Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Kỳ thi kết thúc học phần đề tài bài tập lớn xây dựng phần mềm quản lý cửa hàng bán máy tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.83 MB, 59 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TINGiảng viên hướng dẫn : </b>

<i><b>Hà Nội</b>, ngày 01 tháng 05 năm 2023</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNGKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN</b>

<b>KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦNHỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2022-2023</b>

<b>Đề tài bài tập lớn: Xây dựng phần mềm quản lý cửa hàng bán máy tính</b>

<b>Thành viên nhóm : Nguyễn Văn Cường</b>

Nguyễn Đănh Linh <b>Giảng viên hướng dẫn : </b>

<i><b>Hà Nội</b>, ngày 01 tháng 05 năm 2023</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH...1</b>

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU...2</b>

<b>PHẦN I. MỞ ĐẦU...3</b>

<b>PHẦN II. NỘI DUNG...4</b>

<b>CHƯƠNG I: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU PHẦN MỀM...4</b>

1.1. Y<small>ÊUCẦU CHỨC NĂNG</small>...4

1.2. Y<small>ÊUCẦU PHI CHỨC NĂNG</small>...5

<b>CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG...6</b>

2.1. C<small>ÁCBIỂU ĐỒ</small>...6

<i>2.1.1. Biểu đồ usecase...6</i>

a. Usecase “Tổng quát hệ thống”...6

b. Use case “Đăng nhập”...8

c. Usecase “Quản lý thơng tin máy tính”...9

d. Usecase “Quản lý nhân viên”...11

e. Usecase “Quản lý nhà cung cấp”...13

f. Usecase “Quản lý hóa đơn bán”...15

g. Usecase “Quản lý hóa đơn nhập”...17

h. Usecase “Quản lý khách hàng”...19

i. Usecase “Thống kê”...21

j. Usecase “Tìm kiếm”...22

<i>2.1.2. Hệ thống biểu đồ lớp...23</i>

<i>2.1.3. Mô tả chi tiết từng lớp các đối tượng...23</i>

a. Lớp thơng tin máy tính...23

b. Lớp nhân viên...24

c. Lớp hóa đơn bán...24

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1.3. H<small>ỆTHỐNG CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH</small>...32

1.4. M<small>ƠTẢ CHI TIẾT TỪNG CHỨC NĂNG</small>...33

<i>1.4.1. Form đăng nhập...33</i>

a. Xây dựng giao diện...33

b. Chức năng của form...33

<i>1.4.2. Form Menu...34</i>

a. Xây dựng giao diện...34

b. Chức năng của ứng dụng...34

<i>1.4.3. Form quản lý thông tin máy tính...34</i>

a. Xây dựng giao diện...34

b. Chức năng của form...35

<i>1.4.4. Form quản lý nhân viên...35</i>

a. Xây dựng giao diện...35

b. Chức năng của from...36

<i>1.4.5. Form nhà cung cấp...37</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

a. Xây dựng giao diện...37

b. Chức năng của form...38

<i>1.4.6. Form hóa đơn nhập...38</i>

a. Xây dựng giao diện...38

b. Chức năng của Form...39

<i>1.4.7. Form hóa đơn bán...40</i>

a. Xây dựng giao diện...40

b. Chức năng của form...41

<i>1.4.8. Form khách hàng...42</i>

a. Xây dựng giao diện...42

b. Chức năng của form khách hàng...42

<i>1.4.9. Form thống kê...43</i>

a. Xây dựng giao diện...43

b. Chức năng của from...44

<i>1.4.10. Form tìm kiếm thơng tin máy tính...44</i>

a. Xây dựng giao diện...44

b. Chức năng của form...45

<i>1.4.11. Form tìm kiếm thơng tin nhân viên...45</i>

a. Xây dựng giao diện...45

b. Chức năng của form...46

<i>1.4.12. Form tìm kiếm thơng tin nhà cung cấp...46</i>

a. Xây dựng giao diện...46

b. Chức năng của form...47

<i>1.4.13. Form tìm kiếm thơng tin khách hàng...47</i>

a. Xây dựng giao diện...47

b. Chức năng của form...48

<b>CHƯƠNG IV. KIỂM THỬ PHẦN MỀM...49</b>

4.1. C <small>ÀI ĐẶT</small>...49

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

4.2 . T<small>HỬ NGHIỆM</small>...49

4.3 . L <small>ẬP BẢNG TEST CASE THEO MẪU</small> & <small>THỰC HIỆN MANUAL TEST</small>...49

