f , / "`Ja f js9ac guaor#; v
© ree aenee
2
® eo yet
`
`
po, h e
AY 'iến. BAO NG ƯƠN tồn Đạo mạch, |
Quang. huy HUYỆN PHÁP: thấu Thế nguyên pod
Sanh thê HUYN HQUANG Đại- Đạc te ,
Viết Ì Nam HUYE =N- LY chứng nhơn. hiền. |
“ lồng Quản D3 so- T8 ; giáng phš Kinh.
¬m.-.` Jˆ __
14.
NOI VE CHU’ « DAO »
THI -
Vô-Cực sắc-khai Ngã lại tiền, (Thái)
Thậm-thâm vi diệu Chủ căn Tiên, (Thượng)
Ảm-đương tự-chuyền sanh thiên-tượng: (bạo)
Thanh trược pháp-luân chưởng vạn-nguyên, (TS)
Thị Ngã hóa sanh van-vat, Lao h¥-h¥ chi nho-sĩ l.. Chư nho
sĩ tịnh-tâm, tịnh-đàn. Nghe Lão phân-phán về Đại-Đạo đây :
THI:
Nhơn-sanh đắc nhứt thị thùy trí, (Đại)
“Hiệp nhứti âm-dương tự chuyền di, (Bao)
Động-tỉnh luân hành sanh vạn-bổn; (Hư)
Trược thanh vận-luyện vạn-thù gui. (Vô)
: Đại nhơnẠ HƯU — THI : hưởn,
Bao diệu tánh-mạng bồn-nguyên
Sanh hoa *Song-fu đai-đạo Don,
Han qui dao-hanh sanh hóa-hóa :
tu-phap phap qui-hudn.
THI-BÀI : (Nói về chữ: Đạo)
Đạo hườn sanh, Thiên truyền Đại-Đao,
Đạo bởi đầu: mà †ạo nên danh ?
Hư~Vô; kiết-luân đạo thành :
Gu-ng kêu căng Dao Vin.bhauh chưuŠễn lưển
Âm Dương. hiệp, huậân- chưng Nhút- Khí,
Tự Tầu hành, điệu lý Đạo sanh,
_. Tạam-gia. động-tịnh - biến thành 3 .
Can- Khén vạn-vật, lưu-hành boi dau ? ˆ
Hai điểm đầu hiệp vầy Nhứt- Khi, :
"Thiên tượng là So- ‘Thi Am- -đương là 7
Tai nhơn : T ánh-Mạng phi thường ;
‘Than-Tinh vi bén, lam đường tử-sanh,”
Càn-Khôn Đạo hiệp thãnh Tiên Thủ,
Nhứt-Rhi luận tự chủ Am- Duo Ney)
| Tầu hành, biến hóa nhiều đường ;
Am-đương hiệp nhứt, tự-cường tẫu-luân.
Đạo sanh, nên gội nhuần Bao-Thé,
Nhựt, Nguyệt, Tỉnh lưu đề thiên tùng ;
- Tại nhơn: Hồn- Phách hiệp trung;
Khi luân phàm-thánh đồng chung một bầu.
-Địa Xuân, Thu nhiệm-mầu sanh Đạo,
Càn “Thiên « viên », Động hảo thanh-đương,
Khén-Am, Hitu, Tinh, Bia « phương »;
Nhựt. « Duong » Viên-mẫn phi- -thườ ng thién-nhién,
Ngut « Am » trịn, khuyết truyền tử phách;
-Địa Xuân- thanh, đạo- mạch đưởng-sanh,.
“Thu Am: thau-van eh-hanh ;
Sanh huén tử pao, do thanh Am-Direng.
| Nhơn nhập Thánh, là đường sanh trường,
Ph am mang chung, hiện-Lượng tử- sanh ;
Sanh đo : Động-Tịnh lưu-hành ;
Hđườn tùng Đồộng-Pịnh Nghịch Sinh đôi phan.
PHAN - MINH - ĐẠI - ĐẠO
GIAL-LY : WT Pe ai-bao huon- Sanh bồi do Động-Tỉnh mà
thành Đạo;
1 — VÌ Sao Đạo đặng hốa-sanh vạn-vát ?
2 —= Bởi đầu innã rap 2
3 — - Đại Đạo phần minh lam sao ?
~ Sao gọi ring Bai-Dao ?
Dai-f20 là: đàng lốn.
Boi Bai- Đạo bao gom Căn-Nhồn vấ-trụ.
Vì 'Ảm-đương tánh mạng đều gồm vàơ chứ Đạo,.
Người đặng Một, thì thành Đạo. Một Ấy la: « Nhứt-Khi- Hư-Vơ »,
tức là: Đạo vậy.
