản cấp 2: + TK 6411: chi phí nhân viên. + TK 6412: chi phí vật liệu, bao bì.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

HĐGTGT của hàng hóa, dịch vụ mua ngồi phục vụ cho HĐBH, phiếu xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ cho HĐBH, biên bản khấu hao TSCĐ, phiếu chi, giấy báo nợ, bảng tính lương cho nhân viên,…

<b>1.4.1.2. Kế tốn chi phí quản lí doanh nghiệp.Nội dung:</b>

Chi phí quản lí doanh nghiệp (CPQLDN) là tồn bộ các chi phí liên quan tới hoạt động quản lí sản xuất kinh doanh, quản lí hành chính và một số khoản khác có tính chất chung tồn doanh nghiệp.

<b>Tài khoản kế tốn sử dụng. </b>

TK 642- CPQLDN dùng để tập hợp và kết chuyển các chi phí kinh doanh, quản lí hành chính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của cả doanh nghiệp. TK 642 có các tài khoản cấp 2 sau:

HĐGTGT của hàng hóa, dịch vụ mua ngồi phục vụ cho HĐQLDN, phiếu xuất kho công cụ dụng cụ phục vụ cho HĐQLDN, biên bản khấu hao TSCĐ, phiếu chi, giấy báo nợ, bảng tính lương cho nhân viên,…

<b>Sơ đồ 1.7 : Trình tự kế tốn CPBH, CPQLDN.1.4.2. Kế tốn chi phí tài chính và doanh thu tài chính.1.4.2.1. Kế tốn chi phí tài chính.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Nội dung: </b>

Chi phí HĐTC là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp.

<i><b>Tài khoản sử dụng: TK 635- Chi phí tài chính.</b></i>

<b>Chứng từ sử dụng: Sao kê lãi vay, giấy báo nợ, hợp đồng bán các công cụ tài</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Doanh thu HĐTC là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ HĐTC hoặc kinh doanh về vốn trong kì kế toán. Doanh thu HĐTC phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của DN.

<i><b>Tài khoản sử dụng :TK 515 – Doanh thu tài chính.</b></i>

<b>Chứng từ sử dụng: Giấy báo có,hợp đồng bán các cơng cụ tài chính, phiếu</b>

thu, thơng báo nhận cổ tức…

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Sơ đồ 1.8: Trình tự hạch tốn Doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt động tài </b>

<small>Lập DPGG các khoản đầu tưhoàn nhập DPGG các khoản đầu tư</small>

<small>thu lãi tiền gửi, lãi cho vaytrả lãi tiền vay, phân bổ lãithu lãi cổ phiếu, trái phiếutrả chậm, trả góp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>1.4.3. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác.1.4.3.1. Kế tốn chi phí khác.</b>

<b>Nội dung: </b>

Chi phí khác là những khoản chi phí của các hoạt động ngồi hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Đây là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ khác biệt vơi hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.

Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải là doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập được tạo ra từ các hoạt động khác ngồi hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp.

<b>Tài khoản kế toán sử dụng: TK 711- Thu nhập khác.Chứng từ kế toán sử dụng:</b>

Biên bản thanh lí TSCĐ, hợp đồng thương mại,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Sơ đồ 1.9: Trình tự kế tốn chi phí khác, thu nhập khác.</b>

<small>các khoản chi phí khác phát sinh như CPkhắc phục tổn thất bão lũ, hỏa hoạn,…XĐ được chủ nợ, quyết định xóa nợ</small>

<small>các khoản hồn thuế xuất khẩu, nhập </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>1.4.4. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp.Nội dung: </b>

<i><b>Chi phí thuế thu nhập DN của DN bao gồmchi phí thuế TNDN hiện hành</b></i>

và chi phí thuế TNDN hỗn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của DN trong năm tài chính hiện hành.

<i><b>TK kế tốn sử dụng: TK 821- chi phí thuế TNDN.</b></i>

TK 821- Chi chí thuế TNDN gồm 02 TK :

- TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành; - TK 8212 – Chi phí th thu nhập DN hỗn lại.

<b>Chứng từ sử dụng: Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà Nước, Báo cáo kết</b>

quả kinh doanh, Giấy báo nợ, Quyết tốn thuế TNDN,…

<b>Sơ đồ 1.10: Trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN hiện hành.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Sơ đồ 1.11: Trình tự kế tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại.</b>

<b>1.4.5. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.</b>

Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.

Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.

Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của DN, đó là HĐ BH và CCDV và HĐTC.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Kết quả từ HĐTC = DT HĐTC - CP HĐTC Kết quả HĐ khác = Thu nhập khác - Chi phí khác

<b>Tài khoản sử dụng:</b>

+ TK 911- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh. + TK 8211: Chi phí thuế TNDN hiện hành.

+ TK 8212: Chi phí thuế TNDN hỗn lại.

+ TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

Và các TK liên quan khác: TK 511, 512, 632, 641, 642, 635, 515, 711, 811, …

<b>Sơ đồ 1.12: trình tự kế tốn xác định KQKD.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

+ Sử dụng Sổ Nhật kí- Sổ cái làm sổ kế toán tổng hợp duy nhất để ghi chép tất cả các hoạt động kinh tế - tài chính theo thứ tự thời gian và theo hệ thống.

+ Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong hình thức này là Sổ Nhật kí - Sổ cái và các sổ kế tốn chi tiết khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

+ Trong hình thức này, đối với kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh thường sử dụng : Sổ Nhật kí- Sổ cái, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh tốn với người mua…

<b>1.5.2.Hình thức kế tốn nhật kí chứng từ.</b>

+ Các hoạt động kinh tế được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại để ghi vào các sổNhật kí Chứng từ, cuối tháng tổng hợp số liệu từ các sổ Nhật kí -Chứng từ để ghi vào sổ cái các tài khoản.

+ Hệ thống sổ kế toán bao gồm: sổ Nhật – kí chứng từ, sổ cái các tài khoản, sổ kế tốn chi tiết, ngồi ra kế tốn cịn sử dụng các bảng phân bổ, bảng kê để tính tốn, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa số liệu phục vụ việc ghi sổ Nhật kí- Chứng từ.

+ Kế toán bán hàng thường sử dụng các sổ: Sổ Nhật kí chứng từ, sổ cái TK 511, TK 641, TK 642, TK 911, sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua, bảng kê nhập xuất tồn.

<b>1.5.3.Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ.</b>

+ Các hoạt động kinh tế -tài chính được phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại, tổng hợp số liệu, lập chứng từ ghi sổ, sau đó sử dụng chứng từ ghi sổ để ghi sổ cái các tàikhoản.

+ Trong hình thức này, việc ghi sổ theo thứ tự thời gian tách rời việc ghi sổ theo hệ thống trên hai loại sổ kế toán : sổ đăng kí Chứng từ ghi sổ và Sổ cái các tài khoản. Hệ thống sổ bao gồm : sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái các tài khoản, sổ kế toán chi tiết.

+ Kế toán tiêu thụ thành phẩm thường sử dụng các sổ: sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Sổcái TK 511, TK 641, TK 641, TK 642, TK 911,… sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết thanh toán với người mua…

</div>

×