<i>4.3.1. Test case “Login”...49</i>

<i>4.3.2. Test case “Thêm Nhân Viên”...50</i>

<i>4.3.3. Test case “Thêm Thông tin Khách Hàng”...50</i>

<i>4.3.4. Test case “Thống Kê Hóa Đơn ”...51</i>

<i>4.3.5. Test case “Tìm Kiếm Máy Tính ”...51</i>

<b>PHẦN 3. KẾT LUẬN...52</b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...53</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH</b>

<i>Hình 2.1: Use case tổng quát hệ thống...11</i>

<i>Hình 2.2: Usecase Đăng nhập...13</i>

<i>Hình 2.3: Usecase Quản lý thơng tin máy tính...14</i>

<i>Hình 2.4: Usecase Quản lý nhân viên...16</i>

<i>Hình 2.5: Usecase Quản lý nhà cung cấp...18</i>

<i>Hình 2.6: Usecase Quản lý hóa đơn bán...20</i>

<i>Hình 2.7: Usecase Quản lý hóa đơn nhập...22</i>

<i>Hình 2.8: Usecase Quản lý khách hàng...24</i>

<i>Hình 2.9: Usecase Thống kê...26</i>

<i>Hình 2.10: Usecase Tìm kiếm...27</i>

<i>Hình 2.11: Biểu đồ lớp tổng qt...28</i>

<i>Hình 2.12: Mơ hình dữ liệu quan hệ...36</i>

<i>Hình 3.1 Giao diện form đăng nhập...38</i>

<i>Hình 3.2 Giao diện quản lý cửa hàng bán máy tính tổng qt...39</i>

<i>Hình 3.3 Giao diện form quản lý thơng tin máy tính...39</i>

<i>Hình 3.4 Giao diện form quản lý nhân viên...41</i>

<i>Hình 3.5 Giao diện form nhà cung cấp...42</i>

<i>Hình 3.6 Giao diện của form hóa đơn nhập...44</i>

<i>Hình 3.7 Giao diện form hóa đơn bán...45</i>

<i>Hình 3.8 Giao diện form khách hàng...47</i>

<i>Hình 3.9 Giao diện form thống kê...48</i>

<i>Hình 3.10 Giao diện tìm kiếm thơng tin máy tính...49</i>

<i>Hình 3.11 Giao diện tìm kiếm thơng tin nhân viên...50</i>

<i>Hình 3.12 Giao diện tìm kiếm thơng tin nhà cung cấp...51</i>

<i>Hình 3.13 Giao diện tìm kiếm thơng tin khách hàng...52</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU</b>