# S00" doi “tăng Đại: Dao! gon = thâu: Tánke Mone,
Can-Khén ? " Sun ¬ cu sung
PHẦN THIÊN : — Bởi-chữ Dao: T rước hết có hai chấm; tượng
: Âm-Dương-giao-cấu, rồi hiệp. với chử Nhứt.-
Mà Nhứt ấy là; NhứtKhí Thái Cực phân Am-Duong. — Am-
Dương hịa với chữ Tự, thành ra chủ, Thi. T ung tw Tau hoa. Am-
Duong thanh ra chử Đạo. Tầu-Thủ chuyền-luân thành ra chữ Đạo,
äAT...ˆ:mela ot . oa ` obTaet 4k% es athLe ovăen w đã
Sree sẻ Bắc ° ` a , So ST TAẤn sa ve
- là. vậy, sànsẻ AXcụm I dts eee ` vị ¬—+ KG oe
ote Dea ae SÁU _ - /
Poe ke ¬_
R6i i Bao. mới có: sanh ra 'ansyật, hóa-hóa, sanh sanh, vấn, vân, T
Cho. nên mới gọi Âm- Dương. gom VÀo. chữ Đạo. „ a
PHẦN NNHƠN : “M8 con hgười ; :'Tánh-Mạng, *tinh-Thần, Tả hai,
: chấm đầu Đầu-tiên hiệp) *Nhứt-Khi,` rồi hòa với. "chử Tự, thành chữ
Thủ: Mà Thủ, là : Đầu ; mà là thi- “$0, đó. ¬ EE
ầu- tiên, do Nhứt, Khí “Tịnh động mà ân-hành chuyềđ-hóa :
.. Gượng danh kêu là: nạo. ‘Dao. hóarsiinh, thì là Âm-Dương' hiệp. nhứt, -
đỏ. khẽ: ?rầu-Thủ : Hường chuyền luân- hành, mà đăng: hỏa-sanh,'
dưỡng hơn ¡ mà có. ra Thân-Tứ-pại này. ¬ :
. .`: Vĩ pạo phátngun thì chun-hanh tự-pháp ln, đứa .K§LChớn
_đ ban’ sẨm- -Dương- Nhứt-Khi: ray Ấy” alae hờ mỏi-: -Nhứt; bồn. ‘tan
"Van: thù, mà là cơ 'Thuận-Hành vay. _ : ¬
- “TRÁP-LAI : :— Nay theo -nạo-phẳn bồn: nguyên, thì. phải. Tịnh“
Thủ-Hư-Vô, thâu 'huờn Hạo-Khi chơn-tánh huờn- _nguyên ; HẠ chánH-
pháp;:y như sơ-thủ. « Vạamtht uy Nhat bồn. »
Mà các trò còn phải nhờ lưỡng;quang linh- điệu Ngũ- -Hành Âm-
Dương nữa. Vì Ant Dương tại hữu 'Nhựt-Nguy£ ệt làm Chủ của sự
vận-hành. thién-co, ma lam ra gồm Ä“Nhứt-khí Hư-Vô vào nơi Thái-
Cực-Đồ. Cho nên nói. : Càản-khôn gom vào: chữ ::. Đạo
vậy.
Đạo thường trường dưỡng vạn-vật, nhờ Linh-khí nhi-ngi ma
van-vat déu dang truong tồn.
Tại Nhơn-Thần thì tỉnh-thần làm Chủ, của sự an-tồn của cơ |
Đạo-Mạch. `
Cân ;thanh- đương hữu- động, Địa Trược.âm hữu Tịnh
Như: - Càn-thiên (Viên); — kh6én- Địa (Phương).
Nhựt ; thưởng thanh-dirong hữu động.
Nguyệt ; Trược-Âm hữu Tịnh.
Nhựt ; thường viên, thường mãng. hữu-tinh,
Nguyệt; thường khuyết, thường luân.
Tánh; thanh-đương hfu-động, Mạng trược-ầm
ánh ; thường xuất (fhanh), phi thang sanh-truong.
Mạng; thường nhập-cơ Dia; lam Ta, lam Quĩ ; đoạn rồi lãắn-lần
sẽ bị phong-suy tiêu-diệt.
_Cho nên ché. noi Thiên; thi Canthanh-dwong trượctrường tön..
Dia vi Nhu: Trược-Âm thường-táng, thường-tiêu.
Thiên-hữu Âm-Dương Nhựt- Nguyệt ;
Người có Tỉnh-Thần Hồn-Phách :
_Địa; hữu Cang-Nhu cùng Thủy, Hda, Phong ; Ấy là : gm lai
Tam-Tai, là: Căn-Bồn của BAI-BAO vay:
Mà rồi Đại-Đạo bao-la, Càn-Khôn vạn-tượng, đều cũng noi Động-
Tịnh mà hóa- -sanh, sanh-hóa ; ma lai la chủ của sự SanhHn. |
_ Cịn về 1s Baothi: ° . |. | . as :
1 — 'Thuận-Hành thì sanh Đạo, _ | |
2— ~ Nghich-Hanh thi huờn Đạo ; ‘Che chẳng có chỉ lạ !
A — Về Thiên, thì dụng Nhựt-Nguyệt ma ln-hãnh ; bão. dưỡng
võ-trụ càn-khơn càng thêm tấn-hóa. Cho vạn vật được hàm-hạnh
thanh mậu đó.
.: Re Nhơn ; H- thì “đụng Hồn.Phách lưỡng-quàng- "thống nhứt, ama :
_ wận-hành tinh-khí- Thần, theo đường: (Nhâm-Đốc lương mạch), ‘bau .
_đẫn. Nguyên Khí vào trụ nơi Huyền-Quang Khiếu - ma thành Tiên.
¬ Thai ; ¡ cũng trong hai lẽ 'Thuận-Hành và Nghịch-Thí đó way | > ma la
‘co Đạo-Pháp chuyén-luan tùy:cơ. ma ửng biến phóng- xuất hay tịnh-
thủ hưyô mà Phục Huờỡn. Đó là: « Đạo » vậy.
Ktm-Quang-Ban — M ytho ngàu 25-/1 -20 |
Loi noi đầu
THI: —— —
HUYEN.quan nhứt khiếu, chỉ trung-tâm,
PHÁP giáo Tam-Tông học thé tam,
BẢO- dưỡng *ảa thời, nhiên thiện- tánh ;
NGUON-linh bat mui, doat co- -tham.
THI-BÀI :
_ Chọn trồ có tánh ban=sơ ; ;
Trao-truyền diệu-pháp Lạc. Thơ, Hà-Đò. -
_ Con xem bóng nguyệt phục-tơ,
Voi day trdn-khut, phung-sé déo-trong,
Tiên-ơng ngồi ần xích-tịng, .
-Kinh than năm bộ, kệ thông sáu bài.
Khí-linh hấp nuốt đêm ngày,
Bung to Run lớn Téc-rtai tươi màu.
Rồng châu Cọp múa phao-phao,
Phụng Rùa nhã ngọc giấu vào hang tiên.
Dương-quan ứng tiếp Đơn-Điền,
Hỏa Phù Văn-Vä Thanh-thiên Trược rành,
Ngũ-Khí giềng mối Ngũ Hành, -
Điều-hịa Mộc- Dục khắc sanh thăng trầm.
HÌà-xa chứa đề thiên- tâm,
Nhứt-trần bất nhiễm cơ thâm lâu dài.
Gom về một mối tương-Ìai,
Giữ. gìn chính-chắn Bữu- Đài linh Sơn,
Tâm hư Con tuyệt giận hờn,
Mộc mà ngộ Elỗa nỗi cơn hỏa hào.
bố 2 VỀ Phế hư Con tuyệt dục-giao, ot
Kim mà ngộ Thủy, Thủy khao tán. lần.
Tỳ hàn Con giữ riêng phần,
Uống ăn có lượng cơ phân huân-hòa,
Ngũ- Hành ứng tiếp Tam-gia,
Sanh rồi phải lử, tử hà lai sanh 2
Chỉ-tồn huyết-dịch tín-thành,
„Mắt, Tai, Mũi, Lưỡi trung hành Y, Tam.
‘Nghia, Nhén, L&, Tri tri-tém,.
Qui-huờn thống-nhút diệu-thâm vô cùng. |
| Thay, Phong, Hea, Địa hiệp tùng,
Tứ-Đại phối-ngầu chánh trung Thai- Bào.
Nhì-Lục Thanh- Trược tương-giao,
Nhứt-Lục Nhớt-Tứ.Bơn cao nhứt-huờn..
| _ Sang qua sớt lại nhiều cơn, Si
Báp-Nhút Tú-Cứu Hiỏa- Sơn tiên hành..
Cấu, Phục, Bát, Khuyết tạp thành,
Quan, Lâm, Độn, Tráng, Bí sanh Thới đầu.
Can-Khén tiéu-truéng thúc-câu, |
Luc-Tam, Ngũ- Lục vơi hầu huân-chưng. |
. Chơn-thường diệu-hữu khi-thuan,
Trong-khéng réng lén không -từng không -trên,
Khéng-tinh, Khéng- -tuéng, mere tén,
_Sống dai vô-lượng chắc-bền lim Con !.: ¬
Các Con gắng học cho tròn,
Cap-ky tri-da bén-son Ly, Huyén.
Tién-Thién luyện đặng thưởng-xuyên,
Dương-danh muôn thud Thanh- Thiên lưu-truyền: [
THI: © |
HOA-Quang Binh-vj tai Trung-Tam, (1) _
ĐỨC hóa Nam-cung xuất ngoc-train,
TINH đầu luc:vi: phan Luc-Khi ; a có
QUÂN-ân Thủy đạo ngộ huyền-thâm. (2)
(1)— Phai ding Chon-Héa (la : Bính-Hiỏa) ; Chớ đừng
ding Dinh-Héa. | "
(2)— Phải dùng Nhâm Thủy, Biính-Hỏa và Gidp-
Mạc, Canh-Kim mà dưỡng Xá-LợiQuang, nơi Trung-huyệt
mới trơng ký-tế, điều hịa, — Mà là Nghịch-Thí theo Tién-
Thiên (Hà-Đš) là chỗ nói Phảán-Q thành- Nhâm qui
Mš-Thề vị; là chỉ rõ phải luyện trược-tinh cho thành 'Thanh-
Tỉnh, mà đem vào trong liuyền Quan- Khiếu (Thái Cực- D3),
cho Ky-Thé la Ty-Tuwéng va M8-T hồ là Vị-tướng (nói chung
nhị ngũ) mới kết thành Dao- Khuê, là Thái- cực- Đồ c có ngậm
một điềm Chơn-dương-tinhở trong đó vậy.
a % GOC- HOANG giá-hạ điềm VeVi,
THUG NG-BE lĩnh-phê ứng diéu Ky,
KIM-VIET : : Tự-hy cơ hién-dat;
CAO-ĐÀI giáng-điền thấu trùng-vi.