Bảng 2.1. Danh sách các thuộc tính của lớp máy tính...29

Bảng 2.2. Danh sách các phương thức của lớp máy tính...30

Bảng 2.3. Danh sách các thuộc tính của lớp nhân viên...30

Bảng 2.4. Danh sách các phương thức của lớp nhân viên...30

Bảng 2.5. Danh sách các thuộc tính của lớp hóa đơn bán...31

Bảng 2.6. Danh sách các phương thức của lớp hóa đơn bán...31

Bảng 2.7.Danh sách các thuộc tính của lớp hóa đơn nhập...31

Bảng 2.8. Danh sách các phương thức của lớp hóa đơn nhập...32

Bảng 2.9. Danh sách các thuộc tính của lớp nhà cung cấp...32

Bảng 2.10.Danh sách các phương thức của lớp nhà cung cấp...32

Bảng 2.11. Danh sách các thuộc tính của lớp khách hàng...33

Bảng 2.12. Danh sách các phương thức của lớp khách hàng...33

Bảng 2.13 Bảng thơng tin máy tính...34

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>PHẦN I. MỞ ĐẦU</b>

Trong thực tế ngày nay, công việc quản lý ở các cơ quan nói chung và việc quản lý các cửa hàng bán máy tính nói riêng đã và đang được áp dụng trên máy vi tính vì số lượng rất lớn. Nếu chúng ta sử dụng biện pháp lưu trữ trên giấy tờ, văn bản thì sẽ rất khó khăn trong việc quản lý như khi muốn tìm kiếm thơng tin về một mặt hàng hay muốn thay đổi thơng tin của một mặt hàng thì sẽ cực kỳ khó khăn với lượng mặt hàng cực lớn của các cửa hàng.Từ những khó khăn đó mà các phần mềm quản lý đã và đang được nghiên cứu và phát triển để hỗ trợ cho công tác quản lý.Việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý không chỉ làm giảm các bất cập trong cơng tác quản lý mà cịn giúp cho người quản lý cảm thấy thoải mái trong công tác năng suất làm việc được nâng cao.

Xuất phát từ những lý do đó nhóm sinh viên chúng em đã quyết định chọn đề tài: “Quản lý cửa hàng bán máy tính” nhằm góp phần giải quyết cho người quản lý cập nhật thơng tin nhanh chóng, tra cứu những dữ liệu được xử lý chính xác về các mặt hàng, giá cả, doanh thu nhằm phục vụ cho các thao tác hoặc chức năng sau đó, dễ sử dụng cho những giao diện đồ họa thân thiện đối với người dùng.

Do thời gian và khả năng bản thân có hạn nên phần mềm của nhóm em cịn nhiều thiếu sót nên rất mong được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ và các bạn để nhóm em có những điều chỉnh giúp cho phần mềm ngày càng hoàn thiện.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>PHẦN II. NỘI DUNG</b>

<b>CHƯƠNG I: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU PHẦN MỀM</b>

<b>1.1. Yêu cầu chức năng</b>

Phần mềm quản lý cửa hàng bán máy tính cần đáp ứng một số yêu cầu chức năng sau:

o Quản lý kho: Phần mềm cần cho phép quản lý nhập, xuất và tồn kho sản phẩm máy tính và linh kiện liên quan. Nó cũng nên cho phép xem thơng tin chi tiết của từng sản phẩm trong kho.

o Quản lý bán hàng: Phần mềm cần cho phép tạo đơn hàng, giỏ hàng, hóa đơn và phiếu thu, tất cả các hoạt động này nên được ghi nhận và có thể được quản lý để theo dõi doanh thu và lợi nhuận.

o Quản lý khách hàng: Phần mềm cần cho phép quản lý danh sách khách hàng và thông tin liên lạc của họ. Nó cũng nên cho phép sử dụng các công cụ quảng cáo và khuyến mãi để tạo ra nhiều khách hàng mới.

o Quản lý bảo hành: Phần mềm cần cho phép quản lý thông tin về bảo hành sản phẩm, bao gồm cả việc phục vụ bảo hành, sửa chữa và đổi trả.

o Báo cáo và thống kê: Phần mềm cần cho phép tạo các báo cáo và thống kê doanh thu, lợi nhuận, tồn kho, bảo hành và các hoạt động khác để giúp quản lý cửa hàng đưa ra quyết định tốt nhất cho doanh nghiệp.

o Quản lý nhân viên: Phần mềm cần cho phép quản lý thông tin về nhân viên của cửa hàng, bao gồm cả việc theo dõi giờ làm việc và tính lương.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

o Tích hợp thanh tốn: Phần mềm cần có khả năng tích hợp các hình thức thanh tốn khác nhau, bao gồm tiền mặt, chuyển khoản và thẻ tín dụng.

Tóm lại, phần mềm quản lý cửa hàng bán máy tính cần đáp ứng các yêu cầu chức năng trên để giúp quản lý cửa hàng hiệu quả và tối ưu hoá doanh thu và lợi nhuận.