THI:
Trùng-vi thanh-điền giúp nhi-lang,
Sở hiện chơn-nguươn chiéu thượng đàng,
Hảo cá thanh-phong hồi Tử-Động ;
Long-tranh Hỗ đấu tại Song- Quang. |
a
BAI :
Song-quang lưởng-cá tiêu hàng,
Hư-truyền nhứt-mạch dfn dang cho Con,
Tý, Tấn-Dương vòng tron Ba-Sáu,
Khá b# Nhâm dỉ tháo chế hàn,
Nghich-Hanh chuyén-van Luc-quan;
{ — Châu huờn qui-nhứt Tễ- đàng cho xinh.
Khá het da Huynh-Dinh tụng niệm,
Khỏi khồ mà rán luyện cho thuần,
Đó là mm huân-chưng;
2 —— Chuyền bồi vận-khí siêu-quần là hay.
Vậy mới biết Tam-Tài chỉ đạo,
Khá thâu về khí-hạo "Tiên- Thiên,
_ Phải lo Khăm chiết Ly điền ;
2_—— Nhứt Công đi mắn tiếp liền Nhị-Cơng.
Ngọ Thối Phù Chơn-Khơng xuất-hữu,
Âm-Khí trong mới tựu Dương- -Thuần ; ;
— Lớóng nghe « Kỷý-Tế » ma ngưng;
4 — Soi Hiền cho rổ mấy từng Đầu Tinh.
Ding Nhit-Binh quanebinh phye-chuyén,
_ Di Thét-Tinh phan-bién Can-Khén, _
| Tinh- tam Méc- Due dé Hin. De
5— Bộ: -Ha cay « Thước » vong tồn chớ kinh. -
Phải bền chí lặng thỉnh ơn dưởng,
Hai. Tâm : Con cân lượng cho đồng.
. Réi sang Qua phép Tam- Thông;
6— Mẹo, khai Tam số dưỡng phòng Anh-Nhi.
Pem Trạch-Nữ phùng- kỳ Nhứt-số, -
Cay Huỳnh-Nương nâng đổ vậy đôi,
Thời nây yếu-diệu Con Ôi;
7 — Thần-minh phát-chuyền phục-hồi sœ-công.
Mẹo chí Mùi gìn lòng chớ nhiềm,
Con phai lo phing-hiém lự-nguy ;3
Réi sang Trich-ha chi-ky.; |
_ :8 — Dậu-thời: « Mộc-Dục >, Chon di cho rong. -.
Bem Ngũ-Khí vào trong. Đơn. -Thất,
“Đóng ‘Lue- Căn Mạc-Ất đã ‘huén,
Mới là biết ding Linh-Chen; 7
_9 — Thién-co huyền-bí nổi cơn đó là.
LỜI PHỤ VỀ LUYỆN-BẠO
(Theo đoạn tứ-thời Đạo Hư-Vâ).
A. — Céng-phu luyén-ky.
Kha di? Tam vi Nhét ; và di Ngũ vị Tam.
Dùng (Tam) là: Mộc, Giả-Hỏa, luyện thành Chơn- Hỏa,
rồi qui về Nhứt-thủy. Còn lấy Ngũ-số là: Chơn-Y, mà điều
(Tam), là Giá-Tánh, cho thành Chơn Tánh, cho Chơn- lánh
(là: Tam) đã biến nên rồi mà hoà với Chơn-Tỉnh là :
Khẩm-nhứt-Thủy, thì nên đạo Hư vơ đó
B— Tù Tý ch Mẹo, Tấn-hỏa cho dủ Tlam-Dương,
thuộc về Lục Dương sơ-sanh, mà phải phân làm hai đoạn, khả
nhìn theo số biến-qi, thì rõ. (Cơ luật là: âm-lịch có Nhị thập
_ tứ-Khí và Tam-Ngươn, lứ-q, Ngũ Hanh, Ngũ vận và Luge-kbl, |
vân vân, và có 12 Trực nữa !)
¬
€ — Từ Ngọ chí Đậu, thì luyện Thếi-phù, nghĩa là :
luyện cho tuyệt âm; đoạn rồi mộc dục tai Dau!
-
Từ Dậu chí, Hợi, cũng hanh- céng Théi phi y như vậy.
Rồi bước sang Tý-thời , huồn nguyên tiền công.
Đ— Thời-Tiết :> Te- khí la: : _Xn-Mệc, Hạ-Hàa,
"Thu- Km, Đơng- Thủy, cịn Tho van trong tứ- hành đều có.
Bát-Tiết là: XXuân- phân, Ha-chi, Thu- -phan, Déng-chi.
Cũng theo như: Tứ-Tượng biến Bát: Quái vậy.
lo — Ví như; Xn-Mộc, thì Mộc sanh Hỏa, còn về
Xuân; là ngày định-tiết.
2o — Hlạ-Hỏa, Hạ-chí ; Hỏa sanh Thỏ,
3o — Thu-kim, Thu-phan, Kim: sanh Thuy.
40 — Đông-Thủy, Bng-Chi, "Thủy dưỡng Mộc.
Đoạn rồi : cũng tuần huờn trở lại đầu tiên là: Xuân sanh,
Hạ phát, Thu- thâu, Đông tàng, đều: theo Hậu- Thiên vậy.
E— Phải phân số T Dùng. “Tâm: Héa mà hành nơi-
Xuân-Mậệc, là chỗ giao tiết; cùng Ha-chf cho tới Đơng-chí,
thì cứ vậy Lun-vì,
Lai: Tam, Can, Phế, Than shải qui về Ty (la Th) vay.
Cũng như Tứ-tượng đem qui về Thê, là nơi hồi Thái-Cực
mà luyện thành Vơ-Cực Đó là rồi Đạo vậy. Phải rán mà tìm
trong Cð-luật thì rõ căn đề tiết-khí.
TIÊN-THIÊN-BỒ (Ngoại-vận)
1 — HOA
8_— MỘC 58 —THÔ 4— KIM
_9 — THỦY
NGOẠI VẬN NỘI-VẬN.
Con Ty ; Tấn dương-HHỏa, thì phải dùng Chon-Y. Theo
kinh Đạo-Đức ; Lão Tử có nói : « Cảm-nhi tất-ứng »>. Là cách.
làm Nhứt-dương tấn, mà Nhứt-âm thối.. .
9
Cịn về Nghịch-Hình “thi như vầy: ma q. Lye-quan |
thi phai ding hỏa-công, là: Hô-hấp Hậu-thiên mà phá mới nồi..
Về: Tiền T am-quan và Hậu Tam-quan, phải biết. dùng |
_thei-tiét, dùng lấy Chon-Y mà van Thanh-phong thối nó
mới đặng. Đừng trứ-ý nơi đâu, mà phải hại! Hiễ nó ghé vào
đâu, mà bị trứ- ý thì hư đó !. | |
Cứ đường Nham- Béc ma di thing; Thay thay cé ; nhiều.
- đứa tự cượng tự-chế, mà hại Lục quan, đó là ngoại- Vận † |
Con Nại-Vận, -thì khá xem hình dưới đây :
Nói về Vận chau-thién. . |
| Jom - Hễ hành. -cơng tại Đơng-mộc, thì phải khởi Tâm ma:
van nghịch tành nơi Thận.
-— Cịn hành-cơng tai Ha Héa,thi dung Than, thuận-
hanh ie Tâm, tự la: « Thiy-héa-tuong-xa. ».
Trong Bon mùa mà khổi công do c«ó 2 mùa thơi l1.
E — Cfu-Thiên : | |
| jo - Trùng-thiên, | 4°— Cảnh-thiên. | 79— Hàm-thiên.
22 —Mỹÿ-thin. _ — Thé-thién. = | be Da-thién. |
Quách- thiên. I9o__
39 ~= Tùng-thiên. — Thành- thiên.
G. — Thi về luyện- đạo (của Phái-Nam) Lấy Thận
làm Căn.
THỊ :
Nam-tử luyện tỉnh, thủ Thận-đường,
Ty-lw khi-hai hé trung-vong.
Nội. ngoại, dược phanh; thâu Đắc-cực,
Vạn-thù qui-nhút hiệp Thủy-xương.
Khẩm-ly chiết-bỗ thành Càn-tượng,
Càn-khôn giao-cấu cực minh-chương,ˆ
Thập-nhị thời-trung v6 giai-dai ;
Hỏa-phù ôn-dưỡng nạp Thuần- -dương.
10
H — Bát- -quai- -nhơn-thân ; Hiậu-thiên.Đã,
jo -— Né-Huan (Ngọ. |Tâm. | Nam (ly) |
(Tý). | mạn
2° — Duong-quan Bác (kham)
3° — Phé. | Daa). Trung chiên Tây (Đaài).
49 — Can.
59 —- Tỷ. \(Meo). Thiat ; (Vi-l®#) |Béng (chan).
62 75° Quan-nguon;, Tay-Bac (Can)
Fe E om:
Bằng- | | Negoc-cham, Đông- Nam.
Boz—
OT quang |. - - Hạ-cốc-đạo:› Đông-Bắc.
Vj. | | Huyền-Tấnan. 'Tay-Nam (Khén),
—-:—-— .
to Caa; la: Quan-nguơn | 2° — Kham;la: Bang Quang
“30 Can, la: Céc-Dao. 49 — Chấn; là Vilử. _
-5e—Tẩn, la: Ngoc-Cham.
| 6o_—— Ly, là; Nê-Huờn..
(7° — Khén; la: Huyén-Tan. | 89— Boii, là: Trung-chiên.
_ — HA-_bO
Saannhh--ttiử; Thiêinén--đdàanngg,, ĐịDaj-aN-Nggụuce d do noi d day ;
Sanh ; - ting Ha-D&, là .
A — THIEN-SANH B — BIA-THANH
]°— "Thiên nhứt sanh Thủy (Nhâm) | 69— Địa lục thành Thủy, (Qưf), |
2°— Địa nhị sanh Hàa, (Định). 70— Thiên thất thành Hãa (Bính),
39 — Thiên tam sanh Mộc. (Giáp), | 89°— Địa Bát thành Mộc, (At).
49 — Địa tứ sanh Km; CTân). | 9°— ThiênCửuthành kim. (Canh).
5° — Thién Ngii sanh Thd, (M8). 10°— Địa Thập thành The, (Ky).
K — Kim-don dai-dao ; Thi chung luéng-doan céng-phu.