<b>1.2. Yêu cầu phi chức năng</b>

Yêu cầu phi chức năng của phần mềm quản lý cửa hàng bán máy tính là các yêu cầu không liên quan trực tiếp đến hoạt động của phần mềm, nhưng lại có ảnh hưởng đến trải nghiệm sử dụng của người dùng. Các yêu cầu phi chức năng bao gồm:

o Tính bảo mật: Phần mềm cần đảm bảo an tồn cho thơng tin của khách hàng và doanh nghiệp. Nó nên có khả năng phát hiện và ngăn chặn các cuộc tấn công mạng và lưu trữ thơng tin khách hàng một cách an tồn. o Khả năng mở rộng: Phần mềm nên được thiết kế để có thể mở rộng để

có thể đáp ứng nhu cầu mở rộng của doanh nghiệp trong tương lai. o Tương tác người dùng: Giao diện người dùng của phần mềm cần được

thiết kế để dễ sử dụng và thân thiện với người dùng. Nó nên có khả năng tương tác với người dùng theo cách tự nhiên và linh hoạt. o Hỗ trợ khách hàng: Phần mềm cần cung cấp hỗ trợ khách hàng tốt để

giải quyết các vấn đề liên quan đến phần mềm và cung cấp hướng dẫn sử dụng cho người dùng.

o Hiệu suất: Phần mềm cần được thiết kế để hoạt động ổn định, nhanh chóng và hiệu quả để tối ưu hóa thời gian và năng suất của người dùng.

o Tính linh hoạt: Phần mềm cần có khả năng tùy chỉnh để đáp ứng các yêu cầu đặc biệt của doanh nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Tóm lại, các yêu cầu phi chức năng của phần mềm quản lý cửa hàng bán máy tính là những u cầu khơng liên quan trực tiếp đến hoạt động của phần mềm, nhưng lại có ảnh hưởng đến trải nghiệm sử dụng của người dùng. Các yêu cầu này đảm bảo cho phần mềm là an toàn, dễ sử dụng, hiệu quả và có khả năng mở rộng trong tương lai.

<b>CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG</b>

Quản lý thơng tin máy tính Quản lý nhân viên Quản lý nhà cung cấp Quản lý hóa đơn bán Quản lý hóa đơn nhập Quản lý Khách hàng Thống kê

Tìm kiếm

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i>Hình 2.1: Use case tổng quát hệ thống</i>

Tóm tắt:

- Người quản lý phải đăng nhập để thực hiện công việc quản lý của mình, quản lý thơng tin máy tính, hóa đơn, nhà cung cấp, thống kê, tìm kiếm, thêm, sửa, xóa thơng tin.

- Người quản trị hệ thống là người QL có phân quyền cao nhất, phải đăng nhập để quản lý các chức năng chung của hệ thống như quản lý thơng tin máy tính, hóa đơn, nhà cung cấp, thống kê, xem được báo cáo thống kê.

Dịng sự kiện - Dịng sự kiện chính

Quản lý thơng tin máy tính: Quản lý tất cả các thơng tin liên quan đến máy tính của cửa hàng.

Quản lý nhà cung cấp: Quản lý tất cả các thông tin liên quan đến nhà cung cấp.

Quản lý hóa đơn: Quản lý các thơng tin về hóa đơn bán và nhập máy tính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Thống kê: Thống kê các thơng tin cần thiết về các máy tính theo tháng

Nếu khơng đăng nhập thì khơng thể thực hiện các chức năng bên trong hệ thống.

- Các yêu cầu đặc biệt

Bắt buộc người quản lý phải có tài khoản để đăng nhập vào hệ thống.

- Trạng thái hệ thống bắt đầu khi thực hiện các use case

Đối với người quản lý: Hệ thống sẽ đòi hỏi phải đăng nhập trước khi sử dụng các chức năng quản lý.

<i>b. Use case “Đăng nhập”</i>

<i>Hình 2.2: Usecase Đăng nhập</i>

Tóm tắt: Chức năng này cho phép người dùng đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các chức năng của chương trình.

Dịng sự kiện: - Dịng sự kiện chính:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Usecase này bắt đầu khi người sử dụng chạy chương trình. Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản và mật khẩu. Nếu đúng sẽ đưa ra thông báo nhóm sử dụng của người dùng và hiện màn hình giao diện chính của chương trình với hệ thống menu hiển thị phù hợp với chức năng của người đăng nhập, phụ thuộc vào nhóm sử dụng của tên đăng nhập đó. Ngược lại, sẽ đưa ra thơng báo lỗi và yêu cầu người dùng Đăng nhập lại.

- Dòng sự kiện phụ:

Nếu người dùng nhấn vào nút “Thoát”, usecase kết thúc. Form được đóng lại.

Nếu người dùng chưa nhập giá trị gì vào Username và Password mà nhấn chuột vào nút đăng nhập thì coi trường hơp Tên đăng nhập và Mật khẩu là không hợp lệ.