[° — Tan-duong-Haa :
Âm trung phản Dương, là tấn tới. chưng đức can-nhu ;
chỗ dùng phục lấy: Khí-tiên-thiên ; phải vận đến chỗ Lục-
dwong-thuan-toan, là nơi. Càn-kiện, mới thiệt tột chỗ công
Dương- Hỏa.
|
29 — Thế¡-âm- phù ;
"Trong Dương dùng Am vận kỳ, Thuận-nhu-chi-Đức,
chỗ lấy dưởng-bä. tiên-thiên đó. Vận âm-phù phải vận đến
chỗ Lục-âm- -thuần-tồn, đến nơi nhu-thuận, mới thật là xong
chưng công Âm- phù.
Dương-Hỏỗa_ ; Am-phi, công-lực đều đến căn-nhựo
đương, kiên thuận khiêm toàn, Duong- trung hữu- Âm, Ẩm-
hữu Dương, âm dương nhứt khí, hỗn-nhiên thién-ly; chaa-hiz
trịn quau quảu, sáng-nhán nhán, rất. thớ thớ, đỗ tráu trầu, là
dấu có Thánh- Thai huờn-thành cố cece ca xài
Lỡi đó; có một-hệt « Thử-mễ-bữu-Châu »,Ti nơi
Thái - không, tịch- nhiên bất - Động, cảm-~ nhi- thoai-- thong,
lặn vậy chang động, thường-tịnh, ` thưởng-ứng,. bằn-lai, |
Luong-Tni, lương-năng ; diện-mục, toan- hiện, chỗ gọi. « Linh--
Don ».
Nhit-ligp linh-don, thâu nhập-phức, ˆ`|
é cau: —
>.
T hùy-tri Nga-mang bat do Thién
L. — 64 qué don- kinh.
Đây chỉ về Lục-dương, Lục- Âm, Dương hỏa Am-phi
dé ding:
| 0 Địa-lôi-phục, | | _| 72-—— -Phong-thiên cấu. mm
20 — Địa-trạch-lâm, 7 _8o — Thiên. sơn-Độn. - :
30 — Địa-thiên- Thái, 90 — Thiên đab. -
_4o — Lôi-thiên-đại- Tráng, 109 — Địa-phong-Quan, -hay
an | “Thông:thiên Quan. -
— Thach-thién-wong, 119 — Son-dja- Bat.
áo — Càn- vi-Thiên, 129 — Địa-vi-Khơn.
Trên đó là 12 quẻ;
Chưng liệt nơi ngồi ; cịn dư 52 q mà thơi, vì :
1° — Phục-Nhút-dương tấn, là huồn chưng mét-quai
Dương ở trong.
29 — Lam-Nhi- Dương, tới là huờn chưng có Nhị- Dương
quái vào trong. : |
3o — Thai-Tam-Dwong, tấn mà là huờn chưng có Tam-
dương quái vào trong.
Mà Tứ, Ngũ, Lục-Dương đều y như vậy Ì
Mà vận Âm-phù ; thì cũng y một thề, vì hễ Nhứt:âm
thối, thì nhút-dương mới tấn vào trong Khí-Căn được.
aoe ow vphục Tiên- Thiên: Khí đề.
2o — Hữu âm-quái, ấy sau vận Âm-phù, dùng dưỡng:
Tiên- Thiên- Khí vậy.
s. M<— Lục-Âm; Lue- dương trong mỗi tháng,
Mãi tháng có 230 ngày.
Mùng 1, tới Mùng 3; thì 2 Âm, | diém- duong.
Ming 4, tới Mùng 7 ; thì 2 âm, l phần-dđương.
11 ; thì l chút-âm, 2 phan-duong.
Mùng 8, tới
- Từ 12, tới 12 ; thì 1 chút]y-âm, dươngcónhiềrồui!
Tir 14, té61 16; hết âm, toàn dương. _
Vay là Lục-dương thuần- Toàn...
Lấy thề theo Thượng, Ha, nhị- huyền ; là :
Chơn-Âm, 8 lượng và Chơn- Dương nửa-cân, (8 lượng),
mà tỉ với con người đồng- -nhan có (l6 ti), là đầy đủ khí: wwe
âm-dương như than-tién vay. 7
có THI: |
Tý, (Địa-lơi), tấn Vi-l&-quan,
Ngo, (Phong thién), thối đáo Nê-Hiồn,
Mẹo, qi (Lơi-thiên), lai Hiệp- Tích; -
Dậu-thời, (Phong-địa), hội trung-gian CThái-Cực).
Và bài thị chánh-văn, chữ : A — Giãi-nghĩa ::(Sanh;
phụng giải nghĩa).
Âm-dương, Tý Ngọ phải cần cầu,
Khí hỏa, thần tinh, dao rất sâu,
Siêu đọa đôi đàng, chia trẻ trắng o
Song-tụ tạo-hóa, tỷ đươi đầu,
Cxn-đề, Nê Phúc, tua thơng rõ,
Khí huyệt Thần quang, giữ Biru chau,
Tình Tánh đơn-nguơn, nguyên bảy bau;
Đạo Tâm, chơn điền trược tà thâu TÌ Ơ tâm
tị giật).