<i>c. Usecase “Quản lý thơng tin máy tính”</i>

<i>Hình 2.3: Usecase Quản lý thơng tin máy tính</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Dịng sự kiện phụ: Nút “Tìm” dùng khi người dùng muốn tìm kiếm thơng tin máy tính:

Các thơng tin của máy tính bao gồm các thơng tin như: mã máy tính, tên máy tính, số lượng, giá bán, mã nhà cung cấp, được nhập trên các ô textbox, và combobox.

Khi nhập xong thì nhấn nút “Thêm” thì tồn bộ các thơng tin của máy tính được load lên DataGridview và đồng thời được lưu vào trong cơ sở dữ liệu.

Nếu muốn “Sửa” thơng tin của máy tính nào thì ta chỉ cần chọn nhân viên đó trên DataGridview khi đó thơng tin được load trở lại các ô textbox và Combobox và người dùng có thể sửa thơng tin.

Tương tự như vậy với chức năng “Xố” ta chỉ cần chọn máy tính cần xóa trên DataGridview và nhấn vào nút xóa thì sẽ xóa được thơng tin của nhân viên đó.

Nếu người sử dụng nhấn nút “Làm Mới” thì tồn bộ các ô textbox sẽ trở về rỗng cho phép người dùng nhập mới mộtsản phẩm - Dòng sự kiện phụ: Nút “Quay lại” dùng khi người dùng muốn quay trở lại trang menu khi muốn chuyển sang quản lý các mục khác.

- Dịng sự kiện phụ: Nút “Thốt” dùng khi người dùng muốn thốt chương trình.

- Điều kiện tiên quyết:

Người dùng chạy chương trình và phải đăng nhập thành công.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Điều kiện bổ sung:

Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin trên ô textbox và Combobox, chú ý số số lượng và đơn giá thì chỉ được nhập số.

<i>d. Usecase “Quản lý nhân viên”</i>

<i>Hình 2.4. UsecaseQuản lý nhân viên</i>

Các thông tin của nhân viên bao gồm các thông tin như: mã NV, tên NV, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, được nhập trên các ô

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Khi nhập xong thì nhấn nút “Thêm” thì tồn bộ các thông tin của nhân viên được load lên DataGridview và đồng thời được lưu vào trong cơ sở dữ liệu.

Nếu muốn “Sửa” thơng tin của nhân viên nào thì ta chỉ cần chọn nhân viên đó trên DataGridview khi đó thơng tin được load trở lại các ơ textbox và Combobox và người dùng có thể sửa thơng tin.

Tương tự như vậy với chức năng “Xoá” ta chỉ cần chọn nhân viên cần xóa trên DataGridview và nhấn vào nút xóa thì sẽ xóa được thơng tin của nhân viên đó.

Nếu người sử dụng nhấn nút “Làm Mới” thì tồn bộ các ơ textbox sẽ trở về rỗng cho phép người dùng nhập mới mộtsản phẩm - Dòng sự kiện phụ: Nút “Quay lại” dùng khi người dùng muốn quay trở lại trang menu khi muốn chuyển sang quản lý các mục khác. - Dòng sự kiện phụ: Nút “Thốt” dùng khi người dùng muốn thốt chương trình.

- Điều kiện tiên quyết:

Người dùng chạy chương trình và phải đăng nhập thành công. - Điều kiện bổ sung:

Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin trên ô textbox.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>e. Usecase “Quản lý nhà cung cấp”</i>

<i>Hình 2.5: Usecase Quản lý nhà cung cấp</i>

Tóm tắt:

- Chức năng này cho phép người quản lý nhà cung cấp Dòng sự kiện:

- Dịng sự kiện chính:

Các thơng tin mà người quản lý cần khi quản lý bao gồm: mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp, các thông tin được nhập vào các ô textbox trên form

Khi các thông tin đã có đầy đủ thì nhấn nút “Thêm” thì tồn bộ thông tin được load lên DataGridview đồng thời được lưu vào trong cơ sở dữ liệu.