B — Bài Đạo-Tễ cho — THI: (chánh-văn) chủ A. - 3
Tả-hữu âm-dương khả biệt-tầm,
Cang-nhu tứ thề'đạo hoằng thâm,
Thượng hạ lướng-đồ phân nhị-bát,
Tánh-mạng Càn-khôn tỷ thận tâm |
Can-dé du-danh nghi tri thử,
oe
Mạng-môn đơn-thất thủ Than- cham, ¬
Km (Diên); Mạc (Hống) châu-sa-dược ;
Thủy-Ngân, huyền-diệu, giệt phàm-tâm !
Đó là : Cắt-nghĩa : bài thi của Đức Thái. Thượng Đạo-T8.
Khí-nguơn Vơ-Cực sanh Thái-Cực, ¬
Từ l6 tới I8; thì Dương hơi thối, l điềm-âm, Tấn.
Từ I9 tới 2l; thì Dương thối, Ï phần-âm, tấn.
Từ 22 tới 25; thi khuyết- hết nửa, chỉ cịn nửa dương..
Từ 26 tới 27; thì Ì phần dương 2 phần -‘âam, tan. ~ z
_ Từ 28 tới 30 ; thì tồn-âm.. mt „+
Đá là : Lục-âm thuần-toàn. số ¬. To
"Đoạn rồi cứ bắt đầu trở lại,
Cứ vậy mà trở lộn qua lộn lại; "
Đó là nói về Lạc- Thơ và Hà-Đš của Mặt-trăng chạy vviòng
trong Dja-Cau. — Còn về con- người ở trên trần-thể: chuyền-luận
cũng vậy. — Cứ tử rồi sanh, sanh rồi thoạt tử, qua lại vay. hồi,
ln ln khơng ngừng! Ơ hơ ! Lao hy thj thiy chi khién!
Khơng lo đạitinh huờn-ngun khí-bền, thì tán tang, như
Dương-khí trong Mặt- Nhựt tàn-tiêu vậy. |
Tiên phục, hậu dưỡng, cho Tiên- Thiên ngưng kiết, tánh
mạng kién-cé, kim-đơn hitu-vi, vé-vi, chung viée déu xong ¬
Bản-Đề Dương-hỏa âm-phù ; | s
Luục-âm, lục-đdương, toàn- đồ. cựu-pháp. (Miễn. dụng) -
(coi bản riêng). — (1).
Bản-Ðồ 64 qué don-kinh. (Co Pháp).
(coi bản riêng), - — (2), (Miễn: -dụng),
l4
N — Luục-dương, lục-âm trong thân con--người,
a) Ta; la: Thận, sanh Diên. — Khởi từ mùng é
tới l5; thuộc dương có đủ 8 lượng ; vị chỉ Thượng-huyền,
mà có Ĩ quẻ, là :
1° — Địa lôi-phục, _ | 29 — Đạa-trạch-lâm, 7
30 — Địa-thiên-thới, - ‘| 49 —
5° — ‘Trach-thién-Quyét, Lâi-thiên- đại- Trắng,
6° — Can vi-Thién (Trai).
b) Hữu ; thị: Tâm sanh Hiống.— Khởi từ 16 tới 30;
thuộc-âm, có 8 lượng vị chỉ Hạ-Huyền, cũng có Ĩ q ; là :
7o — Phong-thiên-cấu, | 80 Thiên-sơn-độn, s
9o —- Thiên địabi, ' _ | ]O — Thông-thiên-quang,
11° — Son-dja-bét, —- L120 Dia-vi-Khén,
-
. Thái- Cực sanh lưỡng: nghi. Lưởng-nghỉ. sanh ra hai bên là :
TA (Ty) la: Dương ; ; cịn Hitu (Ngo) la: Am ; Đó là 2 khí;
(Nóng và Lạnh) tạo ra' nên Trời- đất Võ- trục vậy, cượng-danh
là : « Bao >.
Mà Đạo là gốc Trời-đất tương-hiệp mà nên trường-cữu.
Nay muốn học- đạo Trời: mà bỏ am-duong ` ra ngồi, ;thì mn
năm, ngàn kiếp, khó mà gặp đạo, cho nên mới nỏi :
« Tánh phú nhi mạng tùy chỉ » ! Nghĩa là : Lập Mạng
thì có Tánh nương theo đó ; mới rõ Tánh Mạng, « chỉ có
nhứt- âm, nhứt-dương » mà thôi l rủ
|
Câu thứ 29 : Can-nhu tứ-thề, - -
Tức là : Thần, Khí, Tỉnh; vàvà : Chơn-Hỏa của Tam-
mụi đó.
Thần, Khí, Tĩnh, nhờ nhị-khí của Âm- Dương chơn- hỏa,
_sở hóa, mà có ra vậy ! Khí Can-nhu đắc: đương, cấp-huỡn tùng-
thời, là nên dao, rat mau-nhiém của Thiền cơ; huyền-bí mật-”
nhiệm, nên mới nói : « Đạo hoằng-thâm » ; là chế tối-cao sâu-
xa vậy ! Có tu thì lo tầm ngun-bồn hư-vơ, là chễ Nhứt-khí-
hao-Nhién, là chế Ngươn-thỉ mới đúng, mà là an Tiuờn-
nguyên -giác-lộ. |
t5
Cait-Nhu ; là Nhị khí âm:dương . sở hóa, bên bạn- bố ra,
mới có Phong, Han, Thi, Thấp ; _ mà, đượng dục “quần- sanh,
cho nên khí can-nhu- trong con người dk c-duong, cấp. huổn: thy
thời được rồi; cũng gọi là : Đạo ! Ma dao- sốc đà: :: Nhị khí
âm- đương tương: hiệp rmà có Ta.
Vì các con ; ‘Ta : Tiểu- thiên- Địa. 7 ¬ st
Cịn can--nhu xả thề; là: Thần, Khí, Tỉnh và là chon-héa
cua Tam-mui dé; ; mà tứ thề cũng thuộc về Ngũ ‘Hanh: ‘am-
dương thống nhứt. Còn Tứ-thề là Ngoại Ngũ Hành. và Nội |
— mà. có ra vậy.
| "—
— Nội Nea. Hành ; đà: Cal- dung), Thuan dé -tri- tắc,
tức lb : «« Chung cái-dụng của Tánh », mà là: digu- hữu ; ; chở
nên mới nói là: Cảm-nhi-thoại- thơng.
ee TC
2° — Ngoại Ngũ- Hành ; (là cái-thề) của Ténh, ma li: :
chon-khéng, cho nên rñới nói, la: « “Tịch: nhiên bất--động | >, |
3o — Chung ‘Tanh vô-vô Mạng, mà là: can- -như dac-
đương, lại là diệu hữu, l : 'Thái-Cực. | _
_ 4O —— ‘Chung Mang vô-vô Ténh, ma la : cap-huén tay
thoi, tai chon không; là: Vô-Cực:
oO.
_Câu 3 và 4 của bai thi :
đánh con người là nhờ gốc Nhị-Ngũ chỉ Tỉnh, mà cũng ;
là do Ngũ-Nguơn lương-trí và Ngũ-Đức lương năng tươig-
phối. Tuy.chưng Tánh vô-vô Mạng, mà nhờ phép vận châu-thiên
của âm-dương, mà đặng hiệp ngưng hịa-tựu, mà có ra con
người. liên hay là Phàm, cũng tùy theo thanh trược mà ra:
siéu-doa do.
l9 — Tánh vốn là « Vâ-Cực chỉ-Chơn » mà lại bao hàm
qui-tiru,
29 — Cịn chưng Mạng vơ-vơ 'Tánh, là diệu-hữu nhờ
phép định tính mà thâu Tánh-quang võ trụ vào RĐạo- Tâm,
được nhiều ngày,. bèn hóa làm Chơn- Dương, nhờ đó bàn họà-'
Lão cịn nói Mạng là điệu: -hiệp của âm:dương mới có ra Mạng
16
Cho nên mới nói: « Tánh phú nhỉ Mạng thý. chỉ » ; là
lập-mạng chưng Tánh nương đó ! Nên phép tu: hai chit
Tánh- ‘Mang dé, mã tỷcập với Thân và Tâm vậy. si
Vì tạo-hóa sanh căn-khí cũng: do nơi căn-cội đó, rmà tạo-
hóa, hóa-sanh. Sanh cơ-căn ra, là hhờ Tĩnh: trong Thận vậy.
Cũng tý như: Huyền quan khiếu vậy. Thái-‹Cực có bọc âm-
dương ở trong đó, nhờ phép diệu hiệp thiên co, mà xuất ra
Lạnh-quang vậy. (Bøi do Nhị-Khí chuyền-luân). | .
Va Than trong. Tâm, là : vật rất tinh-túy của 'con người
mà sanh, y như Càn-khơn, chuyền biến vận-dụng. Vì 'Tánh
Mạng con người vốn là bồn-vơ, mà gốc bồn vơ nó ở ngoài mà
vào trong, nhờ diệu-hữu mà chia ra làm hai, nên mới có Mang.
Còn Tánh; là : Và~ Cực chi-chơn, - ‘ma la tinh- hoa của
Nhị. AC nhờ chỗ digu- hiép ma nén.
— Cho nên vềš phần con người,Hy Thận c có Chơn- Tĩnh,
2 — Tâm có Chon- Than,
Ma sánh với sự trường- -tồn của Tao: hóa.
phần Tóm lại; Tu-luyện lnh-căn qui về Đạo- Tâm Khí- Huyệt,
Tâm tánh phục-sơ, thì phải dụng Tinh cia Than, và Thần của
mà luyện cho biến Trược-nhơ, hóa Thành Chơn Dương,
thuần túy trong sạch, bèn thành Linh- -Quang. Vi Thanh thing
dương, còn “Trược giáng làm tạp âm. Đó là chia déi-
thuan một-siêu một- đọa.
:
dang,
- Chữ: phân Nhị-Bát; là lời thề theo người tuồi xuân mới
; là lấy T7 hượng-Huyền và Hạ-Huyền, là thề sự Luce
Dương và Lục-Âm của Tạo-hóa đó. TT”
a) Thượng-Huyền: Từ cuối 30 tới mùng 8, là: Tam-
dương, vị chi Thượng-Huyền, | mo
.b) Hạ-Huyền : Từ 16 tới 23 (Dương-cực Âm. sanh)
là: Tam-Âm; vị chì Ha- -Huyền.
__ Đó là trời đất âm- dương tứ khí, bèn hịa nhau | mà hóa
sanh ' vạn-vật. Vì con người thì lấy chỗ 16 tuổi, nhị bát thuần-
dương, là đặng thâu tóm chánh khí, mà bảo-cố chơn- -nguơn,