Nút “Sửa” khi muốn sửa đổi thơng tin gì thì ta chọn mã nhà cung cấp cần sửa trên DataGridview khi đó thơng tin được load trở lại Textbox lúc đó người dùng có thể sửa thơng tin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Nút “Xóa” dùng khi người sử dụng muốn xóa một nhà cung cấp vì một lý do nào đó.

Khi người dùng muốn tìm kiếm thơng tin thì người dùng nhập thơng tin vào textbox thơng tin và ấn nút tìm thì thơng tin bao gồm mã và tên nhà cung cấp sẽ hiện lên data gridview

- Dòng sự kiện phụ:

Nút “Quay lại” dùng khi người dùng muốn quay trở lại trang menu khi muốn chuyển sang quản lý các mục khác.

Nút “Thoát” dùng khi người dùng muốn thốt chương trình.

- Các u cầu đặc biệt: Khơng có. - Điều kiện tiên quyết:

Người dùng chạy chương trình và đăng nhập thành cơng.

- Điều kiện bổ sung:

Người dùng phải điền đầy đủ các thông tin vào các ô textbox.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<i>f. Usecase “Quản lý hóa đơn bán”</i>

<i>Hình2.6: Usecase Quản lý hóa đơn bán</i>

Tóm tắt: Chức năng này cho phép người dùng quản lý các thơng tin về hóa đơn bán.

Dịng sự kiện: - Dịng sự kiện chính:

Các thơng tin về hóa đơn được lưu trên các ô textbox, combobox, thông tin bao gồm mã hóa đơn bán, mã NV, mã KH, mã MT, số lượng, ngày bán, địa chỉ, số điện thoại, đơn giá, tổng tiền.

Khi nhập xong thì nhấn nút “Thêm” thì tồn bộ các thơng tin về mã hóa đơn, ngày tháng, tổng tiền được load lên DataGridview và đồng thời được lưu vào trong cơ sở dữ liệu.

Nếu muốn “Sửa” thơng tin hóa đơn nào thì ta chỉ cần chọn hóa đơn đó trên DataGridview khi đó thơng tin được load trở lại các ơ textbox và người dùng có thể sửa thông tin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Tương tự như vậy với chức năng “Xố” ta chỉ cần chọn hóa đơn cần xóa trên DataGridview và nhấn vào nút xóa thì sẽ xóa được thơng tin của hóa đơn đó.

Nếu người sử dụng nhấn nút “Làm Mới” thì tồn bộ các ô textbox sẽ trở về rỗng cho phép người quản lý nhập mới một hóa đơn.

Nếu muốn “In hóa đơn bán” thì ta chỉ cần chọn button in hóa đơn bán đó thì sẽ in ra EXCEL

- Dịng sự kiện phụ:

Nút “Quay lại” dùng khi người dùng muốn quay trở lại trang menu khi muốn chuyển sang quản lý các mục khác.

Nút “Thoát” dùng khi người dùng muốn thốt chương trình.

- Các u cầu đặc biệt: Khơng có - Điều kiện tiên quyết:

Nhân viên chạy chương trình và phải đăng nhập thành cơng. - Điều kiện bổ sung:

Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin trên ô textbox và combobox.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>g. Usecase “Quản lý hóa đơn nhập”</i>

<i>Hình 2.7: Usecase Quản lýhóa đơn nhập</i>

Tóm tắt: Chức năng này cho phép người dùng quản lý các thơng tin về hóa đơn nhập.

Dịng sự kiện: - Dịng sự kiện chính:

Các thơng tin về hóa đơn được lưu trên các ô textbox, combobox, thông tin bao gồm mã hóa đơn nhập, mã NV, mã MT, mã NCC, số lượng, ngày nhập, địa chỉ, số điện thoại, đơn giá, tổng tiền.

Khi nhập xong thì nhấn nút “Thêm” thì tồn bộ các thơng tin về mã hóa đơn, ngày tháng, tổng tiền được load lên DataGridview và đồng thời được lưu vào trong cơ sở dữ liệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Nếu muốn “Sửa” thơng tin hóa đơn nào thì ta chỉ cần chọn hóa đơn đó trên DataGridview khi đó thơng tin được load trở lại các ơ textbox và người dùng có thể sửa thơng tin.

Tương tự như vậy với chức năng “Xoá” ta chỉ cần chọn hóa đơn cần xóa trên DataGridview và nhấn vào nút xóa thì sẽ xóa được thơng tin của hóa đơn đó.

Nếu người sử dụng nhấn nút “Làm Mới” thì tồn bộ các ô textbox sẽ trở về rỗng cho phép người quản lý nhập mới một hóa đơn.

- Dịng sự kiện phụ:

Nút “Quay lại” dùng khi người dùng muốn quay trở lại trang menu khi muốn chuyển sang quản lý các mục khác.

Nút “Thoát” dùng khi người dùng muốn thốt chương trình. - Các u cầu đặc biệt: Khơng có

- Điều kiện tiên quyết:

Nhân viên chạy chương trình và phải đăng nhập thành công. - Điều kiện bổ sung:

Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin trên ô textbox và combobox.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Các thông tin của khách hàng bao gồm các thông tin như: mã KH, tên KH, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, được nhập trên các ơ textbox.

Khi nhập xong thì nhấn nút “Thêm” thì tồn bộ các thơng tin của khách hàng được load lên DataGridview và đồng thời được lưu vào trong cơ sở dữ liệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Nếu muốn “Sửa” thơng tin của khách hàng nào thì ta chỉ cần chọn khách hàng đó trên DataGridview khi đó thông tin được load trở lại các ô textbox và Combobox và người dùng có thể sửa thơng tin.

Tương tự như vậy với chức năng “Xoá” ta chỉ cần chọn khách hàng cần xóa trên DataGridview và nhấn vào nút xóa thì sẽ xóa được thơng tin của khách hàngđó.

Nếu người sử dụng nhấn nút “Làm Mới” thì tồn bộ các ô textbox sẽ trở về rỗng cho phép người dùng nhập mới mộtsản phẩm

- Dòng sự kiện phụ: Nút “Quay lại” dùng khi người dùng muốn quay trở lại trang menu khi muốn chuyển sang quản lý các mục khác.

- Dịng sự kiện phụ: Nút “Thốt” dùng khi người dùng muốn thốt chương trình.

- Các u cầu đặc biệt: Khơng có - Điều kiện tiên quyết:

Người dùng chạy chương trình và phải đăng nhập thành cơng. - Điều kiện bổ sung:

Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin trên ơ textbox.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i>i. Usecase “Thống kê”</i>

<i>Hình 2.9: Usecase Thống kê</i>

Tóm tắt: Chức năng này cho phép người quản lý xem được doanh thu từ việc bán máy tính theo tháng.

Dịng sự kiên: - Dịng sự kiện chính:

Người quản lý nhập thơng tin về thời gian vào ơ textbox thì datagrid view sẽ hiện lên thơng tin về hóa đơn trong tháng đó. - Dịng sự kiện phụ: Nếu người sử dụng nhấn nút “Quay lại” thì sẽ xuất hiện menu quản lý.

- Dịng sự kiện phụ: Nếu người sử dụng nhấn nút “Thốt” thì sẽ thốt khỏi chương trình.

- Các u cầu đặc biệt: Khơng có - Điều kiện tiên quyết:

Người quản lý đăng nhập thì có thể xem báo cáo thống kê, người dùng tức nhân viên không thể xem được.

- Điều kiện bổ sung:

Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin trên ô textbox.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Người quản lý nhập thơng tin vào ơ textbox thì datagrid view sẽ hiện lên thơng tin mà cần hiện thị.

- Dịng sự kiện phụ: Nếu người sử dụng nhấn nút “Quay lại” thì sẽ xuất hiện menu quản lý.

- Dòng sự kiện phụ: Nếu người sử dụng nhấn nút “Thốt” thì sẽ thốt khỏi chương trình.

- Các u cầu đặc biệt: Khơng có - Điều kiện bổ sung:

Người dùng phải nhập đầy đủ các thông tin trên ô textbox. <small>System</small>

<small>Timkiem</small> <sup>Dangnhap</sup> <small><<include>></small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>2.1.2. Hệ thống biểu đồ lớp</b>

<i>Hình 2.11: Biểu đồ lớp tổng quát</i>

<b>2.1.3. Mô tả chi tiết từng lớp các đối tượng</b>

<i>a. Lớp thơng tin máy tính</i>

<i>Bảng 2.1 Danh sách các thuộc tính của lớp máy tính</i>

</div>

×